Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Hiện trạng sử dụng đất và những định hướng quy hoạch sử dụng đất huyện Nghĩa Đản, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007 - 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 55 trang )

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài ngun vơ cùng q giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần vơ cùng quan trọng của mơi trƣờng sống, là địa bàn phân bố khu dân cƣ, kinh tế,
xã hội và quốc phòng an ninh.
Đất đai là nguồn lực cơ bản để đƣa đất nƣớc ta tiến mạnh, vững chắc trên con đ-
ƣờng cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Hiểu đƣợc tầm quan trọng đó, việc sử dụng đất
đai một cách khoa học, hợp lý là một nhiệm vụ vừa lâu dài vừa cấp bách của nƣớc ta.
Còn rất nhiều vấn đề liên quan đến sử dụng đất nóng đang bỏng cần giải quyết.
"Quy hoạch sử dụng đất" là một trong những yếu tố, biện pháp, là cơ sở để nhà nƣớc ta
quản lý đất đai, từ đó hƣớng phát triển kinh tế - xã hội - mơi trƣờng theo đúng định hƣ-
ớng của nhà nƣớc. Vì vậy, "Quy hoạch sử dụng đất" là phƣơng án quan trọng để chúng
ta khai thác, sử dụng nguồn tài ngun đất đai hợp lý, thoả mãn các u cầu và nhu
cầu của con ngƣời đặt ra.
Huyện Nghĩa Đàn, Tỉnh Nghệ An trong giai đoạn này đang chuẩn bị chia tách để
thành lập thị xã Thái Hồ và thành lập Huyện Nghĩa Đàn mới nên phải có quy hoạch,
kế hoạch hố sử dụng đất để đáp ứng và phù hợp với chiến lƣợc lâu dài phát triển kinh
tế - xã hội và phát triển đơ thị trong những năm tới. Với những lý do đó tơi đã chọn đề
tài khố luận tốt nghiệp là : “Hiện trạng sử dụng đất và những định hướng quy
hoạch sử dụng đất huyện Nghĩa Đàn - Tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007 – 2016”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất
huyện Nghĩa Đàn để đƣa ra những định hƣớng qui hoạch sử dụng đất của huyện giai
đoạn 2007 - 2016.
3. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu và đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Nghĩa Đàn, tỉnh
Nghệ An.
- Đánh giá khái qt tình hình quản lý đất đai
- Phân tích hiện trạng sử dụng đất
- Dự báo nhu cầu sử dụng đất của các ngành giai đoạn 2007 - 2016.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


- nh hng quy hoch s dng t giai on 2007 - 2016 ca huyn Ngha n,
tnh Ngh An.
4. Phm vi nghiờn cu
- Hin trng s dng t nm 2007
- nh hng quy hoch s dng t giai on 2007 - 2016
- Huyn Ngha n - Tnh Ngh An
5. Phng phỏp nghiờn cu
- Phng phỏp iu tra, thu thp s liu : iu tra v thu thp cỏc s liu thụng tin
cn thit phc v cho vic quy hoch s dng t.
- Phng phỏp thng kờ : Dựng phõn nhúm cỏc i tng iu tra v cỏc s liu
v din tớch t ai.
- Phng phỏp tng hp : Dựng ỏnh giỏ iu kin t nhiờn, kinh t - xó hi,
hin trng s dng t v bin ng s dng t.
6. Cu trỳc khoỏ lun
Khụng k m u v kt lun, khoỏ lun tt nghip c c cu gm 4 chng :
Chng 1 : C s lý lun ca quy hoch s dng t
Chng 2 : iu kin t nhiờn v c im kinh t xó hi huyn Ngha n
Chng 3 : Tỡnh hỡnh qun lý v hin trng s dng t huyn Ngha n
Chng 4 : nh hng quy hoch s dng t huyn Ngha n giai on
2007 - 2016
CHNG 1
C S Lí LUN CA QUY HOCH S DNG T
1.1 c im v vai trũ ca t ai trong nn kinh t xó hi ca t nc
1.1.1 t ai l t liu sn xut c bit
t ai l iu kin u tiờn i vi hot ng sn xut vt cht ca con ngi, nú
va l i tng lao ng, va l phng tin lao ng. Vỡ vy t ai l t liu sn
xut, nú cú tớnh cht khỏc bit so vi cỏc t liu sn xut khỏc :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Đặc điểm tạo thành : Đất đai xuất hiện và tồn tại trƣớc khi lồi ngƣời xuất
hiện, nó tồn tại ngồi ý thức của con ngƣời, là sản phẩm của tự nhiên, có trƣớc lao

động, khi con ngƣời tác động vào thì đất đai mới trở thành tƣ liệu sản xuất.
- Tính hạn chế về số lượng : Các tƣ liệu sản xuất có thể tăng về số lƣợng, chế
tạo lại theo nhu cầu của xã hội. Còn đất đai là tài ngun hạn chế, diện tích đất bị giới
hạn bởi ranh giới đất liền trên mặt đất.
- Tính khơng đồng nhất : Đất đai khơng đồng nhất về số lƣợng, hàm lƣợng chất
dinh dƣỡng, các tính chất lý hố... Nó đƣợc qui định bởi qui luật địa lý.
- Tính khơng thể thay thế : Đất đai là tƣ liệu sản xuất khơng thể thay thế. Còn
các tƣ liệu khác có thể thay thế bằng tƣ liệu sản xt khác hồn thiện hơn, hiệu quả
hơn.
- Tính cố định về vị trí : Đất đai hồn tồn cố định về vị trí trong sử dụng,
khơng thể di chuyển đƣợc. Các tƣ liệu khác đƣợc sử dụng ở mọi nơi, mọi chỗ và có thể
di chuyển đƣợc.
- Tính vĩnh cửu : Đất đai là tƣ liệu sản xuất vĩnh cửu, khơng phụ thuộc vào tác
động phá hoại của thời gian. Nếu biết sử dụng hợp lý trong sản xuất, đất sẽ khơng bị
hƣ hỏng, ngƣợc lại có thể tăng tính sản xuất.

1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất và phát triển kinh tế - xã hội.
Đất đai có vị trí và vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất cũng nhƣ
cuộc sống xã hội của con ngƣời. Đất đai là điều kiện vật chất của mọi sản xuất vật
chất, sinh hoạt và xây dựng, là nguồn gốc của mọi ngành sản xuất và mọi sự tồn tại.
Luật đất đai 1993 khẳng định đất đai:
- Là tài ngun Quốc Gia vơ cùng q giá
- Là tƣ liệu sản xuất đặc biệt
- Là thành phần quan trọng hàng đầu của mơi trƣờng sống
- Là địa bàn phân bố khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội,
an ninh, quốc phòng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tuy nhiờn vai trũ ca t ai i vi tng ngnh khỏc nhau cng khụng ging
nhau:
- Trong cỏc ngnh phi nụng nghip : t ai cú chc nng l c s khụng gian

v v trớ hon thnh quỏ trỡnh lao ng, l kho tng d tr trong lũng t.
- Trong cỏc ngnh nụng - lõm nghip : t l yu t tớch cc ca quỏ trỡnh sn
xut, l iu kin vt cht, c s khụng gian, ng thi l i tng lao ng v t liu
lao ng. Quỏ trỡnh sn xut nụng - lõm nghip luụn liờn quan cht ch vi phỡ
nhiờu v quỏ trỡnh sinh hc t nhiờn ca t.
1.1.3. Cỏc nhõn t ch yu nh hng n vic s dng t
a. iu kin t nhiờn:
Nhõn t t nhiờn ca t bao gm: V trớ a lý, a hỡnh, khớ hu, thy vn, th nh-
ng, sinh vt
- Khụng gian m t ai cung cp cú c tớnh vnh cu, c nh v trớ s dng
v s lng khụng th vt quỏ phm vi, qui mụ t ai hin cú.
- t (th nhng) : yu t ny quyt nh rt ln n vic s dng t phc v
cho mc ớch phỏt trin nụng nghip, bi vỡ mi loi cõy trng thớch hp vi loi t
v cht lng nht nh, phỡ ca t nh hng ti sinh trng v phỏt trin ca
cõy.
- Khớ hu: nh hng trc tip ti sinh hot ca con ngi v s dng t cho
mc ớch nụng nghip. S khỏc nhau v nhit , cng chiu sỏng, thi gian chiu
sỏng cú tỏc ng ti quỏ trỡnh phõn b cõy, quang hp v sinh trng ca cõy. Lng
ma nhiu hay ớt trt quan trng ti vic cung cp nc v gi m ca t.
- Thy vn : L ngun cung cp nc sinh hot, nc ti, va l ni tiờu n-
c khi ngp ỳng.
- Sinh vt : Phc v cho mc ớch iu tit khớ hu tiu vựng, chng súi mũn,
ra trụi bo v t.
b. Kinh t - xó hi
Nhõn t kinh t - xó hi bao gm : dõn s v lao ng, thụng tin v qun lý, ch
xó hi, chớnh sỏch mụi trng v chớnh sỏch t ai, quc phũng, sc sn xut v trỡnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
phỏt trin kinh t hng húa, c cu kinh t v phõn b sn xut, cỏc iu kin v
cụng nghip, nụng nghip, lõm nghip, thng nghip, giao thụng vn ti.
1.2. Khỏi nim v c im quy hoch s dng t

1.2.1. Khỏi nim quy hoch s dng t
V thut ng quy hoch l vic xỏc nh cú trt t nht nh v t chc, hin
ng thi 3 mt sau:
- Kinh t: Nhm mc ớch s dng hp lý t ai v nõng cao hiu qu kinh t
s dng t.
- K thut: iu tra, kho sỏt, xõy dng bn , x lý s liu
- Phỏp lý : Da trờn c s phỏp lý lp quy hoch v th hin tớnh phỏp lý ca
phng ỏn s dng t theo quy hoch, sau khi c quan nh nc cú thm quyn phờ
duyt.
1.2.2. c im ca quy hoch s dng t (QHSD)
Cỏc c im ca quy hoch s dng t c thc hin c th nh sau:
- QHSD mang tớnh k thut - kinh t - phỏp lý
- QHSD mang tớnh lch s v xó hi
- QHSD mang tớnh nh nc th hin cỏc im sau:
` + t ai ca nc ta thuc s hu ton dõn do nh nc qun lý thng nht
bng quy hoch, phỏp lut v kinh t.
+ QHSD c thc hin trờn c s phỏp lut quy nh, l cụng vic do c
quan chc nng nh nc qun lý v thc hin.
+ Vic thc hin theo phng ỏn quy hoch l bt buc i vi cỏc ch s
dng cú t nm trong vựng quy hoch hay núi cỏch khỏc phng ỏn quy hoch sau
khi c duyt mi cú hiu lc phỏp lý.
+ Kinh phớ thc hin QHSD ( bao gm c cụng tỏc iu tra kho sỏt) do
Nh nc cp v da vo ngõn sỏch ca a phng.
- QHSD mang tớnh chớnh sỏch: cỏc phng ỏn quy hoch th hin cỏc chớnh
sỏch nh nc trong vic s dng t ai v thc hin cỏc mc tiờu phỏt trin kinh t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
xó hi.
- QHSD mang tớnh kh bin: do nhu cu phỏt trin kinh t ca xó hi ca cỏc
a phng cú th thay i theo tng giai on nờn cn cú s chnh lý hon thin cỏc
gii phỏp v iu chnh quy hoch cho phự hp vi thc t cỏc a phng.

1.3. i tng v nhim v ca QHSD
Trong iu kin ca nc ta hin nay, i tng ca QHSD l qu t ai ca
cỏc lónh th ( c nc, tnh, huyn, xó) hoc ca mt khu vc no ú.
Nhim v ch yu ca quy hoch theo lónh th hnh chớnh l phõn b hp lý t
ai cho nhu cu phỏt trin kinh t - xó hi, xỏc lp c cu s dng t phự hp trong
giai on quy hoch, khai thỏc tim nng t ai v s dng t cú hiu qu nhm tng
hũa gia ba li ớch kinh t - xó hi - mụi trng.
1.4. Ni dung ca QHSD
Ni dung quy hoch s dng t bao gm :
- iu tra, nghiờn cu, phõn tớch, tng hp iu kin t nhiờn, kinh t - xó hi v
hin trng s dng t, ỏnh giỏ tim nng t ai.
- Xỏc nh phng hng, mc tiờu s dng t trong k quy hoch.
- Xỏc nh din tớch cỏc loi t phõn b cho nhu cu phỏt trin kinh t - xó hi,
quc phũng - an ninh.
- Xỏc nh din tớch t phi thu hi thc hin cỏc cụng trỡnh, d ỏn.
- Xỏc nh cỏc bin phỏp s dng bo v ci to t v bo v mụi trng.
- Gii phỏp t chc thc hin quy hoch s dng t.
1.5. Cỏc nguyờn tc ca QHSD
Vic lp quy hoch, thit k s dng t phi bo m cỏc nguyờn tc sau õy:
1. Phự hp vi chin lc, quy hoch tng th, k hoch phỏt trin kinh t - xó hi,
quc phũng - an ninh.
2. c lp t tng th n chi tit; quy hoch, k hoch s dng t ca cp di
phi phự hp vi quy hoch, k hoch s dng t ca cp trờn; k hoch s dng t
phi phự hp vi quy hoch s dng t ó c c quan nh nc cú thm quyn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
quyết định, xét duyệt
3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên phải thể hiện nhu cầu sử dụng đất
của cấp dƣới
4. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả
5. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng

6. Bảo vệ tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
7. Dân chủ và công khai
8. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của mỗi kỳ phải đƣợc quyết định xét duyệt
trong năm cuối của kỳ trƣớc đó
1.6. Trách nhiệm lập và thẩm quyền xét duyệt QHSDĐ
Điều 25 Luật đất đai 2003 quy định rõ trách nhiệm lập QHSDĐ của từng cấp.
1. Chính phủ tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả
nƣớc.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng tổ chức thực hiện việc
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phƣơng
3. Ủy ban nhân dân huyện tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của địa phƣơng và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thị trấn thuộc huyện.
Ủy ban nhân dân huyện, quận thuộc thành phố trực thuộc trung ƣơng, Ủy ban nhân
dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh tổ chức thực hiện việc quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của địa phƣơng và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các đơn vị hành chính cấp
dƣới, trừ những trƣờng hợp quy định tại Khoản 4 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân xã, không thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị trong kỳ
quy hoạch sử dụng đất tổ chức hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa
phƣơng.
5. Quy hoạch sử dụng đất của xã, phƣờng, thị trấn đƣợc lập chi tiết gắn với thửa
đất; trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, cơ quan tổ chức thực hiện việc
lập quy hoạch sử dụng đất phải lấy ý kiến đóng góp của nhân dân.
Kế hoạch sử dụng đất của xã, phƣờng, thị trấn đƣợc lập chi tiết gắn với thửa đất.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
6. Ủy ban nhân dân cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất trình Hội đồng nhân dân thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất trƣớc khi trình cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt.
7. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đƣợc trình đồng thời với kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội.
Điều 26 quy định rõ thẩm quyền quyết định xét duyệt QHSDĐ

1. Quốc hội xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nƣớc
2. Chính phủ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ƣơng.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng xét duyệt quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của đơn vị hành chính cấp dƣới trực tiếp.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt quy hoạch kế
hoạch sử dụng đất của xã quy định tại Khoản 4 Điều 25 của Luật này.
1.7. Những căn cứ để lập QHSDĐ
- Căn cứ vào định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng trong thời kỳ
quy hoạch, nhu cầu cần sử dụng đất của quốc phòng, an ninh.
- Căn cứ vào nhu cầu của thị trƣờng
- Căn cứ vào kết quả đánh giá tiềm năng và mức độ thích nghi của đất đai
- Căn cứ vào hiện trạng và nhu cầu sử dụng đất
- Căn cứ vào sự phát triển khoa học công nghệ liên quan đến QHSDĐ
- Căn cứ vào kết quả thực hiện QHSDĐ kỳ trƣớc.
Bên cạnh đó để cụ thể hơn còn có các văn bản khác qui định hƣớng dẫn việc
quản lý sử dụng đất đai với từng loại đất cụ thể.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
CHNG 2
IU KIN T NHIấN V C IM KINH T X HI
HUYN NGHA N
2.1. iu kin t nhin
Ngha n l mt trong mi huyn min nỳi phớa Tõy tnh Ngh An m th trn
Thỏi Hũa l trung tõm ca huyn, Ngha n nm trờn giao l ca nhiu tuyn giao
thụng quan trng nh ng QL48 ni vi cỏc huyn min nỳi Qu Hp, Qu Chõu,
Qu Phong vi QL1A v sang nc bn Lo; ng H Chớ Minh, ng 15B t
Ngha n i cỏc huyn min Tõy tnh Thanh Húa, l u mi giao thụng ni vi vựng

Tõy Nam tnh Ngh An nh Tõn K, ụ Lng; cỏc huyn min xuụi nh Qunh L-
u, Din Chõu, Nghi Lc, Ca Lũ v thnh ph Vinh. Ngoi h thng ng b cũn
cú tuyn ng st Ngha n ni vi ng st Bc Nam ti ga Cu Giỏt. V ng
thy cú sụng Hiu nm phớa Tõy Bc th trn Thỏi Hũa l tuyn giao thụng quan
trng ca min Tõy Bc Ngh An ni vi dũng sụng Lam i ra bin ụng.
Tri qua hng thp niờn xõy dng v phỏt trin, n cui nm 2005, ụ th Thỏi
Hũa c quy hoch li nhm ỏp ng yờu cu phỏt trin trong giai on mi, ng
thi HND tnh ra ngh quyt ngh trung ng cụng nhn th trn Thỏi Hũa l ụ
th loi IV. Trong nhng nm qua cựng vi xu th phỏt trin ca c nc, ng b v
nhõn dõn Ngha n ó phỏt huy truyn thng, phỏt huy ni lc, tớch cc khai thỏc
tim nng th mnh, huy ng mi ngun lc, to mụi trng thun li thu hỳt u t
y nhanh tc phỏt trin KT-XH xõy dng c s h tng, gi vng n nh chớnh
tr an ninh - quc phũng. Nhp tng trng bỡnh quõn giai on t nm 2001 - 2005
t 11,7%; c cu kinh t chuyn dch ỳng hng v chuyn dch nhanh theo hng
tng t trng CN-TTCN, TM-DV.
Huyn Ngha n cú din tớch t nhiờn 75,268.37 ha, chim 4,56% so vi tng
din tớch t nhiờn ca tnh Ngh An (16.449 km
2
), dõn s hin cú (tớnh n
31/12/2006) l 195.158 ngi (43.429 h) chim 6,42% dõn s ca tnh Ngh An; mt
phn b trung bỡnh 259 ngi/km
2
, s ngi dõn tc thiu s 41.739 ngi chim
t l 21,46% so vi tng dõn s ton huyn; s ngi trong tui lao ng 111.833
ngi; t l lao ng c o to ngh (bao gm c ngn hn v di hn) chim 30%
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
so với tổng lao động; tỷ lệ lao động phi nông nghiệp chiếm 18,13% so với tổng lao
động. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2006 là 0,70%.
2.1.1. Vị trí địa lý
* Huyện Nghĩa Đàn nằm trên tọa độ

- Từ 19
o
13’ - 19
o
33’ vĩ độ Bắc và 105
o
18’ - 105
o
35’ kinh độ Đông
+ Phía Bắc giáp tỉnh Thanh Hóa
+ Phía Nam giáp 2 huyện Tân kỳ và Quỳnh Lƣu
+ Phía Đông giáp huyện Quỳnh Lƣu và một phần của tỉnh Thanh Hóa
+ Phía Tây giáp huyện Quỳ Hợp
2.1.2. Địa hình và Thổ Nhƣỡng
Địa hình lãnh thổ chủ yếu là đồi núi thoải chiếm 65% tổng diện tích, đồng bằng
thung lũng chiếm 8%, đồi núi cao chiếm 27%. Do kiến tạo của địa hình đã tạo cho
Nghĩa Đàn có những vùng đất tƣơng đối bằng phẳng, có quy mô diện tích lớn là điều
kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế
mang những nét riêng của khu vực này.
Thổ Nhƣỡng: Trong tổng số 75.268,37 ha; trừ đi diện tích sông suối và núi đá thì
còn lại 70.011,99 ha và trong số này có 14 loại đất chính thuộc 2 nhóm phù sa và
feralit, hai nhóm đất này có ƣu điểm là rất hợp với việc trồng các loại cây công nghiệp
và cây ăn quả có giá trị kinh tế cao nhƣ : cafe, cao su, cam, bƣởi, mít, dứa, dƣa hấu…
và các loại cây lƣơng thực (lúa, ngô,...); cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm
(mía, lạc, các loại rau màu, đậu đỗ các loại…).
2.1.3. Đặc điểm khí hậu
Huyện Nghĩa Đàn nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, chia mùa rõ rệt trong năm
mùa hạ nóng ẩm, mƣa nhiều và mùa đông giá rét, ít mƣa. Là huyện miền núi nên
Nghĩa Đàn chịu ảnh hƣởng chủ yếu của khí hậu đặc trƣng của vùng núi phía Tây, nhiệt
độ trung bình hàng năm khá cao từ 23 - 25

o
C và có sự chênh lệch nhiệt độ cũng nhƣ
độ ẩm không khí khá lớn giữa các mùa, đặc biệt là mùa đông và mùa hạ. Mặt khác đặc
điểm đặc trƣng của Nghĩa Đàn là gió Tây Nam (gió Lào) xuất hiện vào khoảng tháng
năm đến tháng tám hàng năm gây ra thời tiết khô nóng và hạn hán, làm ảnh hƣởng xấu
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
đến sản xuất và đời sống sinh hoạt của nhân dân trên địa bàn.
Độ ẩm tƣơng đối trung bình năm dao động 80 - 90%.
Lƣợng mƣa bình qn dao động từ 1.200 - 2.000 mm.
2.1.4. Hệ thống sơng ngòi
Nghĩa Đàn có 2 sơng lớn chảy qua là sơng Hiếu và sơng Dinh cùng với hơn 50 lƣu
chi lớn nhỏ chảy qua và khoảng 130 hồ đập lớn nhỏ phân bố khắp trên địa bàn.
- Sơng Hiếu là nhánh lớn nhất của sơng Cả, đoạn đi qua địa bàn huyện Nghĩa Đàn
khoảng 44km và có 5 chi nhánh lớn chảy vào là:
+ Sơng Sào: bắt nguồn từ vùng núi Nhƣ Xn - tỉnh Thanh Hóa qua các xã Nghĩa
Sơn, Nghĩa Lâm, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình (dài 34km), trong lƣu vực sơng có nhiều
hồ đập lớn nhỏ đặc biệt có cơng trình thủy lợi sơng Sào có diện tích lƣu vực 160km
2
,
dung tích hồ chứa khoảng 51 triệu m
3
nƣớc.
+ Khe Cái: Bắt nguồn từ vùng núi Quỳnh Tam - huyện Quỳnh Lƣu chảy qua các
xã Nghĩa Thuận, Nghĩa Lộc, Nghĩa Long về sơng Hiếu (dài 23km).
+ Khe Ang: Bắt nguồn từ vùng núi Nhƣ Xn tỉnh Thanh Hóa chảy qua các xã
Nghĩa Mai, Nghĩa Hồng, Nghĩa Thịnh ra sơng Hiếu (22km).
+ Khe Đá: Bắt nguồn từ vùng núi huyện Tân Kỳ chảy qua xã Nghĩa An, Nghĩa
Đức, Nghĩa Khánh chảy vào sơng Hiếu (17km).
Ngồi 5 chi nhánh lớn trên, còn có khoảng 50 suối lớn nhỏ khác nằm rải rác trên
khắp địa bàn. Các khe suối đều có chung đặc điểm là dạng khe hẻm, quanh co và dốc

đứng. Vì vậy, về mùa mƣa lũ, giao thơng đi lại hết sức khó khăn nhiều tràn, ngầm bị
ngập nƣớc gây ách tắc giao thơng trong nhiều ngày.
2.1.5. Tài ngun khống sản
- Đá bazan có trữ lƣợng khoảng 400 triệu m
3
, phân bổ tập trung ở các xã Nghĩa
Mỹ, Đơng Hiếu, Nghĩa Trung, Nghĩa Phú, Nghĩa Mai, Nghĩa Hiếu, Nghĩa An, Nghĩa
Thọ, Nghĩa Sơn.
- Đá vơi và đá hoa cƣơng: có trữ lƣợng 01 triệu m
3
phân bố tập trung ở các xã
Nghĩa Tiến, Nghĩa Liên, Nghĩa An, Nghĩa Bình.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Sét sản xuất gạch ngói trữ lƣợng ƣớc tính 6 - 7 triệu m
3
, phân bố tập trung chủ
yếu ở các xã Nghĩa Hòa, Nghĩa Quang, Nghĩa Thuận, Nghĩa Tiến, Nghĩa Liên.
- Cát, sỏi xây dựng và vàng sa khống: phân bố tập trung ở các xã có sơng Hiếu
chảy qua nhƣ Thái Hòa, Nghĩa Quang, Nghĩa Hòa, Nghĩa Thịnh, Nghĩa Hồng.
2.1.6. Tài ngun rừng
Tổng diện tích rừng của huyện Nghĩa Đàn thời điểm hiện nay khoảng 19.000 ha,
trong đó diện tích rừng sản xuất hơn 14.000ha. Tổng trữ lƣợng gỗ khoảng 700.000m
3

(chƣa tính nứa, tre…)
Tổng quỹ đất có thể phục vụ mục tiêu phát triển lâm nghiệp khá lớn khoảng
37.801,39 ha chiếm 50,22% tổng diện tích tự nhiên (2006), trong đó có 22.202,98 ha
đất rừng phòng hộ và rừng sản xuất, 11.090,39 ha đất trồng cây lâu năm và 4.508,02
ha đất đồi núi chƣa sử dụng.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

2.2.1. Dân số, lao động:
Tổng dân số tồn huyện Nghĩa Đàn (có đến 31/12/2006) là 195.158 ngƣời, 43.429
hộ; mật độ phân bố trung bình 259 ngƣời/km
2
, số ngƣời trong độ tuổi lao động
111.833 ngƣời (trong đó lao động nữ 56.955 ngƣời). Tốc độ tăng dân số tự nhiên năm
2007 đạt 0,75%. Số ngƣời dân tộc thiểu số 41.739 ngƣời chiếm tỷ lệ 21,4% so với tổng
dân số. Tỷ lệ lao động đƣợc đào tạo nghề (bao gồm cả ngắn hạn và dài hạn) chiếm
30% so với tổng lao động. Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp tồn huyện chiếm 18,13%
so với tổng lao động.
2.2.2. Thực trạng kinh tế xã hội huyện Nghĩa Đàn giai đoạn 2001 - 2005 và năm
2006:
Năm 2006 là năm khởi đầu thực hiện Nghị quyết 16 - tỉnh Đảng bộ Nghệ An và
Nghị quyết 26 - huyện Đảng bộ Nghĩa Đàn, là năm đầu triển khai thực hiện kế hoạch
phát triển KT-XH giai đoạn 2006 - 2010 đạt đƣợc nhiều thành tích đáng kể trên đà
phát huy thành tựu KT-XH của năm trƣớc. Tuy vậy năm 2006 cũng là năm có nhiều
khó khăn nhất định nhƣ : sự biến động về giá cả thị trƣờng tăng cao và tăng nhanh; thị
trƣờng đất đai và bất động sản tăng chậm; sức mua và thị trƣờng thƣơng mại - dịch vụ
trên địa bàn có phần chững lại; đời sống nhân dân nhìn chung vẫn còn ở mức thấp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Kt qu thc hin nhim v phỏt trin KT-XH nm 2006 th hin qua mt s ch
tiờu chớnh nh sau:
* Tng giỏ tr sn xut nm 2006 (C 1994) t 1.165.788 triu ng (theo giỏ
hin hnh t 1.958.853 triu ng); tc tng trng kinh t t 18,9%/18,5% k
hoch.
* C cu kinh t cú bc chuyn dch ỳng hng v tớch cc.
- Ngnh nụng - lõm nghip : t tng giỏ tr sn xut 377.194 triu ng tng
5,6% so vi cựng k nm 2005; chim t trng 32,36% - gim 4,06% so vi nm tr-
c.
- Ngnh CN-TTCN-XDCB: t tng giỏ tr sn xut 292.919 triu ng tng

29,7% so vi cựng k nm 2005; chim t trng 25,13% - tng 2,1 so vi cựng k nm
trc.
- Ngnh TM-DV: t tng giỏ tr sn xut 495.675 triu ng tng 24,7% so vi
cựng k nm 2005; chim t trng 42,51%, tng 1,96% so vi cựng k nm trc.
* Giỏ tr sn xut bỡnh quõn/ngi/nm t 10,2 triu ng.
* Sn xut nụng nghip c mựa ton din, sn lng lng thc t cao nht
t trc ti nay 42.235 tn.
* Trng rng t 1.307ha, che ph ca rng t 38,4% (tớnh c cõy lõu nm
hn 44%). Khụng xy ra tỡnh trng chỏy rng v cht phỏ rng.
* Cụng tỏc u t xõy dng kt cu h tng tng mnh, a tng mc u t
ton xó hi v XDCB t 340.433 triu ng (giỏ hin hnh)
* Hot ng kinh t ngoi Quc doanh phỏt trin n nh v vng chc: Tng
cng ton a bn cú 116 doanh nghip va v nh (khụng k 34 HTX in nng).
Nhỡn chung cỏc doanh nghip hot ng hiu qu, hon thnh ngha v np ngõn sỏch.
* Qun lý thu chi ngõn sỏch m bo thc hin ỳng lut ngõn sỏch. Thu ngõn
sỏch nm 2006 t 29.841 triu ng/27,900 triu ng KH (vt 7% so vi KH tnh
giao); chi ngõn sỏch c t 165.323 triu ng.
* Vn húa xó hi cú bc tin b ỏng k :
- Cụng tỏc GD&T: cht lng dy v hc ngy cng c nõng cao, c s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vt cht, trang thit b trng hc c trang b khỏ y , quy mụ v hin i. Tuyờn
truyn v trin khai tt cuc vn ng núi khụng vi tiờu cc vi thi c v bnh thnh
tớch trong giỏo dc.
+ S lng cỏc trng hc: 06 trng THPT (01 trng dõn lp); 30 trng
THCS; 38 trng Tiu hc; 32 trng Mm non.
+ S lng giỏo viờn: THPT 350 ngi, THCS 942 ngi, Tiu hc 908 ngi,
Mm non 400 ngi;
Ngoi ra cũn cú : Trung tõm GDTX, Trung tõm bi dng chớnh tr, Trng
trung cp ngh Nụng - Cụng nghip Ph Qu.
- Cụng tỏc y t - chm súc sc khe cng ng c nõng cao, th hin trỡnh

chuyờn mụn ca i ng Bỏc s, nhõn viờn y t cng nh tinh thn trỏch nhim,
thỏi phc v bnh nhõn. Trang thit b y t c u t khỏ ln, m bo kh nng
phc v tt cho nhõn dõn trờn a bn cng nh c khu vc Tõy Bc tnh Ngh An.
+ S lng c s khỏm cha bnh: 36 c s (trong ú cú 01 bnh vin a khoa,
01 Trung tõm y t d phũng, 32 trm y t xó - th trn - c quan - xớ nghip).
+ Tng s ging bnh : 385 ging.
+ S lng Bỏc s v trỡnh cao hn : 69 ngi.
- Cụng tỏc dõn s - KHHG : t l tng dõn s t nhiờn nm 2007 t 0,70%,
t l sinh con th ba ngy cng gim.
- Cụng tỏc VHTT-TDTT: Tng cng ton huyn cú429 thụn/lng/bn trong ú
cú 129 thụn/lng/bn c cụng nhn lng vn húa. UBND huyn ó phờ duyt 429
hng c (t 100%). Tng s cõu lc b vn húa - th thao l 116 CLB, gia ỡnh vn
húa 31.160 h, gia ỡnh th thao 8.000 h. C s vt cht cú: Hi trng TTVH, Nh
truyn thng, Sõn vn ng huyn, Nh thi u cu lụng, Nh vn Húa xó 418/429
thụn/lng/bn; Bu in vn húa xó cú 34 im/32 xó, th trn; Trm thu phỏt súng cú
16 im.
2.2.3. Cụng tỏc Ni v - LTB&XH
Cụng tỏc CCHC ngy cng c chuyn bin rừ nột, thc hin tt quy ch dõn ch
c s, Ngh quyt TW-3 v phũng chng tham nhng, i ng cỏn b - cụng chc lm
vic cú nhiu tin b.
- Ch o thc hin tt chớnh sỏch TBLS - ngi cú cụng, quan tõm cụng tỏc xúa
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
đói giảm nghèo, giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động.
- Cơng tác tiếp dân - giải quyết đơn thƣ khiếu nại ln đƣợc chỉ đạo thực hiện tích
cực, đạt kết quả cao; chấm dứt đƣợc nhiều vụ kiện phức tạp kéo dài và khơng để xảy
ra điểm nóng; góp phần làm tăng lòng tin của nhân dân vào các cấp chính quyền.
- Cơng tác Tƣ pháp - Thi hành án có nhiều tiến bộ: Trong năm đã tập trung làm tốt
cơng tác tun truyền phổ biến giáo dục Pháp luật; tăng cƣờng kiểm tra chấn chỉnh
nâng cao chất lƣợng ban hành văn bản. Hoạt động thi hành án đạt kết quả khá tốt, năm
2006 phải thi hành 722 vụ việc trong đó hồ sơ có điều kiện thi hành là 536 vụ việc, đã

thi hành xong 421 vụ việc đạt 78,5%.
- Tình hình an ninh - trật tự đƣợc giữ vững, tệ nạn ma túy, cờ bạc, tai nạn giao
thơng đƣợc kiểm sốt kìm giữ; vấn đề an ninh Quốc gia và an ninh nơng thơn ln
ln đƣợc đảm bảo giữ vững.
- Cơng tác quản lý điều hành của UBND huyện và UBND các xã, thị trấn có nhiều
tiến bộ và đổi mới đáp ứng u cầu thực tiễn đề ra. Bộ máy chính quyền cơ bản đồn
kết thống nhất, hồn thành tốt nhiệm vụ đƣợc phân cơng.
***Đánh giá tổng hợp tình hình KT-XH huyện Nghĩa Đàn hiện nay
Theo đánh giá của Đại hội huyện Đảng bộ Nghĩa Đàn lần thứ XXVI về tình hình
KT-XH của địa phƣơng trong thời gian qua (2000 - 2007) thì huyện Nghĩa Đàn tuy có
nhiều khó khăn và thử thách nhƣng tồn huyện đã giành đƣợc những thành tựu quan
trọng trên các lĩnh vực KTXH - ANQP, xây dựng hệ thống chính trị, vừa giữ vững sự
ổn định chính trị, vừa ra sức phát triển KT - XH, cơ cấu kinh tế đang từng bƣớc
chuyển dịch đúng hƣớng, thu nhập bình qn đầu ngƣời khá cao, văn hóa xã hội có
nhiều tiến bộ. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội khơng ngừng đƣợc củng cố và tăng cƣờng
đáp ứng ngày càng cao của sự phát triển, thực hiện tốt các chƣơng trình Quốc gia tạo
điều kiện thúc đẩy KT - XH phát triển. Bộ mặt đơ thị và nơng thơn đổi mới nhanh
chóng; đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ngày càng đƣợc cải thiện. Chính trị
ổn định, quốc phòng - an ninh đƣợc giữ vững và tăng cƣờng. Cơng tác xây dựng Đảng,
Chính quyền và hệ thống chính trị có bƣớc phát triển vƣợt bậc; sự đồng thuận trong xã
hội, cùng sự đồn kết nhất trí cao trong Đảng bộ và nhân dân thực sự là động lực to
lớn thúc đẩy hồn thành nhiệm vụ Chính trị, tạo đà vững chắc cho sự phát triển KT -
XH nhanh và bền vững của những năm tiếp theo. Đến nay về cơ bản đã hồn thành các
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
mc tiờu, nhim v ch yu trong tri gian qua v hin nay ang cú xu hng phỏt
trin khỏ tt trờn cỏc lnh vc ca a phng v ton huyn ang phn u t nhng
bc i ỏng k v phỏt trin ụ th theo nh hng ca Chớnh ph, tnh Ngh An v
ca ng b huyn ó ra.
CHNG 3
TèNH HèNH QUN Lí V HIN TRNG S DNG T CA

HUYN NGHA N NM 2007
3.1. Khỏi quỏt tỡnh hỡnh qun lý t ai
3.1.1. V a gii hnh chớnh
B phn qun lý t ai ca huyn Ngha n cựng cựng vi mt s huyn lõn
cn, ó tin hnh xỏc nh ranh gii ngoi thc a v trờn bn . Do vy ranh gii
hnh chớnh ca huyn n nh cỏc mc a gii c xỏc nh rừ rng theo quy nh
ca B ti nguyờn v mụi trng.
3.1.2. Cụng tỏc o c lp bn a chớnh
Cụng tỏc o c lp bn a chớnh ca huyn Ngha n cha c chỳ trng,
mt s xó trong huyn cha cú bn a chớnh. Trong c nm ti huyn s tin hnh
o c v lp bn a chớnh.
3.1.3. ng ký v cp giy chng nhn quyn s dng t
Tớnh n ngy 20/02/2008 thỡ tng s h s phi cp giy chng nhn quyn s
dng t l 4150 h s, ó cp c 2486 h s, cũn li 1664.
Nguyờn nhõn ch yu ca cỏc h s cha c cp giy chng nhn quyn s
dng t
- H s cú tranh chp (v mc gii, v quyn s dng t v..v..).
- H s cú ln chim, ngun gc giao trỏi thm quyn khụng phự hp vi quy
hoch ca huyn.
- Do cha cú bn a chớnh
- ang ch hng dn ca huyn
Thun li v khú khn trong vic cp giy chng nhn quyn s dng t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* Thun li
Thc hin Ngh nh 163/CP ca Chớnh Ph v giao t lõm nghip cho h gia
ỡnh, cỏ nhõn, huyn Ngha n ó c UBND tnh cho o c, lp bn a chớnh
cp giy chng nhn quyn s dng t Lõm nghip. Do ú trong nhng nm ti s
thc hin cp giy ton b din tớch t Lõm nghip trờn a bn huyn.
* Khú khn
Thc hin ch th s 02-CT/TU ca Ban thng v tnh u v chuyn i rung

t, n nay huyn Ngha n ó thc hin c 23/32 xó. Nhng ch duy nht xó
Ngha Khỏnh c o c bn a chớnh v lp h s cp giy chng nhn
quyn s dng t, s cũn li vn cha c o c, do ú cú s bin ng rt ln
gia tha t ngoi thc a v giy chng nhõn quyn s dng t ó c cp.
3.1.4. Cụng tỏc thanh tra gii quyt n th khiu ni t cỏo
Huyn Ngha n gii quyt n th khiu ni t cỏo, ch yu v tranh chp t
ai, nm 2007 tng s l 37 v ó gii quyt c 32 v, cũn 5 v ang gii quyt.
Cỏc n ny ch yu l gii quyt bng thng lng hũa gii, mt s gii quyt bng
phng phỏp cng ch. Tuy nhiờn v tỡnh trnh ln chim t, chuyn mc ớch s
dng trỏi phộp vn cũn xy ra nhiu, chớnh vỡ th cỏc c quan chc nng cn cú nhng
bin phỏp c th hn gii quyt nhng vn trờn.
3.2. Hin trng s dng t ca huyn Ngha n nm 2007
Theo s liu thng kờ nm 2007 thỡ tng din tớch t nhiờn ca huyn l 75268,37
ha
* Phõn theo i tng s dng
- H gia ỡnh cỏ nhõn s dng l 39233,51 ha chim 52,12% din tớch t nhiờn
ca huyn.
- UBND xó l 1710,07 ha chim 2,27%
- Cỏc t chc kinh t s dng 17456,88 ha chim 23,19%
- Cỏc t chc khỏc s dng 16867,91 ha chim 22,42%
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.27%
23.19%
22.42%
52.12%
Ho gia dinh cá
UBND xã
Các tổ chức kinh tế
Các tổ chức khác


Biu 3.1: Hin trng s dng t theo i tng s dng
* Phõn theo mc ớch s dng
a. t nụng nghip
Tng din tớch t nụng nghip l 57895,66 ha chim 76,52% tng din tớch t
nhiờn, trong ú:
- t trng lỳa din tớch l 3698,97 ha
- t trng cõy hng nm khỏc din tớch l 20007,1 ha
- t nuụi trng thy sn din tớch l 347,27 ha
b. t phi nụng nghip
Tng din tớch t phi nụng nghip l 11513,83 ha chim 15,29% tng din tớch t
nhiờn, trong ú:
- t ti nụng thụn din tớch l 1156,79 ha chim 10,04% tng din tớch t phi
nụng nghip.
- t chuyờn dựng din tớch 5594,34 ha chim 48,58% tng din tớch t phi
nụng nghip.
- t tr s c quan, cụng trỡnh s nghip din tớch 36,56 ha chim 0,31% t
chuyờn dựng.
- t quc phũng, an ninh din tớch 1108,83 ha chim 9,6% t chuyờn dựng.
- t sn xut kinh doanh phi nụng nghip din tớch 215,41 ha chim 1,86 t
Cỏc t chc kinh
t
H gia ỡnh cỏ
nhõn
UBND

Cỏc t chc
khỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chuyờn dựng.
- t cú mc ớch cụng cng din tớch 4233,54 ha chim 36,76% t chuyờn

dựng.
- t tụn giỏo, tớn ngng din tớch 6,69 ha chim 0,06% tng din tớch t phi
nụng nghip.
- t ngha trang din tớch 476,78 ha chim 4,14% tng din tớch t phi nụng
nghip.
- t sụng sui v mt nc chuyờn dựng din tớch 4229,49 ha chim 36,73
tng din tớch t phi nụng nghip.
c. t cha s dng
Tng din tớch t cha s dng l 5858,88 ha chim 7,78% tng din tớch t
nhiờn.
Trong ú:
- t bng cha s dng l 620,39 ha
- t i nỳi cha s dng l 4227,21 ha
- Nỳi ỏ khụng cú rng cõy l 1011,02 ha

76.52%
15.70%
7.78%
Diện tích đất nông nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp
Diện tích đất ch-a sử dụng

Biu 3.2: Hin trng s dng t theo mc ớch s dng
3.3. Tỡnh hỡnh bin ng t ai giai on 2007 - 2008
Trong k thng kờ t ai t ngy 01/01/2007 n ngy 01/01/2008, t ai cú
bin ng khụng ỏng k, s liu bin ng ch yu tng do chu chuyn t cỏc loi t
v cú tng khỏc sau khi B Ti Nguyờn - Mụi Trng tớnh li din tớch theo bn t
l 1/50.000 din tớch ca huyn Ngha n tng t nhiờn 35.27 ha c cng vo t
Din tớch t nụng
nghip

Din tớch t phi nụng
nghip
Din tớch t cha s
dng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
sụng sui mt nc chuyờn dựng v t cha s dng.
Tng din tớch t nhiờn : Nm 2007 l 75.303,65 ha, n nm 2008 l 75.303,65
ha. Tng din tớch t nhiờn ca huyn c tng hp trờn c s din tớch t nhiờn ca
cỏc xó, thi trn bng phng phỏp tớnh mỏy tớnh in t da vo bn a gii hnh
chớnh 364/CT.
1.t nụng nghip
Nm 2007 din tớch l 57.895,66 ha n nm 2008 l 59.869,71 ha, tng 1974.05
ha.
1.1. t sn xut nụng nghip : din tớch t sn xut nụng nghip nm 2007 l
35.252,10 ha, nm 2008 l 33.876,74 ha gim so vi nm 2008 l 1375,36 ha.
1.1.1. t trng cõy hng nm : Nm 2007 l 24.025,23 ha, nm 2008 l 22.703,45 ha
gim so vi nm 2008 l 1.321,78 ha. C th nh sau :
1.1.1.1. t trng lỳa
Nm 2007 l 3698,97 ha, nm 2008 l 3.738,12 ha tng so vi nm 2007 l 39,15
ha. Nguyờn nhõn tng do chuyn t t trng cõy hng nm khỏc sang 16,91 ha,
chuyn t t sụng sui mt nc chuyờn dựng sang 30,17 ha. Nguyờn nhõn gim do
chuyn sang t nụng thụn 2,5 ha, õt c s sn xut kinh doanh phi nụng nghip
0,17 ha, t cú mc ớch cụng cng 4,26 ha, sụng sui mt nc chuyờn dựng 1,0 ha.
1.1.1.2. t c dựng vo chn nuụi : Nm 2007 l 249,16 ha, nm 2008 l 249,16 ha
1.1.1.3. t trng cõy hng nm khỏc : Nm 2007 l 20.077,10 ha, nm 2008 l
18.761,17 ha gim so vi nm 2007 l 1.360,93 ha. Nguyờn nhõn gim do chuyn sang
cỏc loi t : t lỳa l 16,91 ha, t trng cõy lõu nm 92,0 ha, t trng rng sn
xut 1.373,54 ha, t nuụi trng thu sn 31,6 ha, t nụng thụn 3,47 ha, t ti ụ
th 0,64 ha, t sn xut kinh doanh phi nụng nghip 32,78 ha, t cú mc ớch cụng
cng 34,57 ha, t sụng sui mt nc chuyờn dựng l 3,0 ha. Ngoi nguyờn nhõn

gim t trng cõy hng nm khỏc cũn tng do chuyn t t trng cõy hng nm sang
13,0 ha, t rng sn xut 37,79 ha, t quc phũng sang 21,13 ha, t sụng sui mt
nc chuyờn dựng sang 1,77 ha, t bng cha s dng l 349,32 ha.
1.1.2. t trng cõy lõu nm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nm 2007 l 11.226,87 ha, nm 2008 l 11.173,29 ha gim so vi nm 2007 l
53,58 ha. Trong ú tng do chuyn t cỏc loi t : t trng cõy hng nm khỏc sang
l 92,0 ha, t quc phũng l 39,43 ha. t bng cha s dng l 0,77 ha, t i nỳi
cha s dng l 76,29 ha. Ngoi nguyờn nhõn tng t trng cõy lõu nm gim do
chuyn sang t : t trng cõy hng nm khỏc 13,0 ha, t rng sn xut 235,49 ha,
t ti nụng thụn l 4,57 ha, t ụ th l 00,4 ha, t cú mc ớch cụng cng l
8,44 ha, t tụn giỏo tớn ngng l 0,17 ha.
1.2 t lõm nghip
Nm 2007 l 22.236,39 ha, nm 2008 l 25.533,05 ha, tng so vi nm 2007 l
3.297,36 ha. C th nh sau :
1.2.1. t rng sn xut : Nm 2007 l 15.776,25 ha , nm 2008 l 19.928,05 ha tng
so vi nm 2007 l 4.151,8 ha. Nguyờn nhõn tng do chuyn t t trng cõy hng
nm khỏc l 1.373,54 ha, t trng cõy lõu nm 235,49 ha, t rng phũng h 1.811,68
ha, t i nỳi cha s dng l 777,34 ha. Ngoi nguyờn nhõn tng t trng rng sn
xut cũn cú gim sang cỏc loi t : t trng cõy hng nm khỏc 37,79 ha, t c s
sn xut kinh doanh 4,0 ha, t cú mc ớch cụng cng l 4,46 ha.
1.2.2. t rng phũng h : Nm 2007 l 6.460,04 ha, nm 2008 l 5.605,60 ha gim so
vi nm 2007 l 854,44 ha. Nguyờn nhõn gim do chuyn sang t rng sn xut
1.811,68 ha. Ngoi nguyờn gim tng t rng phũng h cũn tng do chuyn t t
trng cõy hng nm khỏc sang 211,36 ha, t i nỳi cha s dng 745,88 ha.
1.3 t nuụi trng thu sn : Nm 2007 l 347,27 ha, nm 2008 l 399,32 ha tng so
vi nm 2007 l 52,05 ha do chuyn t t trng cõy hng nm khỏc sang 31,6 ha, t
sụng sui mt nc chuyờn dựng sang 20,45 ha.
1.4 t nụng nghip khỏc : Nm 2007 v 2008 l 60,0 ha.
2. t phi nụng nghip

Nm 2007 l 11.528,63 ha, nm 2008 l 11.534,14 ha tng so vi nm 2007 l 5,51
ha. C th nh sau :
2.1. t : Nm 2007 l 1.196,03 ha, nm 2008 l 1.210,27 ha tng so vi nm 2008
l 14,24 ha.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.1.1. t ti nụng thụn : Nm 2007 l 1.156,79 ha, nm 2008 l 1.170,13 ha tng
so vi nm 2007 l 13,34 ha. Nguyờn nhõn tng do chuyn t t trng lỳa 2,5 ha, t
trng cõy hng nm khỏc 3.47 ha, t trng cõy lõu nm 4,57 ha, t an ninh 0,2 ha,
t sụng sui mt nc chuyờn dựng l 0,38 ha, t bng cha s dng 2,37 ha. Ngoi
nguyờn nhõn tng t ti nụng thụn cũn gim do chuyn sang t cú mc ớch cụng
cng 0.15 ha.
2.1.2. t ti ụ th : nm 2007 l 39,24 ha, nm 2008 l 40,14 ha tng so vi nm
2007 l 0.9 ha. Nguyờn nhõn tng do chuyn t t trng cõy hng nm khỏc 0,64 ha,
trng cõy lõu nm sang 0,4 ha.
2.2. t chuyờn dựng : Nm 2007 l 5.594,35 ha, nm 2008 l 5.636,68 ha tng so vi
nm 2007 l 42,33 ha. C th nh sau :
2.2.1. t tr s c quan cụng trỡnh s nghip : nm 2007 l 36,56 ha, nm 2008 l
37,21 ha tng so vi nm 2007 l 0,65 ha. Nguyờn nhõn tng l do tng t t sụng
sui mt nc chuyờn dựng 0,51 ha, t bng cha s dng 0,3 ha. Ngoi nguyờn nhõn
tng t tr s c quan cụng trỡnh s nghip cũn gim do chuyn sang t cú mc ớch
cụng cng 0,16 ha.
2.2.2. t Quc Phũng : Nm 2007 l 1.106,92 ha, nm 2008 l 1.046,36 ha. Nguyờn
nhõn gim do chuyn sang t trng cõy hng nm khỏc 21,13 ha, t trng cõy lõu
nm 39,43 ha.
2.2.3. t An ninh : Nm 2007 l 1,91 ha, nm 2008 l 1,71 ha. Nguyờn nhõn gim do
chuyn sang t ti ụ th 0,2 ha.
2.2.4. t sn xut, kinh doanh phi nụng nghip : nm 2007 l 215,42 ha, nm 2008 l
263,7 ha tng so vi nm 2007 l 48,28 ha. Nguyờn nhõn tng do chuyn t t trng
lỳa 0,17 ha, t bng cha s dng 2,1 ha, t trng cõy hng nm khỏc 32,78 ha, t
rng sn xut 4,0 ha, t i nỳi cha s dng 10 ha, t nỳi ỏ khụng cú rng cõy 1,1

ha. Ngoi nguyờn nhõn tng t sn xut kinh doanh phi nụng nghip gim sang t cú
mc ớch cụng cng 1,87 ha.
2.2.5. t cú mc ớch cụng cng : Nm 2007 l 4.233,54 ha, nm 2008 l 4.287,7 ha
tng so vi nm 2007 l 54,16 ha. Nguyờn nhõn tng do chuyn t cỏc loi t : t
trng lỳa 4,26 ha, t trng cõy hng nm khỏc 34,57 ha, t trng cõy lõu nm 8,44
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ha, t rng sn xut 4,46 ha, t ti nụng thụn 0,15 ha, t ti ụ th 0,14 ha, t
tr s c quan cụng trỡnh s nghip l 0,16 ha, t c s sn xut kinh doanh phi nụng
nghip l 1,87 ha. t sụng sui mt nc chuyờn dựng l 0,17 ha, t bng cha s
dng 0,73 ha. Ngoi nguyờn nhõn tng, t cú mc ớch cụng cng cũn gim sang t
bng cha s dng l 0,79 ha.
2.3. t tụn giỏo tớn ngng : Nm 2007 l 6,69 ha, nm 2008 l 6,86 ha. Nguyờn
nhõn tng do chuyn t t trng cõy lõu nm sang 0,17 ha.
2.4. t Ngha trang, ngha a : Nm 2007 l 476,78 ha, nm 2008 l 485,93 ha tng
so vi nm 2007 l 9,15 ha. Nguyờn nhõn tng do chuyn t t bng cha s dng
9,15 ha.
2.5. t sụng sui mt nc chuyờn dựng : Nm 2007 l 4.244,28 ha, nm 2008 l
4.183,9 ha gim so vi nm 2007 l 60,38 ha. Nguyờn nhõn gim do chuyn sang t
trng lỳa 30,17 ha, t trng cõy hng nm khỏc 17,7 ha, t nuụi trng thu sn l
20,45 ha, t ti nụng thụn l 0,38 ha, t tr s c quan cụng trỡnh s nghip l 0,51
ha, t cú mc ớch cụng cng l 0,17 ha. Ngoi nguyờn nhõn gim t sụng sui mt
nc chuyờn dựng cũn tng do chuyn t t trng lỳa sang 1,00 ha, t trng cõy
hng nm khỏc sang 3,0 ha, t bng cha s dng l 5,0 ha.
2.6. t phi nụng nghip : Nm 2007 l 10,5 ha, nm 2008 l 10,5 ha
3. t cha s dng
Nm 2007 l 5.879,36 ha, nm 2008 l 3899,8 ha gim so vi nm 2007 l
1.979,56 ha. C th nh sau :
3.1. t bng cha s dng : Nm 2007 l 622,82 ha, nm 2008 l 253,87 ha gim so
vi nm 2007 l 368,95 ha. Nguyờn nhõn gim do chuyn sang t trng cõy hng
nm khỏc 349,32 ha, t trng cõy lõu nm l 0,77 ha, t ti nụng thụn l 2,37 ha,

t tr s c quan cụng trỡnh s nghip l 0,3 ha, t c s sn xut kinh doanh l 2,1
ha, t cú mc ớch cụng cng l 0,73 ha, t ngha trang ngha a l 9,15 ha, t sụng
sui mt nc chuyờn dựng l 5,0 ha. Ngoi nguyờn nhõn gim t bng cha s dng
cũn tng do chuyn t t cú mc ớch cụng cng 0,79 ha.
3.2. t i nỳi cha s dng : Nm 2007 l 4.241,99 ha, nm 2008 l 2.632,48 ha
gim so vi nm 2007 l 1.609,51 ha. Nguyờn nhõn gim do chuyn sang t trng cõy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
lâu năm 39,43 ha, đất rừng sản xuất 777,34 ha, đất rừng phòng hộ 745,88 ha, đất cơ sở
sản xuất kinh doanh 10,0 ha.
3.3. Núi đá không có rừng cây : Năm 2007 là 1.014,55 ha, năm 2008 là 1013,45 ha
giam so với năm 2007 là 1,1 ha. Nguyên nhân giảm do chuyển từ đất cơ sở sản xuất
kinh doanh sang 1,1 ha.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Bảng 3.1. Biến động diện tích đất đai giai đoạn 2007-2008
TT
MỤC ĐÍCH SDĐ


Diện tích năm
2008
So với năm 2008 So với năm 2008

Diện tích
năm 2007
Tăng (+),
giảm (-)
Diện tích
năm 2005
Tăng (+),

giảm (-)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) -(5) (7) (8) = (4) - (7)
Tổng diện tớch tự nhiờn
75303.65 75303.65 0.00 75578.04 -274.39
1 Đất nụng nghiệp NNP 59869.71 57895.66 1974.05 58757.37 1112.34
1.1 Đất sản xuất nụng nghiệp SXN 33876.74 35252.10 -1375.36 35620.37 -1743.63
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm CHN 22703.45 24025.23 -1321.78 24543.60 -1840.15
1.1.1.1 Đất trồng lỳa LUA 3738.12 3698.97 39.15 3722.03 16.09
1.1.1.2
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 249.16 249.16 264.16 -15.00
1.1.1.3
Đất trồng cõy hàng năm
khác
HNK 18716.17 20077.10 -1360.93 20557.41 -1841.24
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 11172.29 11226.87 -53.58 11076.77 96.52
1.2
Đất lõm nghiệp LNP 25533.65 22236.29 3297.36 22731.30 2802.35
1.2.1
Đất rừng sản xuất RSX 19928.05 15776.25 4151.80 16174.82 3753.23
1.2.2
Đất rừng phũng hộ RPH 5605.60 6460.04 -854.44 6556.48 -950.88
1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD
1.3 Đất nuụi trồng thuỷ sản NTS 399.32 347.27 52.05 348.05 51.27
1.4
Đất làm muối LMU
1.5
Đất nụng nghiệp khỏc NKH 60.00 60.00 57.65 2.35
2 Đất phi nụng nghiệp PNN 11534.14 11528.36 5.51 11428.75 105.39
2.1 Đất ở OTC 1210.27 1196.03 14.24 1165.11 45.16

2.1.1
Đất ở tại nụng thụn ONT 1170.13 1156.79 13.34 1127.71 42.42
2.1.2
Đất ở tại đô thị ODT 40.14 39.24 0.90 37.40 2.74
2.2 Đất chuyờn dựng CDG 5636.68 5594.35 42.33 5529.40 107.28
2.2.1
Đất trụ sở cơ quan, công
trỡnh sự nghiệp
CTS 37.21 36.56 0.65 41.83 -4.62
2.2.2
Đất quốc phũng an ninh CQA 1048.07 1108.83 -60.76 1109.83 -58.76
2.2.3
Đất sản xuất kinh doanh
phi nụng nghiệp
CSK 263.70 215.42 48.28 196.90 66.80
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×