Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QG TRƯỜNG THPT LƯƠNG ĐẮC BẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.95 KB, 4 trang )

SỞ GD – ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT LƯƠNG ĐẮC BẰNG
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 - LẦN 1
NĂM HỌC: 2014 – 2015
MÔN: VẬT LÝ
Câu
Mã đề Câu Mã đề
132 209 357 485 132 209 357 485
1 D A A C 31 D C B B
2 A B D B 32 D C B A
3 A D B A 33 B A A C
4 A A C B 34 C C D D
5 A B A D 35 D D B C
6 C C A B 36 D B D D
7 C D D C 37 D B D C
8 B A C A 38 D D C C
9 C B D A 39 D D B D
10 B B C A 40 C D A D
11 D D A C 41 A D D C
12 B A D B 42 B D C D
13 D B D C 43 A D C B
14 C C D C 44 C B B A
15 A D C D 45 A B B A
16 B C A D 46 B A A B
17 D A B D 47 C A B D
18 B A B A 48 B A A C
19 D C A C 49 A A A A
20 A C A B 50 B C C A
21 A C D B
22 C D D B
23 B A B D


24 A B C C
25 C B C D
26 B C D B
27 A C B A
28 D C C A
29 C A D C
30 C B C B
1
SỞ GD – ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT LƯƠNG ĐẮC BẰNG
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
LỚP 12 - LẦN 1. NĂM HỌC: 2014 – 2015
MÔN: VẬT LÝ
Câu 6 – Mã 132; Câu 36 – Mã 209; Câu 35 – Mã 357; Câu 50 – Mã 485:
Đây là bài toán điều chỉnh L để U
Lmax
nên ta có GĐVT:
Khi Z
L
= (R
2
+ Z
C
2
)/Z
C
thì U
Lmax
, ta có GĐVT:
Dựa vào các tính chất của tam giác vuông, thấy U

L
2
≠ U(U – U
C
).
Câu 10 – Mã 132; Câu 9 – Mã 209; Câu 36– Mã 357; Câu 33– Mã 485:
x
max
= v
0
.
L
mg
k
m
µ
+
= 5cm.
Câu 11 – Mã 132; Câu 39 – Mã 209; Câu 38 – Mã 357; Câu 37 – Mã 485:
- Khi khối gỗ dịch xuống đoạn x so với VTCB thì hợp lực tác dụng lên khối gỗ
bằng: F
hp
= - kx – Sxdg
- AD ĐL II Niu tơn, ta có: F
hp
= mx” ⇒ mx” = - kx – Sxdg ⇒ x” +
x
m
Sdgk +
= 0

- Vậy
Sdgk
m
T
m
Sdgk
+
=⇒
+
=
πω
2
= π/5 (s).
Câu 12 – Mã 132; Câu 15– Mã 209; Câu 14 – Mã 357; Câu 39– Mã 485:
- Xét đối với máy hạ áp:

( )
2 1 1
1
1 2
220
10
2200 100
U I I
I A
U I
= ⇒ = ⇒ =
.
- Xét đối với máy tăng áp:
( )

1 1 1
2200 10.30 2500 .U U U U I R V= + ∆ = + = + =
Câu 14 – Mã 132; Câu – Mã 209; Câu – Mã 357; Câu – Mã 485:
- Tần số để mạch có cộng hưởng:
210
.
ωωω
=
= 80π rad/s.
- ADCT:
1
U
U
2
2
0
2
C
2
CMAX
=








+









ω
ω
; ω
C
là tần số để U
Cmax
, suy ra U
Cmax
≈ 169V.
Câu 21 – Mã 132; Câu 34 – Mã 209; Câu 15 – Mã 357; Câu 14– Mã 485:
A, B dao động vuông pha với nhau và hàm sóng tại A và B là hàm điều hoà nên
ta biểu diễn bằng đường tròn vị trí của A và B.
Ta có :
mmA
A
A
1
2
3
sin.
2
1

cos.
=⇒







=
=
β
β
. Từ hình vẽ ở trên ta có: điểm B thuộc góc
phần tư thứ IV và A thuộc góc phần tư thứ I.
Câu 22 – Mã 132; Câu 31 – Mã 209; Câu 30– Mã 357; Câu 16– Mã 485:
U
2
= (N
2
/N
1
).U
1
= 11V ⇒ I
2
= U
2
/R
1

= 1A; U
3
= (N
3
/N
1
).U
1
= 22V ⇒ I
3
= U
3
/R
2
= 0,5A.
Mà: U
1
.I
1
= U
2
.I
2
+ U
3
.I
3
⇒ I
1
= 0,1A.

Câu 23 – Mã 132; Câu 12– Mã 209; Câu 25 – Mã 357; Câu 24– Mã 485:
2
i
O
U
C
U
L
U
U
RC
U
R
x
x
O
(IV)
(I)
α
α
α
ω

=⇒=

=∆⇒===∆
0
2
002,0002,0
.

2
1
.001,0
2
1
N
l
A
l
l
g
m
mg
m
F
A
C
= 50
Câu 25 – Mã 132; Câu 11 – Mã 209; Câu 1 – Mã 357; Câu 12 – Mã 485:
ADCT: λ = λ
0
/n ( λ
0
, λ lần lượt là bước sóng ánh sáng trong chân không và trong chiết suất n), ta có:
λ’/λ = n’/n ⇒ λ’ = (n’/n).λ = 500nm.
Câu 28 – Mã 132; Câu 37 – Mã 209; Câu 22 – Mã 357; Câu 20 – Mã 485:
6i = 9mm ⇒ i = 1,5mm ⇒ λ = i.a/D = 0,75μm.
Câu 31 – Mã 132; Câu 13 – Mã 209; Câu 3 – Mã 357; Câu 2 – Mã 485:
Để hai vật xa nhất thì: - Hai dao động ngược pha.
- Pha của 1 trong 2 dao động bằng một số nguyên lần π.

15 3
(2 1)
3 2
5 5
3 6
t k
t n
π π
ϕ π
π π
π

∆ = − = +




+ =


1 2
2 5
( 0; , )
1 3
2 5
t k
t k n Z
t n

= +



⇒ ≥ ∈


= − +


Câu 32 – Mã 132; Câu 22 – Mã 209; Câu 28– Mã 357; Câu 23– Mã 485:
Z
C
= 50Ω; U
0C
= I
0
.Z
C
= 200
2
(V); u
C
chậm pha hơn i là π/2. Vậy: u
C
= 200
2
cos(100πt - π/2) V.
Câu 33 – Mã 132; Câu 44 – Mã 209; Câu 32 – Mã 357; Câu 31 – Mã 485:
ADCT :
222
1

11
2
t
g
g
l
l
T
T ∆
+



+=
λ
. Theo gt thì T
2
= T
1
suy ra:
)(
1
t
g
g
ll ∆−

=∆
λ
Với l = T

1
2
.g
1
/(2π)
2
= 0,992m; ∆g = g
2
– g
1
; ∆t = t
2
– t
1
.
Suy ra ∆l = - 8,064.10
-4
m ⇒ giảm chiều dài thanh treo và α = (∆l /h).360
0
= 581
0
.
Câu 34 – Mã 132; Câu 50 – Mã 209; Câu 8 – Mã 357; Câu 15 – Mã 485:
q
1
i
2
i
3
+ q

2
i
1
i
3
= q
3
i
1
i
2

3
3
2
2
1
1
i
q
i
q
i
q
=+⇒
(1)

22
0
2

2
222
'
1
)(
qQ
q
i
qi
i
q

+=
−−
=






ω
(2). Đạo hàm hai vế của (1) với chú ý (2) ta được:
2
3
2
0
2
3
2

2
2
0
2
2
2
1
2
0
2
1
111
qQ
q
qQ
q
qQ
q

+=

++

+
. Thay số ta được q
3
≈ 8,8nC.
Câu 36 – Mã 132; Câu 35 – Mã 209; Câu 34 – Mã 357; Câu 21 – Mã 485:
- Do v =
2 2

A u
ω

(1) ( u là li độ của phần tử có sóng truyền qua) nên các
điểm có cùng tốc độ thì phải có cùng |u|.
- Ở thời điểm t
0
, tốc độ của các phần tử tại B và C đều bằng v
0
, phần tử tại
trung điểm của BC đang ở vị trí biên. Lúc này trạng thái của B và C tương
ứng với vị trí B và C trên hình vẽ.
- Còn khi các điểm có cùng vận tốc thì chúng phải nằm trên đoạn thẳng song
song với trục Ou ( trạng thái của B và C ứng với vị trí B’ và C’ trên hình) và 2 li độ đó phải đối nhau:
u
B
= - u
C
. Vậy
2
A
u =
. Thay vào (1) được v
0
=
max
2 2
v
A
ω

=
- Khi B, C có cùng vận tốc, tức là chúng ở vị trí B’ và C’ trên đường tròn, nên D phải ở vị trí cân
bằng, tức là v
D
= v
max
= v
0
2
Câu 37 – Mã 132; Câu 29 – Mã 209; Câu 24 – Mã 357; Câu 11 – Mã 485:
U
AM
=
22
22
.
)(
L
CL
ZR
ZZR
U
+
−+
. Dễ thấy khi ω = (2LC)
-0,5
thì U
AM
= U, không phụ thuộc vào R,
tức là U

1
= U
2
= U
3
= U.
Câu 38 – Mã 132; Câu 46 – Mã 209; Câu 10 – Mã 357; Câu 49 – Mã 485:
Ta có: AC – BC = (k + 0,5)λ = 1,5λ ⇒ λ = 2,4cm
3
B
C, B’
C’
u
u
- u
45
0
)
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AC thỏa mãn: - AB < kλ ≤ AC – BC ⇒ - 6,6 < k ≤ 1,5.
Vậy vân giao thoa cực đại đi qua cạnh AC là 8 đường.
Câu 40 – Mã 132; Câu 14 – Mã 209; Câu 27 – Mã 357; Câu 38 – Mã 485:
Q
0
=
2
2
2
2







+
ω
i
q
; Do ∆t = T/2 nên q
2
= -q
1
. Khi đó: Q
0
=
2
2
2
1






+
ω
i
q
= 5.10

-6
C.
Câu 42 – Mã 132; Câu 24 – Mã 209; Câu 23 – Mã 357; Câu 17 – Mã 485:








=
=














=
=
LC

CU
r
E
L
LC
CULI
1
2
1
2
1
1
2
1
2
1
2
2
0
2
2
2
0
2
0
ω
ω

2
2 2 2

0
2
1
1
nr
U
L
L
r r n
C E
C
LC
nr
ω
ω
ω


 
=
= =

 ÷

 
 

 
 
=

=




Câu 43 – Mã 132; Câu 5 – Mã 209; Câu 21 – Mã 357; Câu 22 – Mã 485:
D = (n – 1)A = 5,2
0
.
Câu 44 – Mã 132; Câu 43 – Mã 209; Câu 42 – Mã 357; Câu 13 – Mã 485:
( )
βαβαπ
sinsin)(sin
UUU
Cd
==
+−
(1)
2
cos).
2
sin(2.
sinsinsin)sin(
ββ
α
ββαβα
+=+⇒=
++
+


U
UU
UUU
Cd
Cd
Để (U
d
+ U
C
) đạt giá trị cực đại thì α + β/2 = 90
0
⇒ α = 90
0
- β/2.
Từ (1) ⇒
2
cos.
sin
)
2
90sin(.
sin
0
β
β
β
β
UU
U
C

=−=
Từ hình vẽ suy ra: U
L
= U
d
.cosβ =
β
β
β
ββα
β
cos.
2
cos.
sin
cos).sin(.
sin
dd
UU
=+
Vậy:
d
C
L
C
L
U
U
Z
Z

ϕβ
2
cos1cos −===
= 0,6.
Câu 45 – Mã 132; Câu 33 – Mã 209; Câu 10 – Mã 357; Câu 6 – Mã 485:
d
2
– d
1
= kλ; Giữa M và đường trung trực AB không có dãy cực đại nào nên k = 1 ⇒ λ = 2cm
⇒ v = λ.f = 26cm/s.
Câu 46 – Mã 132; Câu 45 – Mã 209; Câu 18 – Mã 357; Câu 47 – Mã 485:
- Từ hình vẽ 1 thấy U
0C
= 220V, ∆OU
0
U
0RC
là tam giác cân
nên u nhanh pha hơn u
C
là 135
0
.
- Từ hình 2 suy ra: u
C
= 220cos135
0
= -110
2

(V)
Câu 47 – Mã 132; Câu 40 – Mã 209; Câu 50 – Mã 357; Câu 48 – Mã 485:
)100100.(
280
)12/5(200
. iZ
u
u
i
u
Z
AM
AM
MBMB
MB


===
π






Sử dụng số phức trên MTCT ta được: r ≈ 216,5Ω; Z
L
= 125Ω ⇒ L ≈ 0,398H.
Câu 48 – Mã 132; Câu 10 – Mã 209; Câu 5 – Mã 357; Câu 9 – Mã 485:
U

R
=
80)40100(100)(
2222
=−+=−+
CL
UUU
; cosϕ = U
R
/U = 0,8.
Câu 50 – Mã 132; Câu 26 – Mã 209; Câu 13– Mã 357; Câu 29 – Mã 485:
+ Ban đầu chất điểm ở M
0
nên ϕ = 2π/3 rad.
+
6
5
23
0
πππ
=+=∠ OMM
⇒ ω =∠(M
0
OM) /t = 2π rad/s.
+ A = a/ω
2
= 5cm.
4
i
U

L
U
C
U
d
U
) ϕ
d
) α
)
)
β
π-(α+β)
i
O
220
440
220
U
0C
U
0L
U
0
U
0RC
Hình 1
u = 220
u
C

220
135
0
Hình 2
x
a
M
0
200 100
M
2π/3

×