Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi tỉnh vĩnh phúc môn Hóa 9 năm học 2014 - 2015(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.62 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm):
1. X là hỗn hợp của hai kim loại gồm kim loại R và kim loại kiềm M. Lấy 9,3 gam X cho vào nước dư thu
được 4,48 lít khí H
2
(đktc). Đem 1,95 gam kali luyện thêm vào 9,3 gam X ở trên, thu được hỗn hợp Y có phần
trăm khối lượng kali là 52%. Lấy toàn bộ hỗn hợp Y cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 8,4 lít khí H
2
(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M và R.
2. Cho 500 gam dung dịch CuSO
4
nồng độ 16% (dung dịch X). Làm bay hơi 100 gam H
2
O khỏi dung dịch X
thì thu được dung dịch bão hòa (dung dịch Y). Tiếp tục cho m gam CuSO
4
vào dung dịch Y thấy tách ra 10 gam
CuSO
4
.5H
2
O kết tinh. Xác định giá trị của m.
Câu 2 (1,5 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt trong các trường hợp sau:
1. Dung dịch AlCl
3
và dung dịch NaOH (không dùng thêm hóa chất).
2. Dung dịch Na
2
CO


3
và dung dịch HCl (không dùng thêm hóa chất).
3. Dung dịch NaOH 0,1M và dung dịch Ba(OH)
2
0,1M (chỉ dùng thêm dung dịch HCl và phenolphtalein).
Câu 3 (1,5 điểm):
1. Viết phương trình phản ứng và giải thích các hiện tượng hóa học sau:
a) Trong tự nhiên có nhiều nguồn tạo ra H
2
S

nhưng lại không có sự tích tụ H
2
S trong không khí.
b) Trong phòng thí nghiệm, khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ người ta dùng bột lưu huỳnh rắc lên nhiệt kế bị vỡ.
c) Trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm khí Cl
2
, để khử độc người ta xịt vào không khí dung dịch NH
3
.
2. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế
khí Cl
2
từ MnO
2
và dung dịch HCl.
a) Hãy viết phương trình phản ứng điều
chế khí Cl
2
(ghi rõ điều kiện).

b) Giải thích tác dụng của bình (1) (đựng
dung dịch NaCl bão hòa); bình (2) (đựng
dung dịch H
2
SO
4
đặc) và nút bông tẩm dung
dịch NaOH ở bình (3).
Câu 4 (1,5 điểm ): Hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe
3
O
4
trong dung dịch HCl loãng dư thấy còn
lại 6,4 gam Cu không tan. Mặt khác hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp trên trong 240 gam dung dịch HNO
3
31,5%
(dùng dư) thu được dung dịch Y (không chứa NH
4
NO
3
). Cho 600 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y. Lọc
bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 78,16 gam chất rắn khan.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Tính nồng độ % của Cu(NO
3
)
2
có trong dung dịch Y.
Câu 5 (1,0 điểm): Xác định các chất

hữu cơ A, D, Y, E, G, H, I và viết các
phương trình phản ứng (ghi rõ điều
kiện của phản ứng, nếu có) trong dãy
biến hóa sau:
A
D
CH
4
Y
E
Polietilen
G
H
Cao su buna
I
Poli(vinyl clorua)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
Câu 6 (2,5 điểm ):
1. Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 25
0
C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi)

thu được sản phẩm gồm cacbon và hiđro, trong đó thể tích khí hiđro thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo mạch hở của X.
2. Cho 0,448 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở (thuộc các dãy đồng đẳng ankan,
anken, ankin) lội từ từ qua bình chứa 0,14 lít dung dịch Br
2

0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br
2
giảm đi một nửa và không thấy có khí thoát ra. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 0,448 lít X (đktc), lấy toàn bộ
sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào 400 (ml) dung dịch Ba(OH)
2
0,1M thu được 5,91 gam kết tủa. Xác định công
thức phân tử của hai hiđrocacbon.
(Cho biết: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ba = 137)
Hết
ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn, giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)
2
Câu NỘI DUNG ĐÁP ÁN Điểm
Câu 1
2,0đ
1. Xác định kim loại M, R
2
H (1)
4,48

n
22,4
=
= 0,2 (mol);
2
H (2)
8,4
n
22,4
=
= 0,375 (mol).
Khi thêm 1,95 gam K vào 9,3 gam X, nếu trong X không có K thì
%m
K
=
1,95
.100 17,33%
1,95 9,3

+
< 52%, suy ra trong X có kim loại K=> M chính là K
- Vậy X ( chứa K, R)
+ Nếu R tan trực tiếp trong nước, hoặc không tan trong dung dịch KOH, thì khi cho Y tác
dụng với KOH so với X có thêm 0,025 mol H
2
, do có

phản ứng
K + H
2

O
→
KOH +
1
2
H
2

0,05 0,025
=>
2
(2)
0,2 0,025 0,225
H
n = + =

(mol)<
2
H (2)
n
đề cho.
=>R không tan trực tiếp trong nước nhưng tan trong dd KOH
Đặt số mol của K và R lần lượt là x,y ta có:
x =
0,52.(9,3 1,95)
39
+
= 0,15mol => m
R
= yR = 9,3 - 0,1.39 = 5,4 gam (I)


Y tác dụng với dung dịch KOH có phản ứng (TN2):
K + H
2
O
→
KOH +
1
2
H
2

0,15 0,15 0,075
R + (4-n)KOH + (n-2)H
2
O

→
K
(4-n)
RO
2
+
n
2
H
2

y dư
ny

2
=>
2
H (2)
n
= 0,075 +
n.y
2
= 0,375 => ny = 0,6 (II)
Từ (I,II) => R =
27n
3
=> n = 3; R = 27 (Al)
2.
4 4
CuSO /X CuSO /Y
m = m =
80 gam
m
Y
= 500 - 100 = 400 gam →
4
%(CuSO )/Y
C
=
80.100%
400
= 20 (%)
Sau khi CuSO
4

.5H
2
O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối
lượng CuSO
4
và H
2
O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa bằng
20
80

Trong 10 gam CuSO
4
.5H
2
O có 6,4 gam CuSO
4
và 3,6 gam H
2
O
Khối lượng CuSO
4
tách ra khỏi Y là 6,4 - m (gam)

6,4 - m
3,6
=
20
80
→ m = 5,5 gam

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
1,5đ
1. Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử đánh số mẫu 1, mẫu 2:
- Nhỏ từ từ đến dư mẫu 1 vào mẫu 2
+ Nếu thấy ban đầu có kết tủa keo sau đó tan tạo dung dịch trong suốt thì mẫu 1 là NaOH,
mẫu 2 là AlCl
3
;
+ Nếu ban đầu không có kết tủa sau đó mới có kết tủa thì, mẫu 1 là AlCl
3
; mẫu 2 là NaOH
Ptpư: AlCl
3
+ 3NaOH
→
Al(OH)
3
↓ + 3NaCl
Al(OH)
3
+ NaOH
→

NaAlO
2
+ 2H
2
O
AlCl
3
+ 4NaOH
→
NaAlO
2
+ 3NaCl+ 2H
2
O
AlCl
3
+ 3NaAlO
2
+ 6H
2
O
→
4Al(OH)
3
↓ + 3NaCl
2. Trích mẫu thử, đánh số 1, 2
Nhỏ từ từ 1 vào 2 nếu có khí bay ra luôn thì 1 là Na
2
CO
3

và 2 là HCl; ngược lại nếu không
có khí bay ra ngay thì 1 là HCl và 2 là Na
2
CO
3
, vì
- Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na
2
CO
3
thì có phản ứng
0,25
0,25
A D Y E G H I
CH
3
COONa C
4
H
10
(Butan)
C
2
H
2
C
2
H
4
C

4
H
4
C
4
H
6
CH
2
=CHCl
3
Ghi chú: Thí sinh có cách giải khác,đúng vẫn cho điểm tối đa.
Hết
4

×