Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY HANELSOFT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.2 KB, 17 trang )

MỤC LỤC
1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
IT Công nghệ thông tin (Information Techology)
WAN Mạng diện rộng (Wide Area Network)
WLAN Mạng cục bộ không dây (Wiless Local Area Network)
TNHH MTV Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
CNTT Công nghệ thông tin
HTTT Hệ thống thông tin
CMMI Capability Maturity Model Integration (Mô hình trưởng
thành năng lực tích hợp)

2
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của công ty ( Nguồn: Website doanh nghiệp)
Sơ đồ 2: Sơ đồ văn phòng làm việc ( Nguồn : Phòng kinh doanh của công ty
Hanel)
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Hanel ( Nguồn
phòng tài chính- kế toán)

PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu điều tra thông tin doanh nghiệp

3
PHẦN MỞ ĐẦU
Thực tập là công việc mà tất cả các sinh viên năm cuối cần phải thực hiện và
là một công việc quan trọng. Thực tập giúp sinh viên tiếp xúc với công việc thực tế,
đưa lý thuyết học được trên sách vở ứng dụng vào thực tiễn, biết được sự khác nhau
giữa thực tế và lý thuyết, tạo cho sinh viên được những kỹ năng ban đầu để làm
việc. Thực tập tổng hợp giúp sinh viên tìm hiểu về một cách khái quát về công ty:
sự hình thành và phát triển của công ty, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các


bộ phận trong công ty, nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty trong thời
gian hiện tại. Từ đó, sinh viên sẽ tìm hiểu và phát hiện được các vấn đề còn tồn tại
trong công ty và đưa ra những đề xuất giải quyết các vấn đề còn tồn tại đó. Vì vậy,
việc thực tập tổng hợp là rất cần thiết đối với tất cả các sinh viên.
Bản thân em qua quá trình thực tập cũng đã ít nhiều thu được thêm những
kiến thức chuyên ngành cũng như kinh nghiệm thực tế để phục vụ cho việc viết báo
cáo cũng như phát triển công việc sau này. Em đăng ký thực tập tại: Công ty cổ
phần giải pháp phần mềm Hanel – hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh Giải pháp
CNTT- Tư vẫn CNTT. Qua 1 tháng thực tập em đã nắm được một số thông tin hoạt
động của công ty, đặc biệt em cũng hiểu rõ được quy trình hoạt động, sản xuất kinh
doanh từ đó có những hướng cụ thể cho đề tài và hoàn thành được bản báo cáo này.
Nội dung báo cáo là những thông tin cơ bản về công ty. Tuy nhiên do đây là
lần đầu em được tiếp xúc với công việc thực tế nên vẫn còn những hạn chế và thiếu
sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về công ty cổ phần giải pháp
phần mềm Hanel nên em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo.
Qua đây em xin cảm ơn các anh chị cán bộ công ty đã giúp đỡ em tận tình
trong việc khảo sát và thực tập tại đây.
Em xin cảm ơn thầy LÊ NGỌC CƯỜNG, giáo viên hướng dẫn thực tập, đã
hướng dẫn em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
4
PHẦN NỘI DUNG
PHẦN I: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY HANELSOFT
1.1 TÊN CÔNG TY- LIÊN HỆ (THÔNG TIN CÔNG TY)
1.1.1 Tên công ty
Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hanel
Tên tiếng Anh: HANEL SOFTWARE SOLUTIONS JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt: HanelSoft
1.1.2 Địa chỉ Trụ sở Công ty

Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Phần Mềm Hanel, Khu công nghệ cao Hanel,
Đường Cổ Linh, Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội.
1.1.3 Liên hệ
Điện thoại: 04.38737970 Fax: 0438737971
Email: Website: www.hanelsoft.vn
1.1.4 Lịch sử hình thành
Năm 2011, một nhóm kỹ sư công nghệ thông tin giàu kinh nghiệm tại Việt
Nam và Singapore đã thành lập Công ty Cổ phần Phát triển công nghệ Đa Bảo, đây
là tiền thân của Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hanel.
Tháng 1 năm 2013, Công ty Cổ phần Phát triển công nghệ Đa Bảo được
Công ty TNHH MTV Hanel đầu tư và đổi tên thành Công ty Cổ phần Giải pháp
phần mềm Hanel (HanelSoft), chính thức trở thành thành viên của một tập đoàn
công nghệ hàng đầu Việt Nam và bước đầu gây dựng chỗ đứng tại thị trường nội
địa.
Tháng 8 năm 2013, tập đoàn Forval và cổ đông Singapore chính thứ trở
thành cổ đông chiến lược của HanelSoft, đặt nền tảng cho sự phát triển mạnh mẽ
của HanelSoft trên thị trường quốc tế.
Hiện nay, HanelSoft có trụ sở chính đặt tại Khu công nghệ cao Hanel tại Hà
Nội và hai văn phòng đại diện tại Singapore và Tokyo.
1.1.5 Lĩnh vực kinh doanh
Giải pháp CNTT – Tư vấn CNTT
5
1.1.6 Chiến lược phát triển
Sản phẩm dịch vụ: HanelSoft cung cấp các giải pháp CNTT trọn gói trên nền
tảng các công nghệ hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế CMMI level3.
Văn hóa doanh nghiệp: HanelSoft xây dựng môi trường làm việc thân thiện,
chuyên nghiệp, phát huy sức mạnh trí tuệ cá nhân và tập thể.
Nhân sự: Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự đáp ứng nhu
cầu của thị trường.
HanelSoft luôn quan tâm đến việc tạo ra sản phẩm và dịch vụ góp phần đem

lại cho mọi người một cuộc sống tốt đẹp hơn. Chúng tôi đem đến:
Những chuyên gia giàu kinh nghiệm với tác phong làm việc chuyên nghiệp
Quy trình quản lý dự án và chất lượng đã được chứng minh trong quá trình
làm việc với khách hàng trong và ngoài nước
Nền tảng kinh nghiệm ở nhiều lĩnh vực
Sự chính xác về thời gian và ngân sách dự tính
Kinh nghiệm triển khai các dự án lớn và phức tạp
Các chính sách bảo mật và đào tạo đáng tin cậy
Mô hình làm việc linh hoạt và chiến lược hợp tác lâu dài
Sự tiết kiệm chi phí một cách đáng kể
1.1.7 Tầm nhìn - Sứ mệnh
Tầm nhìn:
HanelSoft không ngừng phấn đấu để trở thành công ty hàng đầu tại Việt
Nam và khu vực về lĩnh vực tư vấn, thiết kế và phát triển các giải pháp công nghệ
thông tin.
Sứ mệnh:
Sứ mệnh của HanelSoft là tạo ra những sản phẩm và dịch vụ công nghệ
thông tin mang lại nhiều giá trị cho người dùng.
Giá trị cốt lõi:
Giá Trị tạo ra cho người dùng là niềm tự hào của HanelSoft.
Hiệu Quả của khách hàng là tiêu chí hàng đầu mà HanelSoft hướng đến.
Bền Vững trong phát triển bản thân của mỗi thành viên là thành tựu lớn lao
mà HanelSoft mang lại.
6
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY LÃNH ĐẠO CỦA CÔNG TY
1.2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của công ty
( Nguồn: Website doanh nghiệp)
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Là một đơn vị hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, Công ty cổ

phần giải pháp phần mềm Hanel tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng.
Cấp quản trị cao nhất là Tổng giám đốc: Là người định ra phương hướng
hoạt động và ra quyết định cho mọi hoạt động của công ty.
Phó tổng giám đốc: Là người trực tiếp điều hành, phụ trách mọi hoạt động
trong công ty.
7
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Giám đốc khối phần
mềm
Giám đốc khối sản
phẩm
Giám đốc tài chính
Nhóm Mobile
Nhóm Tester
Nhóm QA
Nhân sự
Tài chính
Truyền thông
Giải pháp ERP
Giải pháp ECM
Giám đốc khối sản phẩm: Quản lí phát triển sản phẩm, giới thiệu hướng dẫn
sử dụng sản phẩm
Giám đốc khối phần mềm: Quản lí phát triển phần mềm theo yêu cầu của đối
tác và khách hàng.
Giám đốc tài chính: Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh, tài chính của
công ty
1.2.3 Cơ cấu nhân lực
Số lượng nhân viên của công ty cổ phần giải pháp phần mềm Hanel là 84
người. Trong đó:

Ban giám đốc điều hành: 5 người
Phòng trung tâm sản phẩm: 27 người
Phòng mobile: 25 người
Phòng IT: 4 người
Phòng phiên dịch tiếng nhật: 12 người
Phòng nhân sự: 6 người
Phòng tài chính- kế toán: 5 người
1.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CHÍNH
Nghành nghề kinh doanh chính của công ty HanelSoft bao gồm:
Lập trình máy tính
Xuất bản phần mềm
Gia công phần mềm
Hoạt động tư vấn quản lí
1.4 CƠ SỞ VẬT CHẤT
1.4.1 Cơ sở vật chất trang thiết bị của công ty
Văn phòng làm việc của một phòng ban:
8
Sơ đồ 2: Sơ đồ văn phòng làm việc

Trang thiết bị công nghệ của công ty:
Số máy chủ: 450 chiếc cài đặt hệ điều hành Linux và Windows.
Số máy trạm: 130 chiếc có kết nối thông qua 1 mô hình mạng LAN và
WLAN.
Tổng băng thông kết nối Internet băng rộng đạt mức 1,5 Gbps.
1.4.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm qua
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Hanel ( Nguồn phòng
tài chính- kế toán)
( Đơn vị: Triệu VNĐ)
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Tổng doanh thu 185.305 296.050 450.152

2 Doanh thu hoạt động tài
chính
9.125 11.132 17.152
3 Lợi nhuận trước thuế 12.512 15.639 17.727
4 Lợi nhuận sau thuế 9.395 10.512 11.595
5 Chi phí quản lí kinh
doanh
92.407 102.563 213.041
9
PHẦN 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ
THỐNG THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Thực trạng ứng dụng CNTT và sử dụng HTTT của công ty
Là công ty chuyên hoạt động về lĩnh vực thiết kế các dự án, triển khai xây
dựng phát triển các phần mềm nên yêu cầu về hệ thống thông tin của công ty rất đặc
trưng. Công ty áp dụng phương pháp tin học hóa đồng bộ, tất cả các bộ phận trong
công ty đều được ứng dụng công nghệ thông tin và các phần mềm ứng dụng, có hệ
thống máy chủ quản lý toàn bộ hoạt động của các máy trạm, máy cá nhân khác.
Điều này tạo nên sự nhất quán trong bộ máy tổ chức và tránh được sự trùng lặp, dư
thừa thông tin. Mô hình hệ thống thông tin của công ty cụ thể như sau:
2.1.1. Nguồn nhân lực công nghệ
Để ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu quả, ngoài việc đầu tư, mua sắm
trang thiết bị công nghệ, kỹ thuật hiện đại thì việc thu hút, đào tạo và sử dụng nhân
lực nhằm khai thác tối đa các ứng dụng về CNTT là yếu tố có ý nghĩa quyết định.
Thực tế qua tìm hiểu cơ cấu nguồn nhân lực của Hanel bao gồm:
Số cán bộ chuyên môn về HTTT:
+ Phần cứng: 16 người.
+ Dịch vụ: 10 người.
+ Phát triển phần mềm: 12 người.
Số cán bộ có bằng đại học hoặc cao đẳng CNTT trở lên: 25 người.
2.1.2. Phần mềm đã và đang sử dụng

Phần mềm Kế toán Doanh nghiệp FAST là phần mềm Kế toán khá phổ biến
và hữu ích do công ty phần mềm quản lí doanh nghiệp Fast xây dựng áp dụng cho
hầu hết các loại hình doanh nghiệp. Góp phần giảm thiểu các thao tác thủ công
trong kế toán, xây dựng một cái nhìn bao quát về các chỉ tiêu thông qua bảng biểu
và biểu đồ, từ đó giúp nhân viên kế toán cũng như các nhà quản trị quản lý tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tốt hơn.
Phần mềm quản lý nhân sự- chấm công- tiền lương HRM: Giúp công ty quản
lý nhất quán, đầy đủ, không hạn chế về số lượng hồ sơ nhân sự. Đơn giản hóa
nhưng chính xác và có tính tự động hóa cao trong việc quản lý giờ làm việc của
nhân viên trong đoàn thể đơn vị. Quản lý và tính toán tiền lương nhanh chóng theo
10
mô hình và phương pháp chỉ tiêu động, thay đổi trong từng thời kỳ hoặc theo từng
nhóm đối tượng, cán bộ công nhân viên.
Ngoài ra, để đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin trong doanh nghiệp, công
ty có sử dụng một số phần mềm như: FireWall (cứng và mềm), antivirut (BKAV
Pro), Web antivirut (PC tools doctor ASD.Net), mail antivirut (sccurity Plus for
Mdea, Symantex (dùng cho các máy cá nhân) để đảm bảo an toàn cho hệ thống máy
tính khỏi những tấn công hoặc xâm nhập bất hợp pháp. Các phần mềm bảo mật này
có ưu điểm chung là giao diện tốt, dễ sử dụng, chi phí hợp lý, có khả năng phát hiện
ngăn chặn virus tốt và khử mã độc tốt. Nhược điểm là làm chậm thời gian khởi
động máy tính và quá trình sao chép tập tin. Và phần mềm chat skype để đảm bảo
hoạt động liên lạc của các nhân viên.
2.1.3. Mạng
Công ty sử dụng cáp quang Fiber office 35M, 1 Router Tplink R480T+,
ngoài ra còn sử dụng Switch để chia nhỏ các cổng mạng cho toàn hệ thống máy tính
của công ty. Công ty sử dụng mạng LAN, mạng Internet, mạng Intranet, mạng
WAN để phục vụ cho hoạt động kinh doanh cũng như trao đổi, tìm kiếm thông tin
trong doanh nghiệp.
2.1.4. Cơ sở dữ liệu
Phương thức thu thập thông tin: Thông tin được thu thập qua điện thoại,

Internet, qua các bản ghi, và từ hệ thống máy tính cá nhân của doanh nghiệp.
Phương thức xử lý dữ liệu: Dữ liệu được xử lý thông qua phần mềm xử lý dữ
liệu, kỹ thuật viên xử lý dữ liệu tiến hành sao chép và phân tích thông tin có được từ
dữ liệu thô.
Phương thức lưu trữ và truyền thông: Phương thức truyền, nhận thông tin
trong nội bộ công ty sử dụng đường truyền của mạng Lan, Wifi và Internet để
truyền nhận thông tin giữa cấp trên và cấp dưới và giữa nhân viên các phòng ban
với nhau. Các tin tức nội bộ hoặc các thông báo có thể được thông tin trực tiếp,
hoặc thông qua bảng thông báo, thông qua mail của các nhân viên. Thông tin sau xử
lý được lưu trữ dưới 2 dạng: bản cứng và bản mềm. Các bản cứng được sắp xếp
theo thời gian hoặc nội dung, lưu trữ tại các tủ hồ sơ tại các phòng ban. Tương tự
11
với bản mềm, được lưu trữ trong máy tính tại các bộ phận do chưa có bộ phận
chuyên trách về thông tin để chuyên lưu trữ thông tin.
2.1.5. Con người
2.1.5.1. Người quản trị hệ thống
Là người có nhiệm vụ cung cấp tình hình, số liệu, phương thức xử lý, công
thức tính toán…trong nội bộ công ty và với các công ty, tổ chức khác. Đây cũng là
người có kiến thức về các hoạt động nghiệp vụ của công ty, được đào tạo rất bài bản
và hiểu biết về phần cứng, phần mềm, biết đánh giá các phần mềm hệ thống, phần
mềm chuyên dụng cho 1 ứng dụng đặc thù. Có thể nói, người quản trị hệ thống là
người chiếm giữ một vị trí đặc biệt trong HTTT của công ty.
2.1.5.2. Người sử dụng hệ thống:
Là toàn bộ các nhân viên của các phòng ban trong công ty. Họ sử dụng và
phát hiện những ưu, nhược điểm của hệ thống; đề xuất hướng giải quyết để hệ
thống thông tin của công ty ngày 1 hoàn chỉnh.
Tất cả 5 yếu tố trên đã tương tác và tạo nên một hệ thống thông tin hoàn
chỉnh, hỗ trợ rất nhiều hoạt động của công ty. Tuy chưa phải là một hệ thống toàn
vẹn nhưng hệ thống thông tin đã đóng góp không nhỏ vào sự thành công của công
ty, có thể nói nó là một bộ xương sống cho mọi hoạt động của công ty.

2.2 Đánh giá những tồn tại của doanh nghiệp
Nhìn chung, hệ thống hiện tại của công ty mới chỉ đáp ứng hiệu quả trong
việc quản lý nhân sự và kế toán với sự hỗ trợ mạnh mẽ của phần mềm kế toán. Còn
lại, chưa có sự đồng bộ giữa các bộ phận của hệ thống. Hệ thống chưa giúp quản lý
tình hình kinh doanh và phát triển của mình trong quá khứ, hiện tại cũng như tương
lai; chưa giúp doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, thương hiệu một cách nhanh
chóng, dễ dàng và ít chi phí nhất.
Ngoài ra, hệ thống hiện tại cũng chưa cung cấp cho nhà quản lý nhiều công
cụ hỗ trợ đắc lực, chưa quản lý thống kê, phân tích, phát hiện những khó khăn, rủi
ro tiềm ẩn của doanh nghiệp để có thể kịp thời đưa ra được những giải pháp thích
hợp cho những vấn đề đó, chưa hỗ trợ cho phép nhân viên quản lý một cách hiệu
quả thời gian và công việc của mình.
12
2.2.1. Ưu điểm
Hanel đã định hướng sớm được kế hoạch công tác. Các dữ liệu nguồn và dữ
liệu đích được lưu trữ và sử dụng hiệu quả, an toàn và linh hoạt. Công việc cũng
được hỗ trợ một cách tối ưu, dữ liệu được chia sẻ theo dự án, tránh được sự trùng
lặp và dư thừa dữ liệu. Ngoài ra, còn tiết kiệm được thời gian và chi phí cho việc
chia sẻ và lưu trữ dữ liệu, đồng thời quản lý được dữ liệu của công ty và dữ liệu
cũng được lưu trữ khoa học theo từng dự án.
2.1.2. Hạn chế
Hạ tầng kỹ thuật CNTT của công ty vẫn chưa đảm bảo được tính đồng bộ,
chưa đáp ứng được toàn bộ yêu cầu trao đổi thông tin giữa các phòng ban với nhau,
việc đầu tư cho mạng nội bộ còn triển khai chậm, các cơ sở dữ liệu, các hệ thống
bảo đảm an toàn, bảo mật còn chưa cao.
Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý chưa thực sự phát
triển, mức độ, hiệu quả ứng dụng CNTT trong đơn vị còn chưa cao, các chức năng
hỗ trợ lãnh đạo ra quyết định quản lý, hỗ trợ nhân viên làm việc vẫn còn gặp nhiều
khó khăn, nội dung thông tin trên các website chưa thực sự được cập nhật thường
xuyên, đầy đủ, chưa đáp ứng được hết nhu cầu thông tin của khách hàng, đối tác và

bản thân nội bộ doanh nghiệp.
2.1.3. Thách thức
Công ty luôn phải đối mặt với thách thức về đổi mới tổ chức, phương thức
quản lý, quy trình điều hành, đồng bộ với thực hiện ứng dụng CNTT để hoạt động
hiệu lực, hiệu quả và minh bạch. Xuất hiện nhu cầu tối ưu hóa nguồn lực (bao gồm
nhân lực, tài lực) và yêu cầu phải gắn kết, phối hợp đồng bộ ứng dụng CNTT với
chương trình hoạt động phát triển của đơn vị.
Các nhà quản trị công ty phải có các định hướng chiến lược phù hợp với hoạt
động của hệ thống. Điều này có thể gây mất tập trung cho ban lãnh đạo công ty khi
xác định các kế hoạch chiến lược chung của công ty.
13
PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
3.1 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự của Hanel
3.2 Ứng dụng phần mềm CRM để hỗ trợ, phát triển quá trình Marketing tại công ty
Hanel.
14
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP PHẦN MỀM HANEL
Lưu ý:
1) Em cam kết giữ bí mật các thông tin riêng của công ty và chỉ dùng thông tin
cung cấp tại phiếu điều tra này cho mục đích khảo sát tổng hợp về hiện trạng
CNTT của công ty.
2) Với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn câu trả lời thích hợp
bằng cách đánh dấu X vào ô ( ) hoặc[ ] tương ứng
3) Dấu ( ): Chỉ chọn một trong các câu trả lời; Dấu [ ]: có thể chọn nhiều hơn một
câu trả lời
Thông tin về công ty
Tên công ty:
Tên đầy đủ tiếng Việt:
Tên đầy đủ tiếng Anh:

Tên viết tắt:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Địa chỉ website công ty: Email:
Năm thành lập công ty :
Số chi nhánh, văn phòng giao dịch của công ty:
Số lượng nhân viên:
( ) Dưới 30 người ( ) Từ 100 – 300 người
( ) Từ 30 – 100 người ( ) Trên 300 người
Vốn pháp định (VND): ( ) Dưới 5 tỷ ( ) Từ 5-10 tỷ ( ) Trên 10 tỷ
Loại hình doanh nghiệp
( ) Công ty tư nhân ( ) Công ty cổ phần
( ) Công ty hợp danh ( ) Công ty nhà nước
( ) Công ty trách nhiệm hữu hạn
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:
15
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Thị trường kinh doanh của công ty
[ ] Trong nước [ ] Quốc tế
Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (CNTT)
Số lượng máy tính của công ty (bao gồm máy tính để bàn và xách tay): chiếc
Kết nối mạng nội bộ:
[ ] Có [ ] không
Kết nối Internet:
[ ] Có [ ] không
Công ty đã sử dụng phần mềm nào?
□ Hệ điều hành Windows □ Hệ điều hành khác
□ Phần mềm Văn phòng MS Office □ □ Phần mềm văn phòng khác

□ Phần mềm tài chính kế toán □ Phần mềm quản lý nhân sự
□ Phần mềm quản lý công văn, giấy tờ □ Phần mềm quản trị dự án
□ Phần mềm quản lý khách hàng, ERP □ Phần mềm chuyên ngành
□ Phần mềm khác (ghi rõ)


Khi sử dụng các phần mềm, công ty bạn có quan tâm đến bản quyền phần mềm
không:
○ Có ○ Không
Ước tính đầu tư cho CNTT trong vòng 3 năm gần đây: ………… (triệu đồng)
trong đó: đầu tư cho phần cứng chiếm … %
đầu tư cho phần mềm chiếm …… %
đầu tư cho đào tạo CNTT chiếm ………%
Ước tính tỉ trọng của chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí hoạt động thường
niên?
( ) Dưới 5% ( ) Từ 5%-15% ( ) Trên 15%
Hình thức truy cập Internet?
16
( ) Quay số ( ) ADSL ( ) Đường truyền riêng
Cơ sở nhân lực công nghệ thông tin
Tỷ lệ nhân viên khối văn phòng sử dụng máy tính thường xuyên cho công việc?
( ) Dưới 5% ( ) Từ 50% - 80%
( ) Từ 5% - 20% ( ) Trên 80%
( ) Từ 20% - 50%
Công ty có những hình thức đào tạo CNTT nào cho nhân viên?
[ ] Mở lớp đào tạo
[ ] Gửi nhân viên đi học
[ ] Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc
[ ] Không đào tạo
Người lập phiếu

17

×