Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Tàu Thủy Đông Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.05 KB, 29 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp


2.1.4 Những nhân tố chủ quan và khách quan 12
2.3.1 Những thành tựu công ty đạt được 18
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 1


Với xu thế mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế nước ta đang vận
động chuyển biến không ngừng. Việc gia nhập tổ chức thương mại WTO, và
hội nhập AFTA, đây là cơ hội nước ta quảng bá hình ảnh về đất nước , con
người việt nam giúp nền kinh tế việt nam đẩy mạnh phát triển, nhưng cũng tạo
ra nhiều thách thức lớn đối với nền kinh tế sản xuất hàng hoá nhiều thành phần
còn non kém của nước ta .
Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhằm mục đích phục vụ tốt hơn
cuộc sống con người. Là một nhà kinh doanh bạn luôn phải tự đặt câu hỏi: “
Sản xuất cái gì, sản xuất cho ai, sản xuất như thế nào “ để tìm được mức lợi
nhuận tối đa. Vì vậy họ không ngừng đặt câu hỏi làm cách nào để không
ngừng nâng cao lợi nhuận cũng như để đứng vững trong thị trường đầy cạnh
tranh. Một trong nhiều biện pháp quan trọng mà các doanh nghiệp quan tâm
đến là không ngừng tiết kiệm , chi phí thấp, nâng cao chất lượng sản phẩm và
đồng thời phải có kế hoạch định hướng, phát triển cho công ty.
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy đông
á, được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo  và
Ban lãnh đạo cũng như các phòng ban khác của Công Ty Cổ Phần Công
Nghiệp Tàu Thủy Đông Á đã giúp đỡ tôi hoàn thành bản báo cáo thực tập.
Tôi xin chân thành càm ơn!
Hà Nội, tháng 06 năm 2011

Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A


Báo cáo thực tập tổng hợp 2

 !"#
$%&'  '  ( )( %&*+,-#
./ -## 0( +.-#%
112342562%
* Thông tin chung:
- Tên công ty bằng tiếng việt: -#./ -## 0
( +.-#%
- Tên công ty bằng tiếng anh: dong a shipbuilding industry
joint stock company.
- Tên công ty viết tắt: Dong a jsc
- Địa chỉ chính: Km17+500 Quốc Lộ 5 Thôn Kim Sơn, Xã Lê Thiện,
Huyện An Dương, Thành Phố Hải Phòng.
- Số điện thoại: 84-31-3588.582
- Số Fax: 84-31-3588.535
- Mã số thuế: 0200772620
- Email:
- Website: dongtaudonga.com
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 3

* Nghành, nghề kinh doanh.
STT Tên nghành MN
1 Đóng tàu và cấu kiện nổi 30110
2 Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải thủy 33150
3 Xây dựng nhà các loại: 41000
4 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng 42
5 Chuẩn bị mặt băng: San lấp mặt bằng 43120
6 Xây dựng công trình công nghiệp đóng tàu 43900

7 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu 4620
8 Bán buôn gạo 46310
9 Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt 46321
10 Bán buôn thủy sản 46322
11 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông 46520
12 Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện 46592
13 Bán buôn máy móc, thiết bị, phụ tùng máy thủy 46599
14 Bán buôn sắt thép 46622
15 Bán buôn tôn, vật tư thiết bị đóng tàu 46699
16 Vận tải hành khách bằng taxi 49312
17 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
18 Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương 50012
19 Vận tải hàng hóa đường thủy nội bộ 5022
* Vốn điều lệ: 9.600.000.000 đồng
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng.
- Số cổ phần đã góp: 960.000 cổ phần.
- Giá trị vốn cổ phần đã góp: 9.600.000.000 đồng
* Người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Chức danh: Chủ tịch HĐQT kiêm tổng giám đốc
- Họ và tên: NGÔ THẾ CỪ
- Nơi ở: Số 158 Đà Nẵng, Phường Lạc Viên, Quận Ngô Quyền, Thành
Phố Hải Phòng.
17$89::535;89<6256
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 4

2%
- Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Tàu Thủy Đông Á được thành lập vào
ngày 02 tháng 12 năm 2007, trụ sở chính: Km 17+500 Lê thiện - An dương -
Hải phòng. Diện tích là 04ha.

Cơ sở chủ yếu của công ty:
+ Đà tàu: Có thể đóng mới tàu và các phương tiện nổi 12.500DWT
+ Âu tàu: phục vụ cập tàu tới 12.500DWT
+ Nhà phân xưởng vỏ: Diện tích 12.200m
2
, trong nhà xưởng lắp đặt hệ
thống cẩu trục và cần cấu sức nâng từ 5T đến 10T. Nhà sưởng phục vụ sơ chế
tôn sắt thép, gia công cơ cấu, lắp giáp các phân đoạn, tổng đoạn của tàu.
+ Phân xưởng điện, phân xưởng ống, phân xưởng máy, phân xưởng cơ khí,
phân xưởng phun bi: Diện tích 1.917m
2
được trang bị các máy móc hiện đại.
+ Bãi lắp ráp: Diện tích 3.500m
2
- Với đội ngũ lãnh đạo, thợ cơ khí, kĩ thuật có kinh nghiệm hoạt động trong
lĩnh vực đóng tàu nhiều năm từ các công ty khác chuyển về như: Công Ty Cơ Khi
82, Công Ty Đóng Tàu Bạch Đằng, Nhà Máy Đóng Tàu Phà Rừng….Sau một
thời gian hoạt động kinh doanh trên thị trường công nghiệp đóng tàu việt nam,
nhờ năng lực và uy tín của mình công ty CPCN tàu thủy đông á đã trở thành trong
những công ty tích hợp với nghành đóng tàu hiện nay.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 5

1=>?@A62562%
1.3.1 Mô hình tổ chức.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
BCDE
2
#8FGH
5I

#8FGH
5I
#8FGH
JDE
#8FGH
JDE
#8FGH
KL?
#8FGH
KL?
#
KL?
#
KL?
#
MI
#
MI
NLO3P1
NLO3P1
NLO3P7
NLO3P7
5IJQ
8
5IJQ
8
LO94
G5
LO94
G5

@8FGH
@8FGH
NLOGM
R
NLOGM
R
NLO>
CI
NLO>
CI
S5
S5
MGTUK9V
MGTUK9V
SC<FW8
SC<FW8
#8FGH
5I
#8FGH
5I
JQXY)E

JQXY)E

@A5
I
@A5
I
Quản lý trực tiếp
Quản lý gián tiếp tiÕp

BJ
BJ
#8FGH
JQX
#8FGH
JQX
#8FGHZNR[;
ZN\
#8FGHZNR[;
ZN\
M2WH
1
M2WH
1
M2WH
7
M2WH
7
M2WH
=
M2WH
=
Báo cáo thực tập tổng hợp 6

1=7A]35F3^6_`M;E
 MGTUK9V
Y Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung và dài hạn, kế
hoạch kinh doanh hàng năm; các phương án, dự án đầu tư trong thẩm
quyền và giới hạn
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng đối với các chức danh

Giám đốc, Tổng giám đốc.Quyết định mức lương và lợi ích của cán bộ đó.
- Quyết định cơ cấu tổ chức,quy chế quản lý,quyết định thành lập công ty
con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
SC<FW8
YGiám sát, đánh giá công tác điều hành của HĐQT, Tổng giám đốc.
- Kiểm tra tính trung thực hợp lý của các số liệu trên sổ sách, BCTC.
 @8FGH
YChịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước hôi đồng thành viên.
- Quyết định mọi chủ trương, chính sách,chiến lược, phương án kinh doanh.
 a@8FGHMICbF8FGH5I
YNghiến cứu về mặt tài chính, luật doanh nghiệp, các chính sách về vốn.
Nghiên cứu các biện pháp hạ giá thành, giảm chi phí, lên phương án tuyển
dụng, đào tạo nguồn nhân lực, các chính sách xã hội và các chính sách khác
liên quan tới người lao động.
 a@8FGHWKL?
- Tổ chức điều hành sản xuất, quản lý điều hành, đào tạo đội ngũ
CBCNV.
- Quyết định bổ nhiễm, bãi nhiệm, điều động nhân sự tại xí nghiệp ngoại
trừ Giám đốc sản xuất.
 #8FGHCDE
- Thực hiện các kế hoạc, tham mưu cho ban lãnh đạo những công việc
liên quan tới kỹ thuật, thi công các công trình .
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 7

- Trực tiếp giao nhiệm vụ cho phòng kỹ thuật công nghệ.
 #8FGHCQX
Y Lập kế hoạch, theo dõi, kiểm tra báo cáo tình hình sản xuất kinh
doanh.Phối hợp với phòng tài chính lên kế hoạch nhu cầu sử dụng và phân bổ
nguồn vốn.

- Trực tiếp giao nhiệm vụ cho phòng kế hoạch vật tư.
 #8FGHWKL?
YChịu trách nhiệm nhận kế hoạch sản xuất,ổ chức sản xuất, xây dựng
định mức sản xuất. Đảm bảo kỹ thuật, số lượng, chất lượng sản phẩm tàu.
- Ban an toàn được thành lập nhằm mục đích đảm bảo an toàn, sức khỏe
cho CBCNV khi tham gia sản xuất.
- Bộ phận này thành lập ra các : phân xưởng vỏ 1, phân xưởng vỏ 2, phân
xưởng triền đà, phân xưởng động lực, phân xưởng cơ khí nhằm tham mưu giúp
việc cho Giám đốc sản xuất theo sự phân công của Giám đốc sản xuất.
 #8FGH5I
YTheo dõi lợi nhuận, chi phí, phân tích và dự đoán tình hình tài chính của
công ty. Dự báo nhu cầu tài chính, lên kế hoạch, chuẩn bị nguồn tài chính cho
công ty.
- Phòng tài chính kế toán: hạch toán kế toán, lên các báo cáo tài chính, lập
hồ sơ vay vốn. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của ban lãnh đạo.
 #8FGHLNR[;
- Thực hiện kế hoạch của các công trình xây lắp. Đảm bảo tiến độ, chất
lượng công trình Các đội thi công số 1,2,3 được thành lập để thi công các
công trình theo sự chỉ đạo trực tiếp từ Giám đốc xây lắp.
c$9:WKL?
 Hiện tại doanh nghiệp đang triển khai đóng mới ba con tàu : Tàu Giang
Hải, Tàu Hùng Cường, Tàu Minh Công. Sau khi ký hợp đồng thì quy trình
đóng mới một con tàu bao gồm các giai đoạn như sau :
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 8

Giai đoạn 1: thiết kế.
- Ở giai đoạn này bộ phận thiết kế tiến hành thực hiện các bản vẽ thiết kế
hình dáng vỏ tàu và chân vịt, đồng thời tiến hành chế tạo và thử mô hình tàu
ngay sau khi kí hợp đồng và có những đặc tính kỹ thuật cơ bản

- Tiến hành thiết kế cơ bản: Trong đó bao gồm cả tính toán thử nghiêng,
khả năng ổn tính, các kết cấu cơ bản như : hình dáng, mặt cắt ngang,các vách
chính, các boong, phần mũi, phần lãi…
- Tiến hành thiết kế kỹ thuật và thiết kế thi công: trong qua trình này các
bản vẽ cơ bản như kết cấu tàu ,các hệ thống ống, máy, điện nước, triển khai chi
tiết.Các bản vẽ thi công được thực hiện cho kết cấu từng tổng đoạn, lắp đặt
thiết bị ….Đồng thời cũng xác định các đặc tính sơn cho vỏ tàu.
- Các bản vẽ thiết kế cơ bản, kỹ thuật và thi công được thực hiện trên máy
tính và bằng các phần mềm thiết kế, các dữ liệu vẽ vật tư, thiết bị cần mua
được chuyển qua mạng nội bộ sang các bộ phận mua bán vật tư thiết bị để tiến
hành các thủ tục đặt hàng.
Giai đoạn 2: Cắt tôn.
- Doanh nghiệp làm lễ cắt tôn để chính thức khởi công đóng mới
một con tàu
- Đầu tiên các tấm tôn được sơn lót, sau đó được chuyển tới các phân
xưởng cắt bằng dây chuyền.Trên cơ sở các thông tin thu nhân được từ máy
tính, máy cắt tự động sẽ cắt các tấm tôn theo đúng như thiết kế. Mỗi tấm tôn
được cắt ra sẽ có ký hiệu riêng và chuyển sang phân xưởng lắp ráp.
Giai đoạn 3: lắp ráp thân, tổng đoạn.
- Trong quá trình lắp ráp các tấm tôn riêng biệt được hàn vào với
nhau thành các phân tổng đoạn. Công việc lắp ráp được thực hiện theo
quy trình sản xuất , các khung dọc khung ngang được lắp trước, sau đó
mới nối với các phần cong.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 9

Giai đoạn 4: Sơ bộ lắp ráp các khí cụ , giá đỡ.
- Rất nhiều thiết bị được lắp sơ bộ trong khi lắp ráp các phân tổng đoạn
tàu. Các đường ống, cáp điện lớn và các bộ máy cũng được đặt đồng thời trong
phân, tổng đoạn.Rất nhiều các bộ phận thiết bị cho buồng máy, cho các đường

ống,dây điện cũng được lắp ráp sơ bộ.
Giai đoạn 5: sơn
- Các phân tổng đoạn sau khi được lắp xong được chuyển tới phân xưởng
sơn bằng các xe chở tổng đoạn. Bề mặt của các tấm tôn được làm sạch sẽ và
sau đó được sơn từ 3 tới 6 lớp. Các mối nối được sơn kỹ hơn.
Giai đoạn 6 : Đấu tổng trên đà.
- Sau khi sơn xong, các phân đoạn nhỏ được hàn với nhau thành những
tổng đoạn.Các tổng đoạn được đưa lên đà để đóng thành con tàu.
Giai đoạn 7 : Hạ thủy.
- Tàu được hạ thủy xuống nước và đưa ra cầu tàu để tiếp tục lắp phần
cabin thượng tầng và các thiết bị khác.
Giai đoạn 8: Lắp hoàn chỉnh thiết bị.
- Trên những bệ giá đã được đặt sẵn ở giai đoạn trước trên tàu, các thiết bị
như máy chính, nồi hơi, thiết bị máy, thiết bị điện được tiến hành lắp và hoàn
thiện trong buồng máy, cabin, cũng như trong khu vực khác của tàu.
Giai đoạn 9: Thử đường dài.
- Trong quá trình thử đường dài, tất cả các chứng năng của các hệ thống
trên tàu sẽ được kiểm nghiệm và hoạt động như khi hành trình thật.
- Chủ tàu và cơ quan đăng kiểm cũng tham gia thử đường dài để xác nhận
toàn bộ các hạng mục theo đúng hợp đồng và thiết kế.
Giai đoạn 10: Bàn giao.
- Sau khi thử dường dài xong sẽ làm lễ bàn giai cho cho chủ tàu. Sau đó
tàu được phép chính thức vận hành
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 10

 !"#
 d&e# feg#J \f, +,
-#./ -## 0( +.-#%
71MWHGhG<FCQCiEKOjXGM

Ck662\f#,l
2.1.1 Loại hình và lĩnh vực hoạt động của Công Ty DONG A JSC.
- Loại hình doanh nghiệp: công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy đông á là
công ty 100% vốn cổ phần của các cổ đông góp vào để sáng lập ra.
- Lĩnh vực hoạt động: Bằng mối quan hệ với các nhà sản xuất có uy tín
trên thị trường trong nước và quốc tế trong lĩnh vực công nghiệp tàu thủy công
ty DONG A JSC tập trung vào những lĩnh vực sau:
+ Tư vấn, triển khai đóng tàu và cấu kiện nổi cho các Bộ, Ban, Ngành và cho
nhiều đối tượng khách hàng lớn dựa trên nhu cầu thiết thực của từng đơn vị…
+ Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải thuyrcho các cơ quan,
doanh nghiệp với những kĩ thuật tiên tiến cao…
+Xây dựng công trình công nghiệp đóng tàu ( u nổi, triền đà, nhà máy đóng
tàu ) theo những mô hình của những công ty đóng tàu hiện đại nhất hiện nay.
+ Kinh doanh các mặt hàng: Tôn, vật tư thiết bị nghành đóng tàu, máy
móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết
bị khác đúng trong mạch điện ) máy móc, thiết bị và phụ tùng máy thủy…
2.1.2 Tốc độ tăng trưởng của Công Ty DONG A JSC
Tuy mới được thành lập nhưng Công Ty DONG A JSC đã thu hút được
một lượng cán bộ công nhân viên có chuyên môn cao về làm cho mình và
trong nền kinh tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay công ty DONG A JSC vẫn
tạo công ăn việc làm cho 400 CBCNV với mức lương ổn định từ 2,5 -10 triệu
đồng / tháng.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 11

Công Ty đã đóng được một số con tàu và đã đi vào sử dụng,chuẩn bị bàn
giao: TÀU HÙNG CƯỜNG 168, TÀU MINH CÔNG 68, TÀU GIANG HẢI
11, TÀU THÁI BÌNH DƯƠNG, TAU ANH TUẤN, TÀU HẢI AN…
2.1.3 Trình độ quản lý
- Công Ty đã xây dựng mô hình quản lý từ trên xuống dưới có sự phối

hợp nhịp nhàng, hiệu quả, liên kết hợp lý giữa các phòng ban và các đơn vị
trực thuộc.
+ Về tổ chức, nhân lực: Công Ty có sự phân cấp vế nhiệm vụ cụ thể, rõ
ràng từ trên xuống dưới, các phòng ban có công việc liên quan tới nhau.
+ Về công tác tổ chức sản xuất kinh doanh: Phân giao nhiệm vụ rõ ràng,
nội quy quy định trong khi làm việc, công ty còn xây dựng tiêu chuẩn nghiêm
thu đánh giá chất lượng thực hiện của từng bộ phận làm cơ sở đánh giá chất
lượng công việc và quỹ lương hàng tháng.
- Ban lãnh đạo công ty có những tầm nhìn đúng đắn để xây dựng công ty
phát triển:
+ Sáng tạo từ thành tựu công nghệ: phát huy nguồn nhân lực trẻ nhằm
khai thác tối đa sức mạnh công nghệ mới để phục vụ sự phát triển CN tàu thủy.
+ Xây dựng uy tín bởi chất lượng và dịch vụ: khẳng định chất lượng sản
phẩm dịch vụ toàn diện cho khách hàng là tiêu chí hàng đầu để tạo dựng tính
chuyên nghiệp của DONG A JSC
+ Năng động tới hội nhập quốc tế: Phát triển kỹ năng trong toàn hệ
thống dựa trên môi trường kinh doanh năng động theo các tiêu chuẩn quản lý
tiên tiến để phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế.
+ Hoài bão để thành công: không ngừng phát triển hoạt động kinh
doanh lên tầm cao mới, định hướng phát triển bền vững để khẳng định vị thế
doanh nghiệp ngày một thành công hơn.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 12

2.1.4 Những nhân tố chủ quan và khách quan
*Các nhân tố chủ quan
- Để đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao phụ thuộc vào nhiều yếu
tố (khách quan và chủ quan), trong đó yếu tố trình độ công nghệ kỹ thuật đóng
một vai trò quan trọng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh đặc biệt trong
thời đại ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, trình độ công nghệ

kỹ thuật hiện đại góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. Trong mọi lĩnh vực
khoa học công nghệ chiếm một phần quan trọng đẩy nhanh tốc độ phát triển
hoàn thiện hơn khả năng làm việc, lao động trí óc dần thay thế lao động chân
tay và đem lại hiệu quả cao hơn. Thực tế đã chứng minh cho chúng ta thấy rõ
điều đó, một nước Việt Nam vốn nghèo nàn lạc hậu lại chịu nhiều tàn dư của
chế độ phong kiến và chiến tranh, khoa học kỹ thuật chưa phát triển, đời sống
nhân dân chịu bao lầm than và khổ cực, nhưng ngày nay khoa học kỹ thuật
phát triển, hội nhập kinh tế đã mở cửa đón nhận luồng kinh tế thế giới hội nhập
đã góp phần nâng cao đời sống nhờ đạt hiệu quả cao hơn trong sản xuất kinh
doanh, Việt Nam ngày nay khác xa đang từng ngày từng ngày đi những bước
đi vững chắc của mình của nền kinh tế công nghiệp hóa - hiện đại hóa, thời đại
của công nghệ thông tin đạt được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
- Trình độ tổ chức, quản lý điều hành doanh nghiệp:
mSử dụng lao động
Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh,
nếu lao động được tổ chức hợp lý, có phân công phân nhiệm rõ ràng sẽ phát
huy được năng lực của người lao động và do đó có điều kiện tăng năng suất lao
động. Lao động được sử dụng trong phân tích chủ yếu là lao động ngoài sản
xuất, ảnh hưởng của yếu tố lao động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
WxLM
L
§
§
=∆
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 13

mSử dụng nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản của sản xuất, việc sử dụng nguyên vật
liệu đầy đủ kịp thời đồng bộ và có chất lượng là điều kiện có tính chất tiền đề

cho sự liên tục của quá trình sản xuất, đó là điều kiện tất yếu khách quan và
đúng trong mọi nền kinh tế. Sử dụng nguyên vật liệu như thế nào thì sẽ đem lại
hiệu quả sản xuất kinh doanh như thế ấy. Số lượng, chất lượng tính đồng bộ
của sản phẩm phụ thuộc trước tiên vào số lượng, chất lượng tính đồng bộ trong
việc đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất. Hiệu quả sản xuất phụ thuộc vào tính
kịp thời và nhịp điệu trong đảm bảo nguyên vật liệu. Ngoài ra việc sử dụng, tiết
kiệm hay lãng phí, giá thành sản phẩm cao hay thấp, hiệu quả kinh doanh như thế
nào cũng phụ thuộc vào việc sử dụng nguyên vật liệu cho sản xuất.
Chúng ta xác định mức độ ảnh hưởng của việc cung cấp số lượng nguyên
vật liệu đến hiệu quả sản xuất:
Ta suy ra:
Khối lượng sản phẩm sản xuất =
khối lượng NVL cung cấp
mức tiêu NVL cho một đơn vị sản phẩm
Trong đó khối lượng nguyên vật liệu cung cấp cho sản xuất = nguyên vật
liệu tồn kho đầu kỳ + nguyên vật liệu nhập trong kỳ - nguyên vật liệu tồn kho
cuối kỳ.
Q
j
: khối lượng sản phẩm thứ j
O
đk
: Tồn kho đầu kỳ
N
tk
: Nhập trong kỳ
M
ij
: Mức tiêu hao NVL i cho 1 đơn vị sản phẩm j
Đ

ck
: Dự trữ cuối kỳ
+ Sử dụng TSCĐ
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 14

Tài sản cố định ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
đặc biệt đối với Công ty TNHH Hoàn Cầu, phần đầu tư cho TSCĐ chiếm tỷ
trọng rất lớn. Trong xã hội ngày nay, nhu cầu đi lại ngày một nhiều hơn đòi hỏi
phương tiện cũng được đầu tư đổi mới, việc bảo dưỡng, sửa chữa thay thế TSCĐ
tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Cơ cấu tài chính doanh nghiệp:
Để đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao đòi hỏi một trình độ tổ
chức, cơ cấu điều hành quản lý tốt, trong đó phải kể đến cơ cấu tài chính doanh
nghiệp. Cơ cấu tài chính của Công ty tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
*Các nhân tố khách quan
- Môi trường pháp lý
Kinh doanh luôn gắn liền với quản lý theo quy định của pháp luật, môi
trường pháp lý ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, pháp luật quy
định chặt chẽ hay nới lỏng trong kinh doanh, giúp cho các nhà đầu tư lựa chọn
kinh doanh sao cho đem lại hiệu quả cao nhất.
- Các chính sách kinh tế của Nhà nước
Các chính sách kinh tế của Nhà nước cũng như môi trường pháp lý đều
ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất, đặc biệt trong nền kinh tế hiện nay,
đa dạng hóa ngành nghề, hội nhập kinh tế, mở cửa kinh doanh trên thế giới lại
càng đòi hỏi chính sách kinh tế của Nhà nước phù hợp để đảm bảo cho nền
kinh tế Việt Nam phát triển theo hướng hội nhập, đem lại hiệu quả cao cho các
Công ty nhưng vẫn đảm bảo chính sách của Nhà nước phù hợp với nền kinh tế.
- Thị trường người tiêu dùng

Thị trường có ý nghĩa rất lớn quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh, thị
trường người tiêu dùng lớn chắc chắn sẽ đem lại lợi ích kinh tế cho Công ty.
Biết được thị trường để có kế hoạch bố trí phương tiện sao cho hợp lý, thị
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 15

trường của Công ty là nhu cầu đi lại trên các tuyến đường bộ của nhân dân.
Ngày nay nhu cầu đi lại của con người ngày một nâng cao, đa dạng và phong
phú, nhu cầu du lịch giải trí Việt Nam vốn giàu và đẹp với phong cảnh thiên
nhiên đa dạng và phong phú, vì vậy phương tiện chuyên chở ngày đòi hỏi
nhiều hơn do đó góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Thời tiết khí hậu
Đây là một trong những nhân tố khách quan ảnh hưởng đến thị trường
người tiêu dùng qua đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tóm lại có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp tới hiệu
quả sản xuất kinh doanh. ảnh hưởng tốt hay xấu điều này phụ thuộc rất nhiều
yếu tố.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 16

779XXGMCk62@n
2;562%
Kết quả sản xuất kinh doanh của Công Ty DONG A JSC trong những
năm gần đây.
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
 ob ]F7p1p ]F7ppq ]F7ppr
1
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dvụ
13.090.065.646 246.651.391.955 94.020.973.955

2
Doanh thu thuần
13.090.065.646 246.651.391.955 94.020.973.955
3
Giá vốn hàng bán
11,532.990.063 236.028.636.339 90.020.973.955
4
Lợi nhuận gộp
1.557.075.583 10.622.755.616 3.601.814.666
5
Doanh thu hoạt động
tài chính
46.839.240 173.426.604 667.148.608
6
Cphí Tchính
492.964.067 2.153.791.631
7
Cphí quản lý kd
915.134.397 7.764.070.208 5.621.217.559
8
Lợi nhuận thuần từ
hđkd
195.816.359 878.320.381 1.352.254.285
9
Lợi nhập khác
1.828.316.796 690.533.463 1.372.254.285
10
Tổng lợi nhuận trước
thuế
2.024.133.155 1.568.853.844 20.000.000

11
Cphí thuế TNDN
506.033.289 279.145.558 5.600.000
12
Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp
1.518.099.866 1.289.708.286 14.400.000
Dựa vào bảng báo hoạt động kinh doanh của công ty DONG A JSC cho ta
được bảng sau.

ob
s]KF
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 17

Năm 2009 so với
Năm 2008
Năm 2010 so với
Năm 2009
1
Doanh thu thuần
162,336 - 94,692
2
Giá vốn hàng bán
161,038 - 95,113
3
Lợi nhuận gộp
194,927 -85,342
4

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
7744,269 29,019
5
Lợi nhuận sau thuế
8856,307 17,708
Dựa vào bảng trên ta thấy sản xuất kinh doanh của công ty.
- Doanh thu thuần năm 2009 tăng 162,336% so với năm 2008, tổng lợi
nhuận sau thuế năm 2009 tăng 7744,269% so với năm 2008. Cho thấy hiệu quả
hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009 tăng hơn so với năm 2008, phản
ánh được sự phát triển của công ty.
- Doanh thu thuần năm 2010 giảm -94,692 so với năm 2009, tổng lợi
nhuận sau thuế năm 2010 tăng 17,708 so với năm 2009, cho ta thấy được kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty giảm.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 18

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
5WK ]7p1p ]F7ppq ]F7ppr
TT 1 2 3 4
A
Tài sản ngắn hạn
311.014748295 297.303.986.333 183.927.361.724
I
Tiền và các khoản
đương tiền
2.484.517.282 3.856.265.157 11.350.861.543
II
Các khoản phải thu
ngắn hạn
81.397.002.436 103.280.995.319 3.159.867.000

III
Hàng tồn kho
210.771.837.504 181.811.299.696 158.791.805.301
IV
Tài sản ngắn hạn
khác
16.361.391.073 8.355.426.161 10.624.827.880
B
Tài sản dài hạn
29.350.076.022 29.895.883.403 6.443.935.155
I
Tài sản cố định
27.648215.217 28.194.022.598 6.443.935.155
II
Các khoản đầu tư
chính dài hạn
1.551.860.805 1.551.860.805
III
Tài sản dài hạn khác
150.000.000 150.000.000
C
Nợ phải trả
330.828.038.514 319.089.598.291 186.913.296.879
I
Nợ N/hạn
325.696.851.219 314.071.932.542 186.913.296.879
II
Nợ d/hạn
5.131.187.295 5.017.665.749
D

Vốn chủ sở hữu
9.536.785.803 8.110.271.445 3.458.000.000
Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế
toán nhìn chung công ty DONG A LSC đã phát triển nhưng mạnh mẽ nhất là
năm 2009 các số liệu cho thấy được điều này, do khủng hoảng kinh tế toàn cầu
năm 2010 nền kinh tế suy giảm lên hoạt động kinh doanh của công ty cũng ảnh
hưởng theo dẫn đến sự phát triển của công ty cũng bị suy giảm.
7=8834::XGMWKL?Ck6
2
2.3.1 Những thành tựu công ty đạt được.
+ Nhìn tổng quan, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có xu
hướng phát triển nhanh, sản phẩm của công ty đã đứng vững trên thị trường
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 19

đặc biệt là đóng tàu và kết cấu thép.
+ Trình độ chuyên môn cũng như tay nghề của công nhân tương đối đồng
đều và ổn định, ban lãnh đạo công ty rất quan tâm đến việc đào tạo tay nghề
cho toàn bộ cán bộ công nhân viên toàn công ty.
+ Ban lãnh đạo của công ty rất đoàn kết từ trên xuống dưới, cùng toàn
thể cán bộ công nhân viên quyết tâm đưa công ty vượt qua mọi khó khăn để
đặt được các mục tiêu đề ra.
+ Phương thức tổ chức bộ máy sản xuất rất phù hợp với đặc thù của công
ty đó là nhiều khi phải thi công ở các công trình xa. Đó là khoản lương cho
người lao động và tự chủ cho các đội sản xuất, có chế độ khen thưởng, kỷ luật
hợp lý, phù hợp với hao phí sức lao độngmà người công nhân bỏ ra đã khuyến
khích người lao động gắn bó, hăng say lao động sản xuất.
+ Công tác tiếp thị, khai thác các hợp đồng sản xuất chế tạo luôn được
công ty quan tâm, ngoài việc thắt chặt mối quan hệ với các bạn hàng cũ , mới
trong và ngoài nướcdược sự quan tâm rất cao của lãnh đạo công ty.

+ Luôn đảm bảo và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.
+ Khẳ năng thanh toán của công ty tương đối khẳ quan.
2.3.2 Những mặt tồn tại và nguyên nhân của công ty.
+ Với năng suất đầu tư lớn đòi hỏi công ty có chiến lược đúng đắn, kịp
thời nắm bắt nhu cầu thị trường, nếu không thì sẽ không phát huy hết khẳ hiệu
quả của việc đầu tư.
+ Các chi phí không cần thiết vẫn còn cao dẫn đến giá thành nhiều lúc
vẫn còn chưa phù hợp với tình hình chung, chưa cạnh tranh tốt với các doanh
nghiệp bạn.
+ Ban lãnh đạo chưa mạnh dạn, kiên quyết ra những quyết định phù hợp
tới CBCNV.
+ Tuy tốc độ doanh thu tăng nhưng chi phí vật tư là rất nhiều điều đó thể
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 20

hiện việc tiết kiệm, giảm thiểu lãng phí chưa hiệu quả cao.
+ với đặc điểm sản phẩm là sản phẩm công nghiệp nặng có khối lượng
lớn nhưng việc đầu tư trang thiết bị cẩu, xe vận chuyển vẫn chưa đáp ứng
được yêu cầu sản xuất ảnh hưởng tới quá trình sản xuất.
+ Sự phối hợp giữa các bộ phận ,xưởng, đội thi công vẫn chưa chặt chẽ,
kịp thời dẫn tới quá trình sản xuất bi ảnh hưởng.
ctbNu
Các khoản chi phí sử dụng vẫn rất lớn như chi phí về nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, chi phí về bốc xếp, bến bãi,chi phí sửa chữa, khắc
phục các sai hỏng sản phẩm trong quá trình sản xuất. Công ty có thể tiết kiệm
các chi phí này bằng việc nâng cao tay nghề của người lao động, nâng cao ý
thức trách nhiệm, tiết kiệm của người lao động.
Công ty đang trong giai đoạn đầu tư mở rộng năng lực sản xuất lên vốn
đầu tư cơ sở hạ tầng nhà sưởng, máy móc thiết bị la lớn. Và đăc điểm công ty
100% vốn khẩu phần nên hoạt động kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn và

thách thức.
Với việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đầu tư trang thiết bị,
máy móc với công nghệ hiện đại yêu cầu tay nghề của người lao động cao
nhưng hiện tại công ty vẫn chưa đáp ứng đủ dẫn đếnviệc khai thác các máy
móc thiết bị không đảm bảo đầy đủ tĩnh năng, công suất…gây ra các lãng phí
trong sản xuất.
Cơ chế quản lý của công ty chưa thật sự hoàn chỉnh như chưa hoàn thiện
cơ chế định mức sử dụng vật tư, định mức năng suất lao động…tính cá nhân
còn tồn tại nhiều trong công việc, sự chậm trễ trong việc chuyển giao thông tin,
phối hợp thực hiện trong toàn công ty chưa chặt chẽ, liên tục, kịp thời… dẫn
đến việc điều hành sản xuất,hiệu quả sản xuất chưa cao.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 21

 !"#
 !"# !v#)(S0 % %&*
+,-#.\f#,l
=1^b35;>j;89<
Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty là đẩy mạnh quảng bá
thương hiệu, không ngừng mở rộng sản xuất kinh doanh và tăng cường các
biện pháp bảo toàn và phát triển vốn, nhân lực:
+ Tiếp tục giữ vững và phát triển công tác quản lý.
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm tạo uy tín cho thương hiệu DONG
A JSC .
+ Đẩy mạnh việc đa dạng hóa nhiều loại hình kinh doanh, tăng cường,
củng cố các điều kiện về nhân lực và vật lực để khai thác tốt cơ sở kinh doanh
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.
+ Thực hiện ban giao nhanh chóng sản phẩm.
+ Xây dựng các phương án kinh doanh mới phù hợp hơn với xu thế va
nhu cầu của khách hàng.

+ Đổi mới các lĩnh vực kinh doanh tạo sự hấp dẫn cho khách hàng.
+ Đẩy mạnh, tập trung vào các dự án chủ chốt.
+ tìm kiếm cơ hội phát triển các dự án mới trong nước và quốc tế.
=7S;8;;89<62\f#,l
Biện pháp phát triển cũng đồng nghĩa là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh giúp công ty phát triển.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng sẽ mang lại lợi nhuận tăng, đồng
lương người lao động sẽ được đảo bảo, cùng với trang thiết bị công nghệ mới
sẽ tăng năng suất lao động. Lợi nhuận tăng, doanh nghiệp sẽ tăng khẳ năng
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 22

cạnh tranh khách hàng. Đối với công ty DONG A JSC để đảm bảo cho việc
tăng lợi nhuận SXKD thì hiệu quả sản suất kinh doanh cần được coi trọng và
có các biện pháp nâng cao.
Hiện tại công ty DONG A JSC vẫn đang trên đà phát triển. Tuy lợi nhuận
tăng, quản lý nguyên vật liệu có chặt chẽ tiết kiệm hơn nhưng các định mức
vẫn chưa thay đổi nhiều, việc sử dụng nhân lực tuy có cải tiến nhưng năng lực
sản xuất vẫn chưa tận dụng hết, CBCNV cũng đang nỗ lực, hoàn thiện minh
hơn nữa từng bước trên con đường phát triển của công ty. Chính vì vậy việc
phấn đấu nâng cao hiệu quả SXKD thông qua việc giảm giá thành sản phẩm,
nâng cao chất lượng sản xuất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí, nâng cao tỷ
suất lợi nhuận vốn đầu tư…đang là vấn đề đặt ra hàng đầu.
Để nâng cao hiệu quả SXKD công ty cần có hệ thống biện pháp đồng bộ,
toàn diện, những biện pháp có tính chất giải quyết tốt.
3.2.1 Hoàn chỉnh công tác quản lý
Kinh nghiệm của các công ty đã thành công chứng tỏ rằng muốn tồn tại
được, muốn có khẳ năng cạnh tranh cao cần phải coi trọng đến chất lượng và
hiệu quả, quan tâm tới khách hàng. Hệ thống đảm bảo chất lượng theo ISO
9000 do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế biên soạn và chính thứ ban hành năm

1987 đã nhanh chóng nhận được sự ủng hộ đông đảo của các doanh nghiệp,
khách hàng.
Các tiêu chuẩn ISO 9002 đã và đang chứng tỏ là một mô hình nhằm tạo ra
một hệ thống chất lượng đáng tin cậy, quá trình thực hiện ISO 9002 sẽ giúp
các doanh nghiệp giảm chi phí tăng lợi nhuận nhờ sử dụng các nguồn lực một
cách hợp lý, cải tiến việc kiểm soát các quá trình chủ yếu, nâng cao chất lượng
sản phẩm, thúc đẩy nền nếp làm việc tốt, tăng hiệu quả hoạt động của Công ty.
Giúp nhân viên hiểu rõ hơn về vai trò của họ, khuyến khích mọi người làm
việc và tham gia tích cực vào các hoạt động quản lý chất lượng, tăng cường ý
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 23

thức làm việc của nhân viên, tránh được những căng thẳng về tâm lý không
cần thiết do được sử dụng hệ thống quản lý có hiệu quả.
Với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường Hải Phòng chỉ có thể
duy trì sự tồn tại bằng chất lượng và kinh nghiệm tích lũy được trong quá trình
kinh doanh lâu dài. Công ty DONG A JSC cần quán triệt áp dụng chế độ quản
lý chất lượng quốc tế ISO 9002 vào hoạt động SXKH
Năm 2008 Công ty đã có những thay đổi về mặt tổ chức sản xuất, tổ chức
quản lý. Xong Công ty cần tiếp tục thay đổi hơn nữa vì hiện tại bộ máy quản
lý, bộ máy điều hành sản xuất chưa thật hợp lý. Công ty cần có hướng đào tạo
để nâng cao trình độ quản lý cho cán bộ làm công tác quản lý, đồng thời mạnh
dạn giao trách nhiệm cho những cán bộ có năng lực và trình độ nghiệp vụ thích
ứng với cơ chế kinh tế mới. Xuất phát từ yêu cầu phát triển của doanh nghiệp
Công ty cần đổi mới công tác quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động thêm vốn
cả bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp để đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất,
hiện đại hóa công nghệ, phân công lại lao động, tổ chức lại sản xuất, tăng khả
năng cạnh tranh và tích lũy hiệu quả doanh nghiệp ngày càng cao.
3.2.2 Nâng cao trình độ nhân lực
Nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển Công ty là con người, nói một

cách cụ thể hơn là toàn bộ nhân sự của Công ty chính vì vậy chính sách tuyển
dụng lao động phải trở thành chính sách then chốt trong việc vận hành Công
ty, trong đó nổi lên vấn đề là những người được tuyển dụng phải thỏa mãn các
yêu cầu vận hành của doanh nghiệp, đảm bảo thực hiện chiến lược kinh doanh
của Công ty. Để đáp ứng các yêu cầu trên và bổ sung các bộ phận còn thiếu,
những người được tuyển dụng phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Có trình độ giỏi nghiệp vụ
- Giỏi ngoại ngữ nhất là tiếng anh
- Trình độ giao tiếp tốt
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A
Báo cáo thực tập tổng hợp 24

- Nhiệt tình với công việc
Cần đăng báo hoặc trực tiếp đến các trường đại học để tuyển chọn được
những người có năng lực.
Tuyển dụng được những người lao động có phẩm chất và tiêu chuẩn nhất
định theo yêu cầu công việc kinh doanh là vấn đề quan trọng trong chính sách
vận hành của Công ty. Nhưng để cho Công ty đứng vững và phát triển thì việc
đào tạo bồi dưỡng và sử dụng lao động hợp lý có ý nghĩa quyết định.
Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ và liên tục cùng với sự
bùng nổ của thông tin cạnh tranh trên thương trường ngày càng quyết liệt
đòi hỏi Công ty phải phối hợp với các trung tâm đào tạo, mở lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên cho Công ty để hoàn thiện hệ thống nhân
sự gồm những con người có đầy đủ chuyên môn nghiệp vụ, đồng thời hỗ trợ
thời gian, kinh phí đào tạo. Bên cạnh đó khuyến khích mọi người phát huy tính
chủ động sáng tạo, nâng cao năng suất lao động và chất lượng công việc, giảm
chi phí tăng thu nhập cho Công ty và cá nhân.
3.2.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Bảo toàn vốn cố định là việc làm mà doanh nghiệp cần phải thực hiện
trong quá trình SXKD. Trên phương diện lý thuyết là phải thu hồi đầy đủ phần

chi phí ban đầu đã bỏ ra để mua sắm tài sản cố định. Điều này chỉ đúng khi nền
kinh tế không có làm phát, đồng tiền ổn định và không có hao mòn vô hình.
Công ty thường xuyên đánh giá lại giá trị tài sản cố định để kịp thời xử
lý những tài sản cố định bị đánh mất giá để chống sự thất thoát vốn. Việc đánh
giá nên được tiến hành mỗi năm một lần. Trên cơ sở đó Công ty lựa chọn
phương pháp tính khấu hao cho phù hợp với từng loại tài sản cố định.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung Lớp : QTKDTM K40A

×