Tải bản đầy đủ (.pptx) (51 trang)

Thảo luận môn Quản lý chức năng hoạt động của tổ chức: Quản lý sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 51 trang )

LOGO

QUẢN LÝ CÁC CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA
TỔ CHỨC

QUẢN LÝ SẢN PHẨM
QUẢN LÝ SẢN PHẨM


LOGO

PHẦN I : LÝ LUẬN


1. Sản phẩm và quản lý sản phẩm

1.1. Sản phẩm
1.1.1. Khái niệm sản phẩm theo quan điểm marketing
- Sản phẩm theo quan điểm marketing là tất cả những gì được chào bán trên thị trường với mục đích thu hút sự
chú ý, mua, sử dụng hay tiêu dùng để có thể thỏa mãn được nhu cầu hay mong muốn của khách hàng.
- Sản phẩm hàng hóa bao hàm cả những vật thể vơ hình và hữu hình, cả những yếu tố vật chất và phi vật chất.





là toàn bộ các dịch vụ đi kèm theo sản phẩm , là căn cứ để người mua lựa chọn giữa các sản
là toàn bộ các dịch vụ đi kèm theo sản phẩm , là căn cứ để người mua lựa chọn giữa các sản

Sản phẩm bổ
Sản phẩm bổ


sung
sung

Sản phẩm hiện
thực

phẩm có mức độ đồng nhất trên thị trường ngày càng tăng.

Sản phẩm ý




là các yếu tố hữu hình của sản phẩm, là các yếu tố cấu thành nên thực thể của sản phẩm.

tưởng

1.1.2.Các yếu tố cấu thành sản phẩm




là những lợi ích cơ bản, những giá trị mà người mua có thể nhận được từ việc sử dụng sản
phẩm.
phẩm.


1.1.3. Phân loại
Theo hình thức tồn tại của SP


Hàng hóa vật chất
Hàng hóa phi vật chất (dịch vụ )

Theo thời gian sử dụng

Hàng hóa lâu bền: nhà, xe, nội thất…
Hàng hóa khơng lâu bền: thực phẩm, q/áo...

Hàng hóa sử dụng thường ngày,+ Hàng hóa mua ngẫu hứng,+ Hàng hóa mua khẩn cấp,+

Theo thói quen mua hàng

Hàng hóa mua có lựa chọn,+ Hàng hóa cho các nhu cầu đặc biệt,+ Hàng hóa cho các nhu cầu
thụ động

Theo tư liệu sản xuất

+ Vật liệu và chi tiết
+ Tài sản cố định
+ Vật liệu phụ và dịch vụ


1. Sản phẩm và quản lý sản phẩm
1.2.Quản lý sản phẩm
1.2.1.Khái niệm:
Quản lý sản phẩm là quá trình quản lý, bao qt tồn bộ q trình của một sản phẩm, bắt đầu từ khi hình thành
những ý tưởng đầu tiên cho sản phẩm và kết thúc khi sản phẩm thoái trào và rút lui khỏi thị trường.

1.2.2.Vai trò
- Bao quát tồn bộ chu trình sản phẩm, định hướng sự hình thành và phát triển của sản phẩm.

- Đảm bảo cho quá trình sản phẩm được thực hiện đúng kế hoạch với hiệu quả cao nhất.


2. Quá trình quản lý sản phẩm
2.1. Quá trình lập kế hoạch sản phẩm mới

1

2

3

Nghiên cứu và phân tích thị trường

Xây dựng ý tưởng sản phẩm mới

Xây dựng kế hoạch triển khai cho sản phẩm ý tưởng.


2. Quá trình quản lý sản phẩm
2.2. Quá trình tổ chức thực thi kế hoạch sản phẩm

P/tích các yếu tố a/hưởng lên cơ cấu t/c và xác định mơ hình cơ cấu tổng quát dựa trên cơ sở KH về
SP mới đã xây dựng.
1

Xác định tập hợp các chức năng, nhiệm vụ, công việc

2


Tổ chức thực thi
KHSP

Xây dựng các bộ phận và phân hệ của cơ cấu

3

4

5

Xây dựng cơ chế phối hợp

Thể chế hóa cơ cấu


2. Quá trình quản lý sản phẩm
2.3. Quá trình lãnh đạo thực hiện kế hoạch sản phẩm

2.3

Phát triển sản

Sản phẩm tiếp cận

phẩm

thị trường



2. Quá trình quản lý sản phẩm
2.3.1. Phát triển sản phẩm

1

2

Thiết kế chi tiết sản phẩm.

Sản xuất sản phẩm mẫu

Thử nghiệm, kiểm tra, đánh giá sản phẩm mẫu(Thử nghiệm tại chỗ), và hoàn thiện sản
3

phẩm(nếu cần).

4

5

Thử nghiệm thị trường và hoàn thiện sản phẩm.

Quyết định về sản xuất và tung sản phẩm ra thị trường.


2. Quá trình quản lý sản phẩm
2.3.2. Sản phẩm tiếp cận thị trường

Vịng đời sản
Tung ra thị


Suy thối

phẩm

trường

Phát triển

Sung mãn


2. Quá trình quản lý sản phẩm
2.3.2.1.Quản lý sản phẩm trong giai đoạn Tung ra thị trường



Đặc điểm:
- Tăng trưởng chậm
- Lợi nhuận âm hoặc rất thấp
- Chi phí phân phối khuyến mại lớn
- Ít đối thủ cạnh tranh



Chiến lược :
- Tập trung vào nhóm khách hàng sẵn sàng mua nhất
- Động viên khuyến khích các trung gian marketing
- Tăng cường quảng cáo và xúc tiến bán
- Hoàn thiện chất lượng sản phẩm.



2. Quá trình quản lý sản phẩm
2.3.2. 2.Quản lý sản phẩm trong giai đoạn Phát triển



Đặc điểm:
- Mức tiêu thụ bắt đầu tăng mạnh
- Các đối thủ cạnh tranh gia nhập thị trường nhiều hơn
- Lợi nhuận tăng nhanh



Chiến lược:
- Giữ nguyên giá hoặc giảm chút để thu hút khách hàng
- Tiếp tục thong tin mạnh mẽ về sản phẩm
- Năng cao chất lượng và cải tiến, làm mới sản phẩm
- Xâm nhập thị trường mới
- Sử dụng kênh phân phối mới


2. Quá trình quản lý sản phẩm
2.3.2. 3.Quản lý sản phẩm trong giai đoạn Sung mãn



Đặc điểm:
- Nhịp độ tăng mức tiêu thụ bắt đầu chững lại
- Cạnh tranh gay gắt

- Lợi nhuận bắt đầu suy giảm



Chiến lược
- Cải biến thị trường, tìm thị trường mới cho sản phẩm
- Cải biến sản phẩm, thay đổi một số yếu tố, dặc tính sản phẩm
- Cải biến các cơng cụ marketing


2. Quá trình quản lý sản phẩm
2.3.2.4.Quản lý sản phẩm trong giai đoạn Suy thoái



Đặc điểm:
- Mức tiêu thụ bắt đầu giảm, tốc độ giảm khác nhau tùy thuộc đặc thù sản phẩm
- Lợi nhuận giảm



Chiến lược:
- Luôn theo dõi để nhận biết thời điểm sản phẩm bước vào giai đoạn suy thối
- Quyết định nhanh chóng việc tiếp tục lưu giữ hay loại bỏ sản phẩm.


2. Quá trình quản lý sản phẩm
2.4. Quá trình kiểm sốt sản phẩm

Kiểm sốt


Kiểm tra và giám sát tồn

Tiếp nhận và phân tích

bộ q trình sản

thơng tin phản hồi thị

phẩm(kiểm soát nội bộ)

trường (kiểm soát thị
trường)


2. Quá trình quản lý sản phẩm
2.4.1. Kiểm tra và giám sát tồn bộ q trình sản phẩm

Xác định mục tiêu nội dung của kiểm soát sản phẩm

Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm

Kiểm sốt q trình
sản phẩm

Giám sát và đo lường

Đánh giá kết quả hoạt động
Điều chỉnh sai lệnh


Đưa ra sáng kiến đổi mới


2. Quá trình quản lý sản phẩm
2.4.2. Tiếp nhận và phân tích thơng tin phản hồi thị trường

Thơng tin phản hồi của thị trường là luồng thông tin vô cùng quan trọng quyết định tới thành công của sản
phẩm, bởi q trình phân tích đánh giá và dự báo của doanh nghiệp dù có khoa học đến đâu thì cũng khó
tránh được những thiếu sót trong khi nhu cầu thị trường ln khơng ngừng biến động. Do đó, thơng tin phản
hồi của thị trường sẽ cần thiết để dn kịp thời điều chỉnh những sai lệch của sản phẩm để đáp ứng tốt hơn nhu
cầu thị trường và năng lực cạnh tranh của sản phẩm.


LOGO

PHẦN II : LIÊN HỆ THỰC TIỄN


1. Giới thiệu khái quát
1.1. Giới thiệu



Câu lạc bộ Hội đồng hương Quảng Ninh, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân tổ chức bán hoa nhân dịp kỷ niệm 30 năm
ngày nhà giáo Việt Nam 20/11/1982 – 20/11/2012.



Câu lạc bộ Hội đồng hương Quảng Ninh kể từ khi thành lập đã ln tổ chức những hoạt động thực tiễn, trong đó
có hoạt động sxkd nhỏ vừa là để tạo môi trường kd thực tiễn và vừa tạo thêm thu nhập cho thành viên CLB.



1. Giới thiệu khái quát
1.2. Một số đặc điểm về sản phẩm

 Đây là sản phẩm vật chất, là hàng hóa khơng lâu bền và là loại hàng cho nhu cầu đặc biệt.
 Sản phẩm xác định sxkd trong dịp lễ 20/11, do đó, đây là sản phẩm mang tính mùa vụ , vòng
đời sản phẩm rất ngắn.


2. Quá trình sản phẩm
2.1. Quá trình lập kế hoạch sản phẩm mới

Bước 1: Nghiên cứu và phân tích thị trường
Trước ngày kỷ niệm 20/11, CLB ý thức được rằng đây là một trong những ngày lễ quan trọng nhất trong năm
được toàn xã hội quan tâm và chờ đợi. Từ kinh nghiệm và quan sát thị trường hằng năm mỗi dịp kỷ niệm
này, CLB nhận thấy rằng nhu cầu thị trường về một số loại hàng hóa có biến động rất lớn. Chính vì vậy, tổ
chức đã đánh giá đây là cơ hội kinh doanh cho CLB trong thời gian tới.


2. Quá trình sản phẩm
2.1. Quá trình lập kế hoạch sản phẩm mới
Bước 2: Xây dựng ý tưởng sản phẩm mới

Các ý tưởng đã được đưa ra về cung ứng những sản phẩm sẽ có nhu cầu lớn trong dịp lễ kỷ niệm sắp tới, như hoa,
quà biếu..v.v.
Quá trình đánh giá và sàng lọc ý tưởng được thực hiện nghiêm túc trên cơ sở đánh giá nguồn lực và khả năng thực
hiện của tổ chức, cuối cùng, CLB đã thống nhất chọn hoa là sản phẩm kinh doanh với những lý do:
- Nhu cầu rất lớn
- Nguồn lực của tổ chức có khả năng thực hiện được

- Địi hỏi về tính phức tạp của sản phẩm nằm trong phạm vi có thể của clb.


2. Quá trình sản phẩm
2.1. Quá trình lập kế hoạch sản phẩm mới

Bước 3: Xây dựng kế hoạch triển khai cho sản phẩm ý tưởng
- Mục tiêu:
+ Mục tiêu chủ yếu là tạo môi trường kinh doanh thực tiễn, năng động cho sinh viên - thành viên của CLB và cũng là
dịp sinh hoạt chung cho các thành viên.
+ Mục tiêu về kinh tế là đảm bảo không bị thua lỗ.


2. Quá trình sản phẩm
2.1. Quá trình lập kế hoạch sản phẩm mới

Bước 3: Xây dựng kế hoạch triển khai cho sản phẩm ý tưởng
- Kế hoạch chi tiết được xây dựng
+ Kế hoạch phát triển sản phẩm: Xác định 3 loại hình sản phẩm chủ yếu bao gồm hoa bó, lẵng hoa và giỏ hoa. Kế hoạch
phát triển chi tiết cho sản phẩm được tiến hành.
+ Kế hoạch cung ứng sản phẩm: Xác định 3 địa điểm tổ chức bán hàng, bao gồm ĐH KTQD, XD, BK do địa điểm gần,
thuận tiện và không gian thị trường đã quen thuộc. Từ đó kế hoạch cung ứng, phân phối, marketing…được lập chi tiết.


×