Tải bản đầy đủ (.doc) (266 trang)

BÁO cáo THỰC tập NGÀNH kế TOÁN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN tại CÔNG TY TNHH MẠNH TRANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.22 KB, 266 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ - CƠ SỞ THANH HÓA

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH MẠNH TRANG
Giảng viên hướng dẫn: TH.S. NGUYỄN THỊ HUYỀN
Sinh viên thực hiện: Nhóm 2
Mã số SV Họ và tên Lớp
12006633 Lê Thị Thoa NCKT6ATH
12006783 Phạm Thị Thoa NCKT6ATH
12006813 Dương Thị Hồng NCKT6ATH
12006163 Ngô Thị Thúy NCKT6ATH
12006143 Đậu Ngọc Thịnh NCKT6ATH
THANH HÓA, THÁNG 5 - 2015
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
LỜI CẢM ƠN
Trong báo cáo thực tập này, chúng em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới
giảng viên hướng dẫn Nguyễn Thị Huyền người cô đã luôn ở bên cạnh và tận
tình giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài tốt nghiệp của
mình.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học
Công nghiệp Tp.Hồ Chí Minh – Cơ sở Thanh Hóa, đặc biệt là các thầy cô giáo
khoa Kinh tế, những người đã dạy dỗ, hướng dẫn chúng em trong những năm
tháng học tập tại trường.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn đến các cô, chú, anh chị ở Công ty TNHH
Mạnh Trang đã tạo điều kiện cho chúng em được tiếp xúc thực tế, được học hỏi
những điều mới cũng như tạo điều kiện thuận lợi, giúp chúng em trong suốt thời
gian thực tập.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!


Thanh Hóa, ngày 03 tháng 05 năm 2015
Nhóm sinh viên thực hiện
Lớp: NCKT6ATH
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

















Thanh Hoá, ngày … tháng … năm 2014
Giảng viên
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1.Cơ cấu chung của Công ty 3
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán của Công ty 5
Sơ đồ 1.3 – Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 7
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ dòng dữ liệu quy trình lập bảng cân đối số phát sinh 232
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ dòng dữ liệu quy trình lập bảng cân đối kế toán 233
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ dòng dữ liệu quy trình lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.244
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 2
Chúng em xin chân thành cảm ơn! 2
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ 4
MỤC LỤC 5
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MẠNH TRANG 2
1.1. THÀNH LẬP 2
1.1.1. Tên công ty 2
1.1.2. Vốn điều lệ: 2
1.1.3. Quyết định thành lập 2
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động: 2
1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 3
1.2.1. Cơ cấu chung 3
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán 5
1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY 7
1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Chứng từ ghi sổ 7
1.3.2.Phương pháp kế toán hàng tồn kho: 7
1.3.3 Một số chế độ kế toán khác áp dụng trong Công ty 8

1.3.4 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: 8
CHƯƠNG 2 9
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH 9
MẠNH TRANG 9
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT 9
2.1.1. Chứng từ sử dụng: 9
2.1.2. Tài khoản sử dụng: 9
2.1.3. Sổ kế toán sử dụng 10
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt 10
10
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái
tài khoản 111. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để
ghi vào sổ Chi tiết quỹ tiền mặt 10
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh
Có và số dư của tài khoản 111 trên sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
10
2.1.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 11
2.2 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 20
2.2.1. Khái niệm 20
2.2.2. Chứng từ kế toán 20
2.2.3 Sổ sách kế toán 20
2.2.4 Tài khoản sử dụng: 20
2.2.5. Tóm tắt quy trình kế toán: 21
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái
tài khoản 112. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để
ghi vào Sổ quỹ Tiền gửi ngân hàng 21
Cuối tháng,phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh
Có và số dư của tài khoản 112 trên sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối trên sổ cái.
Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh 21
2.2.6.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 22
2.3.KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG: 32
2.3.1. Khái niệm 32
2.3.2. Chứng từ kế toán 32
2.3.3. Sổ sách kế toán sử dụng 32
2.3.4. Tài khoản sử dụng: 32
2.3.5. Tóm tắt quy trình kế toán 33
33
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái
tài khoản 131. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để
ghi vào Sổ Chi tiết thanh toán người mua 33
Cuối tháng,phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh
Có và số dư của tài khoản 131 trên sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
33
2.3.6. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ 33
2.4. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU VÀO 42
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền

2.4.1.Chứng từ sử dụng 42
2.4.2.Tài khoản sử dụng 42
2.4.3.Sổ sách kế toán sử dụng 42
2.4.4.Tóm tắt quy trình kế toán thuế GTGT được khấu trừ 42
2.4.5.Trích các nghiệp vụ phát sinh và ghi sổ 43
2.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC 49
2.5.1. Khái niệm 49
2.5.2. Chứng từ sử dụng 49
2.5.3. Tài khoản sử dụng 49
2.5.5.Tóm tắt quy trình kế toán phải thu khác 49
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái
tài khoản 138. 49
Cuối tháng,phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh
Có và số dư của tài khoản 138 trên sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
50
2.5.6. Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ 50
2.6. KẾ TOÁN TẠM ỨNG 56
2.6.1 Khái niệm 56
2.6.2.Chứng từ sử dụng 56
2.6.3. Tài khoản sử dụng 56
2.6.4. Sổ kế toán sử dụng 56
2.6.5. Tóm tắt quy trình kế toán 56
56
2.6.6. Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ 57
2.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC NGẮN HẠN , DÀI HẠN : 65
2.7.1. Chứng từ sử dụng : 65
2.7.2. Tài khoản sử dụng : 65

2.7.3. Sổ kế toán sử dụng : 65
2.7.4.Tóm tắt quy trình kế toán chi phí trả trước : 65
2.7.5.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu : 66
2.8. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 71
2.8.1 Khái niệm 71
2.8.2.Chứng từ sử dụng: 71
2.8.3 Tài khoản sử dụng: 72
2.8.4. Sổ kế toán sử dụng: 73
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
2.8.5. Tóm tắt quy trình kế toán nguyên vật liệu 73
2.8.6.Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 73
2.9. KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ 80
2.9.1. Chứng từ sử dụng 80
2.9.2. Tài khoản sử dụng 80
2.9.3. Sổ kế toán sử dụng 80
2.9.4.Tóm tắt quy trình kế toán công cụ dụng cụ 80
2.9.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 81
2.10. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 89
2.10.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 89
2.10.1.1. Tài khoản sử dụng 89
2.10.1.2. Chứng từ sử dụng 89
2.10.1.3. Sổ sách sử dụng 89
2.10.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 89
2.10.1.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 90
2.10.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 96
2.10.2.1. Tài khoản sử dụng 96
2.10.2.2. Chứng từ sử dụng 96
2.10.2.3. Sổ sách sử dụng 96

2.10.2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 96
2.10.2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 97
2.10.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 102
2.10.3.1. Công tác quản lý chi phí sử dụng máy thi công 102
2.10.3.2. Tài khoản sử dụng 103
2.10.3.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng 103
2.10.3.4.Trình tự luân chuyển chứng từ 103
2.9.3.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 104
2.10.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 110
2.10.4.1. Công tác quản lý chi phí sản xuất chung 110
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
2.10.4.2. Tài khoản sử dụng 110
2.10.4.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng 110
2.10.4.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 110
2.10.4.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 111
2.10.5. Đánh giá sản phẩm dở dang 117
2.10.6. Tính giá thành sản phẩm xây lắp 117
2.11. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 120
2.11.1 Khái niệm 120
2.11.2.Chứng từ sử dụng 120
2.11.3. Tài khoản sử dụng 120
2.11.4 Sổ kế toán sử dụng 121
2.11.5 Tóm tắt quy trình kế toán 121
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái
tài khoản 211. 121
2.11.6. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 122

2.12. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 128
2.12.1. Đặc điểm khấu hao tại Công ty 128
2.12.2. Tài khoản sử dụng: 128
2.12.3. Chứng từ sử dụng 128
2.12.4. Sổ kế toán: 128
2.12.5. Quy trình ghi sổ kế toán: 128
2.12.6. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 129
2.13. KẾ TOÁN VAY NGẮN HẠN 135
2.13.1.Khái niệm 135
2.13.2.Chứng từ sử dụng 135
2.13.3.Tài khoản sử dụng 135
2.13.4. Sổ kế toán sử dụng 136
2.13.4. Tóm tắt quy trình kế toán vay ngắn hạn 136
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái
tài khoản 311. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để
ghi vào sổ Chi tiết tiền vay 136
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
Cuối tháng,phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh
Có và số dư của tài khoản 311 trên sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân số phát sinh 136
2.13.5. Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 136
2.14. KẾ TOAN NỢ PHẢI TRẢ 145
2.14.1 Khái niệm 145
2.14.2. Chứng từ sử dụng: 145
2.14.3. Sổ kế toán sử dụng: 145
2.14.4. Tài khoản sử dụng: 145

2.14. 5. Sơ đồ quy trình kế toán phải trả người bán 145
145
2.14.6. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 146
2.15 THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 153
2.15.1. Khái niệm 153
2.15.2. Chứng từ sử dụng 153
2.15.3. Tài khoản sử dụng 153
2.15.4. Sổ kế toán sử dụng 154
2.15.5. Sơ đồ quy trình kế toán thuế phải nộp 154
154
2.15.6. Trích các nghiệp vụ phát sinh và ghi sổ kế toán 154
2.16. KẾ TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO LƯƠNG 160
2.16.1 Kế toán tiền lương 160
2.16.1.1. Khái niệm 160
2.16.1.2. Chứng từ sử dụng 160
2.16.1.3 Tài khoản sử dụng 160
2.16.1.4. Sổ kế toán sử dụng 160
2.16.1.5 Quy trình kế toán tiền lương 160
2.16.2. Kế toán các khoản trích theo lương 160
2.16.2.1. Khái niệm 161
2.16.3. Trích các nghiệp vụ phát sinh và ghi sổ kế toán 161
2.17. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI 168
2.17.1. Khái niệm 168
2.17.2. Chứng từ sử dụng 168
2.17.3. Sổ sách sử dụng 168
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
2.17.4. Quy trình ghi sổ kế toán 168
2.17.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 168

2.18. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 171
2.18.1.Khái niệm 171
2.18.2. Chứng từ sử dụng 171
2.18.3. Sổ kế toán sử dụng 171
2.18.4. Tóm tắt quy trình kế toán 171
2.18.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 172
2.19. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 179
2.19.1. Khái niệm 179
2.19.2. Chứng từ sử dụng 179
2.19.3. Tài khoản sử dụng 179
2.19.4. Sổ kế toán sử dụng 179
2.19.5. Quy trình ghi sổ kế toán 179
2.19.6. Nghiệp vụ phát sinh 179
2.20. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 186
2.20.1. Chứng từ sử dụng: 186
2.20.2. Tài khoản sử dụng 186
2.20.3. Sổ sách sử dụng 187
2.19.4. Tóm tắt quy trình kế toán giá vốn hàng bán: 187
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái
tài khoản 632. 187
Cuối tháng,phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh
Có và số dư của tài khoản 632 trên sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
187
2.20.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 188
2.21. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 194
2.21.1. Chứng từ sử dụng 194
2.21.2. Tài khoản sử dụng 194

2.21.3 Sổ kế toán sử dụng 194
2.21.4. Tóm tắt quy trình kế toán 194
194
2.21.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 195
2.22. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 201
2.22.1. Khái Niệm: 201
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
2.22.2. Chứng từ sử dụng 201
2.22.3. Sổ kế toán sử dụng 201
2.22.4. Quy trình ghi sổ kế toán 201
2.22.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 202
2.23. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 208
2.23.1. Chứng từ sử dụng 208
2.23.2. Tài khoản sử dụng 208
2.23.3.Ghi sổ kế toán 208
2.23.4.Tóm tăt quy trình kế toán doanh thu khác 208
208
2.23.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 209
2.24. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 215
2.24.1 Chứng từ sử dụng 215
2.24.2. Tài khoản sử dụng 215
2.24.3 Sổ kế toán sử dụng 215
2.24.4. Tóm tắt quy trình kế toán chi phí khác 215
2.24.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 216
2.25. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 221
2.25.1 Khái niệm 221
2.25.2. Chứng từ sử dụng 221
2.25.3.Tài khoản sử dụng: 222

2.25.4. Sổ kế toán sử dụng 222
2.25.5.Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ 222
2.26. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 226
2.26.1. Khái niệm 226
2.26.2. Chứng từ sử dụng: 226
2.26.3. Tài khoản sử dụng 226
2.26.4. Sổ kế toán sử dụng 226
2.26.5. Hạch toán Tài khoản xác định kết quả kinh doanh 226
2.27. LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 232
2.27.1. Lập bảng cân đối số phát sinh 232
2.27.1.1. Quy trình lập bảng CĐPS 232
2.27.1.2. Diễn giải sơ đồ 232
2.27.2. Lập bảng cân đối kế toán 233
2.27.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 244
2.27.3.1.Quy trình lập 244
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
27.3.1.2. Minh họa phương pháp lập 245
2.28. LẬP BÁO CÁO THUẾ GTGT 247
2.28.1. Bảng kê hàng hóa – dịch vụ mua vào 247
2.28.2. Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra 247
2.29. TỜ KHAI THUẾ GTGT(PHỤ LỤC 03) 247
2.30 .LẬP BÁO CÁO THUẾ 247
2.30.1. Tờ khai tạm nộp thuế TNDN 247
2.32.2. Tờ khai quyết toán thuế TNDN 247
CHƯƠNG 3 249
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 249
3.1 NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 249
3.1.1. Ưu điểm 249

3.1.2. Hạn chế: 249
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MẠNH
TRANG 250
3.2.1. Ưu điểm: 250
3.2.2. Hạn chế: 250
3.3. KIẾN NGHỊ 250
3.3.1 Đối với kế toán tiền mặt 251
3.3.2. Đối với Kế Toán Tài Sản Cố Định: 251
3.3.3. Kế toán Tiền Lương 252
KẾT LUẬN 253
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế nước ta hiện nay - Nền kinh tế thị trường. Các doanh
nghiệp Việt Nam đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức
quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho đến nay, cùng với chính sách mở
cửa các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị
trường trên đà ổn định và phát triển.
Nhưng vấn đề quan trọng là làm thế nào để đạt tối đa hiệu quả kinh doanh.
Đây cũng chính là câu hỏi làm các doanh nghiệp phải suy nghĩ. Để kinh doanh
có hiệu quả đòi hỏi các nhà doanh nghiệp phải nắm bắt được cơ hội kinh doanh,
đồng thời phải đảm bảo thuận lợi bền vững trong cạnh tranh. Muốn vậy họ phải
biết giữ uy tín. Công việc kế toán có nhiều khâu, nhiều phần hành và đòi hỏi sự
chính xác cũng như trung thực cao, giữa các phần hành kế toán có mối quan hệ
mật thiết, chúng luôn gắn bó với nhau tạo thành một thể thống nhất, một hệ
thống đồng bộ trong quản lý. Việc tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý,
phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những
cơ sở quan trọng cho việc chỉ đạo và điều hành sản xuất kinh doanh.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Mạnh Trang với vốn kiến

thức đã học ở trường chúng em còn được tiếp xúc thực tế với công việc của một
kế toán. Được sự giúp đỡ của giảng viên Cô Nguyễn Thị Huyền, cùng sự chỉ
bảo tận tình của cán bộ kế toán trong Công ty đã giúp chúng Em hoàn thành bài
báo cáo thực tập này.
Báo cáo gồm có 3 Chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Mạnh Trang
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH Mạnh Trang
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị
Nhóm Sinh viên thực hiện: Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH Trang 1
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MẠNH TRANG
1.1. THÀNH LẬP
1.1.1. Tên công ty
Tên gọi: Công ty TNHH Mạnh Trang
Tên viết tắt: Công Ty Mạnh Trang
Địa chỉ: SN 78 khối 3, Thị trấn Rừng Thông, Huyện Đông Sơn, Thanh Hoá
Điện thọai: 0373692214
Mã số thuế: 2800832586
Giám đốc: Võ Văn Dũng
1.1.2. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ: 4.900.000.000 (Bốn tỉ chín trăm triệu đồng chẵn )
1.1.3. Quyết định thành lập
Công ty TNHH Mạnh Trang được thành lập theo giấy phép số:
2800832586, sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 25/01/2005 và đi vào
hoạt động ngày 18/01/2005.
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động:
- Với đặc thù là một công ty trong lĩnh vực xây dựng với các công trình
giao thông vận tải, xây lắp dân dụng, công nghiệp,thủy lợi, thủy điện nên sản

phẩm sản xuất của Công ty là những công trình lớn, có giá trị đầu tư cao, thời
gian thi công cũng như thanh toán kéo dài, do vậy thị trường tiêu thụ cũng phụ
thuộc lớn vào địa chất, thời tiết và cơ chế chính sách đầu tư của các cấp có thẩm
quyền quyết định cũng như tại địa phương.
Địa bàn kinh doanh của Công ty khá rộng, Chủ yếu tập trung trên địa bàn
huyện Đông Sơn và thị trường xây lắp ở khắp tỉnh thanh hóa, đồng thời công ty
đang xây dựng một số công trình nằm rải rác ở các tỉnh như Nghệ An, Quảng
Trị, Ninh Bình
Chính từ đặc điểm đó, Công ty xác định mở rộng thị trường và nâng cao
Nhóm Sinh viên thực hiện: Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH Trang 2
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
chất lượng sản phẩm là nhiêm vụ hàng đầu trong giai đoạn hiện nay và trong
tương lai.
- Bao gồm hệ thống sản phẩm :
+ Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông thủy lợi
+ San lấp mặt bằng
+ Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1.2.1. Cơ cấu chung
Xuất phát từ đặc điểm của Công ty về thực tế, mạng lưới kinh doanh mà
bộ máy quản lý được sắp xếp phù hợp với cơ cấu các phòng ban công ty trực
thuộc và yêu cầu đã đặt ra sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty và điều hành
SXKD
Sơ đồ 1.1.Cơ cấu chung của Công ty
*Chức năng ban quản lý
Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm
và giữ vai trò chỉ đạochung về mọi hoat động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Ban kiểm soát: Là đại diện cho đại hội các thành viên có quyền với nhiệm
vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi

Nhóm Sinh viên thực hiện: Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH Trang 3
Giám Đốc
Phòng kế toán
Phòng kĩ thuật Phòng nhân sự
Đội nhân cơ giới Đội XD số 1
Đội XD số2
Đội gia công mộc
Ban kiểm soát
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
chép sổ kế toán và báo cáo tài chính, kiến nghị biện pháp sửa đổi, bổ sung cải
tiến cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty.
Công ty được điều hành hoạt động bởi Giám Đốc: được đại hội các thành
viên bổ nhiệm
Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và kế toán trưởng được đại hội
các thành viên bổ nhiệm
Tham mưu giúp việc các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ cho giám đốc
gồm các phòng ban chuyên nghiệp vụ sau:
Phòng kế toán: Có chức năng tổ chức bộ máy quản lý của Công ty, có
chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện các công tác tài chính kế toán theo
phương pháp luật của nhà nước và yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty
nhằm khai thác, huy động, đáp ứng kịp thời và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
có hiệu quả cao nhất
Phòng nhân sự (Phòng tổ chức cán bộ- lao động): Có chức năng tham
mưu và tổ chức thực hiện công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, chế độ
chính sách, thanh tra pháp chế, thi đua khen thưởng, kỉ luật và một số vấn đề
liên quan khác đến người lao động .
Phòng kĩ thuật: Có chức năng hỗ trợ cho giám đốc, chịu trách nhiệm về
phần kỹ thuật của Công ty, tham gia điều hành kỹ thuật của các công trình Công
ty nhận đấu thầu

Nhóm Sinh viên thực hiện: Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH Trang 4
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán.
+ Số lượng nhân viên phòng kế toán: 6 người
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán, chịu trách nhiệm toàn
bộ công việc của phòng kế toán. Kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm soát viên
kinh tế tài chính của Công ty. Là trợ lý đắc lực của tổng giám đốc về công tác
chuyên môn nghiệp vụ của phòng kế toán, kiểm tra tình hình hoạch toán, tình
hình tổ chức công tác kế toán cũng như việc huy động vốn, sử dụng vốn có hiệu
quả. Lập báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính.
Thu thập các dữ liệu SXKD toàn bộ Công ty, thống kê, phân tích và lập báo
cáo tài chính. Cung cấp thông tin số liệu kế toán kịp thời, chính xác để tham
mưu cho giám đốc giúp lãnh đạo ra quyết định đúng đắn và kịp thời
Là người có phẩm chất, trình độ, năng lực tốt, hướng dẫn nâng cao nghiệp
vụ cho nhân viên của mình, sắp xếp lại các phần hành kế toán cho phù hợp. Cuối
tháng lập báo cáo đầy đủ cho Tổng Giám Đốc.
Kế toán tổng hợp: Là người có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các số liệu, tính
toán lãi, lỗ lập báo caó tài chính. Sau đó nộp lên kế toán trưởng xem xét kỹ vào
trình lên Giám Đốc và cơ quan nhà nước có liên quan.Cuối tháng đối chiếu số
liệu tổng hợp. Lập báo cáo tài chính theo đúng chế độ
Kế toán thanh toán kiêm thủ quỹ: Phản ánh một cách chi tiết các khoản
thanh toán, việc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, lập báo cáo chi tiết. Theo
Nhóm Sinh viên thực hiện: Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH Trang 5
Kế
toán
tổng
hợp
Kế

toán
vật tư
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
tiền
lương
Kế toán
thanh
toán kiêm
thủ quỹ
Kế toán trưởng
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
dõi các khoản tạm ứng trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi, căn cứ vào chứng từ liên
quan phản ánh vào sổ chi tiết. Cuối tháng tập hợp số liệu nộp cho kế toán tổng
hợp.
Kế toán công nợ: Chịu trách nhiệm về các khoản công nợ trong quá trình
SXKD của Công ty.Về việc thu hồi nợ rồi nộp lên cho kế toán tổng hợp.Tiến
hành kiểm tra các chứng từ trước khi lập thu chi theo quy định nhà nước ban
hành.
Kế toán vật tư: Kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu thu
mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì,
nhiên liệu căn cứ vào phiếu nhập kho gửi về kế toán vật tư tiến hành kiểm tra
tính hơp lý của các chứng từ sau đó vào sổ chi tiết vật liệu, cuối kỳ căn cứ vào
sổ chi tiết NVL đã lập kế toán lập bảng phân bổ NVL, CCDC cho toàn Công ty.
Kế toán tiền lương: Phản ánh theo dõi thời gian, số lượng, chất lượng lao

động, kết quả lao động của công nhân viên, bảng chấm công để tính và thanh
toán kịp thời tiền lương, thưởng và các khoản liên quan.
Nhóm Sinh viên thực hiện: Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH Trang 6
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Chứng từ ghi sổ
Về hình thức tổ chức sổ kế toán công ty áp dụng hình thức sổ là hình thức:
Chứng từ ghi sổ và kế toán máy với công tác kế toán
Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3 – Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
1.3.2.Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc đánh giá: Tính theo trị giá gốc (Giá thực tế)
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua, tính thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ
Nhóm Sinh viên thực hiện: Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH Trang 7
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng cân đối số phát

sinh
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
1.3.3 Một số chế độ kế toán khác áp dụng trong Công ty
- Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Kì kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm
- Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp giản đơn
- Đơn vị tiền tệ áp dụng trong Công ty là VNĐ
1.3.4 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty:
Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính và các
thông tư hướng dẫn, bổ sung chế độ kế toán của Bộ tài chính về việc ban hành
chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
Kỳ kế toán năm: 01/01 -31/12
Nhóm Sinh viên thực hiện: Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH Trang 8
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
MẠNH TRANG
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
Tiền là tài sản của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái giá trị bao gồm: Tiền
mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không
kỳ hạn.

Công ty luôn có một lượng tiền mặt tồn quỹ để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng ngày của mình hoạt động liên tục không gián đoạn
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ gốc:
- Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng Giấy đề nghị tạm ứng
- Bảng thanh toán tiền lương
- Biên lai thu tiền
- Hợp đồng
- Bảng kiểm kê quỹ
Chứng từ dùng để ghi số:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Sổ chi tiết 111
- Sổ cái 111
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên tài khoản
111 Tiền mặt tại quỹ
1111 Tiền mặt VND
1113 Tiền mặt – vàng bạc,đá quý
Nhóm Sinh viên thực hiện: Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH Trang 9
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền
Bên Nợ:
Các khoản tiền mặt nhập quỹ;
Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
Các khoản tiền mặt xuất quỹ.
Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền còn tồn quỹ tiền mặt.

2.1.3. Sổ kế toán sử dụng
Sổ tổng hợp:Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 111
Sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt,sổ chi tiết tiền mặt
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
Sơ đồ quy trình kế toán tiền mặt
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái tài khoản 111. Các chứng từ kế toán
sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ Chi tiết quỹ tiền
mặt
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của tài khoản 111 trên sổ cái. Căn cứ vào
Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
Nhóm Sinh viên thực hiện: Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH Trang 10
Sổ quỹ (thủ
quỹ)
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK
111
Bảng
CĐSPS
Chứng từ
gốc
Chứng từ ghi
sổ
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền

2.1.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
NV1: Ngày 5/12/2014 mua dầu của Công ty dịch vụ TM vận tải Phúc
Lộc địa chỉ: Tổ II-Thị trấn Rừng Thông- Huyện Đông Sơn - Tỉnh Thanh Hóa,
MST:2800716276 theo HĐ số 0057972, số lượng 1000 lít, đơn giá chưa thuế là
20.300 đồng/lít, thuế GTGT 10%. Đã trả bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152 (dầu): 20.300.000
Nợ TK 133: 2.030.000
Có TK 111: 22.330.000
Chứng từ đi kèm: Hóa Đơn GTGT số 0057972, Phiếu chi số 100
NV2: Ngày 07/12/2014 nhận tiền ứng trước của công trình đường giao
thông Liên xã Cẩm Thành với Cẩm Thạch với số tiền 150.000.000 đồng . Đã
nhận bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 150.000.000
Có TK 131: 150.000.000
Chứng từ ghi sổ đi kèm: phiếu thu số 100 (phụ lục số 1)
NV3: Ngày 06/12/2014 rút 300.000.000
đ
tiền gửi ngân hàng ĐT&PT về
nhập quỹ tiền mặt.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111 300.000.000
đ
Có TK 112 300.000.000
đ
Chứng từ đi kèm: Phiếu thu 98, Giấy báo Nợ 102( phụ lục 01)
Nhóm Sinh viên thực hiện: Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH Trang 11
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S.Nguyễn Thị Huyền

HÓA ĐƠN Mẫu01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: 28AA/13P
Liên 2: Giao người mua Số: 0057972
Ngày 05 tháng 12 Năm 2014
Đơn vị bán
hàng:
Công ty dịch vụ TM vận tải Phúc Lộc
Mã số thuế: 2800716276 Số tài khoản: 3500205244889
Địa chỉ:
Tổ II-Thị trấn Cẩm Thủy- Huyện Cẩm Thủy - Tỉnh
Thanh Hóa
Điện thoại:
Họ tên người
mua hàng:
Công ty TNHH Mạnh Trang
Tên đơn vị:
Mã số thuế: 2800832586 Số tài khoản: 620156732546
Địa chỉ:
SN 78 khối 3, Thị trấn Rừng Thông, Huyện Đông Sơn,
Thanh Hoá
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá
1 2 3 4 5
1 Dầu lit 1,000 20,300








Cộng tiền hàng: 20.300.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 2.030.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 22.330.000
Số tiền viết
bằng chữ:
Hai hai triệu ba trăm ba mươi ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Nhóm Sinh viên thực hiện: Nhóm 2- Lớp NCKT6ATH Trang 12

×