Tải bản đầy đủ (.pdf) (216 trang)

Nghiên cứu tuyển chọn giống bơ (Persea americana Miller) thích hợp cho một số tỉnh Tây Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.59 MB, 216 trang )




























BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM






HOÀNG MẠNH CƢỜNG




NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN GIỐNG BƠ (Persea americana
Miller) THÍCH HỢP CHO MỘT SỐ TỈNH TÂY NGUYÊN





LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP








HÀ NỘI - 2015





























BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM





HOÀNG MẠNH CƢỜNG




NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN GIỐNG BƠ (Persea americana
Miller) THÍCH HỢP CHO MỘT SỐ TỈNH TÂY NGUYÊN

Chuyên ngành: Di truyền và Chọn giống cây trồng
Mã số: 62 62 01 11



LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Đỗ Năng Vịnh
2. TS. Lê Ngọc Báu





HÀ NỘI - 2015




























LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận án, tôi đã nhận đƣợc sự ủng hộ và giúp
đỡ tận tình của các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp ở Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt Nam, Ban đào tạo Sau đại học, Phòng thí nghiệm trọng
điểm Quốc gia tế bào thực vật - Viện Di truyền Nông nghiệp, Trung tâm Tài
nguyên Di truyền Thực vật Hà Nội, Ban Lãnh đạo Viện Khoa học Nông Lâm
nghiệp Tây nguyên, Trung tâm Nghiên cứu Nông lâm nghiệp Lâm Đồng,
Trung tâm Nghiên cứu Nông lâm nghiệp và Thủy lợi Gia Lai và tập thể các

đồng nghiệp Bộ môn Lâm nghiệp và Cây ăn quả.
Cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Lãnh đạo
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây nguyên, các GS, PGS, TSKH,
TS và đồng nghiệp của Viện Di truyền Nông nghiệp đã tạo mọi điều kiện giúp
đỡ tôi thực hiện thành công Luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy hƣớng dẫn khoa học, GS.TS. Đỗ Năng
Vịnh - Phó Viện trƣởng Viện Di truyền Nông nghiệp và TS. Lê Ngọc Báu -
Viện trƣởng Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây nguyên đã tận
tình hƣớng dẫn, định hƣớng và giúp đỡ tôi về chuyên môn trong suốt 4 năm
thực hiện và hoàn thành tốt Luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy GS.TS Vũ Mạnh Hải (Viện Khoa
học Nông nghiệp Việt Nam), PGS.TS Nguyễn Minh Châu, TS. Nguyễn Văn
Hòa (Viện Cây ăn quả Miền Nam); TS. Cao Anh Long, TS. Đoàn Văn Lƣ
(Học viện nông nghiệp Việt Nam); TS. Hà Thị Thúy (Viện Di truyền Nông
nghiệp); TS. Trịnh Đức Minh (Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng Đăk
Lăk); TS. Nguyễn Văn Thƣờng (Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp
Tây nguyên) và TS. Ngô Hồng Bình (Viện Rau quả Hà Nội) đã có những góp
ý quý báu để Luận án đƣợc hoàn chỉnh.
Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới gia
đình, ngƣời thân, anh em, bạn bè và đồng nghiệp,… là những ngƣời luôn ủng
hộ, động viên tinh thần và tạo điều kiện giúp tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu, công tác và thực hiện tốt Luận án này./
Trân trọng cám ơn.

Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2015
Nghiên cứu sinh



Hoàng Mạnh Cƣờng





i

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 3
2.1. Mục tiêu tổng quát 3
2.2. Mục tiêu cụ thể 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận án 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu 4
4. Tính mới của Luận án 4
5. Những đóng góp của Luận án 4
5.1. Ý nghĩa khoa học 4
5.2. Ý nghĩa thực tiễn 5
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6
1.1. CÁC NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI 6
1.1.1. Nguồn gốc và phân loại thực vật 6
1.1.2. Lịch sử phát triển và phân bố cây bơ trên thế giới 8
1.1.3. Yêu cầu sinh thái và tính chống chịu 14
1.1.3.1. Yêu cầu sinh thái 14
1.1.3.2. Khả năng chống chịu 15
1.1.4. Đặc điểm di truyền học 16
1.1.5. Đặc điểm ra hoa, đậu quả 24
1.1.6. Các nghiên cứu về chọn tạo giống bơ 28
1.1.7. Đặc điểm chính của giống bơ thƣơng mại trên thế giới 33

1.1.8. Tóm tắt một số vấn đề đã, đang đƣợc giải quyết và còn tồn tại, hạn
chế từ các nghiên cứu nƣớc ngoài 38
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM 39
ii

1.2.1. Lịch sử, phân bố và hiện trạng phát triển cây bơ ở Việt Nam 39
1.2.2. Các nghiên cứu chọn tạo giống bơ tại Việt Nam 43
1.2.3. Đặc điểm chung về điều kiện sinh thái của địa bàn nghiên cứu 45
1.2.3.1. Khí hậu 45
1.2.3.2. Đất đai 46
1.2.4. Đặc điểm sinh thái khu vực tiến hành các thí nghiệm 50
1.2.4.1. Khí hậu 50
1.2.4.2. Đất đai 51
1.2.5. Tóm tắt một số vấn đề đã, đang đƣợc giải quyết và còn tồn tại, hạn
chế từ các nghiên cứu trong nƣớc 52
CHƢƠNG 2 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 53
2.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU 53
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 55
2.2.1. Nghiên cứu một số đặc tính nông sinh học của các giống bơ chọn
lọc địa phƣơng và các giống mới nhập nội tại Đăk Lăk 55
2.2.2. Nghiên cứu so sánh và đánh giá một số giống bơ triển vọng tại các
vùng sinh thái ở Tây Nguyên 55
2.2.3. Nghiên cứu xác định thời điểm thu hoạch ở một số giống bơ triển
vọng tại Đăk Lăk 56
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 57
2.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu chung 57
2.3.1.1. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm 57
2.3.1.2. Phƣơng pháp phân tích một số chỉ tiêu hóa lý tính đất 58
2.3.1.3. Phƣơng pháp phân tích một số hàm lƣợng dinh dƣỡng chủ yếu

trong quả bơ 60
2.3.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu cụ thể 61
iii

2.3.2.1. Nghiên cứu một số đặc tính nông sinh học của các giống bơ
chọn lọc địa phƣơng và các giống mới nhập nội tại Đăk Lăk 61
2.3.2.2. Nghiên cứu so sánh và đánh giá một số giống bơ triển vọng tại
các vùng sinh thái ở Tây Nguyên 63
2.3.2.3. Nghiên cứu xác định thời điểm thu hoạch ở một số giống bơ
triển vọng tại Đăk Lăk 65
2.3.3. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu 67
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 68
3.1. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC CỦA CÁC
GIỐNG BƠ CHỌN LỌC ĐỊA PHƢƠNG VÀ CÁC GIỐNG MỚI NHẬP
NỘI TẠI ĐĂK LĂK 68
3.1.1. Đặc điểm hình thái của các giống bơ 10 tuổi (năm 2013) 68
3.1.2. Sinh trƣởng và phát triển các giống bơ 10 tuổi (năm 2013) 74
3.1.3. Năng suất và chất lƣợng quả của các giống bơ 10 tuổi (năm 2013)
87
3.2. NGHIÊN CỨU SO SÁNH VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ GIỐNG BƠ
TRIỂN VỌNG TẠI CÁC VÙNG SINH THÁI Ở TÂY NGUYÊN 105
3.2.1. Sinh trƣởng, phát triển của các giống bơ 7 tuổi tại các vùng sinh
thái ở Tây Nguyên (năm 2013) 105
3.2.2. Đặc điểm ra hoa, đậu quả và thời gian thu hoạch của các giống bơ
108
3.2.3. Năng suất của các giống bơ 7 tuổi tại các vùng sinh thái ở Tây
Nguyên (năm 2013) 112
3.2.5. Đánh giá đặc tính hình thái và thành phần sinh hóa quả của các
giống bơ triển vọng 120
3.2.6. Đánh giá một số sâu, bệnh chủ yếu ở các giống bơ triển vọng tại

Tây Nguyên 121
iv

3.2.6.1. Thành phần sâu, bệnh hại chủ yếu trên các vƣờn thí nghiệm 121
3.2.6.2. Mức độ gây hại của một số loại sâu, bệnh hại chính trên các
giống bơ triển vọng 123
3.3. NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM THU HOẠCH Ở MỘT SỐ
GIỐNG BƠ TRIỂN VỌNG TẠI ĐĂK LĂK 127
3.3.1. Diễn biến tăng trƣởng khối lƣợng quả của các giống bơ 128
3.3.2. Biến động hàm lƣợng chất khô của các giống bơ 131
3.3.3. Thời gian thành thục và thời điểm thu hái của các giống bơ 132
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 134
KẾT LUẬN 134
ĐỀ NGHỊ 135
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 136
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 137
A. Trong nƣớc 137
A. Nƣớc ngoài 138
PHỤ LỤC 148

v

DANH SÁCH NHỮNG CHỮ, CỤM TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT

TT
Viết tắt
Nghĩa tiếng Anh và tiếng Việt
1
FAO
Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp

Quốc - Food and Agriculture Organization of
the United Nations (FAO)
2
SSR
Chỉ thị phân tử SSR - Simple sequence Repeat
3
AFLP
Chỉ thị phân tử AFLP- Amplified Fragment
Length Polymorphism
4
DUS
Khảo nghiệm tính khác biệt, đồng nhất và ổn
định - Distinctness, Uniformity, Stability (DUS)
5
UPOV
Hiệp hội Quốc tế về Bảo hộ giống cây trồng mới
- Union internationale pour la Protection des
Obtentions Végétales (UPOV)
6
OM
Chất hữu cơ - Organic Matter (OM)
7
%DM
Tỷ lệ phần trăm chất khô - Dry Matter (%DM)
8
CEC
Cation trao đổi - Cation Exchange Capacity
(CEC)
9
AAS

Máy hấp thụ nguyên tử - Atomic Absorption
Spectroscopy (AAS)
10
IPGRI
Viện Tài nguyên Di truyền Thực vật Quốc tế -
International Plant Gientic Resources Institute
(IPGRI)
11
TCN
Tiêu chuẩn ngành
12
T12, T1, T2, T3,…
Các tháng 12, 1, 2, 3…
13
Dgốc, Hvn, Dtán
Đƣờng kính gốc, chiều cao cây và đƣờng kính
tán
vi

14
TB
Trung bình
15
Tp BMT
Thành phố Buôn Ma Thuột
16
VietGap
Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam
- Vietnamese Good Agricultural Practices
(VietGap)

17
NXB
Nhà xuất bản
18
KH&CN
Khoa học và Công nghệ
19
Bộ NN & PTNT
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn





vii

DANH MỤC BẢNG

TT
Tên bảng
Trang
1.1
So sánh đặc điểm của 3 chủng bơ khác nhau………………
6
1.2
Sản xuất bơ của một số nƣớc chính trên thế giới năm 2001 -
2010……………………………………………………….….
10
1.3
Sản xuất bơ của các nƣớc trên thế giới năm 2011…………

11
1.4
So sánh đa dạng di truyền, tính khác biệt đặc điểm sinh vật
học và các marker phân tử isoenzyme, SSR, AFLP và ISTR
của cây bơ……………………………………………………
22
1.5
Các giống bơ thƣơng mại trồng trọt tại California…………
37
1.6
Một số đặc điểm khí hậu chính tại 3 địa điểm thí nghiệm…
50
1.7
So sánh đặc điểm hóa tính đất của 3 địa điểm thí nghiệm…
51
2.1
Tên giống thu thập và nguồn gốc…………………………….
53
2.2
Đặc điểm các nhóm hoa A và B…………………………….
62
3.1
Dạng tán, độ dày và đƣờng kính tán các giống bơ………….
69
3.2
Phân nhóm các giống theo đƣờng kính tán………………….
71
3.3
Khả năng phát triển cành nhánh các giống bơ 10 tuổi………
72

3.4
Sinh trƣởng và phát triển của các giống bơ…………………
74
3.5
Đặc điểm lá của các giống bơ………………………………
79
3.6
Phân nhóm các giống theo chiều rộng lá…………………….
81
3.7
Màu sắc, hình thái đặc trƣng của lá các giống bơ……………
82
3.8
Phân nhóm các giống theo màu sắc lá non…………………
84
3.9
Biểu thời gian ra hoa của các giống bơ………………………
85
3.10
Thời điểm thu hoạch của các giống bơ………………………
86
3.11
Khối lƣợng quả và năng suất các giống bơ…………………
87
3.12
Số lƣợng quả có thể chứa đƣợc trong thùng carton 4 kg…….
89
3.13
Phân nhóm theo khối lƣợng quả……………………………
90

3.14
Phân cấp năng suất các giống bơ…………………………….
91
viii

3.15
Năng suất các giống bơ qua các năm 2011 - 2013…………
92
3.16
Chất lƣợng quả của các giống bơ (%)………………………
95
3.17
Đặc điểm hình thái và thịt quả của các giống bơ…………….
98
3.18
Sinh trƣởng, phát triển các giống bơ ở độ tuổi thứ 7………
106
3.19
Đặc điểm ra hoa, đậu quả và thời gian thu hoạch……………
108
3.20
Năng suất các giống bơ ở độ tuổi thứ 7……………………
112
3.21
Năng suất các giống bơ qua các năm từ 2010 - 2013 ở Buôn
Ma Thuột - Đăk Lăk………………………………………….
113
3.22
Năng suất các giống bơ qua các năm từ 2010 - 2013 ở
PleiKu - Gia Lai……………………………………………

115
3.23
Năng suất các giống bơ qua các năm từ 2010 - 2013 ở Bảo
Lộc - Lâm Đồng……………………………………………
117
3.24
Đặc điểm hình thái, khối lƣợng và chất lƣợng quả của các
giống bơ……………………………………………………
118
3.25
Một số chỉ tiêu về thành phần dinh dƣỡng thịt quả…………
120
3.26
Thành phần sâu hại trên các vƣờn thí nghiệm sau 7 năm
trồng tại Đăk Lăk, Gia Lai và Lâm Đồng……………………
121
3.27
Thành phần bệnh hại trên các vƣờn thí nghiệm sau 7 năm
trồng tại Đăk Lăk, Gia Lai và Lâm Đồng……………………
122
3.28
Mức độ gây hại của câu cấu xanh trên các giống bơ triển
vọng sau 7 năm trồng tại Đăk Lăk, Gia Lai và Lâm Đồng…
124
3.29
Tỷ lệ bệnh cháy đầu lá trên các giống bơ triển vọng sau 7
năm trồng tại Đăk Lăk, Gia Lai và Lâm Đồng………………
125
3.30
Tỷ lệ bệnh đốm đen vỏ quả trên các giống bơ triển vọng sau

7 năm trồng tại Đăk Lăk, Gia Lai và Lâm Đồng…………….
126
3.31
Tăng trƣởng khối lƣợng quả bơ theo tháng…………………
129
3.32
Biến động hàm lƣợng chất khô của các giống bơ……………
131
3.33
Thời gian thành thục của quả bơ……………………………
132


ix

DANH MỤC HÌNH

TT
Tên hình
Trang
1.1
Bản đồ phân bố vùng sản xuất Bơ trên thế giới……………
9
1.2
Bản đồ minh họa phân bố các vùng sản xuất Bơ tại Việt Nam.
40
1.3
Lƣợng mƣa/ năm tại các địa điểm thí nghiệm……………….
50
3.1

Diễn biến năng suất các giống bơ qua các năm 2011 - 2013
94
3.2
Diễn biến năng suất các giống bơ theo năm ở Đăk Lăk……
114
3.3
Diễn biến năng suất các giống bơ theo năm ở Gia Lai………
116
3.4
Diễn biến năng suất các giống bơ theo năm ở Lâm Đồng…
118
3.5
Diễn biến tăng trƣởng khối quả của các giống bơ…………
130












1

MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cây bơ có tên khoa học là Persea americana Miller.,. Theo tài liệu
khảo cổ học quả bơ đã đƣợc dùng để làm thức ăn tại Mexico cách đây khoảng
9.000 - 10.000 năm (Dan Berman and Dulce Flores, 2012). Từ những năm
1970, quả bơ đã là một món ăn cao cấp tại một số khách sạn, nhà hàng ở Úc,
Nhật, Mỹ và Châu Âu. Đối với các nƣớc đang phát triển, quả bơ là thực phẩm
giàu dinh dƣỡng cho ngƣời nghèo vùng nông thôn. Tạp chí Santé Magazine
viết “Quả bơ đã chiếm lĩnh các bàn ăn gia đình Pháp và loại quả này rất xứng
đáng vì giá trị cao, giàu lipít, có tác dụng tích cực ngăn ngừa các bệnh tim
mạch, với một tỷ lệ cao các chất xơ tự nhiên 3%, Kali 552 mg/100 g và
Vitamin E 1,9 mg/100 g” (Gazit and Degani, 2002; Pliego et al., 2002). Các
phát hiện gần đây cho thấy ngoài tác dụng cung cấp dinh dƣỡng cho con
ngƣời, quả bơ còn có tác dụng giúp các sản phụ giảm tỷ lệ sinh con dị tật,
chống lại bệnh viêm gan C và đặc biệt hơn trong quả bơ có chất glutathion,
một hợp chất gồm 3 axít amin có khả năng chống ô xi hóa, ngăn ngừa bệnh
tim, ức chế khối u, chống ung thƣ và hoàn toàn không chứa Cholesterol
(Bergh and Lahav, 1996; Pliego et al., 2002; Scora et al, 2002).
Theo thống kê của FAO, cây bơ đƣợc trồng tại 63 nƣớc với tổng diện
tích 417 ngàn ha, sản lƣợng 3.078 ngàn tấn mỗi năm, năng suất trung bình 7,4
tấn/ha, hàng năm lƣợng xuất khẩu 491,5 ngàn tấn và giá trị xuất khẩu 606,6
triệu USD (Gazit and Degani, 2002; John and Gary, 2012; Pliego et al.,
2002). Cũng theo thống kê của FAO năm 2011, các quốc gia có sản lƣợng bơ
lớn trên thế giới phân bổ chủ yếu ở các vùng có khí hậu nhiệt đới Trung và
Nam Mỹ. Nƣớc có sản lƣợng bơ lớn nhất thế giới là Mexico (1.264.141 tấn),
kế sau đó là các nƣớc nhƣ Chi Lê (368.568 tấn), Cộng hoà Dominique
2

(295.080 tấn), Indonesia (275.953 tấn), Mỹ (238.544 tấn), Colombia (215.595
tấn), Peru (212.857 tấn), Kenya (201.478 tấn), Brazin (160.376 tấn), Trung
Quốc (108.500 tấn) (Bruce et al, 2013). Pháp và Hà Lan là 2 nƣớc nhập khẩu

bơ lớn nhất thế giới trung bình khoảng 94 ngàn tấn mỗi năm chủ yếu từ
Mexico, Chile, Israel, Tây Ban Nha và Nam Phi (Bruce et al, 2013). Năng
suất Bơ biến thiên rất mạnh, từ 1,3 tấn/ha (Bồ Đào Nha) đến 28,6 tấn/ha
(Samoa), chủ yếu phụ thuộc vào giống, khả năng thâm canh, phƣơng thức
trồng và điều kiện khí hậu (Gazit and Degani, 2002). Mục tiêu của ngành Bơ
thế giới là nâng cao năng suất lên trên 30 tấn/ha trong điều kiện chuyên canh
công nghiệp bằng các biện pháp nhƣ giống và gốc ghép tốt, trồng dày có điều
chỉnh mật độ và tạo hình, tƣới nƣớc, điều khiển dinh dƣỡng giảm rụng quả,
bảo vệ thực vật,…
Ở Châu Á, cây bơ đƣợc trồng khá rộng rãi ở các nƣớc Đông Nam Á
nhƣ Indonesia, Philippin, Thái Lan, Việt Nam và Trung Quốc. Indonesia là
quốc gia đứng thứ 4 trên thế giới và đứng đầu các nƣớc Đông Nam Á về sản
xuất bơ. Nƣớc ta nằm trên các đƣờng vĩ tuyến tƣơng tự nhƣ Mexico và ở giữa
hai nƣớc trồng bơ lớn nhất Châu Á là Indonesia và Trung Quốc (đứng thứ 11
trên thế giới), có các điều kiện sinh thái rất thuận lợi cho phát triển cây bơ ở
cả hai miền Nam và Bắc (Bruce et al, 2013).
Thực tế trồng bơ trên 70 năm ở Tây Nguyên cho thấy với độ cao trên
500 m, cây bơ cho sinh trƣởng tốt, năng suất khá, một số cây chất lƣợng ngon
và đƣợc xem nhƣ loài cây đặc sản của vùng. Tuy vậy, việc phát triển sản xuất
cây bơ vẫn còn bị hạn chế bởi một số nguyên nhân sau đây:
Thứ nhất, việc nghiên cứu chọn tạo giống bơ còn rất nhiều hạn chế,
chƣa xác định đƣợc bộ giống bơ thích hợp cho các vùng sinh thái khác nhau
và chƣa chọn tạo đƣợc các giống bơ rải vụ có thời gian thu hoạch sớm, chính
vụ và muộn.
3

Thứ hai, một số giống bơ thƣơng mại trên thế giới đã đƣợc du nhập,
tuy nhiên chƣa đƣợc khảo nghiệm đánh giá để chọn đƣợc những giống tốt,
thích ứng cao với điều kiện sinh thái ở địa bàn các tỉnh Tây Nguyên.
Thứ ba, chƣa có các nghiên cứu một cách hệ thống về kỹ thuật canh

tác, công nghệ sau thu hoạch, bảo quản, chế biến và nâng cao chất lƣợng quả
của các giống bơ khác nhau.
Để góp phần khắc phục một số hạn chế nêu trên, việc thực hiện đề tài
luận án “Nghiên cứu tuyển chọn giống Bơ (Persea americana Miller) thích
hợp cho một số tỉnh Tây Nguyên” rất cần thiết làm cơ sở khoa học và thực tiễn
nhằm thúc đẩy phát triển bền vững cây bơ trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc chọn lọc các giống bơ
năng suất cao, chất lƣợng tốt, có thời gian thu hoạch khác nhau trong năm và
thích ứng tốt với điều kiện sinh thái ở một số vùng trồng chính tại Tây Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc đặc điểm sinh học nông nghiệp của các giống bơ khác
nhau chọn lọc trong nƣớc và nhập nội trong điều kiện sản xuất ở Tây Nguyên.
- Chọn lọc đƣợc một số giống bơ có năng suất trên 50 kg/cây/năm, hàm
lƣợng chất khô đạt trên 23%, lipít trên 13%, có thời gian thu hoạch khác nhau
trong năm và chống chịu tốt với một số sâu, bệnh tại Tây Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận án
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Các giống bơ đang đƣợc trồng tại các tỉnh Đăk Lăk, Gia Lai và Lâm
Đồng thuộc địa bàn Tây Nguyên.
- 10 vật liệu giống triển vọng thu thập trong nƣớc TA1, TA2, TA3, TA4,
TA5, TA31, TA44, TA47, TA50, TA54 và 2 giống nhập nội Booth 7, Hass.
4

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Các thí nghiệm so sánh, đánh giá 12 giống bơ triển vọng đƣợc tiến
hành tại 3 vùng trồng chính thuộc địa bàn các tỉnh Đăk Lăk, Gia Lai và Lâm
Đồng.
4. Tính mới của Luận án

- Lần đầu tiên ở nƣớc ta, luận án đã tiến hành nghiên cứu khảo nghiệm,
đánh giá, so sánh một cách có hệ thống các giống bơ khác nhau tại địa bàn
các tỉnh có các điều kiện sinh thái đa dạng ở Tây Nguyên.
- Luận án đã khảo sát, đánh giá đƣợc các đặc tính sinh học nông nghiệp
của 38 dòng, giống bơ và thí nghiệm so sánh 12 giống bơ chọn lọc trong nƣớc
và nhập nội.
- Kết quả nghiên cứu của Luận án đã chọn đƣợc 8 giống bơ mới có
năng suất và chất lƣợng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, trong đó có 4 giống bơ
TA1, TA3, TA5 và Booth 7 đã đƣợc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
công nhận là giống sản xuất thử năm 2011.
5. Những đóng góp của Luận án
5.1. Ý nghĩa khoa học
- Lần đầu tiên ở nƣớc ta, luận án đã nghiên cứu xác định đƣợc nhiều
đặc tính sinh học nông nghiệp quan trọng của hàng loạt các giống bơ khác
nhau trồng tại các vùng sinh thái khác nhau ở Tây Nguyên và các giống mới
nhập nội. Luận án cung cấp các thông tin, dữ liệu khoa học về giống, canh tác
và các đặc tính sinh học, năng suất, chất lƣợng quả của các dòng, giống bơ
mới chọn lọc trong nƣớc và nhập nội. Các dòng, giống bơ mới chọn lọc có thể
sử dụng là nguồn vật liệu phục vụ cho nghiên cứu khoa học và cải tiến giống
trong tƣơng lai nhằm nâng cao sức cạnh tranh của các giống bơ Việt Nam.
- Những nghiên cứu chuyên sâu về chọn tạo giống bơ tại Việt Nam còn
rất ít. Do vậy kết quả nghiên cứu của luận án có thể làm tài liệu tham khảo có
5

giá trị cho học sinh, sinh viên và giảng viên các Trƣờng Đại học, các Viện
Nghiên cứu. Luận án cũng có thể cung cấp các luận cứ khoa học cho những
nghiên cứu về chọn tạo giống và phát triển sản xuất bơ tại Việt Nam.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Luận án nghiên cứu của nghiên cứu sinh đã góp phần quan trọng
trong việc chọn tạo các giống bơ mới cho vùng Tây Nguyên. Đã chọn đƣợc 9

giống bơ mới triển vọng, trong đó có 4 giống bơ mới là TA1, TA3, TA5 và
Booth 7 có năng suất cao, chất lƣợng tốt, thích hợp với thực tiễn sản xuất ở
địa bàn các tỉnh Tây Nguyên và các giống này đã đƣợc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn công nhận là giống sản xuất thử năm 2011.
- Các giống bơ đã đƣợc chọn lọc có năng suất cao, chất lƣợng tốt và đạt
tiêu chuẩn xuất khẩu đã đƣợc nhân giống nhanh để thay thế các giống bơ có
năng suất, chất lƣợng kém trong sản xuất. Các giống bơ mới đã đƣợc chuyển
giao cho 5 doanh nghiệp, 3 hợp tác xã và các hộ nông dân thuộc địa bàn 4 tỉnh
Tây Nguyên là Đăk Lăk, Đăk Nông, Gia Lai, Lâm Đồng và tỉnh Đồng Nai .










6

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. CÁC NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
1.1.1. Nguồn gốc và phân loại thực vật
Cây bơ có nguồn gốc từ Mexico và Trung Mỹ. Tên khoa học của cây bơ
là Persea americana Miller., thuộc họ Lauraceae, chi Persea và loài P.
americana. Bơ là cây thuộc lớp 2 lá mầm, có số lƣợng nhiễm sắc thể 2n = 24,
tuy nhiên trong loài vẫn có các dạng tam bội 3n = 36 và tứ bội 4n = 48 nhiễm

sắc thể. Loài Persea americana Miller đƣợc phân thành 3 chủng sinh thái khác
nhau là Mexico, Guatemala và West India (Gary, 2012; Popenoe, 1952). Đặc
điểm thực vật học của 3 chủng sinh thái này đã đƣợc mô tả ở bảng 1.1. Ba
chủng bơ trên đây có thể lai chéo với nhau một cách dễ dàng khi chúng đƣợc
trồng gần nhau (Bergh, 1969; Crowley and Arpaia, 2002; Popenoe, 1952).
Khi mô tả đặc điểm thực vật học của 3 chủng bơ, các nhà khoa học đã
xác định đƣợc 15 tính trạng chủ yếu có thể dễ nhận biết sự khác nhau giữa các
chủng. Cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.1. So sánh đặc điểm của 3 chủng bơ khác nhau
Đặc điểm
West India
Guatemala
Mexico
Khí hậu
Nhiệt đới
Cận nhiệt đới
Á nhiệt đới
Chịu lạnh
Ít
Trung bình
Tốt
Chịu mặn
Tốt
Trung bình
ít
Mùi anise ở lá
Không
Không

Màu sắc lá non

Vàng nhạt
Xanh lục, hơi đỏ
Xanh lục
Từ hoa đến quả trƣởng thành
5 tháng
12 tháng, hoặc hơn
6 tháng
Kích thƣớc quả
Thay đổi
Thay đổi
Nhỏ
Màu sắc quả
Xanh, hơi đỏ
Xanh
Xanh đậm
7

Độ dày vỏ quả
Vừa phải
Dày
Rất mỏng
Bề mặt vỏ
Nhẵn bóng
Xù xì
Phấn sáp
Kích thƣớc hạt
Thay đổi
Nhỏ
Lớn
Khoang chứa hạt

Thay đổi
Chặt
Lỏng
Hàm lƣợng dầu
Thấp
Cao
Rất cao
Xơ của cơm
Ít
ít
Bình thƣờng
Hƣơng vị của cơm
Ngọt, dịu
Thơm
Mùi anise
Nguồn: Trích dẫn từ nghiên cứu của Scora, R.W., Wolstenholme B.N và
Lavi. U năm 2002.
Những vật liệu giống trồng trọt của cây bơ thƣờng phân biệt dựa vào sự
thích ứng với điều kiện khí hậu và nguồn gốc khởi nguyên. Đặc điểm các
chủng đƣợc mô tả nhƣ sau:
Chủng Mexico: Có nguồn gốc từ cao nguyên Mexico và có khả năng
chịu lạnh, lá có mùi anise. Tuy nhiên, nhƣợc điểm của chủng này là quả nhỏ,
da mềm và hạt tƣơng đối lớn. Con lai đƣợc chọn lọc từ những chủng này là
các giống có giá trị, ví dụ giống Fuerte và giống Zutano, 2 con lai giữa
Mexico và Guatemala, kích thƣớc quả của chúng vừa phải, da nhẵn.
Chủng Guatemala: Các giống thuộc chủng này nhƣ Hayes, Hopkins và
Hass, bắt nguồn từ những vùng cao nguyên, tuy vậy chúng ít chịu lạnh hơn so
với chủng Mexico. Các giống của chủng này thƣờng có quả lớn, da dày, cấu
trúc vỏ thô ráp, màu vỏ thay đổi từ xanh lục đến đen khi quả trƣởng thành.
Hạt nhỏ và đƣợc giữ chặt trong quả.

Chủng West India: Chủng này đƣợc ghi nhận thích hợp ở những vùng
nóng có cao độ thấp và ẩm. Những giống của chủng này không có khả năng
chịu lạnh, quả của những giống này lớn có vỏ dai, mẫu mã đẹp và không dày
nhƣ quả của chủng Guatemala. Những giống đƣợc trồng phổ biến của chủng
này nhƣ Pollock, Booth 7 và Simmonds.
8

1.1.2. Lịch sử phát triển và phân bố cây bơ trên thế giới
Cây bơ có nguồn gốc ở Mexico và Trung Mỹ, từ đó cây bơ đã đƣợc di
thực đến hầu hết các châu lục gồm Nam Mỹ, Bắc Mỹ, Châu Á và Châu Úc.
Martín Fernández de Encisco (1470 - 1528) đã viết về du nhập cây bơ vào
Châu Âu năm 1519 trong cuốn sách “Suma de Geografia que Trata de todas
las Partidas y Provincias del Mundo”. Cây bơ sau đó đã đƣợc du nhập vào
Indonesia năm 1750, Brazil năm 1809, Palestine vào năm 1908, Nam Phi và
Úc vào cuối thế kỷ XIX (Degani and Gazit, 1984). Bơ đƣợc trồng nhiều ở tiểu
bang California vào thế kỷ XIX và đã trở thành một cây công nghiệp rất thành
công với 95% sản lƣợng bơ ở Hoa Kỳ đƣợc sản xuất tại California, trong đó
80% đƣợc trồng ở San Diego thuộc California. Trong khi hàng chục giống
đƣợc trồng ở California, giống Hass là phổ biến nhất và chiếm hơn 80% diện
tích. Tất cả các cây bơ Hass có nguồn gốc từ một "cây mẹ" duy nhất thuộc gia
đình một ngƣời có tên là Rudolph Hass. Hass trồng cây trong sân và ông đã
đƣợc cấp bằng sáng chế vào năm 1935. "Cây mẹ" chết vì thối rễ do nấm
Phytophthora cinnamoni gây nên vào năm 2002. Các giống bơ đƣợc trồng ở
Mỹ thuộc 2 nhóm giống: Nhóm "A" gồm các giống Hass, Gwen, Lamb Hass,
Pinkerton và Reed. Nhóm "B" gồm các giống Fuerte, Sharwil, Zutano, Bacon
và Ettinger. Các giống này đã đƣợc trao giải thƣởng Sir Walter Hole tại Hoa
Kỳ năm 1935 (Gary, 2012).
Lịch sử phát triển cây bơ đã chứng minh loài cây này thích ứng khá tốt
với các điều kiện sinh thái ở nhiều Quốc gia. Cây bơ đƣợc du nhập và đƣa về
trồng ở Indonesia và Philippin từ năm 1750 và ở miền Tây Nam Ấn Độ

dƣơng, phía Đông Madagasca thuộc Cộng hòa Mauritius năm 1780, ở quần
đảo Hawaii năm 1825 và đƣợc đƣa về trồng tại Florida năm 1833, California
năm 1871, Ấn Độ năm 1982 (A Profile of the South African avocado market
value chain, 2012). Tuy nhiên, phần lớn các giống đƣợc trồng bằng hạt, đến
9

năm 1890 mới bắt đầu trồng bằng cây giống ghép thƣơng mại ở Mỹ, cây bơ
sau đó đã phát triển rộng khắp ở các vùng thuộc khí hậu nhiệt đới thuộc Trung
Mỹ và vùng Caribê thuộc các quốc gia nhƣ các quần đảo thuộc Miền Trung
và Nam Thái Bình Dƣơng gồm Hawaii, Samoa và đảo Cook. Đến nay, các
giống thƣơng mại đã đƣợc phát triển rất mạnh mẽ ở khắp các châu lục. Các
quốc gia sản xuất bơ lớn nhất trên thế giới đƣợc thể hiện rõ ở bảng 1.2 và
bảng 1.3. Bắt đầu từ thế kỷ 20 cây bơ đƣợc phát triển rất mạnh nhƣng vẫn chủ
yếu tại các vùng có khí hậu nhiệt đới và á nhiệt đới nằm ở giữa 40 độ Nam và
Bắc xích đạo. Thống kê cho thấy, chiếm tới 76% đƣợc sản xuất từ các vùng
thuộc Liên bang Mỹ, 11% ở Châu Phi, 9% Châu Á, 2% các nƣớc thuộc Châu
Âu và Nam Thái Bình Dƣơng (Gary, 2012).












Hình 1.1. Bản đồ phân bố vùng sản xuất Bơ trên thế giới (theo tỷ lệ tính

sản lƣợng ở Mexico = 100, tƣơng đƣơng 1,021 triệu tấn)
Nguồn: Thống kê của mạng lưới thông tin nông nghiệp toàn cầu
(Global Agricultural Information Network) tháng 11 năm 2012.



10

Bảng 1.2. Sản xuất bơ của một số nƣớc chính trên thế giới
năm 2001 - 2010
Quốc gia
Tỷ lệ sản xuất so
với thế giới (%)
Quốc gia
Tỷ lệ sản xuất so
với thế giới (%)
Mexico
36,8
Cộng hòa Dominican
4,30
Mỹ
7,93
Chi Lê
4,26
Colombia
5,56
Brazil
3,45
Indonesia
5,03

Israel
3,32
-
-
49 quốc gia khác
29,35
Nguồn: Thống kê của mạng lưới thông tin nông nghiệp toàn cầu
(Global Agricultural Information Network) tháng 11 năm 2012.
Thống kê của mạng lƣới thông tin nông nghiệp toàn cầu (Global
Agricultural Information Network) tháng 11 năm 2012 cho biết, tại Mexico đã
phát triển với tổng diện tích trên 150.000 ha bơ thƣơng mại, trong đó chiếm
tới 85% các giống thuộc chủng Mexico. Giống Hass và Fuerte là 2 giống
thƣơng mại đƣợc trồng chủ yếu chiếm 95%, ngoài ra tại các bang thuộc
Mexico có phát triển thêm các giống thƣơng mại nhƣ Criollo, Bacon,
Pinkerton, Gwen, Nabal và Reed nhƣng với diện tích nhỏ. Các giống bơ đƣợc
sản xuất theo chứng chỉ APHIS’s của Mỹ với tổng diện tích 75.000 ha (Dan
Berman, 2012).
Mexico là một quốc gia có diện tích cũng nhƣ sản lƣợng lớn nhất thế
giới hiện nay, vùng này có độ cao từ 800 - 2.500 m so với mặt nƣớc biển và
hầu hết các giống bơ đƣợc trồng thuộc chủng có khả năng chịu lạnh tốt, khả
năng thích ứng cao, năng suất bình quân 10,1 tấn/ ha và đứng thứ 4 trên thế
giới chỉ sau Cộng hòa Dominican (19,3 tấn/ha); Colombia (16,5 tấn/ha);
Brazil (12,9 tấn/ha); trƣớc Mỹ và Indonesia (9,8 tấn/ha) (Bruce et al, 2013;
Ministry of Economy, 2011).
11

Bảng 1.3. Sản xuất bơ của các nƣớc trên thế giới năm 2011
TT
Quốc gia
Sản lƣợng (tấn)

1
Mexico
1.264,141
2
Chile
368.568
3
Cộng hòa Dominican
295.080
4
Indonesia
275.953
5
Hoa Kỳ
238.544
6
Colombia
215.095
7
Peru
212.857
8
Kenya
201.478
9
Brazil
160.376
10
Rwanda
143.281

11
Trung Quốc
108.500
12
Guatemala
91.457
13
Tây Ban Nha
83.426
14
Công gô
83.210
15
Venezuela
81.590
16
Israel
75.287
17
Nam Phi
75.237
18
Cameroon
69.532
19
Ethiopia
57.299
20
Haiti
51.676

21
Australia
36.325
Nguồn: Phòng thống kê (FAOSTAT) thuộc tổ chức FAO năm 2011.

×