Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Địa lý 11 bài Liên Bang Nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.21 KB, 7 trang )

GIO N A Lí 11
Nguyn Th Hng Trng THPT Nguyn Hu
BàI 8: LIÊN BANG NGA
TIếT 16: Tự NHIÊN, DÂN CƯ Và Xã HộI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết đợc đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của LB Nga.
- Trình bày đợc đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích đợc thuận lợi,
khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Biết đặc điểm về dân số và phân bố dân c của LB Nga và ảnh hởng của chúng đối với
sự phát triển kinh tế.
2. Kĩ năng
- Sử dụng lợc đồ, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về vị trí địa lí, lãnh thổ và về tự
nhiên, tài nguyên khoáng sản của LB Nga.
- Phân tích lợc đồ dân c, số liệu tháp dân số LB Nga để nhận xét đợc LB Nga là một
quốc gia đông dân, dân c phân bố không đều.
3. Thái độ
- Khâm phục tinh thần hi sinh của dân tộc Nga đã cứu loài ngời thoát khỏi ách phát xít
Đức trong Đại chiến thế giới II và tinh thần sáng tạo của nhân dân Nga, sự đóng góp lớn
lao của ngời Nga cho kho tàng văn hóa chung của thế giới.
II. Phơng pháp giảng dạy
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Đàm thoại gợi mở.
- Giảng giải
- Khai thác kiến thức từ bản đồ, sơ đồ.
III. Chuẩn bị giáo cụ
- Giỏo viờn: Son giỏo ỏn, SGK, ti liu tham kho,
+ Cỏc bn , s ca bi hc
+ Cỏc phiu hc tp
- Hc sinh: Dng c hc tp (thc, bỳt,)
+ Xem trc bi nh


IV. Tiến trình lên lớp
GIO N A Lí 11
Nguyn Th Hng Trng THPT Nguyn Hu
1.

n định lớp - Kiểm tra sĩ số:
điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ
1. Chứng minh rằng CHLB Đức là một trong những cờng quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
2. Vì sao có thể nói CHLB Đức là nớc có nền công - nông nghiệp phát triển cao.
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, nhân dân Việt Nam đã nhận đợc sự
giúp đỡ vô cùng to lớn của Liên Xô cũ, trong đó có LB Nga về cả vật chất và tinh thần,
góp phần đa cuộc kháng chiến nhanh chóng giành thắng lợi. Ngày nay, quan hệ hai nớc
Nga - Việt đang mở rộng và có nhiều triển vọng tốt đẹp. Đất nớc Nga từ nền kinh tế bị
khủng hoảng trong thập niên 90 của thế kỷ XX đang phục hồi và vơn lên mạnh mẽ. Bài
học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về các đặc điểm tự nhiên, dân c và xã hội của LB
Nga.
b. Triển khai bài dạy
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và
lãnh thổ
Hình thức: Cá nhân/Cặp
-
Bớc 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 8.1
SGK/trang 61, vốn hiểu biết trả lời các câu
hỏi :
- Xác định vị trí của LB Nga trên bản đồ
thế giới? LB Nga tiếp giáp với những quốc
gia, biển và đại dơng nào?

- Nêu đặc điểm của diện tích lãnh thổ LB
Nga.
- Đọc tên 14 nớc láng giềng với LB Nga.
- Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí, diện
tích lãnh thổ đối với việc phát triển kinh tế
LB Nga.
-
Bớc 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
- GV: Do vị trí lãnh thổ nên LB Nga chủ
yếu là khí hậu ôn đới (hơn 80% diện tích)
trong đó đa phần là khí hậu ôn đới lục địa,
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Diện tích: 17 triệu km
2
, lớn nhất thế
giới, trải dài trên 11 múi giờ ở cả hai
châu lục và Âu
- Lãnh thổ trải dài ở phần Đông Âu và
Bắc .
- Đờng biên giới tơng đơng độ dài
xích đạo
- Giáp 14 nớc, 3 biển (biển Ban-tích,
Biển Đen, biển Ca-xpi), 2 đại dơng
(Thái Bình Dơng và Bắc Băng dơng).
- ý nghĩa:
+ Thuận lợi: Giao lu thuận tiện với
nhiều nớc, thiên nhiên phân hóa đa
dạng, giàu tài nguyên, cho phép phát
triển nhiều ngành kinh tế.
+ Khó khăn: Khí hậu lạnh giá, bảo vệ

chủ quyền lãnh thổ, quản lí điều hành
đất nớc,
GIO N A Lí 11
Nguyn Th Hng Trng THPT Nguyn Hu
mùa đông khô lạnh kéo dài. Chỉ có khoảng
4% diện tích ở phía Tây Nam có khí hậu
cận nhiệt Địa Trung Hải. Dãi lãnh thổ phía
Bắc có khí hậu cận cực lạnh giá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự
nhiên của Liên bang Nga
Hình thức: Nhóm
-
Bớc 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và
giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu các đặc điểm của
miền Tây.
+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu các đặc điểm của
miền Đông.
(Phiếu học tập phần phụ lục).
-
Bớc 2: Đại diện nhóm HS trình bày, các
nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức
GV yêu cầu cả lớp cùng xem bảng 8.1 và
trả lời câu hỏi giữa bài trong SGK.
- GV: Than 6.000 tỷ tấn, chiếm 40% trữ
lợng than toàn thế giới.
+ Trữ lợng dầu mỏ chiếm 23% đứng thứ
hai thế giới.
+ Khí đốt chiếm 33% đứng đầu thế giới.
+ Kim loại đen, kim loại màu với trữ

lợng lớn.
+ Mỏ kim cơng I-a-cut, nguồn thu ngoại
tế đáng kể
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm dân
c và xã hội của LB Nga
Hình thức: Cả lớp
-
Bớc 1: GV yêu cầu HS dựa vào kênh
II. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
(Bảng thông tin phản hồi phần phụ lục)
III. Dân c và xã hội
1. Dân c
GIO N A Lí 11
Nguyn Th Hng Trng THPT Nguyn Hu
chữ, vốn hiểu biết phân tích bảng 8.2, hình
8.3 (tháp dân số), trang 64, trình bày đặc
điểm dân c của LB Nga.
+ Số dân
+ Biến động dân số
+ Cơ cấu dân số
+ Thành phần dân tộc
+ Phân bố dân c
- Bớc 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
- GV: + Chính phủ có giải pháp trợ cấp
sinh con (1500 rúp/tháng cho bà mẹ sinh
con đầu và 3000 rúp/tháng cho sinh con
thứ hai, nhận con nuôi trợ cấp 4000
rúp/tháng, khuyến khích nhập c )
+ Dân số giảm nhịp độ 700.000

ngời/năm. Chính phủ có giả pháp giảm tỷ
lệ tử vong, quan tâm tới ngời già, tăng
lơng hu.
Dự án tăng dân số của Tổng thống V.Putin
thực hiện trong 10 năm từ 2007 lên tới 1,1
tỷ USD.
- Bớc 3: GV yêu cầu HS đọc mục II.2,
kết hợp với vốn hiểu biết, hãy kể tên
những thành tựu về xã hội của Nga?
- Bớc 4: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
(- Các tác phẩm văn học nổi tiếng : Sông
Đông êm đềm, Chiến tranh và hòa bình,
Thép đã tôi thế đấy ;
- Công trình kiến trúc: Cung điện Kremlin,
Quảng trờng Đỏ,
LB Nga là nớc đi đầu trong việc nghiên
cứu vũ trụ.)
- Dân số đông : 143 triệu ngời (2005),
đứng thứ 8 thế giới.
- Dân số ngày càng giảm do tỷ suất gia
tăng dân số t nhiên âm (- 0,7%), di c
ra nớc ngoài, tỉ lệ nữ lớn hơn nam, cơ
cấu dân số già
=> Dân số giảm, chênh lệch giới tính,
thiếu nguồn lao động.
- Mật độ dân số rất thấp (9 ngời / km
2
).
- Dân c phân bố không đều:
+ 80% dân số tập trung ở phía Tây, phía

Đông rất tha thớt.
+ Giữa thành thị - nông thôn: tỉ lệ dân
thành thị đạt trên 70%, đa số sống ở
thành phố nhỏ, vệ tinh.
- Thành phần dân tộc đa dạng (trên 100
dân tộc), trong đó 80% là ngời Nga.
2. Xã hội
- Là cờng quốc văn hóa và khoa học
với nhiều công trình kiến trúc, nghệ
thuật.
- Đội ngũ khoa học, kĩ s, kĩ thuật viên
lành nghề đông đảo, nhiều chuyên gia
giỏi.
- Trình độ học vấn cao: 99% tỉ lệ ngời
biết chữ.
=> Thuận lợi cho LB Nga tiếp thu thành
GIO N A Lí 11
Nguyn Th Hng Trng THPT Nguyn Hu
tựu khoa học kỹ thuật thế giới và thu hút
đầu t nớc ngoài.
V. Đánh giá
A. Trắc nghiệm
1. ý nào thể hiện đúng nhất về vị trí lãnh thổ của LB Nga?
a. Diện tích lớn nhất thế giới, chiếm phần phía Bắc châu á.
b. Diện tích rất lớn, chiếm phần lớn đồng bằng Đông Âu thuộc châu Âu.
c. Nằm cả trên phần châu lục á và Âu, có diện tích lớn nhất thế giới.
d. Chiếm phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc á.
2. Điều kiện tự nhiên của phần phía Đông của LB Nga thuận lợi cho phát triển :
a. Công nghiệp khai khoáng, lâm nghiệp, thủy điện
b. Nông nghiệp, lâm nghiệp và ng nghiệp

c. Trồng cây lơng thực, thực phẩm và chăn nuôi gia súc
d. Cả công nghiệp và nông nghiệp
3. LB Nga đứng đầu thế giới về trữ lợng:
a. Dầu mỡ, khí đốt, quặng sắt
b. Than đá, quặng kali, rừng
c. Quặng sắt, quặng kim loại màu
d. Dầu mỏ, vàng, kim cơng
4. Những nguyên nhân nào làm cho số dân của LB Nga đang suy giảm?
a. Số ngời già ngày càng nhiều, số trẻ em ngày càng ít
b. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp, tỉ lệ tử cao
c. Tỉ lệ gia tăng dân số âm, nhiều ngời Nga di c ra nớc ngoài.
d. Cả hai ý A và B.
5. Tỉ lệ dân thành thị của LB Nga là bao nhiêu?
a. 60% b. 65% c. 70% d. 75%
B. Tự luận
1. Điều kiện tự nhiên của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển
GIO N A Lí 11
Nguyn Th Hng Trng THPT Nguyn Hu
kinh tế?
2. Đặc điểm dân c và xã hội Nga có những thuận lợi, khó khăn gì đối với phát triển kinh
tế?
3. Nêu một số tác phẩm văn học, nghệ thuật, công trình khoa học và các nhà bác học nổi
tiếng của LB Nga.
VI. Dn dũ, hng dn hc sinh v nh
1. Trả lời các câu hỏi cuối bài.
2. Đọc trớc bài Kinh tế LB Nga.
VII. Phụ lục
Phiếu học tập
Dựa vào hình 8.1, bảng 8.1 kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng sau:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của LB Nga

Yếu tố Phần phía Tây Phần phía Đông
- Ranh giới
- Địa hình
- Khí hậu
- Sông, hồ
- Đất và rừng
- Khoáng sản
- Thuận lợi
- Khó khăn
Thông tin phản hồi phiếu học tập
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của LB Nga
Yếu tố Phần phía Tây Phần phía Đông
- Ranh giới - Phía Tây sông Ê - nít - xây. Phía Đông sông Ê - nít - xây.
- Địa hình - Chủ yếu là đồng bằng: ĐB Tây
Xibia (chủ yếu là đầm lầy,
nhiều dầu mỏ, khí đốt) và đồng
bằng Đông Âu (địa hình cao,
Chủ yếu là núi và cao nguyên
GIO N A Lí 11
Nguyn Th Hng Trng THPT Nguyn Hu
đất màu mỡ).
- Dãy U-ran giàu khoáng sản
- Khí hậu - Ôn đới là chủ yếu nhng ôn
hòa hơn phần phía đông
- Phía Bắc khí hậu cận cực, phía
nam khí hậu cận nhiệt.
- Ôn đới lục địa là chủ yếu.
- Phía Bắc khí hậu cận cực.
- Phía Nam khí hậu cận nhiệt.
- Sông, hồ Có sông Vônga - biểu tợng của

nớc Nga
- Nhiều sông lớn nh Ê - nít -
xây, Ô - bi, Lê - na.
- Hồ Bai - can: Hồ nớc ngọt
sâu nhất thế giới
- Đất và rừng - Đồng bằng Đông Âu có đất
màu mỡ
- Nhiều rừng Taiga - góp phần
làm cho LB Nga có diện tích
rừng đứng đầu thế giới.
- Khoáng sản - Nhiều dầu mỏ, khí đốt, than
đá, quặng sắt, quặng kim loại
màu.
- Nhiều dầu mỏ, khí đốt, vàng,
than đá, trữ năng thủy điện lớn.
- Thuận lợi Phát triển kinh tế đa ngành:
nông nghiệp, công nghiệp, giao
thông vận tải.
Phát triển công nghiệp khai
khoáng, thủy điện, lâm nghiệp.
- Khó khăn - Đồng bằng Tây Xi - bia chủ
yếu là đầm lầy.
- Phía Bắc khí hậu giá lạnh.
- Khí hậu khô hạn, phía bắc
giá lạnh, nhiều vùng băng giá.
- Núi và cao nguyên chiếm
diện tích lớn, khó khai thác tài
nguyên và vận chuyển.
RT KINH NGHIM








×