Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

Thiết kế dự án xây dựng tuyến AB, thuộc địa phận Cát Sơn, Huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 125 trang )

Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
Mục lục
Mục lục bảng
Mục lục hình ảnh

MỞ ĐẦU
Trên thế giới cũng như hiện nay. Đối với các nước có nền công nghiệp và kinh tế
phát triển thì giao thông đường bộ đóng một vai trò chiến lược
Đối với nước ta, một nước có nền kinh tế đang ở giai đoạn phát triển cần phải
có cơ sở hạ tầng tốt - giao thông đường bộ ngày càng có ý nghĩa quan trọng. Theo chủ
trương chính sách của Đảng và chính phủ, việc nâng cấp, cải tạo và làm mới toàn bộ
các tuyến đường trong mạng lưới giao thông toàn quốc là vấn đề cấp thiết nhằm đáp
ứng nhu cầu giao thông ngày càng tăng của xã hội.
Nhằm củng cố những kiến thức đã được học và giúp cho sinh viên nắm bắt thực
tiễn, hàng năm bộ môn Công trình Giao thông công chính & Môi trường - khoa Công
Trình trường Đại học Giao Thông Vận Tải tổ chức đợt bảo vệ tốt nghiệp với mục tiêu
đào tạo đội ngũ kĩ sư ngành xây dựng cầu đường giỏi chuyên môn, nhanh nhậy trong
lao động sản xuất, phục vụ tốt sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đó là
tất cả những điều tâm huyết nhất của nhà trường nói chung và các thầy, các cô trong
bộ môn nói riêng.
Là một sinh viên lớp Công trình GTCC K50 - Trường Đại Học Giao Thông
Vận Tải Hà Nội, được sự đồng ý của Bộ môn Công trình GTCC & MT, khoa Công
1
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
Trình và Ban giám hiệu Trường Đại học Giao Thông Vận Tải em được làm Tốt
nghiệp với nhiệm vụ tham gia thiết kế một đoạn tuyến với số liệu khảo sát thực tế nằm
trong dự án xây dựng tuyến A-B, thuộc địa phận Cát Sơn, Huyện Nghĩa Đàn, tỉnh
Nghệ An


Đồ án của em gồm bốn phần:
- Phần thứ nhất: Thiết kế cơ sở tuyến A-B
- Phần thứ hai: Thiết kế kỹ thuật 1 Km của đoạn tuyến A
1
-B
1
- Phần thứ ba: Tổ chức thi công tổng thể tuyến A-B
- Phần thứ bốn: Chuyên đề
Do còn nhiều hạn chế về trình độ chuyên môn và thực tế sản xuất nên đồ án
này của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Thành thật mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của các thầy cô giáo và các bạn để đồ án của em được hoàn chỉnh hơn.
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Ts. Hồ Anh Cương và ThS. Hoàng Thanh Thúy đã
trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án này. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn các
thầy cô trong bộ môn Công trình GTCC&MT- Khoa Công trình- Trường ĐHGTVT
Hà Nội, các bạn sinh viên trong nhóm đã tạo điều kiện và tham gia góp ý cho đồ án .
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 30/10/2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Anh
2
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
3
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
PHẦN I: THIẾT KẾ CƠ SỞ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 Khái quát về dự án
Tuyến A-B thuộc địa phận Cát Sơn, Huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An. Căn cứ
vào nhiệm vụ thiết kế và bản đồ địa hình khu vực có tỉ lệ 1:10.000, đường đồng mức
cách nhau 5m, tuyến AB dài khoảng 6 Km và đi qua một số vùng dân cư thưa thớt, rải
rác.
1.2 Tên dự án
Tuyến được xây dựng mới qua địa phận Cát Sơn có tên là tuyến A-B
1.3 Địa điểm
Tuyến đi qua vùng Cát Mộng thuộc huyện Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An. Huyện
Nghĩa Đàn là một huyện miền núi, 1 trong 20 đơn vị hành chính của tỉnh Nghệ An,
nằm trong vùng sinh thái phía Bắc tỉnh, cách thành phố Vinh 100 km về phía Tây Bắc.
Huyện có tổng diện tích tự nhiên là 61.775,35 ha. Nghĩa Đàn có vị trí kinh tế - chính
4
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
trị - an ninh - quốc phòng quan trọng, được coi là trung tâm kinh tế - văn hóa - xã hội
của cụm 4 huyện vùng Tây Bắc tỉnh Nghệ An.
1.4. Điểm đầu, điểm cuối tuyến
Điểm đầu tuyến nằm phía Bắc địa phận Cát Sơn, Huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ
An, thuộc khu vực dân cư thưa thớt.
Điểm cuối tuyến nắm phía Nam địa phận Cát Sơn, Huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
1.5. Hướng tuyến
Tuyến A-B chạy dọc theo hướng từ đầu tuyến đến cuối tuyến theo hướng
Đông Bắc -Tây Nam thuộc địa phận Cát Sơn.
1.6. Mục tiêu đầu tư
Mặc dù kinh tế vùng đang phát triển, một số dự án công nghiệp đang được đầu
tư mạnh điển hình là ngành công nghiệp đường và chè, ngoài ra nông lâm nghiệp cũng
đang được đẩy mạnh, nhưng giao thông trong khu vực lại chưa được cải thiện cho
xứng với đà phát triển vung, vẫn còn nhiều đường liên thôn, liên xã đang là đường

mòn hoặc cấp phối đồi. Việc này ảnh hưởng không nhỏ đến việc phát triển đời sống
vật chất cũng như tinh thần của người dân. Vì vậy, tuyến mới được xây dựng trong
khu vực sẽ góp phần không nhỏ trong việc nâng cao đời sống của người dân, nằm
trong chiến lược phát triển kinh tế, chính trị, xã hội và quốc phòng của tỉnh nói riêng
cũng như cả nước nói chung.
CHƯƠNG 2: CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC TUYẾN
2.1. Đặc điểm địa hình
Đoạn tuyến thuộc Huyện Nghĩa Đàn- Tỉnh Nghệ An là một huyện miền núi, đồng
bằng chiếm 8%, 65% là đồi núi thấp thoải, 27% là núi cao. Yếu tố địa hình khu vực
tuyến đảm bảo cho đường có chất lượng khai thác cao. Toàn tuyến không phải cắt qua
vị trí sông lớn chỉ cắt qua vị trí suối nhỏ và các vị trí khe cạn, khe tụ thuỷ do vậy trên
tuyến không phải bố trí cầu lớn mà chỉ phải bố trí cống.
2.2. Đặc điểm thời tiết khí hậu
Đoạn tuyến có tổng chiều dài gần 6Km và nằm trọn trong tỉnh Nghệ An nên
tình hình khí tượng thuỷ văn trên toàn tuyến là như nhau.
Khí hậu mang tính chất chung của khí hậu miền Bắc Trung bộ thuộc vùng khí hậu khá
khắc nghiệt và được thể hiện qua các đặc trưng khí tượng sau:
Nhiệt độ
5
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 23
0
C -31
0
C, biên nhiệt độ của ngày và
đêm chênh lệch nhau gần 10
0
. Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, mùa lạnh từ tháng

11 đến tháng 3 năm sau và cũng là thời kỳ khô hanh. Mùa lạnh thường có sương
muối, cuối mùa hanh có mưa phùn. Hạn hán thường xảy ra vào những tháng đầu của
mùa khô. Nhiệt độ nóng nhất từ 38
0
C đến 40
0
C.
• Độ ẩm
Độ ẩm trung bình hàng năm khoảng 83%, độ ẩm cao nhất vào tháng 10 lên tới 91%
( dao động từ 80 % - 95% ).
• Mưa
- Mùa mưa bắt đầu từ tháng 8 và kết thúc vào tháng 12. Mùa khô hanh từ tháng
11 đến tháng 4 năm sau.
- Lượng mưa trung bình năm là 3000 - 4000 mm với số ngày mưa khoảng 130
ngày. Lượng mưa trong mùa mưa chiếm 80% lượng mưa cả năm.
Mùa mưa thường có dông, mưa và lũ quét. Lũ thường xuất hiện vào tháng 8 và tháng
9.
• Gió
- Khí hậu miền Trung trong mùa mưa thường xuất hiện gió bão.
- Mùa hè thường có gió Tây Nam khô và nóng, các thung lũng có gió xoáy, tốc
độ gió lớn nhất đã quan trắc được tới 50m/s.
Qua tài liệu thu thập được của trạm khí tượng thuỷ văn, tập hợp và thống kê được các
số liệu về các yếu tố khí hậu theo bảng sau:
Bảng 1: Thống kê nhiệt độ, độ ẩm các tháng trong năm
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt
độ max
(
0
C)

19 22 28 32 34 39 40 37 35 32 28 22
Nhiệt
độ min
(
0
C)
15 20 23 26 28 28 29 27 25 24 22 18
Nhiệt
độ TB
(
0
C)
17 21 26 29 31 33 34 32 30 28 25 20
Độ ẩm
(%)
86 84 81 78 76 80 83 85 90 91 89 88
6
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
Bảng 2: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng
mưa
(mm)
27.
6
32.
4
46.

6
134.
3
221.
9
29
9
291.5 283.45 292.9 208.6 70.5 30.5

Bảng 3: Số ngày mưa các tháng trong năm
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số ngày 2 4 6 7 11 15 18 15 12 10 8 3
Bảng 4: Lượng bốc hơi các tháng trong năm
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng
bốc hơi
(mm)
30 34 36 40 52 70 74 85 80 76 50 40
Bảng 5: Thống kê tần suất gió trung bình trong năm
Hướng gió
Số ngày gió trong
năm
Tỷ lệ % số ngày gió
B 24 6.6
B - ĐB 15 4.1
ĐB 19 5.2
Đ - ĐB 17 4.7
Đ 24 6.6
Đ - ĐN 19 5.2
ĐN 45 12.3

N - ĐN 25 6.8
N 30 8.2
N – TN 21 5.8
TN 28 7.7
T – TN 19 5.2
7
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
T 21 5.8
T - TB 15 4.1
TB 28 7.6
B – TB 13 3.6
Không gió 2 0.5
Ngµy
20
10
5
15
25
30
12119 107 84 52 3 61
biÓu ®å sè ngµy m a
4
2
7
6
11
15
15

18
8
3
12
10
Th¸ng
Hình 1: Biểu đồ ngày mưa
8
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
21 43 65 87 9 10 1211
221.90
biÓu ®å l îng m a
180
100
80
40
20
60
120
140
160
46.65
27.64
32.40
134.26
280
260
240

200
220
300
mm
70.50
30.49
292.95
291.45
299.05
283.45
208.55
Th¸ng
Hình 2: Biểu đồ lượng mưa
75
21 43
15
30
60
45
40
34
30
36
65 87 109 1211
70
52
40
50
biÓu ®å l îng bèc h¬i
%

90
85
74
76
80
Th¸ng
Hình 3: Biểu đồ lượng bốc hơi
9
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
17
765431 2
0
5
10
15
§ êng®éÈm
§ êngnhiÖt®é
1110 1298
15
Th¸ng
45
30
83
34
biÓu ®å nhiÖt ®é - ®é Èm
33
26
25

20
21
86
30
81
84
78
76
31
29
80
35
40
T°C
25
89
30
32
90
85
28
91
75
20
60
88
100
90
%
Hình 4: Biểu đồ nhiệt độ- độ ẩm

10
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
4.1
7.7
5.2
T©y
5.8
§«ng
12.3
6.8
Nam
5.8
8.2
5.2
4.7
6.6
7.6
B¾c
6.6
3.6
4.1
5.2
Hình 5: Biểu đồ hoa gió
2.3. Đặc điểm thủy văn
Tuyến đường nằm trong khu vực có nhiều sông suối, nhiều ao hồ.
2.4. Điều kiện địa chất
Điều kiện địa chất tuyến đường nói chung khá ổn định trên tuyến không có vị trí
nào đi qua khu vực có hang động kastơ và khu vực nền đất yếu nên không phải xử lý

đặc biệt.
Thành phần chính đất nền đường là đất á cát, đều là điều kiện địa chất tốt cho việc
xây dựng đường ở những vị trí tuyến cắt qua đồi ( những đoạn đào ) đất đào ở đây chủ
yếu là đá phong hoá có thành phần lẫn sỏi sạn. Tầng đá gốc ở rất sâu bên dưới chính
vì thế việc thi công nền đào không gặp khó khăn.
CHƯƠNG 3: QUY MÔ CÔNG TRÌNH & CÁC GIẢI PHÁP THIẾT
KẾ
3.1 Quy mô công trình và tiêu chuẩn kĩ thuật
3.1.1. Quy mô công trình
3.1.1.1. Tổng chiều dài tuyến
• Phương án I: Tuyến có chiều dài 5.5414 Km
11
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
ChiÒu réng nÒn ®uêng

PhÇn xe ch¹y LÒ gia cè
LÒ ®Êt
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
• Phương án II: Tuyến có chiều dài 6.0849 Km
3.1.1.2. Cấp hạng đường
Tuyến A-B được thiết kế với yêu cầu là đường ô tô cấp 4 miền núi, vận tốc
thiết kế là 40km/h
3.1.1.3. Quy mô mặt cắt ngang các đoạn tuyến
Các chỉ tiêu tính toán kĩ thuật của tuyến đường xem phụ lục 1
Quy mô mặt cắt ngang tuyến: cả 2 phương án đều có quy mô mặt cắt ngang như nhau:
Hình 6: Các bộ phận trên mặt cắt ngang
Đối với đường cấp IV, miền núi,V
tk
= 40Km/h, theo TCVN-4054-2005 chọn

quy mô mặt cắt ngang như sau:
Bảng 6: Quy mô mặt cắt ngang
SS
T
Các bộ phận của MCN Đơn vị Số liệu
1 Số làn xe Làn 2
2 Chiều rộng 1 làn m 2.75
3 Chiều rộng mặt đường m 5.5
4 Độ dốc ngang mặt đường % 2
5 Chiều rộng lề đường m 1
6 Chiều rộng lề có gia cố m 0.5
7 Chiều rộng lề không gia cố m 0.5
8 Độ dốc ngang lề đất % 6
9 Chiều rộng nền đường m 7.5
3.1.1.4. Kết cấu mặt đường
Theo yêu cầu thiết kế, mặt đường xây dựng là kết cấu áo đường mềm, được
thiết kế theo quy trình 22TCN 211-06
12
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
3.1.1.4.1. Lựa chọn kết cấu áo đường
• Chọn lớp mặt
- Lớp mặt trên: BTN hạt mịn
- Lớp mặt dưới: BTN hạt trung
• Chọn lớp móng
- Lớp móng trên: CPĐD loại I
- Lớp móng dưới: CPĐD loại II
3.1.1.4.2. Xác định cấp mặt đường
a. Lưu lượng xe ở năm tương lai thứ 15

Với N= 2753(xcqđ/ng.đ)
Bảng 7: Lưu lượng xe ở năm tương lai
Thành phần xe Tỉ lệ %
Hệ số quy
đổi
Số Lượng
xe
Xe đạp 0.09 0.2 13
Xe máy 1.99 0.3 183
Xe con 21.59 1 595
Xe khách <25
chỗ
20.79 2,5 229
Xe buýt lớn 17.17 3 158
Xe tải 2 trục 24.79 2.5 273
Xe tải nặng 13.17 3 121
Xe tải ≥3 trục 0.41 3 4
Tổng 100 1576
Tính số trục xe tính toán trên một làn xe của phần xe chạy sau khi quy đổi về
trục trên chuẩn 100 kN
4.4
1
21
100








=

=
i
i
k
I
P
nccN
Với C
1
= 1+1,2(m-1) và C
2
= 6,4 cho các trục trước và trục sau loại mỗi cụm
bánh chỉ có 1 bánh và C
2
= 1,0 cho các trục sau loại mỗi cụm bánh có hai bánh (cụm
bánh đôi)
Bảng 8: Quy đổi trục xe
Loại xe Pi
(kN)
Số
bánh
xe
Số
trục
(trục
K/c
giữa

các
C1 C2 ni C1.
C2.
ni.
13
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
của
mỗi
cụm
bánh
xe
)
trục
sau
(Pi/
100
)^4,
4
Xe khách
<25 chỗ
Trục trước 26.4 1 1 0 1 6.4 229 4
Trục sau 45.2 2 1 0 1 1 229 7
Xe buýt lớn
Trục trước 56 1 1 0 1 6.4 158 79
Trục sau 95.8 2 1 0 1 1 158 131
Xe tải nhẹ
Trục trước 18 1 1 0 1 6.4 273 0
Trục sau 56 2 1 0 1 1 273 21

Xe tải nặng
Trục trước 48.2 1 1 0 1 6.4 121 31
Trục sau 100 2 1 0 1 1 121 121
Xe tải ≥3
trục
Trục trước 45.2 1 1 0 1 6.4 4 1
Trục sau 94.2 2 2 1.4 2.2 1 4 7
Tính toán được :
- N= 402 (trục/ng đêm)
- Số trục xe tính toán tiêu chuẩn / làn xe:N
tt
= 221 (trục /làn.ng đêm)
- Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn tính toán: N
e
= 0.786x10
6
(trục)
Kiến nghị chọn mặt đường cấp cao A1
Bảng 9: Tính chất vật liệu của kết cấu
TT Vật liệu
E (Mpa) Ru C
ρ
Tính
võng
Tính
trượt
Tính kéo
uốn
Mpa Mpa (độ)
1 BT nhựa hạt mịn 420 300 1800 2.8

2
BT nhựa hạt
trung
350 250 1600 2.0
3 CPĐD loại I 300 300 300
4 CPĐD loại II 250 250 250
5 Đất nền á sét 42 0.018 26
Giữa lớp BTN hạt mịn và BTN hạt trung có thêm lớp nhựa dính bám tiêu
chuẩn 0.5 kg/m
2
Giữa lớp BTN hạt trung và lớp CPĐD loại I có thêm lớp nhựa thấm bám tiêu
chuẩn 1kg/m
2
14
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
ỏn tt nghip GVHD: ThS. Hong Thanh
Thỳy
KếT CấU áo ĐƯờNG
Đắp đất K98 (50cm)
BTN hạt mịn (4cm)
BTN hạt trung (5cm)
CP đá dăm loại I (17cm)
CP đá dăm loại II (30cm)
Nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5 kg/m2
Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1kg/m2
Eyc = 160 MPa
Hỡnh 7: Kt cu mt ng phn xe chy
b. Tớnh mụun n hi yờu cu
Tuyn A-B c thit k l ng min nỳi vi V
tk

= 40Km/h => chn loi
tng mt ca kt cu l loi cp cao A1.
Tr s modun n hi yờu cu c tra bng 3.4 TCN 211-06 vi lu lng
xe tớnh toỏn N
tt
=221(trc /ln.ng ờm) v ỏo ng cp A1
=> E
yc
= 160Mpa
c. Kim toỏn kt cu ỏo ng
Xem ph lc 2
3.1.1.4.3. Xỏc nh cu to v kim toỏn kt cu l gia c
Kt cu l gia c c xỏc nh cú tng mt ging nh kt cu ỏo ng, tng
múng vn cú lp CPD loi I ging kt cu ỏo ng, cũn lp CPD loi II ch dy
25 cm
15
SVTH: Nguyn Ngc Anh Lp: CTGTCC- K50
ỏn tt nghip GVHD: ThS. Hong Thanh
Thỳy
KếT CấU lề gia cố
Đắp đất K98 (55cm)
BTN hạt mịn (4cm)
BTN hạt trung (5cm)
CP đá dăm loại I (17cm)
CP đá dăm loại II (25cm)
Nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5 kg/m2
Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1kg/m2
Eyc = 150 MPa
Hỡnh 8: Kt cu l gia c
Kim toỏn kt cu l gia c xem trong ph lc 3

3.1.1.5. Tn sut thit k
Thit k cng a hỡnh, tn sut thit k l 4%
3.1.1.6. Ti trng thit k cu, cng
Ti trng thit k: H30-XB80
3.1.2. Cỏc tiờu chun k thut
3.1.2.1. Cỏc tiờu chun, quy trỡnh ỏp dng trong cụng tỏc kho sỏt
Quy trỡnh kho sỏt thit k ng ụ tụ 22TCN 27-84
Quy trỡnh kho sỏt a cht 22TCN 27-82
Quy trỡnh kho sỏt thit k ng ụtụ 22TCN263-2000
3.1.2.2.Cỏc tiờu chun, quy trỡnh ỏp dng trong cụng tỏc thit k
Tiờu chun thit k ng ụ tụ TCVN 4054-05
Tiờu chun thit k cu 22TCN 272-05
Tiờu chun thit k ỏo ng mm 22 TCN 211-06
nh mc d toỏn xõy dng c bn.
Quy trỡnh lp thit k t chc xõy dng v thit k thi cụng TCVN 4252-88.
Quy trỡnh thit k cu cng theo TTGH 1979- B GTVT
Tiờu chun thit k lp cp phi ỏ m 22TCN 252-98
16
SVTH: Nguyn Ngc Anh Lp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
3.2 Giải pháp thiết kế phần đường
3.2.1 Thiết kế bình đồ
3.2.1.1 Phương án tuyến 1
• Đoạn đầu tuyến đi từ Km0+000 đến Km1+200 đi tuyến vuông góc với dòng
sông, tại vị trí tuyến đường giao cắt với dòng sông ta bố trí cầu nhỏ với khẩu độ
L=9m
• Đoạn từ Km1+200 đến Km2+100, ta đi tuyến men theo các đường đồng mức,
kết hợp bố trí đường cong nằm nhằm bám theo đường đồng mức nhất.
• Đoạn từ Km2+100 đến Km2+900, do phía trước đoạn tuyến là các hồ lơn nên

ta phải bố trí đường cong nhằm hướng cho tuyến bám sát vùng chân núi
• Đoạn từ Km2+900 đến Km4+100, do địa hình vùng này thấp, địa hình khá
bằng phẳng, nên ta đi tuyến dễ dàng kết hợp với bố trí đường cong nằm tạo cho
tuyến uốn lượn đều đặn .
• Đoạn từ Km4+100 đến Km 4+400 đi tuyến vuông góc với dòng sông , tại vị trí
tuyến đường giao cắt với dòng sông ta bố trí cầu nhỏ với khẩu độ L=9m
• Đoạn từ Km 4+400 đến điểm cuối tuyến ta đi tuyến kết hợp giữa việc sử dụng
các đường cong nhằm cho tuyến uốn lượn đều đặn
3.2.1.2 Phương án tuyến 2
• Đoạn đầu tuyến đi từ Km0+000 đến Km0+700 đi tuyến vuông góc với dòng
sông, tại vị trí tuyến đường giao cắt với dòng sông ta bố trí cầu nhỏ với khẩu độ
L=9m
• Đoạn từ Km0+700 đến Km2+200, bố trí đường cong để tuyến đi lựa theo
đường đồng mức.
• Đoạn từ Km2+200 đến Km3+500, do phía trước đoạn tuyến là khu đông dân
cư nên phải bố trí đường cong nhằm hướng cho tuyến đi bám sát theo khu dân
cư đó
• Đoạn từ Km3+500 đến Km4+600, lựa tuyến đi men theo đường đồng mức, kết
hợp với sử dụng đường nằm để cho tuyến tránh hồ phía trước
• Đoạn từ Km Km4+600 đến Km5+100 đi tuyến vuông góc với dòng sông , tại
vị trí tuyến đường giao cắt với dòng sông ta bố trí cầu nhỏ với khẩu độ L=9m
• Đoạn từ Km5+100 đến điểm cuối tuyến ta đi tuyến kết hợp giữa việc sử dụng
các đường cong nhằm cho tuyến uốn lượn đều đặn.
3.2.1.3 Thiết kế đường cong tròn trên tuyến
Bảng 10: Tổng hợp các yếu tố đường cong tròn phương án 1
17
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
Bảng 11: Tổng hợp các yếu tố đường cong tròn phương án 2

3.2.2 Thiết kế các công trình thoát nước
3.2.2.1. Xác định lưu vực
• Gồm các bước sau:
+ Xác định vị trí của công trình thoát nước trên bình đồ.
+ Vạch các đường phân thuỷ trên bình đồ để phân chia lưu vực.
+ Xác định diện tích lưu vực thoát nước về công trình bằng cách đo diện tích trên bình
đồ.
• Tổng hợp lại ta có:
+ Phương án 1 bố trí 14 cống địa hình
+ Phương án 2 bố trí 11 cống địa hình
3.2.2.2. Xác định lưu lượng nước tại vị trí tuyến cắt qua khe tụ thuỷ và xác định
khẩu độ của cống
3.2.2.2.1. Phương án 1
Nội dung tính toán , xác định khẩu độ cống xem trong phụ lục 4
Sau khi tính toán, ta xác định được vị trí và khẩu độ cống như sau :
Bảng 12: Khẩu độ cống địa hình phương án 1
Tên cọc Vị trí Khẩu độ (cm)
4 Km0+400 150
8 Km0+800 150
P1 Km1+397 150
16 Km1+700 150
TD2 Km2+009 150
18
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
P2 Km2+293 150
24 Km2+600 150
TC3 Km3+242 150
33 Km3+500 150

36 Km4+000 150
42 Km4+400 150
46 Km4+700 150
51 Km5+200 150
55 Km5+541 150
3.2.2.2.2. Phương án 2
Nội dung tính toán, xác định khẩu độ cống xem trong phụ lục 5
Sau khi tính toán, ta xác định được vị trí và khẩu độ cống như sau:
Bảng 13: Khẩu độ cống địa hình phương án 2
Tên cọc Vị trí Khẩu độ (cm)
5 Km0+500 150
9 Km0+900 150
12 Km1+300 150
TC2 Km1+784 150
22 Km2+400 150
29 Km3+200 150
34 Km3+700 150
45 Km4+900 150
48 Km5+200 150
54 Km5+800 150
57 Km6+084 150
3.2.2.3 Thiết kế rãnh thoát nước
- Do nền đường đào không lớn hơn 12m nên ta không cần phải bố trí rãnh đỉnh.
- Thiết kế rãnh dọc:
+ Bố trí rãnh dọc tại các đoạn đường đào, đắp dưới 0.6m.
+ Cấu tạo rãnh dọc lựa chọn:
19
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy

1

:

1
MNTT
  
  
  
Hình 9: Mặt cắt ngang rãnh
3.2.2.4 Bố trí cống cấu tạo
3.2.2.4.1. Phương án 1
Ta bố trí 3 cống tròn khẩu độ 100cm
Bảng 14: Khẩu độ cống cấu tạo phương án 1
Tên cọc Vị trí Khẩu độ (cm)
Km0+100 Km0+100 100
Km1+000 Km1+000 100
Km4+100 Km4+100 100
3.2.2.4.2.Phương án 2
Ta bố trí 4 cống tròn khẩu độ 100cm
Bảng 15: Khẩu độ cống cấu tạo phương án 2
Tên cọc Vị trí Khẩu độ (cm)
1 Km0+100 100
19 Km2+100 100
26 Km2+900 100
36 Km4+000 100
40 Km4+400 100
3.2.3. Thiết kế mặt cắt ngang đường
3.2.3.1. Chỉ giới xây dựng của đường
Chỉ giới xây dựng đường bao gồm: phần xe chạy, lề đường, vỉa hè, dải cây

xanh.
20
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
3.2.3.2. Bề rộng nền đường
Bao gồm phần xe chạy, phần lề đường và chân hai bên ta luy. Giá trị theo quy
trình TCVN4054-05 đối với đường cấp IV vận tốc 40 km/h nền đường rộng tối thiểu
7.5m, trong đó bề rộng phần xe chạy là 2x2.75m, bề rộng lề đường là 2x1m (phần gia
cố lề là 2x0.5m).
3.2.3.3. Tĩnh không của đường
Tĩnh không là giới hạn không gian đảm bảo lưu thông cho các loại xe. Không
cho phép tồn tại bất kỳ chướng ngại vật nào kể cả các công trình thuộc về đường như
biển báo, cột chiếu sáng, nằm trong phạm vi của tĩnh không. Quy trình thiết kế đường
ôtô (TCVN 4054- 05) có quy định giá trị thiểu của tĩnh không đối với từng cấp đường.
Với tuyến đường thiết kế tĩnh không như sau:
21
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
0.55.5
0.5
1.0
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
22
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
3.2.3.4. Độ dốc ngang của đường
Đối với mặt đường bê tông nhựa, theo TCVN 4054- 05, i
n

=1,5- 2%. Thiết kế
i
n
=2%.
3.2.3.5. Ta luy đường đắp
Ta luy đường đắp thường lấy với độ dốc là 1:1,5.
3.2.3.6. Ta luy nền đào
Do tuyến đi theo sườn núi, địa chất tương đối ổn định, chủ yếu là đất kém dính
nhưng ở trạng thái chặt vừa chọn ta luy nền đào 1:1.
3.2.3.7. Các yếu tố trắc ngang tuyến AB
Căn cứ vào đặc điểm địa hình, địa mạo, khí hậu thuỷ văn của tuyến. Căn cứ vào
cấp hạng đường mặt cắt ngang thiết kế cho tuyến AB như sau:
• Bề rộng phần xe chạy : 5.5 m.
• Bề rộng lề đường : 2 x1m.
• Độ dốc ngang mặt đường: i
m
=2%.
• Độ dốc ngang phần lề gia cố: i
giaco
=2% (kết cấu lề gia cố sử dụng 4 lớp giống
như 4 lớp trên của phần xe chạy).
• Độ dốc ngang lề đất : i
l
= 6%.
• Độ dốc taluy nền đắp: 1: m = 1: 1,5.
• Độ dốc taluy nền đào: 1 : m = 1: 1
• Kích thước rãnh dọc trên nền đào, nửa đào nửa đắp và nền đắp thấp được lấy
theo định hình.
23
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50

Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
3.2.3.8. Các dạng trắc ngang điển hình
3.2.3.8.1. Trắc ngang đắp hoàn toàn
§µo h÷u c¬ , t = 30 cm
§¾p ®Êt k95
§¾p ®Êt k98 , t = 50cm
KC áo du?ng
KC l? gia c?
                   
   
1
:
1
.
5
6
%
2
%
2
%
2
%
2
%
6
%
1
:

1
.
5
Hình 10: Trắc ngang đắp hoàn toàn
3.2.3.8.2. Trắc ngang đào hoàn toàn
6
%
2
%
2
%
2
%
2
%
6
%
1
:
1
1
:
1
KC áo du?ng
KC l? gia c?
§Çm lÌn k95
Xíi ®Çm k98
         
1
:

1
1
:
1
  
  
  
     
   
Hình 11: Trắc ngang đào hoàn toàn
24
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thanh
Thúy
3.2.4 Thiết kế trắc dọc
3.2.4.1 Phương án 1
• Từ vị trí đầu tuyến Km0+00 đến vị trí Km0+200, ta kẻ đường đỏ đi khống chế
cao độ của cầu C1 tại vị trí sông
• Từ vị trí Km0+200 đến vị trí Km1+300, ta kẻ đường đỏ đi khống chế cao độ
của cống địa hình tại cọc 4,8, đồng thời thiết kế đường đỏ cho dốc về 2 phía
cống 4 và 8 mục đích thoát nước rãnh dọc và không phải bố trí thêm cống cấu
tạo .
• Từ vị trí Km1+300 đến vị trí Km2+600, ta thiết kế đường đỏ tương đối bám
theo địa hình, đồng thời thoả mãn cao độ khống chế tại các cống địa hình.
• Từ Km2+600 đến vị trí Km3+100, ta thiết kế đường đỏ theo phương pháp đi
cắt với chiều cao đào nhỏ, nhằm bám với mặt chung của tuyến
• Từ Km3+100 đến Km4+400, ta thiết kế đường đỏ theo phương pháp đi bao với
chiều cao đắp trung bình là 2m để không cần phải làm rãnh thoát nước đồng
thời cũng đảm bảo được cao độ khống chế của các cống địa hình
• Từ Km4+400 đến Km 4+700, ta kẻ đường đỏ đi khống chế cao độ của cầu C2

tại vị trí sông
• Từ vị trí Km 4+700 đến vị trí Km5+541.4, ta thiết kế đường đỏ bám theo
đường tự nhiên, tránh phá hoại điều kiện thiên nhiên ở khu vực này .
3.2.4.2. Phương án 2
• Tương tự như phương án 1, đường đỏ đi bám sát đại hình tự nhiên, đảm bảo
cao độ không chế của cống địa hình và cầu, đoạn qua cầu bố trí dốc dọc bằng 0
thuận tiện cho thi công cũng như tham gia giao thông.
3.3. Giải pháp thiết kế phần cầu
Sử dụng cầu bản mố nhẹ, với chiều dài L=9m
Xem phụ lục 6
3.4. Phần đèn chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên, không sự dụng chiếu sáng nhân tạo
3.5. Tiêu chuẩn vật liệu
• Bê tông nhựa: 22TCN 249-98
• Cốt thép: TCVN 1651-2008
• Tiêu chuẩn về thi công và nghiêm thu bê tông: TCVN 4453 - 1995
25
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: CTGTCC- K50

×