Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Giáo án dạy thêm môn Ngữ văn lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.03 KB, 66 trang )

Chuyên đề:
Tõ Vùng TI

NG VI

T
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép , từ láy và nghĩa của từ ghép từ láy; nghĩa của từ, từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản.
- Hiểu giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy, yếu tố Hán Việt .
- Biết cách sử dụng từ ghép, từ láy, từ Hán Việt ….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án.
Tích hợp một số văn bản đã học.
Hs: Ôn tập lại kiến thức.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
I . Tõ ghÐp
A.
Khái
ni

m:
- Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ: hoa + lá = hoa lá.


học + hành = học hành.
- Chú ý: Trong Tiếng việt phần lớn từ ghép có 2 tiếng.
B. Phân loại:
1. Từ ghép chính phụ
:
- Ghép các tiếng không ngang hàng với nhau.
- Tiếng chính làm chỗ dựa, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng
chính.
- Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn, cụ thể hơn nghĩa của tiếng chính.
- Trong từ ghép chính phụ , thường tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau.
- Ví dụ: + Bút

bút máy, bút chì, bút bi…
+ Làm

làm thật, làm dối, làm giả…
2. Từ ghép đẳng lập:
-Ghép các tiếng ngang hàng với nhau về nghĩa .
-Giữa các tiếng dung để ghép có quan hệ bình đẳng với nhau về mặt ngữ
pháp.
_ Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn , khái quát hơn nghĩa của các
tiếng dung để ghép.
- Có thể đảo vị trí trước sau của các tiếng dùng để ghép.
- Ví dụ: _ Áo + quần

quần áo

quần áo
_ Xinh+ tươi


Xinh tươi

tươi xinh.
C. Bài tập:
Bài tập 1:
Khoanh tròn vào chữ các đứng trước câu trả lời đúng:
Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào?
A . Từ có hai tiếng có nghĩa.
B . Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa.
C . Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
D . Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính .
Bài tập 2:
Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng phân loại từ ghép:
Học hành, nhà cửa, xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất
cát, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Bài tập 3:
Nối một từ ở cột A vớ một từ ở cột B để tạo thành một từ
ghép hợp nghĩa.
A B
Bút tôi
Xanh mắt
Mưa bi
Vôi gặt
Thích ngắt
Mùa ngâu
Bài tập 4 :
Xác định từ ghép trong các câu sau:
a. Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan

b. Nếu không có điệu Nam ai
Sông Hương thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất đi
Thì hồ Ba Bể còn gì nữa em.
c. Ai ơi bưng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Bài tập 5:
Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau và cho chúng vào bảng
phân loại :
“ Mưa phùn đem mùa xuân đến , mưa phùn khiến những chân
mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rợ
các trảng ruộng cao. Mầm cây sau sau, cây nhội hai bên đường nảy lộc,
mỗi hôm trông thấy mỗi khác.
…Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra.
Mưa bụi ấm áp. Cái cây được cho uống thuốc.”
* Gợi ý trả lời:
Bài tập 1: D
Bài tập 2:
Từ ghép chính
phụ
Học hành, nhà cửa, nhãn lồng, chim sâu, xe
đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Từ ghép đẳng
lập
Nhà cửa, làm ăn, đất cát
Bài tập 3:
Bút bi, xanh ngắt, mưa ngâu, vôi tôi, thích mắt, mùa gặt
Bài tập 4:
Câu Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ
a Ăn ngủ. Học hành.

b Điệu Nam Ai, sông Hương,
thuyền độc mộc, Ba Bể.
c Dẻo thơm. Bát cơm .
Bài tập 5:
Từ ghép chính
phụ
Mưa phùn, mùa xuân, chân mạ, dây khoai,
cây cà chua, xanh rợ, mầm cây, cây nhôi .
Từ ghép đẳng
lập
Cây bàng, cây bằng lăng, mùa hạ, mưa bụi,
uống thuốc .
II . Tõ l¸y:
A. Khái niệm:
- Từ láy là một kiểu từ phức đặc biệt có sự hòa phối âm thanh, có tác
dụng tạo nghĩa giữa các tiếng. Phần lớn từ láy trong Tiếng Việt được tạo
ra bằng cách láy tiếng gốc có nghĩa.
- Ví dụ : + Khéo

khéo léo.
+ Xinh

xinh xắn.
B. Phân loại:
1. Từ láy toàn bộ:
- Láy toàn bộ giữ nguyên thanh điệu:
Ví dụ: xanh

xanh xanh.
- Láy toàn bộ có biến đổi thanh điệu:

Ví dụ: đỏ

đo đỏ.
2. Láy bộ phận:
- Láy phụ âm đầu:
Ví dụ: Phất

phất phơ
- Láy vần:
Ví dụ: xao

lao xao.
C. Tác dụng:
- Từ láy giàu giá trị gợi tả và biểu cảm. Có từ láy làm giảm nhẹ hoặc
nhấn mạnh sắc thái ý nghĩa so với từ gốc. Từ láy tượng hình có giá trị
gợi tả đường nét, hình dáng màu sắc của sự vật. Từ láy tượng thanh gợi
tả âm thanh. Lúc nói và viết biết sử dụng từ láy sẽ làm cho câu văn câu
thơ giàu hình tượng, nhạc điệu.
- Ví dụ:
“ Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.”
D. Bài tập.
Bài tập 1.
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Từ láy là gì ?
A. Từ có nhiều tiếng có nghĩa.
B.Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu.
C. Từ có các tiếng giống nhau về vần.
D.Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên cơ sở một tiếng có nghĩa.
2.Trong những từ sau từ nào không phải từ láy.

A. Xinh xắn. B.Gần gũi.
C. Đông đủ. D.Dễ dàng.
3.Trong những từ sau từ nào là từ láy toàn bộ?
A. Mạnh mẽ. B. Ấm áp.
C. Mong manh. D. Thăm thẳm.
Bài tập 2:
Hãy sắp xếp các từ sau vào bảng phân loại từ láy :
“Long lanh, khó khăn , vi vu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thoang
thoảng,nhỏ nhắn,ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu”.
Bài tập 3.
Điền thêm các từ để tạo thành từ láy.
- Rào …. ;….bẩm;….tùm;…nhẻ;…lùng;…chít;trong…;ngoan…;
lồng…; mịn…; bực….;đẹp….
Bài tập 4 :
Cho nhóm từ sau:
“ Bon bon, mờ mờ, xanh xanh, lặng lặng, cứng cứng, tím tím, nhỏ nhỏ,
quặm quặm, ngóng ngóng”.
Tìm các từ láy toàn bộ không biến âm, các từ láy toàn bộ biến âm?
Gợi ý trả lời :
Bài tập 1
1D. 2. D 3. D.
Bài tập 2
Từ láy toàn bộ Ngời ngời, hiu hiu, loang loáng, thăm thẳm.
Từ láy bộ phận Long lanh , khó khăn, nhỏ nhắn, bồn chồn, lấp
lánh.
Bài tập 3.
- Rào rào, lẩm bẩm, um tùm, nhỏ nhẻ, lạnh lùng, chi chít, trong trắng,
ngoan ngoãn, lồng lộn, mịn màng, bực bội, đẹp đẽ .
Bài tập 4:
*Các từ láy toàn bộ không biến âm: Bon bon, xanh xanh, mờ mờ .

* Các từ láy toàn bộ biến âm: Quằm quặm, lẳng lặng, ngong ngóng, cưng
cứng, tim tím, nho nhỏ.
III . Tõ H¸n ViÖt:
A. Khái niệm:
- Từ Hán Việt là từ gốc Hán nhưng được đọc theo cách Việt, viết bằng
chữ cái la-tinh và đặt vào trong câu theo văn phạm Việt Nam.
- Ví dụ: Sính lễ, trưởng thành, gia nhân…
*Chú ý :
-Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt:
+ Ví dụ : Xuất /quỷ / nhập / thần

4 chữ,4 tiếng, 4 yếu tố Hán
Việt.
- Có yếu tố Hán Việt được dùng độc lập:
+ Ví dụ : Sơn , thủy, thiên, địa, phong ,vân…
- Có yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập, hoặc ít được dùng độc
lập mà chỉ được dùng để tạo từ ghép.
+ Ví dụ : Tiệt nhiên, như hà, nhữ đẳng…
- Có yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa.
+ Ví dụ :
Hữu- bạn

Tình bằng hữu.
Hữu- bên phải

Hữu ngạn sông Hồng.
Hữu- có

Hữu danh vô thực.
B. Từ ghép Hán Việt

1. Từ ghép đẳng lập :
* Do hai hoặc nhiều tiếng Hán Việt có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ:
+ Quốc gia

Quốc (nước) + gia (nhà)
2. Từ ghép chính phụ .
* Từ ghép chính phụ Hán Việt được ghép theo 2 kiểu:
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
+ Ví dụ: Ái quốc, đại diện, hữu hiệu…
- Tiếng phụ đứng trước , tiếng chính đứng sau:
+ Ví dụ: Quốc kì, hồng ngọc, mục đồng , ngư ông…
C. Sử dụng từ Hán Việt :
- Phải hiểu nghĩa của từ Hán Việt để sử dụng cho đúng, cho hợp lí, cho
hay lúc giao tiếp, để hiểu đúng văn bản nhất là thơ văn cổ. Tiếng Việt
trong sáng, giàu đẹp một phần do cha ông ta đã sử dụng một cách sáng
tạo từ Hán Việt.
- Sử dụng từ Hán Việt đúng cảnh, đúng tình, đúng người… có thể tạo
nên không khí trang nghiêm, trọng thể, biểu thị thái độ tôn kính, trân
trọng lúc giao tiếp. Từ Hán Việt có thể làm cho thơ văn thêm đẹp: cổ
kính, hoa mĩ, trang trọng và trang nhã.
D . Bài tập :
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1 . Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời ”?
A . Thiên lí. B. Thiên thư. C . Thiên hạ . D . Thiên thanh.
2 . Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập ?
A . Xã tắc. B . Quốc kì. C . Sơn thủ . D . Giang sơn.
Bài tập 2:
Giải thích ý nghĩa của các yếu tố Hán – Việt trong thành ngữ sau:

“ Tứ hải giai huynh đệ ”
Bài tập 3:
Xếp các từ sau vào bảng phân loại từ ghép Hán Việt : “ Thiên
địa, đại lộ, khuyển mã , hải đăng , kiên cố , tân binh , nhật nguyệt ,
quốc kì , hoan hỉ , ngư ngiệp”
* Gợi ý trả lời :
Bài tập 1 :
1 A . 2 . B .
Bài tập 2 :
- Tứ : bố
Hải : biển .

Bốn biển đều là anh em .
- Giai : đều .
- Huynh : anh .
- Đệ : em .
Bài tập 3 :
Từ ghép đẳng lập - Thiên địa , khuyển mã , kiên cố , nhật
nguyệt , hoan hỉ .
Từ ghép chính phụ Đại lộ , hải đăng ,tân binh , ngư nghiệp .
III . Tõ ®ång nghÜa
A . Khái niệm :
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau .
- Ví dụ :
Mùa hè – mùa hạ , quả - trái , sinh - đẻ ….
B. Phân loại :
1 . Từ đồng nghĩa hoàn toàn :
- Là những từ có ý nghĩa tương tự nhau , không có sắc thái ý nghĩa khác
nhau .
- Ví dụ :

+ “ Áo chàng đỏ tựa ráng pha ,
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in .”
( Chinh phụ ngâm )
+ “Khuyển mã chí tình ”
( Cổ ngữ )
2 . Từ đồng nghĩa không hoàn toàn :
- Là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng sắc thái ý nghĩa khác
nhau .
- Ví dụ :
+ “Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền” .
( Hồ Chí Minh )
“Mênh mông bốn mặt sương mù
Đất trời ta cả chiến khu một lòng ”.
(Việt Bắc – Tố Hữu)
C . Bài tập :
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1 . Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân ” ?
A . Nhà văn . B . Nhà thơ . C . Nhà báo . D . Nghệ sĩ .
2 . Yếu tố “tiền” trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những
yếu tố còn lại ?
A . Tiền tuyến . B . Tiền bạc . C . Cửa tiền . D . Mặt tiền .
Bài tập 2 :
Điền từ thích hợp vào các câu dưới đây : “ Nhanh nhảu ,
nhanh nhẹn , nhanh chóng ” .
a) Công việc đã được hoàn thành ……………….
b) Con bé nói năng …………………
c) Đôi chân Nam đi bóng rất …………………
Bài tập 3 :

Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa.
Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế,
biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, tặng, dòm, chịu khó .
Bài tập 4 :
Cho đoạn thơ:
" Trên đường cát mịn một đôi
Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa
Gậy trúc dát bà già tóc bạc
Tay lần tràn hạt miệng nam mô"
(Nguyễn Bính)
a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm.
b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được.
Bài tập 5 :
Viết một đoạn văn khoảng 8 – 12 câu ( chủ đề ngày khai
trường ) trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa .
* Gợi ý :
Bài tập 1 :
1 . A . 2 . B .
Bài tập 2 :
a ) Nhanh chóng .
b ) Nhanh nhảu .
c ) Nhanh nhẹn .
Bài tập 3 :
Từ đồng nghĩa hoàn toàn Chăm chỉ , cần cù , siêng năng ,
cần mẫn , chịu khó ,
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn Chết , hi sinh , tạ thế , thiệt
mạng ,cho , biếu , tặng , nhìn ,
liếc , nhòm , dòm
* Hoặc có thể xếp như sau :
a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng

b) nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòm
c) cho, biếu, tặng
d) kêu, ca thán, than, than vãn
e) chăn chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khó
g) mong, ngóng, trông mong
Bài tập 4 :
a ) tìm từ đòng nghĩa ; đỏ - thắm, đen – thâm, bạc – trắng
b) hs chú ý đặt câu cho đúng sắc thái
IV . Từ trái nghĩa
A . Khái niệm
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau , xét trên một cơ sở
chung nào đó .
- Ví dụ :
Chết vinh còn hơn sống nhục
B . Tác dụng :
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương
phản, gây ấn tượng mạnh , làm cho lời nói thêm sinh động .
C . Bài tập
Bài tập 1 :
Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a) Thân em như củ ấu gai
Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen
b) Anh em như chân với tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
c) Người khôn nói ít hiểu nhiều
Không như người dại lắm điều rườm tai
d) Chuột chù chê khỉ rằng " Hôi!"
Khỉ mới trả lời: "cả họ mầy thơm!"
Bài tập 2 :
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau:

a) Một miếng khi đói bằng một gói khi………
b) Chết……….còn hơn sống đục
c) Xét mình công ít tội ……
d) Khi vui muốn khóc , buồn tênh lại …………
e) Nói thì……………….làm thì khó
g) Trước lạ sau……………….
Bài tập 3 :
Viết một đoạn văn từ 10 12 câu ( chủ đề học tập ) trong đó có
sử dụng từ trái nghĩa .
* Gợi ý :
Bài tập 1 :
a) Trắng – đen , Trong – ngoài . b) Rách – lành , Dở - hay .
c) Ít nhiều , Khôn – dại . d) Hôi – thơm .
Bài tập2 :
a) No . b) vinh . c) Nhiều . d) Cười . e) Dễ . g) Quen .
Bài tập 3 :
HS tự viết .
VI . Từ đồng âm
A . Khái niệm
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa
nhau , không liên quan gì tới nhau .
- Ví dụ :
+ “ Ai xui con cuốc gọi vào hè
Cái nóng nung người nóng nóng ghê ”
( Nguyễn Khuyến )
+ “ Tổ quốc tôi như một con tàu
Mũi thuyền ta đó – mũi Cà Mau ”
( Mũi Cà Mau – Xuân Diệu )
B . Sử dụng từ đồng âm
- Từ đồng âm chỉ có thể hiểu đúng nghĩa qua các từ đi kèm với nó .

- Căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp ta mới nhận diện được nghĩa của từ
đồng âm và viết đúng chính tả .
C . Bài tập
Bài tập 1 :
Giải thích nghĩa của các cặp từ :
a) Những đôi mắt sáng
1
thức đến sáng
2
.
b) Sao đầy hoàng hôn trong
1
mắt trong
2
.
c) - Mỗi hình tròn có mấy đường kính
1
.
- Giá đường kính
2
đang hạ .
Bài tập 2 :
Xác định từ loại của từ “đông” , “chè ” trong các câu sau :
- Mùa đông
1
đã về thật rồi .
- Mặn quá , tiết không sao đông
2
được .
- Nấu thịt đông

3
nên cho nhiều mọc nhĩ .
- Những nương chè
1
đã phủ xanh đồi trọc .
- Chè
2
đố đen ăn vào những ngày nóng thì thật là tuyệt .
- Bán cho tôi cốc nước chè
3
xanh bà chủ quán ơi !
Bài tập 3 :
Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau :
a) Đá ( danh từ ) – đá ( động từ ) .
b) Bắc ( danh từ ) – bắc (động từ ) .
c) Thân ( danh từ ) – Thân ( tính từ ) .
* Gợi ý :
Bài tập 1 :
a) - Sáng
1
: Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .
- Sáng
2
: Chỉ thời gian , phân biệt với trưa , chiều , tối .
b) - Trong
1
: chỉ vị trí , phân biệt với ngoài , giữa .
- Trong
2
: Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .

c) - Đường kính
1 :
dây kính lớn nhất đi qua tâm đường tròn .
- Đường kính
2 :
Sản phẩm được chế biến từ mía , củ cải , …
Bài tập 2 :
- Đông
1
, đông
3
: danh từ ; đông
2
: động từ .
- Chè
1
, chè
2
, chè
3
: danh từ .
Bài tập3 :
a) Con ngựa đá đá con ngựa vằn .
b) Bắc đã bắc xong nồi cám lợn .
c) Những người thân khi trở về họ lại càng thân thiết hơn .
IV. C ủng c ố:
* GV củng cố, khái quát cho HS n ội dung cơ b ản về văn biểu cảm để HS khắc sâu
kiến thức đã học.
V. Hướng dẫn HS về nhà:
Đọc chuẩn bị những kiến thức về ngữ pháp Tiếng Việt.

Chuyên đề
Ng÷ ph¸p TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là đại từ, quan hệ từ , thành ngữ, câu đặc biệt, câu rút gọn, câu chủ động,
câu bị động, trạng ngữ, dấu câu…
- Củng cố lí thuyết.
- Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại.
- Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp.
- Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án.
Tích hợp một số văn bản đã học.
Hs: Ôn tập lại kiến thức.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
I . Đại từ
A. Khái niệm.
- Đai từ là những từ dùng để trỏ (chỉ) hay hỏi về người, sự vật, hoạt
động tính chất trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói.
- Ví dụ :
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người.
B. Phân loại:
1. Đại từ để trỏ :
* Dùng để chỉ người, sự vật (còn gọi là đại từ xưng hô, đại từ

nhân xưng) gồm có : tôi , tao , tớ, chúng tao, chúng tôi, chúng tớ,
mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ…
- Ví dụ :
“Sao không về hả chó
Nghe bom thằng Mĩ nổ
Mày bỏ chạy đi đâu
Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó
Tao nhớ mày lắm đó
Vàng ơi là vàng ơi ?”
* Người ta chia đại từ thành 3 ngôi:
Ngôi /Số Số ít Số nhiều
Ngôi thứ nhất Tôi, tao , tớ, ta Chúng tôi, chúng
tao, chúng ta
Ngôi thứ hai Mày , cậu Chúng mày
Ngôi thứ ba Nó , hắn , y Chúng nó, họ
- Đại từ nhân xưng rất quan trọng trong lúc nói và viết. Dùng đại từ
nhân xưng có giá trị biểu cảm cao, chỉ rõ thái độ than sơ, khinh
trọng…
_ Ví dụ :
Giặc giữ cớ sao xâm phạm
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.
* Lúc xưng hô một số danh từ chỉ người như : Ông , bà , cha,
mẹ, cô, bác…được sử dụng như đại từ nhân xưng…
_ Ví dụ : Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à?
Ở đồn Mang Cá
Thích hơn ở nhà.
*Trỏ số lượng: bấy,bấy nhiêu.

_ Ví dụ :
Phũ phàng chi bấy hóa công
Ngày xanh mòn mỏi má hồng phôi pha.
* Trỏ sự vật trong không gian ,thời gian:đây, đó, kia , ấy , này,
nọ, bây giờ, bấy giờ…
_ Ví dụ :
Những là sen ngó đào tơ
Mười lăm năm mới bây giờ là đây.
* Trỏ hoạt động tính chất sự việc: vậy,thế…
_ Ví dụ :
Các em ngoan thế, vừa lao động giỏi , vừa học tập giỏi.
2. Đại từ để hỏi.
* Hỏi về người,sự vật: ai, gì .
_ Ví dụ :
Những ai mặt bể chân trời
Nghe mưa ai có nhớ nhời nước non.
* Hỏi về số lượng :bao nhiêu , mấy.
- ví dụ :
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đât tấc vàng bấy nhiêu.
* Hỏi về không gian, thời gian: đâu, bao giờ.
- Ví dụ:
Bao giờ cây lúa còn bong
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
C. Bài tập.
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng .
1. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau :
Ai đi đấu đấy hỡi ai
Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm.

A. Ai. B. Trúc. C. Mai. D. Nhớ.
2. Đại từ tìm được ở trên được dùng để làm gì ?
A, Trỏ người B.Trỏ vật. C. Hỏi người. D. Hỏi vật.
3. Từ “bác” trong ví dụ nào dưới đây được dùng như đại từ xưng
hô?
A. Anh Nam là con trai của bác tôi.
B. Người là Cha là Bác là Anh.
C. Bác được tin rằng \ Cháu làm liên lạc.
D. Bác ngồi đó lớn mênh mông.
4. Trong câu “Tôi đi đứng oai vệ” đại từ “tôi” thuộc ngôi thứ
mấy ?
A. Ngôi thứ hai. B. Ngôi thứ ba số ít.
C. Ngôi thứ nhất số nhiều. D. Ngôi thứ nhât số ít.
5. Nối một dòng ở cột A với một dòng ở cột B sao cho phù hợp ?
A B
1 Bao giờ 1 Hỏi về người và vật.
2 Bao nhiêu 2 Hỏi về hoạt động tính chất sự vật.
3 Thế nào 3 Hỏi về số lượng
4 Ai 4 Hỏi về thời gian.
Bài tập 2 :
Nhận xét đại từ “ai ”trong câu ca dao sau :
“ Ai làm cho bể kia đầy
Tìm và phân tích đại từ trong những câu sau
a) Ai ơi có nhớ ai không
Trời mưa một mảnh áo bông che đầu
Nào ai có tiếc ai đâu
Áo bông ai ướt khăn đầu ai khô
( Trần Tế Xương)
b) Chê đây láy đấy sao đành
Chê quả cam sành lấy quả quýt khô

( ca dao)
c) Đấy vàng đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lý đây sen Tây Hồ
( Ca dao)
Cho ao kia cạn , cho gầy cò con ”
*Gợi ý trả lời :
Bài tập 1 :
1.A 2. C 3. C 4. D
5. A1- B4 ; A2- B3 ; A.3 – B2 ; A4 - B1
Bài tập 2 :
- Ai : + Hỏi về người và sự vật .
+ Người , sự vật không xác định được ; do đó “ ai ” là đại từ
nói trống ( phiếm chỉ )
II Quan hệ từ
A . Khái niệm :
- Quan hệ từ là từ dùng để liên kết từ với từ , đoạn với đoạn , câu
với câu , để góp phần làm cho câu chọn nghĩa , hoặc tạo nên sự liền
mạch lúc diễn đạt (Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ
như sở hữu, so sánh, nhân quả … giữa các bộ phận của câu hay
giữa câu với câu trong đoạn văn).
- Ví dụ :
+ Cảnh đẹp như tranh .
B . Phân loại :
1 . Giới từ :
- Giới từ là những từ dùng để liên kết các thành phần có quan hệ
ngữ pháp chính phụ . Đó là các từ : của , bằng , với , về , để , cho ,
mà , vì , do như , ở , từ …
- Ví dụ :
+ “ Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước , là thức dâng
của những cánh đồng lúa bát ngát , mang trong hương vị tất cả cái

mộc mạc , giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam ” .
(Một thứ quà của lúa non : cốm - Thạch Lam)
2 . Liên từ
- Liên từ là từ dùng để liên kết các thành phần ngữ pháp đẳng lập .
Đó là các từ : và , với , cùng , hay , hoặc , nhưng , mà , chứ , hễ ,
thì , giá , giả sử , tuy , dù …
- Ví dụ :
+ “ Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son ” .
(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)
C . Cách sử dụng quan hệ từ
- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan
hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn
sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường
hợp không bắt buộc phải dùng quan hệ từ (dùng cũng được không
dùng cũng được)
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
* Các cặp quan hệ từ :
Vì – nên ; nếu – thì ; tuy – nhưng
D Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
- Thiếu quan hệ từ
- Dùng từ quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
- Thừa quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết
E . Bài tập
Bài tập 1 :
Cho biết có mấy cách h
* Luyện tập
Bài 1: Hai từ cho trong hai câu sau đây, từ nào là quan hệ từ?
- Ông cho cháu quyển sách này nhé

- Ừ, ông mua cho cháu đấy
III . Thành ngữ
1 Khái niệm:
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh
vd: tham sống sợ chết, năm châu bốn biển, ruột để ngoài da, mẹ
góa con côi
2. Nghĩa của thành ngữ
Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của những từ tạo nên nó,
nhưng thường thông qua một số nét chuyển nghĩa như ẩn dụ, so
sánh
3. Chức vụ
+ Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh
từ
+ Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm
cao
4 . Bài tập:
BT 1: Thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt
+ Trăm trận trăm thắng
+ Nửa tin nửa ngờ
+ Cành vàng lá ngọc
+ Miệng nam mô bụng bồ dao găm
BT 2: Đặt câu:
Bạn làm sao mà mặt nặng mày nhẹ vậy?
H:
lp 6 cỏc em ó c hc
cỏc thnh chớnh ca cõu vy th
no l thnh phn chớnh ca cõu?
H:Vy trong cõu thnh phn no
c gi l thnh phn chớnh?

H:Em hóy nờu c im ca v
ng?t cõu cú v ng?
H:Em hóy nờu c im ca ch
ng?t cõu cú thnh phn ch
ng?
H:Em ó c hc cỏc kiu cõu
no?
Cõu trn thut
Cõu cu khin
Cõu nghi vn
Cõu cm thỏn
H: lp 6 em c hc kiu cõu
no?
-cõu trn thut n.
H:Th no l cõu trn thut
n?cho vớ d minh ha?
Bi 1:
xỏc nh cỏc thnh phn chớnh
trong cỏc cõu sau?
Ngy mai tụi i hc thờm mụn
ng vn.
Ngi ta gi chng l Sn Tinh
Tre l ngi bn thõn thit nht
ca ngi nụng dõn.
Bài 2:
vit mt on vn t nm n by
cõu t cnh trng em cõu trn
thut n.xỏc nh bng cỏch
gch chõn.
Hc sinh vit ra nhỏp

Gv thu bi ca mt s em chm
im.
(?) Thế nào là câu rút gọn?
(?) Rút gọn câu nhằm mục đích
gì?
(?) Ngời ta có thể rút gọn những
thành phần nào của câu
- CN, VN hoặc cả CN và VN
IV Cỏc thnh phn chớnh ca cõu
1.Khỏi nim:
- Thnh phn chớnh ca cõu l nhng thnh phn
bt buc phi cú mt cõu cú cu to hon chnh
v din t mt ý trn vn.Thnh phn khụng bt
buc cú mt gi l thnh phn ph.
- Trong cõu ch ng v v ng l thnh phn chớnh
ca cõu
a.V ng l thnh phn chớnh ca cõu cú kh nng
kt hp vi cỏc phú t ch quan h thi gian v tr
li cho cõu hi lm gỡ?,lm sao?,nh th no?
Hoc l gỡ?.
- V ng thng l ng t hoc cm ng t, tớnh
t hoc cm tớnh t,danh t hoc cm danh t.
- trong cõu cú th cú mt hoc nhiu v ng.
Vd:Tụi// ang hc bi,lm bi
b.Ch ng l2 thnh phn chớnh ca cõu nờu tờn
s vt hin tng cú hnh ng, c im trng
thỏi.c miờu t v ng.Ch ng thng tr
li cho cỏc cõu hi ai?,con gỡ?, cỏi gỡ?
Ch ng thng l danh t,i t hoc cm danh
t.trong nhng trng hp nht nh, ng tớnh

t hoc cm ng t, cm tớnh t cng cú th lm
ch ng.
Cõu cú th cú mt hoc nhiu ch ng.
Vớ d:Liờn //l ngi bn thõn nht ca tụi.
CNV
2. Luyn tp:
Bi 1
Ngy mai tụi// i hc thờm mụn ng vn.
Cn vn
Ngi ta //gi chng l Sn Tinh
Cn vn
Tre// l ngi bn thõn thit nht ca ngi
Cn vn
nụng dõn.
Bi 2: Vit on vn ngn
V. Câu rút gọn
A.Lý thuyết
1. Khái niệm
- Là câu có thể lợc bỏ số thành phần của
câu.
2.Mục đích câu rút gọn
- Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp
những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trớc.
- Ngụ ý hành động nói trong câu là của chung
mọi ngời.
- ? Nêu tác dụng của trạng ngữ
trong câu?
? Trong câu trạng ngữ có thẻ đứng
ở những vị trí nào?
? Trạng ngữ có bắt buộc phải có

không?
? Ngời ta dựa vào đâu để phân
loại trạng ngữ?
A. Theo vị tri trong câu
B. Theo nội dung mà nó biểu
thị
C. Theo mục đích nói của câu
D. Theo thành phần chính của
câu
? Kể tên những trạng ngữ thờng
gặp?
- Trạng ngữ chỉ thời gian
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Trạng ngữ chỉ mục đích
- Trạng ngữ chỉ cách thức
- Trạng ngữ chỉ phơng tiện
? Tỡm trng ng trong nhng
cõu di õy:
a)
Mựa ụng, gia ngy mựa-lng
quờ ton mu vng- nhng mu
vng rt khỏc nhau ( Tụ Hoi)
b) Qa nhiờn mựa ụng nm y
xy ra mt vic bin ln( Tụ
Hoi)
c)Ngày hôm qua, trên đờng làng,
lúc 12 giờ tra, đã xảy ra một vụ
tai nạn giao thông.
d)Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua

những cánh đồng xanh, mà hạt
thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa
còn tơi, ngửi thấy cái mùi thơm
mát của bông lúa non không?
? Xỏc nh v nờu tỏc dng ca
cỏc trng ng trong on trớch
sau õy:
a)Trờn quóng trng Ba ỡnh lch
s, lng Bỏc uy nghi m gn gi,
cõy v hoa khp min t nc v
õy hi t, õm chi phụ sc v
ta hng thm
VIII . Tỏch trng ng thnh cõu riờng:
A .Lí thuyết:
1.Thêm trạng ngữ cho câu
a) xỏc nh thi im, ni chn, nguyờn nhõn,
mc ớch, phng tin, cỏch thc din ra s vic
nờu trong cõu, cõu thng c m rng bng cỏch
thờm
tr

ng ng

.
b). Tr

ng ng

c
ú

th

ng

u
cõu
, gi

a
cõu,
cui cõu.
c) Tr

ng ng

c dựng

mở r

ng
cõu
,

tr

ng
h

p b


t bu

c ph

i dựng tr

ng ng

.
2. Tách trạng ngữ thành câu riêng
- Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thẻ hiển những
tình huống cảm xúc nhất dịnh
B - Thc hnh
Bi tp 1:
trng ng ca cõu
:
a
)Mựa ụng, gia ngy mựa
b) mựa ụng nm y
c)Ngày hôm qua, trên đờng làng, lúc 12 giờ tra
d)khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc
nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tơi
Bi tp 2:
a)Trờn quóng trng Ba ỡnh lc s > Trng ng
xỏc nh ni chn din ra s vic
b) trong mt ngy, Bỡnh minh, Tra, khi chiu t.
( trng ng xỏc nh thi gian, iu kin din ra s
vic: s thay i mu sc ca bin v liờn kt, th
hin mch lc gia cỏc cõu trong on vn)
IV. C ủng c ố:

* GV củng cố, khái quát cho HS nội dung cơ b ản về văn biểu cảm để HS khắc sâu
kiến thức đã học .
V. Hướng dẫn HS về nhà:
Đọc chuẩn bị những kiến thức về “phong cách ngôn ngữ và các biện pháp tu từ ”.

Phong cách ngôn ngữ và các biện pháp tu từ.
(Thêi lîng: 5 tiÕt)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê và tác dụng của các biện pháp này, biết
vận dụng nó vào thực tiễn nói và viết.
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
I . Chơi ch ữ:
A . Lý thuyết
1 . Kh ái ni ệm:
- Chơi chữ là cách vận dụng ngữ âm , ngữ nghĩa của từ đ ểt ạo
* GV nêu vấn đề ,
hớng dẫn HS giải
quyết vấn đề .
ra nhng cỏch hiu bt ng thỳ v .
* V ớ d :

Na ờm gi tớ canh ba
V tụi con g ỏi , n b , n nhi .

Dùng từ gần nghĩa , từ đồng nghĩa để chơi chữ .
2 . Các loại chơi chữ :
a) Dùng từ đồng nghĩa , trái nghĩa , gần nghĩa :
* Ví dụ :
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non .
b) Dùng lối nói lái :
* Ví dụ :
Mộc tồn

cây còn

con cầy .
Ca ngọn

con ngựa .
c) Dùng từ đồng âm :
* Ví dụ :
Bà già đi chợ cầu đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhng răng chẳng còn
d)
Dùng lối nói trại âm (gần âm )
:
* Ví dụ :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai

Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng
Mời cô mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hoá vui chung một nhà .
e) Dùng cách nói điệp âm :
* Ví dụ :
Mênh mông muôn mẫu một màu ma
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ .
B . Thực hành :
Bài tập 1 :
Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng .
Tác giả đã sử dụng lối chơi chữ nào trong câu :
Cô Xuân đi
chợ Hạ , mua cá thu về , chợ hãy còn đông

A . Dùng từ đồng âm . B . Dùng cặp từ trái nghĩa .
C . Dùng các từ cùng trờng nghĩa . D . Dùng lối nói lái
Bài tập 2 :
Hãy gạch chân dới các từ đợc dùng theo lối chơI chữ trong
bài thơ sau :
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi !
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi .
Bài tập 3 :
Tỡm cỏc hin tng chi ch trong cỏc vớ d sau v cho bit
chỳng thuc li chi ch no?
a. Bũ lang chy vo lng Bo
b. Trng bao nhiờu tui trng gi
Nỳi bao nhiờu tui gi l nỳi non ?
c. Con kin bũ trờn a tht bũ

* Gợi ý :
Bài tập 1 :
D .
Bài tập 2 :
Chàng Cóc ; bén ; nòng nọc ; chuộc .
Bài tập 3 :
a. Bũ lang >< lng Bo => dựng li núi lỏi
b. Gi >< non => dựng t trỏi ngha
c. Bũ 1: ng t
Bũ 2: danh t
dựng t ng õm
II . Điệp ngữ :
A. Lý thuyết :
1 .
Khái niệm
:
-Điệp ngữ là biện pháp láy đi láy lại nhiều lần một từ , một ngữ
trong câu văn , đoạn văn , câu thơ , đoạn thơ một cách có nghệ
thuật .
- Ví dụ :

Còn
non ,
còn
nớc
còn
ngời
Còn về , còn nhớ đến ngời hôm nay.
2 . Phân loại :
a) Điệp nối tiếp :

- Ví dụ :
Anh đã tìm em ,
rất lâu , rất lâu
Cô gái ở Thạch KimThạch Nhọn
Khăn xanh , khăn xanh
phơi đầy lán sớm .
Sách giấy mở tung trắng cả rừng chiều

Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa
Thơng em , thơng em , thơng em biết mấy .
b) Điệp cách quãng :
-
Ví dụ
:
- Trên đờng hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ:
Cục cục tác cục ta
Nghe
xao động nắng tra
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ.
c)
Điệp chuyển tiếp :
- Ví dụ :
Cùng trông lại mà cùng chẳng
thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu
xanh ngắt một màu

Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai.
3 . Tác dụng của điệp ngữ :
- Điệp ngữ vừa để nhấn mạnh ý , vừa tạo cho câu văn câu thơ ,
đoạn văn , đoạn thơ giàu âm điệu ; giọng văn trở nên tha thiết
nhịp nhàng, hoặc hào hùng mạnh mẽ , nhiều rung cảm , gợi
cảm .
B . Bài tập :
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời mà em cho là
đúng .
Kiểu điệp ngữ nào đợc sử dụng trong đoạn thơ sau :
Hoa dãi nguyệt , nguyệt in một tấm
Nguyệt lồng hoa , hoa thắm từng bông
Nguyệt hoa hoa nguyệt trùng trùng
Trớc hoa dới nguyệt trong lòng xiết đâu .
A . Điệp ngữ cách quãng . B . Điệp ngữ nối tiếp .
C . Điệp ngữ chuyển tiếp . D . Cả A , B , C .
Bài tập 2 :
Xác định , gọi tên và nêu rõ tác dụng biểu cảm của các điệp ngữ
trong các câu sau :
a)
Ta hiểu . Miền Nam thơng nhớ Bác
Nóng lòng mong đợi Bác vào thăm
Ta hiểu . Đêm nằm nghe gió gác
Bác thờng trăn trở , nhớ miền Nam !
( Tố Hữu )
b)
Ngời ta thì ớc nhiều chồng
Riêng tôi chỉ ớc một ông thật bền
Thật bền nh tợng đồng đen

Trăm năm quyết với tình em một lòng .
( Ca dao )
c)
Con kiến mà leo cành đa
Leo phải cành cụt , leo ra leo vào.
Con kiến mà leo cành đào
Leo phải cành cụt , leo vào leo ra.
Bài tập 3:
Viết một đoạn văn ngắn chủ đề học tập , trong đó có sử dụng
điệp ngữ .
* Gợi ý :
Bài tập 1:
C
Bài tập 2 :
a)
- Điệp ngữ : Ta hiểu .
- Điệp cách quãng .
- Tác dụng : bày tỏ lòng thơng tiếc , xen lẫn xót xa , ân hận đối
với Bác Hồ .
b)
- Điệp ngữ : ớc , thật bền .
- Điệp cách quãng và điệp vòng tròn .
- Tác dụng : hài hớc ,dí dỏm .
c)
- Điệp ngữ : leo , cành .
- Điệp cách quãng .
- Tác dụng : thơng cảm con kiến ( những ngời thấp cổ bé
họng ; những thân phận bọt bèo thờng bị bỏ rơi hoặc dập vùi ).
Con kiến đang phảI loay hoay tìm một lối thoát cho cuộc sống
luẩn quẩn , bế tắc .

Bài tập 3 :
- HS tự viết .
III . Liệt kê
A .Lý thuyết :
1 . Khái niệm :
- Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ cùng loại để diễn tả
đợc đầy đủ hơn , cụ thể hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh
khác nhau của cảnh vật , của thực tế hay của t tởng , tình
cảm Ví dụ :
Hội An bán gấm , bán điều
Kim Bồng bán vải , Trà Nhiêu bán hàng .
2 Phân loại :
a) Liệt kê đứng sau từ nh và dấu hai chấm
.
Các chi tiết
liệt kê đợc phân cách bằng dấu phẩy . Cuối phần liệt kê là dấu
ba chấm ( dấu chấm lửng ), hoặc kí hiệu v.v
- Ví dụ :
- Hò Huế thể hiện lòng khát khao , nỗi mong chờ hoài
vọng thiết tha của tâm hồn Huế . Ngoài ra còn có các điệu lí
nh
: lí con sáo , lí hoài xuân , lí hoài nam

.
b) Liệt kê đứng ở phần đầu câu .
- Ví dụ :
- Tre Đồng Nai . nứa Việt Bắc , tre ngút ngàn Điện
Biên Phủ , luỹ tre thân mật làng tôi
đâu đâu ta cũng có nứa
tre làm bạn .

Tre , nứa , trúc , mai , vầu
mấy chục loại khác nhau
nhng cùng một mầm non mọc thẳng .
c) Liệt kê liên kết đôi :
- Ví dụ :
- Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh
thần và lực lợng , tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự
do độc lập ấy .
B . Bài tập :
Bài tập 1 :
Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng .
1 . Liệt kê là gì ?
A . Là việc kể ra hàng loạt những sự việc , sự vật quan sát đợc
trong cuộc sống thực tế .
B . Là việc sắp xếp các từ , cụm từ không theo một trình tự nào
nhằm diễn tả sự phong phú của đời sống t tởng , tình cảm .
C . Là sự sắp xếp nối các từ hay các từ cùng loại để diễn tả đợc
đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế
hay của t tởng , tình cảm .
D . Là sự xen kẽ các từ hay cụm từ nhằm thể hiện ý đồ của
ngời viết hoặc ngời nói .
2 . Phép liệt kê có tác dụng gì ?
A . Diễn tả sự phức tạp , rắc rối của các sự vật , hiện tợng .
B . Diễn tả sự giống nhau của các sự vật , hiện tợng .
C . Diễn tả sự tơng phản của các sự vật , hiện tợng .
D . Diễn tả đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau
của các sự vật , hiện tợng .
Bài tập 2 :
Đặt câu có sử dụng phép liệt kê .
* Gợi ý :

Bài tập 1 :
1 . C 2 . D
Bài tập 2 :
Lúc này quang cảnh sân trờng
đầy tiếng ồn ào, nhộn nhịp ,
đông đúc . Nơi này mấy bạn gái đang chơi nhảy dây, ở một góc
sân các bạn nam đang chơi đá cầu , giữa sân là nơi ồn ào náo
nhiệt nhất các bạn nam đang chơI kéo co, tiếng la hét , tiếng vỗ
tay , tiếng xuýt xoa trộn vào nhau thành một mớ âm thanh hỗn
độn vang vọng khắp sân trờng .
IV. C ng c :
* GV cng c, khỏi quỏt cho HS ni dung c b n v vn biu cm HS khc sõu
kin thc ó hc .
V . Hng dn HS v nh:
* c chun b nhng kin thc v Văn nghị luận và những vấn đề có liên quan đến
văn nghị luận .
Văn nghị luận và những vấn đề có liên quan đến văn nghị
luận
( Thời lợng : 15 Tiết )
I. MC TIấU CN T
* Giỳp hc sinh:
- Hiểu thế nào là văn nghị luận, vai trò của luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn
nghị luận .
- Nắm đợc bố cục, phơng pháp lập luận, cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong bài
văn nghị luận giải thích chứng minh.
- Biết viết đoạn văn , bài văn nghị luận.
- Biết trình bày miệng bài văn giải thích, chứng minh một vấn đề XH, văn học đơn giản
gần gũi
II. CHUN B
Gv: Tham kho ti liu ,son giỏo ỏn

Tớch hp mt s vn bn ó hc
Hs: ễn tp li kin thc
III. TIN TRèNH LấN LP
1. n nh
2. Bi c
3. Bi mi
*Gii thiu bi
*Tin trỡnh hot ng
* GV nêu vấn đề , hớng
dẫn HS giải quyết vấn đề .
?Thế nào là văn nghị luận
A . Lý thuyết:
* Văn nghị luận
I.Thế nào là văn nghị luận :
- Văn nghị luận là văn đợc viết ra nhằm xác lập cho ngời
đọc , ngời nghe một t tởng quan điểm nào đó . Muốn thế
? Trình bày những đặc
điểm cơ bản của văn nghị
luận?
?Thế nào là luận điểm, luận
cứ, lập luận
? Đề văn nghị luận có đặc
điểm gì?
? Nêu yêu cầu của việc lập
ý
? Bố cục bài văn NL gồm
mấy phần .nêu nội dung
từng phần
? Trong bài văn nghị luận
thờng dùng phơng pháp

lập luận những nào?
? Khi làm văn nghị luận
phải thực hiẹn những bớc
nào? nêu rõ các bớc?
? Tìm hiểu đề, tìm ý, lập
văn nghị luận phải luận điểm rõ ràng , có lí lẽ , dẫn chứng
thuyết phục .
- Những t tởng quan điểm trong văn nghị luận phải hớng
tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý
nghĩa .
II.Đặc điểm chung :
- Mỗi bài văn nghị luận đều phải có luận điểm , luận cứ và lập
luận . Trong một văn bản có thể có một luận điểm chính và
các luận điểm phụ .
1. luận điểm :
- Là ý kiến thể hiện quan điểm trong bài nghị luận .
- Ví dụ :
Bài Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta luận điểm
chính là đề bài .
2. luận cứ ự:
- Là những lý lẽ dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm , dẫn đến
luận điểm nh một kết luận của những lý lẽ và dẫn chứng đó .
Luận cứ trả lời câu hỏi : Vì sao phải nêu ra luận điểm ? Nêu
ra để làm gì ? Luận điểm ấy có đáng tin cậy không .
3. Lập luận
- Là cách lựa chọn sắp xếp , trình bày các luận cứ để chúng
làm cơ sở vững chắc cho luận điểm .
III. Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghi luận
1. Đề văn
- Nêu ra một vấn đề để bàn bạc đòi hỏi ngời viết bày tỏ ý

kiến của mình đối với vấn đề đó.
- Tính chất của đề: ca ngợi, phân tích, khuyên nhủ, bàn bạc
2.Lập ý
Xác lập các vấn đề để cụ thể hoá luận điểm, tìm luận cứ và
tìm cách lập luận cho bài văn
IV. Bố cục và phơng pháp lập luận trong bài văn nghị
luận
1. Bố cục
- MB: nêu vấn đề có ý nghĩa đối vơi đời sống xa hội
- TB: Trình bày nội dung chủ yếu của bài
- KB: nêu KL nhằm khẳng định t tởng thái độ quan điểm
của bài
2. Phơng pháp lập luận
- Suy luận nhân quả
- Suy luận tơng đồng
V. Cách làm bài văn nghị luận
1. Tìm hiểu đề
- tìm yêu cầu của đề
- Xác định phép lập luận, phạm vi lập luận
2. Lập ý
Trình tự lậpluận
- Từ nhận thức đến hành động
- Từ giảng giải đến chứng minh

×