Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty đầu tư xây lắp và thương mại 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.79 KB, 34 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng I
các vấn đề về tiền lơng và các
khoản trích theo lơng
1.1 KháI niệm tiền lơng
Quá trình sản xuất là sự kết hợp giữa các yếu tố: Lao động, đối tợng lao động và
t liệu lao động.Trong đó, lao động là điều kiện đầu tiên,cần thiết không những cho
quá trình sản xuất mà còn cho sự phát triển của xã hội loài ngời, là một trong ba yếu
tố cơ bản của quá trình táI sản xuất xã hội nói chung, đợc diễn ra thờng xuyên, liên
tục. Do vậy, vấn đề thiết yếu đặt ra là phảI táI sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao
động của con ngời bỏ ra phảI đợc bù đắp dới dạng thù lao lao động. Trong nền kinh
tế hàng hoá, thù lao lao động đợc biểu hiện bằng thớc đo giá trị, đợc gọi là tiền lơng.
Nói cách khác,tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của sức lao động, mà ngời sử
dụng lao động (Nhà nớc, chủ doanh nghiệp) phảI trả cho ngời cung ứng sức lao
động theo nguyên tắc cung- cầu, giá cả thị trờng và pháp luật hiện hành của
nhà nớc(Nghị định số 26 cp ngày 26/05/1993 của chính phủ về lao động và tiền l-
ơng) .
1.2 Bản chất của tiền lơng
Tiền lơng phản ánh nhiều mối quan hệ kinh tế, xã hội khác nhau, tiền lơng trớc
hết là số tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời lao động, đó là quan hệ kinh tế
tiền lơng. Mặt khác, do tính chất đặc biệt của loại hàng hoá sức lao động mà tiền l-
ơng không chỉ thuần tuý là vấn đề kinh tế mà còn là một vấn đề xã hội rất quan
trọng, liên quan đến đời sống và trật tự xã hội. Trong quá trình hoạt động, nhất là quá
trình hoạt động kinh doanh, đối với các chủ doanh nghiệp tiền lơng là một phần chi
phí cấu thành chi phí sản xuất lao động. Đối với ngời lao động, tiền lơng là thu nhập
từ quá trình lao động của họ, phần thu nhập đối với đại đa số lao động trong xã hội,
có ảnh hởng trực tiếp lên mức sống của họ. Phấn đấu nâng cao tiền lơng là mục đích
của hết thảy mọi nngời lao động. Mục đích này là động lực để ngời lao động phát
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
triển trình độ và khả năng lao động của mình.


Trong thành phần kinh tế nhà nớc và khu vực hành chính sự nghiệp, tiền lơng là
số tiền mà các doanh nghiệp quốc doanh, các cơ quan, tổ chức của nhà nớc trả cho
ngời lao động theo cơ chế và chính sách của nhà nớc đợc thể hiện trong hệ thống bậc
lơng, bản lơng do nhà nớc quy định. Trong phạm vi toàn xã hội, tiền lơng đợc xem
xét và đặt trong quan hệ về phân phối và thu nhập, quan hệ sản xuất và tiêu dùng,
quan hệ về trao đổi, do vậy các chính sách về tiền lơng, thu nhập luôn luôn là các
chính sách quan trọng của các doanh nghiệp.
Sức lao động là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất, là nhân tố quyết
định tạo nên thành phẩm và dịch vụ. Do vậy, tiền lơng là một khoản chi phí hợp lệ đ-
ợc phép tính vào giá thành của sản phẩm. Đồng thời tiền lơng là một khoản hao phí
về lao động sống. Do vậy, nó là thu nhập cơ bản của bản thân ngời lao động và phục
vụ nhu cầu sinh hoạt của những ngời thân của họ. Do vậy, tiền lơng có ý nghĩa về
mặt kinh tế, chính trị, xã hội ở góc độ doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế.
1.3 ý nghĩa của tiền lơng
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiến hành
thờng xuyên, liên tục thì phảI táI sản xuất sức lao động. Nói cách khác nghĩa là phảI
tính thù lao của ngời lao động trong thời gian họ tham gia sản xuất kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trờng, thù lao lao động đợc biểu hiện dới hình thức tiền lơng,
tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động.
Việc tính đúng đắn thù lao lao động, thanh toán kịp thời tiền lơng và các khoản
có liên quan là một động lực kích thích ngời lao động quan tâm đến thời gian, kết
quả và chất lợng lao động, nâng cao năng suất lao động. Nh vậy tiền lơng mang ý
nghĩa tích cực tạo ra sự cân bằng trong phân phối thu nhập quốc dân, tiền lơng còn là
đòn bẩy kinh tế để kích thích ngời lao động làm việc tích cực với năng suất, chất l-
ợng và trách nhiệm cao. Tiền lơng cũng là thớc đo đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp và tốc độ tăng trởng của nền kinh tế.
Đối với chủ doanh nghiệp, tiền lơng là một yếu tố của chi phí sản xuất, đối với
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ngời lao động, tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu. Mục đích của nhà sản xuất là lợi

nhuận và mục tiêu của ngời lao động là tiền lơng. Tiền lơng không chỉ là chi phí mà
nó đã trở thành phơng tiện tạo ra giá trị mới hay đúng hơn là nguồn cung ứng của sự
sáng tạo sản xuất, năng lực của lao động trong quá trình sản xuất ra các giá trị. Đối
với ngời lao động, tiền lơng nhận đợc thoả đáng sẽ là động lực kích thích năng lực
sáng tạo để làm tăng năng suất lao động dẫn tới tăng lợi nhuận, nguồn phúc lợi của
doanh nghiệp mà ngời lao động nhận đợc cũng tăng lên,từ đó làm tăng lợi nhuận và
tăng lợi ích cho ngời lao động.
1.4 Nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lơng
* Trả công ngang nhau cho lao động nh nhau xuất phát từ nguyên tắc phân phối
theo lao động.
* Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lơng bình quân. Năng suất
lao động không ngừng tăng lên, đó là một quy luật. Tiền lơng cũng tăng lên không
ngừng do tác động của nhiều nhân tố khách quan, tăng tiền lơng và tăng năng suất
lao động có liên quan chặt chẽ với nhau.
* Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa những ngời lao động làm các
nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân.
1.5 Các hình thức trả lơng
Tuỳ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tính chất công việc và trình
độ quản lý khác nhau của doanh nghiệp nên việc tính lơng và chi phí lao động có thể
bị thay đổi dới nhiều hình thức, nhng về cơ bản vẫn phảI đảm bảo có nguyên tắc
phân phối theo lao động, hiện nay nhà nớc có quy định cụ thể các hình thức trả lơng
nh sau:
1.5.1 Trả lơng theo thời gian
Theo hình thức này, căn cứ vào thời gian làm việc thực tế cùng với chất lợng
của công việc hoàn thành, để tính ra số lợng phảI thanh toán cho từng ngời, từng bộ
phận. Hơn nữa là hình thức trả lơng đợc xác định dựa trên khả năng thao tác trình độ,
kỹ thuật Hình thức này mang tính bình quân, không xác định đúng kết quả lao
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
động của mỗi ngời.

1.5.1.1 Trả lơng theo thời gian giản đơn
Tiền lơng trả cho ngời lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc hoặc chức
danh, hình thức này cha quan tâm đến chất lợng của thời gian lao động.
+ Lơng tháng: Là khoản tiền lơng trả cố định hàng tháng cho ngời lao động th-
ờng đợc áp dụng trả cho các nhân viên làm công tác quản lý hành chính.
Mức lơng tháng = Mức lơng cơ bản x (hệ số lơng+Tổng hệ số các
khoản phụ cấp)
+ Lơng ngày: Là tiền lơng trả cho ngày làm việc trên cơ sở của tiền lơng tháng,
lơng ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH, trả lơng cho ngày lao động trong những
ngày hội họp, học tập.
Lơng ngày = Lơng tháng
Số ngày làm việc theo quy định
+ Lơng giờ: Là tiền lơng trả cho một giờ làm việc, đợc xác định trên cơ sở lơng
ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn quy định, thờng áp dụng cho những công việc đem
lại hiệu quả trong thời gian ngắn.
Lơng giờ = Mức lơng ngày
Số giờ làm việc trong ngày
1.5.1.2 Trả lơng theo thời gian có thởng:
Hình thức này thúc đẩy công nhân tăng năng suất, nêu cao tinh thần trách
nhiệm trong công việc. Cách trả lơng này vẫn dựa trên hình thức trả lơng theo thời
gian giản đơn kết hợp với tiền thởng.
Tiền lơng = Lơng theo thời gian + tiền thởng
1.5.2 Hình thức trả lơng theo sản phẩm
Là hình thức trả lơng trực tiếp cho ngời lao động dựa vào số lợng, chất lợng sản
phẩm và dịch vụ họ hoàn thành.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.5.2.1 Trả lơng theo sản phẩm trực tiếp:
Là hình thức tiền lơng tính theo số sản phẩm hoàn thành đúng quy cách chất l-
ợng và đơn giá lơng cho một sản phẩm.

* Công thức:
Lơng sản phẩm = Số sản phẩm x Đơn giá tiền lơng tính cho một
trực tiếp hoàn thành công việc hoặc một sản phẩm.
Trong đó:
Đơn giá tiền lơng là mức tiền lơng mà dùng để trả cho ngời lao độngkhi họ
hoàn thành một đơn vị sản phẩm hay công việc, đơn giá tiền lơng đợc tính căn cứ vào
lơng tháng, bảng lơng, các chế độ phụ cấp và các định mức kinh tế kỹ thuật hợp lý và
đợc diều chỉnh theo hình thức biến động của giá cả thị trờng.
Cách xác định đơn giá tiền lơng:
+ Đơn giá tiền lơng dựa trên doanh thu:
Đơn giá tiền lơng = (Lơng bình quân x tổng tiền lơng)
Tổng lợi nhuận doanh thu
+ Đơn giá tiền lơng dựa trên lợi nhuận kế hoạch:
Đơn giátiền lơng =( Lơng bình quân x tổng tiền lơng)
Tổng lợi nhuận kế hoạch
1.5.2.2 Trả lơng theo sản phẩm gián tiếp :
áp dụng để tính lơng cho các nhân viên làm các công việc phục vụ sản xuất nh
nhân viên phân xởng, nhân viên quản lý doanh nghiệp Căn cứ vào kết quả sản xuất
của ngời lao động trực tiếp để tính tiền lơng cho ngời phục vụ sản xuất.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công thức:
Lơng sản phẩm = Tỷ lệ lơng gián + Lơng đợc lĩnh của bộ phận
Gián tiếp tiếp trực tiếp
1.5.2.3 Trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến:
Là tiền lơng tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lơng tính theo tỷ lệ luỹ tiến.
Căn cứ vào mức độ vợt mức lao động của họ:
Lơng sản phẩm có thởng = Tỷ lệ lơng trực tiếp + thởng vợt mức
của mỗi CNSX
1.5.2.4 Trả lơng khoán khối lợng công việc, sản phẩm

- Hình thức này thực hiện trong điều kiện không có định mức lao động và
không khoán đến tận ngời lao động và áp dụng cho những công việc lao đông giản
đơn.
- Hình thức khoán doanh thu:
Trả lơng theo doanh thu cũng là hình thức trả lơng theo sản phẩm nhng vì sản
phẩm của mỗi lao động trong các doanh nghiệp đợc biểu hiện bằng doanh thu bán
hàng hoặc doanh thu một khối lợng công việc trong một đơn vị thời gian.
Công thức
Đơn giá khoán theo = Tổng quỹ lơng theo kế hoạch x 100
doanh thu Doanh thu kế hoạch
1.6 Quỹ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.6.1 Quỹ tiền lơng
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng tính theo số cán bộ,
công nhân viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý và chi trả lơng,bao gồm:
- Tiền lơng theo thời gian
- Tiền lơng theo sản phẩm, lơng khoán
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do khách quan,
thời gian nghỉ phép, đI học hoặc điều động làm nghĩa vụ cho doanh nghiệp theo
quy định.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động tạo ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ
quy định.
- Phụ cấp
- Tiền thởng có tính chất thờng xuyên
- ( )
Các nội dung trên của quỹ tiền lơng còn đợc chia thành tiền lơng chính, tiền l-
ơng phụ để phục vụ cho công tác kế toán và phân tích chi phí tiền lơng trong giá
thành sản phẩm.
Lơng chính: Trả cho công nhân viên trong thời gian thực tế làm công việc

chính bao gồm lơng cấp bậc, các khoản phụ cấp thờng xuyên, tiền thởng trong sản
xuất, phần lơng chính này bao gồm các khoản mục sau:
+ tiền lơng tháng, ngày theo hệ thống trong bảng lơng của nhà nớc.
+ tiền lơng trả theo sản phẩm.
+ Tiền lơng trả cho công nhân làm ra sản phẩm hỏng trong chế độ quy định.
Lơng phụ: Là khoản lơng phụ cấp, trợ cấp cho ngời lao động trong thời gian
làm việc khác nhng vẫn đợc hởng lơng theo quy định. Lơng này gồm các khoản mục
sau:
+ Tiền lơng trả cho ngời nghỉ phép định kỳ, nghỉ theo chế độ.
+ Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian điều động công tác hoặc đI
làm nghĩa vụ cho nhà nớc
Quản lý quỹ tiền lơng thực chất là việc xác định mối quan hệ ngời lao động và
ngời sử dụng lao động nhà nớc.
Quản lý quỹ tiền lơng đảm bảo nguyên tắc bảo đảm quyền tự chủ của
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
doanh nghiệp
1.6.2 Các khoản trích theo lơng
Theo chế độ hiện hành thì các khoản trích theo lơng bao gồm:
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm y tế
- kinh phí công đoàn
1.6.2.1 Bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH đợc hình thành bằng cách tính vào chi phí của doanh nghiệp và trừ
vào thu nhập của ngời lao động.
Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp trích
lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% tổng số thu nhập ổn định phảI trả cho công nhân viên,
trong đó 15% đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, còn lại 5%
đợc tính trừ vào thu nhập của từng ngời. Quỹ BHXH nhằm mục đích trả lơng cho
công nhân viên có tham gia đóng trong trờng hợp họ bị mất khả năng lao động:

- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên về hu mất sức lao động
- Trợ cấp công nhân khi bị tai nạn lao động, bị bệnh nghề nghiệp.
BHXH là nội dung quan trọng của cuộc sống xã hội mà nhà nớc ta đảm bảo trớc
pháp luật cho mọi ngời nói chung và lao động nói riêng.
1.6.2.2 Bảo hiểm y tế
Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng
phảI trả cho công nhân viên trong kỳ.
Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích nộtp quỹ BHYT theo tỷ lệ 3% trên
tổng số tiền lơng thực tế phảI trả công nhân viên trong tháng ( trong đó 2% tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ ,1% trừ vào lơng của ngwif lao động). Quỹ
BHYT đợc trích lập đẻ tài trợ cho ngời lao động đó tham gia đóng góp qũy trong các
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hoạt động khám chữa bệnh.
1.6.2.3 Kinh phí công đoàn
KPCĐ đợc sử dụng cho hoạt động bảo vệ quyền lợi của công nhân viên trong
doanh nghiệp. Công đoàn là một tổ chức đoàn thể đại diện cho ngời lao động, nói lên
tiếng nói chung của ngời lao động.
Theo quy định của chế độ tài chính hiện tại, KPCĐ đợc trích hàng thánh theo tỷ
lệ 2% trên tổng thu nhập mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động. Doanh nghiệp phảI
chịu toàn bộ và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1.7 Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.7.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Để thực hiện vai trò kế toán trong điều hành quản lý lao động doanh nghiệp,
góp phần tích cực cho việc quản lý tiền lơng,BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán lao động
tiền lơng và các khoản trích theo lơng trong doanh nghiệp cần thực hiện các nhiệm
vụ chủ yếu sau:
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lợng lao động, thời gian,
kết quả lao động, tính lơng và các khoản trích theo lơng, phân bổ chi phí lao động

theo đúng đối tợng sử dụng lao động.
Hớng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các phân xởng, các bộ phận
SXKD, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao động,
tiền lơng, mở sổ cần thiết và hạch toán nghiệp vụ lao động tiền lơng theo đúng chế
độ, đúng phơng pháp.
Thanh toán và theo dõi tình hình thanh toán tiền lơng, tiền thởng, các khoản
phụ cấp, trợ cấp cho ngời lao động .
Lập các báo cáo về lao động, tiền lơng phục vụ theo công tác quản lý nhà nớc
và quản lý doanh nghiệp.
1.7.2 Chứng từ kế toán sử dụng
Để thanh toán tiền lơng, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho ngời lao
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phảI căn cứ vào các chứng từ ban đầu về
hạch toán lao động đẻ lập bảng thanh toán tiền lơng cho từng tổ đội, phân xởng sản
xuất và các phòng, ban. Chứng từ ban đầu thông thờng bao gồm:
- bảng chấm công
- bảng thanh toán BHXH
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
- Phiếu báo làm thêm giờ
- ( )
Trên bảng tính lơng cần ghi rõ từng khoản tiền lơng ( lơng sản phẩm, lơng thời
gian) các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền ngời lao động còn đ-
ợc lĩnh. Khoản thanh toán trợ cấp về BHXH cũng đợc lập tơng tự. Sau khi kế toán tr-
ởng kiểm tra, xác nhận và ký, giám đốc phê duyệt, Bảng thanh toán tiền lơng sẽ
làm căn cứ để tính lơng và BHXH cho ngời lao động.
Thông thờng tại các doanh nghiệp, việc thanh toán lơng và các khoản khác cho
ngời lao động đợc chia làm hai kỳ: kỳ I tạm ứng và kỳ II sẽ nhận số còn lại sau khi
đã trừ đI các khoản khấu trừ vào thu nhập.
Cuối tháng, cuối quý kế toán lập bảng phân bổ tiền lơng để phân bổ vào các

đối tợng chịu chi phí (sản phẩm, bộ phận chi phí chung, quản lý doanh nghiệp, bán
hàng)
1.7.3 Các tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng, kế toán sử dụng những tài
khoản sau:
+ Tài khoản 334: phảI trả công nhân viên dùng để phản ánh các khoản thanh
toán với ngời lao động của doanh nghiệp về tiền lơng, trợ cấp BHXH, tiền thởng và
các khoản thuộc về thu nhập của ngời lao động.
Kết cấu của tài khoản 334:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TK 334
- Các khoản tiền lơng, tiền thởng, - Các khoản tiền lơng, tiền thởng,
BHXH và các khoản đã trả, đã BHXH và các khoản phảI trả khác cho
ứng cho ngời lao động . ngời lao động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng,
Của ngời lao động.
Số tiền trả thừa cho ngời lao Các khoản tiền lơng, tiền thởng và
động các khoản khác còn phảI trả cho ngời
lao động
+ Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác dùng để phản ánh các khoản phảI
trả, phảI nộp cho cơ quan pháp luật, cho các cơ quan đoàn thể xã hội, cho cấp trên về
BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản khấu trừ vào lơng, trong đó chi tiết:
- TK 3382: Kinh phí công đoàn
- TK 3383: Bảo hiểm xã hội
- TK 3384: Bảo hiểm y tế
- TK 3388: Phải trả, phải nộp khác
Kết cấu tài khoản 338
TK338
- Các khoản đã nộp cho cơ quan - Trích các khoản BHXH, BHYT,

Quản lý của quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
KPCĐ.
- Các khoản đã chi về KPCĐ
- BHXH phải trả cho công nhân
viên
Số trả thừa, nộp thừa, vợt d trả Số còn phải trả, phải nộp về BHXH,
đợc thanh toán BHYT, KPCĐ
+ Ngoài ra, còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan nh:
- TK335: Chi phí phải trả
- TK138: Phải thu khác
- TK111: Tiền mặt
- TK112: Tiền gửi ngân hàng
- ( )
1.7.4 Phơng pháp kế toán
Hàng tháng, kế toán tiến hành tổng hợp tiền lơng phảI trả trong kỳ theo từng
đối tợng sử dụng và tính toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định trên cơ sở
tổng hợp tiền lơng.
+ Tính tiền lơng, tiền ăn ca và các khoản phụ cấp theo quy định phảI trả ngời
lao động.
Nợ TK622- Chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lơng phải trả công nhân viên trực
tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK6271- Chi phí nhân viên phân xởng: Phải trả cho công nhân viên phân
xởng.
Nợ TK6411- chi phí nhân viên bán hàng: Phải trả cho công nhân viên bán
hàng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.
Nợ TK6421- Chi phí nhân viên quản lý: Phải trả cho bộ phận nhân viên quản
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

lý doanh nghiệp
Nợ TK241-XDCB dở dang: Tiền lơng công nhân XDCB và sửa chữa TSCĐ
Có TK334- PhảI trả cho ngời lao động: Tổng số thù lao lao động phải trả
+ Tính tiền thởng phảI trả cho công nhân viên trong doanh nghiệp từ quỹ khen
thởng
Nợ TK4311- Quỹ khen thởng
Có TK334- PhảI trả ngời lao động
+ Các khoản trợ cấp,BHXH phải trả trực tiếp cho ngời lao động
Nợ TK338- PhảI trả, phải nộp khác
Có TK334- Phải trả ngời lao động
+ Tính số lơng thực tế phải trả cho ngời lao động
Nợ TK627, 641, 642
Nợ TK335- Chi phí trả trớc
Có TK334- Phải trả ngời lao động
+ Kết chuyển các khoản phảI thu và tiền tạm ứng vào thu nhập của ngời lao
động
Nợ TK334- PhảI trả ngời lao động
Có TK141- Tạm ứng
Có TK138- PhảI thu khác
+ Các khoản phảI thu đối với ngời lao động nh tiền bồi thờng vật chất, tiền
BHYT
Nợ TK138- Phải thu khác
Có TK338- Phải trả, phải nộp khác
+ Tính thuế thu nhập mà công nhân viên, ngời lao động phải nộp cho nhà nớc
Website: Email : Tel : 0918.775.368

×