Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Giáo án Tập đọc lớp 1 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.59 KB, 104 trang )

CHỦ ĐIỂM:
NHÀ TRƯỜNG
Bài 1: TRƯỜNG EM
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó
_Tiếng có vần: ai, ay, ương
_Từ ngữ: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường
2. Ôn các vần ai, ay: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay
_Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy (dấu chấm nghỉ dài hơn so
với dấu phẩy)
3. Hiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ ha i, thân thiết
_Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học
sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường
_Biết hỏi- đáp theo mẫu về trường, lớp của em
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)
_Bảng nam châm
_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
I-Mở đầu:
Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay, em
sẽ sang một giai đoạn mới: luyện đọc, viết, nghe, nói theo chủ điểm:
“Nhà trường, gia
đình, thiên nhiên-đất nước”. Ở giai đoạn này, em sẽ đọc những bài văn, bài thơ, mẫu
chuyện dài hơn, luyện viết những bài nhiều chữ hơn
II-Dạy bài mới:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
2’


10’
1. Giới thiệu bài:
- Hàng ngày các em đến trường học.
Trường học đối với em thân thiết như thế
nào? Ở trường có ai? Trường học dạy em
điều gì?
Trong chủ điểm Nhà trường em các em sẽ
được học bài Trường em để biết điều đó
- Treo tranh (giống SGK), giới thiệu về nội
dung tranh
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc mẫu bài văn:
Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn
(in sau kí hiệu T: trong SGK): cô giáo, dạy
em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay.
Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để
củng cố kiến thức đã học
- GV ghi: trường em
+Tiếng
trường
có âm gì đứng đầu?
GV dùng phấn gạch chân âm tr
+Tiếng
trường
có vần gì đứng sau âm tr?
GV dùng phấn màu gạch chân vần
ương

_Quan sát
_1 HS đọc tên bài
+tr
+Vài HS phát âm tr
+
ương
+Vài HS phát âm ương
+Gồm âm đầu tr, vần
ương, thanh huyền
-Tranh
SGK
-Bảng
lớp
16’
+Nêu cấu tạo tiếng trường?
- GV ghi:
cô giáo
+Cho HS đọc tiếng giáo
+Phân tích cấu tạo tiếng giáo?
+Đánh vần
+Đọc từ
- Tương tự đối với các từ còn lại:
+dạy em +mái trường
+điều
hay
+
rất
yêu
+thứ
hai

- Sau khi luyện đọc mỗi từ GV kết hợp giải
nghóa từ khó
+Ngôi nhà thứ hai: trường học giống như
một ngôi nhà vì ở đây có những người rất
gần gũi, thân yêu
+Thân thiết:
rất thân, rất gần gũi
*Luyện đọc câu:
- GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất
+Cho HS đọc trơn câu thứ nhất
- Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5
- Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn
từng câu.
*Luyện đọc đoạn, bài:
- Đọc bài:
+Tiếp nối nhau đọc
+ Đọc cả bài
- Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và
rõ ràng.
- Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
3. Ôn các vần ai , ay: (thực hiện các yêu
cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay?
Vậy vần cần ôn là vần ai, ay
- Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần ai, ay
- Cho HS phân tích tiếng “hai, dạy”
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay
- GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm (đúng
nhanh, nhiều)
+Cách thể hiện: HS ghi vào bảng cài. GV

ghi lên bảng lớp
+Tổ nào tìm được nhiều nhất tổ đó thắng
_1 HS đọc
+2, 3 HS
+1 HS
+2, 3 HS
+3, 4 HS
_Nhẩm theo
+3, 4 HS
+Nhóm (3 em)
+Cá nhân – đồng thanh
_Lớp nhận xét
_ai: hai, mái
ay: dạy, hay
- 2 HS đọc từ mẫu: con
nai, máy bay
- Theo đơn vò tổ.
-SGK
-SGK
-Bảng
cài
30’
ai: bài học, bãi, cài, cái áo, rau cải, cãi
nhau, các chai, thuyền chài, chải tóc, ngày
mai, con nai, áo phai, số hai, đùa dai, áo
dài, …
ay: máy bay, bày biện, ớt cay, cái chày,
cháy, rau đay, say, chạy nhảy, cái khay,
dao phay, may áo, máy cày, …
c) Nói câu chứa tiếng có có vần ai, hoặc

vần ay
- GV nhắc: Nói thành câu là nói trọn nghóa
cho người khác hiểu. Có thể nói 2 câu,
trong đó có một cậu chứa vần cần tìm.
Ví dụ: Tôi là máy bay. Tôi chở khách
Gợi ý:
+ai: Ở trường, em có hai bạn thân.
Em luôn chải tóc trước khi đến trường
Hoa mai vàng rất đẹp
+ay: Phải rửa tay trước khi ăn
Ăn ớt rất cay
Em thích lái máy bay
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài đọc:
- Cho 1 HS đọc câu hỏi 1
- Cho 2 HS đọc câu văn thứ nhất
- GV hỏi:
+Trong bài trường học được gọi là gì?
- Cho 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc các câu
văn 2, 3, 4. Sau đó nhiều em nối tiếp nhau
nói tiếp:
+Trường học là ngôi nhà thứ hai của em,
vì…
(HS có thể trả lời 1, 2 hoặc 3 ý dựa vào nội
dung các câu 2, 3, 4)
- GV đọc diễn cảm lại bài văn
- 2 HS nói theo câu mẫu
trong SGK (vừa nói vừa
làm động tác).

- HS thi nói câu chứa
tiếng có vần ai, rồi vần
ay.
+Trường học gọi là ngôi
nhà thứ hai của em
+Ở trường có cô giáo
hiền như mẹ
+Ở trường có nhiều bạn
bè thân thiết như anh em
+Trường học dạy em
thành người tốt
+Trường học dạy em
những điều hay
- 2, 3 HS thi đọc diễn
cảm bài văn
2’
b) Luyện nói: Hỏi nhau về trường, lớp
- GV nêu yêu cầu của bài luyện nói trong
SGK
- Gợi ý:
+Trường của bạn là trường gì?
+Bạn thích đi học không?
+Ở trường, bạn yêu ai nhất?
+Ở trường, bạn thích cái gì nhất?
+Ai là bạn thân nhất của bạn ở trong lớp?
+Hôm nay ở lớp bạn thích học nhất môn gì?
+Hôm nay bạn học được điều gì hay?
+Hôm nay có điều gì ở trường làm bạn
không vui?
_GV nhận xét, chốt lại ý kiến phát biểu của

các em về trường, lớp; tính điểm thi đua
5. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về
nhà luyện đọc tiếp cho thật lưu loát, trôi
chảy bài Trường em
- Dặn dò: Chuẩn bò bài tập đọc: Tặng cháu
- 2 HS khá, giỏi đóng vai
hỏi –đáp theo những câu
hỏi em tự nghó ra. Tiếp
theo, lần lượt từng cặp
HS tự nghó ra câu hỏi-
câu trả lời để đóng vai.
Bài 2: TẶNG CHÁU
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó
- Tiếng có vần: yêu
- Tiếng có mang thanh hỏi: vở, tỏ
- Từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước no n
2. Ôn các vần ao, au: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au
- Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy (dấu chấm nghỉ dài hơn so
với dấu phẩy).
3. Hiểu từ ngữ trong bài: nước non
- Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác rất yêu thiếu nhi, Bác mong
muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
- Tìm và hát được các bài hát về Bác Hồ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK).

- Bảng nam châm.
- Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV).
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
4’
10’
16’
I .Kiểm tra bài cũ:
_Đọc bài và trả lời câu hỏi:
+Trong bài “trường học” được gọi là gì?
+Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai
của em?
Nhận xét
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Treo tranh (giống SGK), giới thiệu về nội
dung tranh
- GV nói: Bác Hồ là ai? Em biết gì về Bác?
Bác Hồ là lãnh tụ của dân tộc Việt Nam.
Bác đã qua đời 1969. Bác được tất cả các
dân tộc trên thế giới kính yêu. Trẻ em đặc
biệt yêu Bác vì Bác rất yêu trẻ em. Bác đã
làm tất cả để trẻ em được sung sướng, hạnh
phúc. Hôm nay chúng ta sẽ học 1 bài thơ do
Bác viết để thấy tình cảm của Bác Hồ với
bạn nhỏ, mong muốn của Bác về tương lai
của bạn ấy cũng như của tất cả trẻ em Việt

Nam
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc mẫu bài văn:
Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn
(in sau kí hiệu T: trong SGK): vở, gọi là,
nước non.
Khi luyện đọc kết hợp phân tích
tiếng để củng cố kiến thức đã học
- Cho HS đọc tên bài
_GV ghi: tặng
+Phân tích tiếng tặng?
GV dùng phấn gạch chân âm t, ăng
+Cho HS đánh vần và đọc
- GV ghi: cháu
+Phân tích cấu tạo tiếng
cháu
?
- 2 HS đọc bài “Trường
em”.
- Quan sát
_1 HS
+Âm t +ăng+dấu nặng
- 1 HS đọc
-SGK
-Tranh
SGK
-Bảng

lớp
+Đánh vần
+Đọc
- Tương tự đối với các từ còn lại:
+lòng yêu kết hợp luyện đọc: lòng tốt- nòng
súng
+nước non kết hợp đọc: lon giã cua
+gọi là
+
Dấu hỏi, ngã:
vở, tỏ
quyển vở- trứng vỡ; thi đỗ- đổ xe
*Luyện đọc câu:
- GV chỉ bảng từng tiếng ở 2 dòng thơ đầu
+Cho HS đọc trơn
_Tiếp tục với 2 dòng thơ sau
_Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn
từng dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc
dòng thơ thứ nhất, các em khác tự đứng lên
đọc dòng thơ tiếp theo
*Luyện đọc đoạn, bài:
- Tiếp nối nhau đọc theo nhóm
- Đọc cả bài.
- Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và
rõ ràng.
- Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
3. Ôn các vần ai , ay: (thực hiện các yêu
cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần au?
Vậy vần cần ôn là vần au

- Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần
au
- Cho HS phân tích tiếng “cháu, sau”
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần au
- Đọc từ dưới tranh
- Phân tích tiếng cau, mào
- GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm (đúng
nhanh, nhiều)
+Cách thể hiện: HS ghi vào bảng cài. GV
ghi lên bảng lớp
+Tổ nào tìm được nhiều nhất tổ đó thắng
au: lau nhà, cãi nhau, rau cải, phía sau, đi
mau, màu đỏ, báu vật, cáu kỉnh, đau, mai
- Nhẩm theo
+3, 4 HS
- Nhóm 4 em (mỗi em 1
dòng)
- Cá nhân, bàn, tổ.
- Lớp nhận xét.
- cháu, sau
- HS đọc từ mẫu: cây
cau, chim chào mào
- Cau= c + au
mào= m + ao + dấu
huyền
-SGK
-SGK
-Bảng
cài
30’

sau, mau mắn, màu mỡ, máu, tàu ngựa,
thau nhựa, trắng phau, gàu nước, …
ao: bánh bao, cái bao, hạt gạo, ngôi sao,
cao lớn,bao giờ, bào gỗ, bảo ban, bạo dạn,
con dao, dạo chơi, đạo đức, hàng rào, khô
ráo, cao ráo, cạo râu, sáo sậu, mếu máo, …
c) Nói câu chứa tiếng có có vần au, hoặc
vần ao
- GV nhắc: Nói thành câu là nói trọn nghóa
cho người khác hiểu. Có thể nói 2 câu,
trong đó có một cậu chứa vần cần tìm.
Ví dụ: Sao sáng trên bầu trời. Các bạn học
sinh rủ nhau đi học.
Gợi ý:
+ao:
-Buổi sáng bao giờ em cũng dậy lúc 6 giờ
-Trường em nằm trên một khu đồi khá cao
+au:
-Tàu rời ga lúc 5 giờ
- Màu sắc bức tranh thật rực rỡ
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài đọc:
_Cho 1 HS đọc câu hỏi 1
_Cho 2 HS đọc 2 dòng thơ đầu
_GV hỏi:
+Bác Hồ tặng vở cho ai?
_Cho 2, 3 HS đọc tiếp 2 dòng thơ còn lại
+Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?
(HS có thể trả lời 1, 2 hoặc 3 ý dựa vào nội

dung các câu 2, 3, 4).
GV nói thêm: bài thơ nói lên tình cảm
quan tâm, yêu mến của Bác Hồ với các bạn
học sinh; mong muốn của Bác với bạn cũng
- 2 HS nói theo câu mẫu
trong SGK.
- HS thi nói câu chứa
tiếng có vần ai, rồi vần
ay.
+Bác Hồ tặng vở cho bạn
học sinh.
+Bác mong các bạn nhỏ:
-ra công học tập để sau
này giúp nước nhà.
-chăm chỉ học hành để
sau này trở thành người
có ích cho đất nước.
-gắng học tập để lớn lên
làm được nhiều việc tốt
cho Tổ quốc.
2’
như tất cả các bạn nhỏ: hãy chăm học tập
để trở thành người có ích, mai sau xây
doing nước nhà.
_GV đọc diễn cảm lại bài thơ.
Hướng dẫn HS cách nghỉ hơi đúng khi đọc
hết mỗi dòng, mỗi câu thơ.
b) Học thuộc lòng bài thơ:
_GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
tại lớp theo các phương pháp truyền thống:

xoá dần chữ; chỉ giữ lại những tiếng đầu
dòng …
c) Hát các bài hát về Bác Hồ
_Tìm các bài hát về Bác Hồ?
+Em mơ gặp Bác Hồ- Xuân Giao
+Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên
nhi đồng- Phong Nhã
5. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về
nhà học thuộc lòng bài thơ
_Dặn dò: Chuẩn bò bài tập đọc: Cái nhãn
vở.
_2, 3 HS thi đọc diễn
cảm bài văn
_Thi đọc thuộc lòng bài
thơ.
_Thi giữa các tổ.
Bài 3: CÁI NHÃN VỞ
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng từ ngữ: quye ån vở, nắn nót, viết ngay ngắn, khen
2. Ôn các vần ang, ac: tìm được tiếng có vần a ng, ac
3. Hiểu từ ngữ trong bài: nắn nót, ngay ng ắn
_Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở
_Tự làm và trang trí được một nhãn vở
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng nam châm
_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
_Một số bút màu để trang trí được một nhãn vở

C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
4’
10’
I. Kiểm tra bài cũ:
_Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:
+Bác Hồ tặng vở cho ai?
+Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?
Nhận xét.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
_Cho HS xem “Cái nhãn vở”
_GV nói: Hôm nay chúng ta sẽ học bài
“Cái nhãn vở” để biết cách đọc một nhãn
vở, biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của
nhãn vở.
_2, 3 HS đọc bài
“Trường
em”
-SGK
-Nhãn
vở
16’
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc mẫu bài văn:
Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
b) HS luyện đọc:

* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
_Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn:
nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
Khi
luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng
cố kiến thức đã học
_GV ghi:
quyển vở
_Cho HS đọc
+Phân tích tiếng
quyển
?
GV dùng phấn gạch chân âm qu, vần uy ên
+Cho HS đánh vần và đọc
_Tương tự đối với các từ còn lại:
+nắn nót:
viết cẩn thận cho đẹp
Kết hợp phân biệt: nắn nót / lảnh lót,
+ngay ngắn:
viết rất thẳng hàng đẹp mắt
+viết
+khen
*Luyện đọc câu:
_Đọc nhẩm từng câu
_GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất
+Cho HS đọc trơn
_Tiếp tục với các câu còn lại
_Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn
từng dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc
câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc

các câu tiếp theo
*Luyện đọc đoạn, bài:
Chia bài làm hai đoạn:
+Đoạn 1: 3 câu đầu
+Đoạn 2: câu còn lại
_Tiếp nối nhau đọc theo nhóm
_Đọc cả bài
_Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và
rõ ràng
_Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
3. Ôn các va àn ang, ac: (thực hiện các yêu
cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần ang, ac:
Vậy vần cần ôn là vần
ang, ac
_Quan sát
_quyển vở
+âm qu + uyên + dấu hỏi
_Nhẩm theo
_Cá nhân, bàn, tổ
_Lớp nhận xét
-Bảng
lớp
30’
_Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần ang
_Cho HS phân tích tiếng “Giang, trang”
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac:
_Đọc mẫu trong SGK
_GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm (đúng
nhanh, nhiều)

+Cách thể hiện: HS ghi vào bảng cài. GV
ghi lên bảng lớp
+Tổ nào tìm được nhiều nhất tổ đó thắng
ang: cây bàng, cái thang, càng cua, cáng,
cảng, dang tay, đang mang, mạng nhện,
máng loin, làng, sàng sảy, tảng đá, phang,
nhang, …
ac: bác cháu, vàng bạc, các bạn, rác, đo
đạc, thòt nạc, con vạc, mang váv, lười nhác,
thác nước, chạc cây, chững chạc, …
Tiết 2
4. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đ ọc:
a) Tìm hiểu bài đọc:
_Cho 1 HS đọc 3 câu văn đầu
_GV hỏi:
+Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
_Cho 1 HS đọc 2 dòng thơ tiếp theo, GV
hỏi:
+Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
_GV hỏi thêm: Nhãn vở có tác dụng gì?
_Giang, trang
_cái bảng, con hạc, bản
nhạc
_Lớp đọc thầm
+Bạn viết tên trường, tên
lớp, vở, họ và tên của
mình, năm học vào nhãn
vở
_Lớp dọc thầm
+Bố khen bạn tự viết

được nhãn vở
_Giúp ta biết quyển vở
Toán, Tiếng Việt hay
đạo đức
_Nhờ nhãn vở, ta không
nhầm lẫn vở của mình
với vở củabạn khác
_Nhờ nhãn vở, ta không
nhầm vở của mình với vở
của bạn có tên làGiang
nhưng ở lớp khác
-SGK
-SGK
-Bảng
cài
2’
_GV đọc diễn cảm lại bài thơ
Hướng dẫn HS cách nghỉ hơi đúng khi đọc
hết mỗi dòng, mỗi câu thơ.
_HS đọc cả bài
b) Hướng dẫn HS tự làm và trang trí một
nhãn vở:
_Hướng dẫn:
+Mỗi em tự làm một nhãn vở (Kích cỡ có
thể nhỏ như bình thường hoặc cách điệu
thật to)
+Trang trí: vẽ hoa, con vật, tô màu, cắt dán
cho nhãn vở đó thật đẹp.
+Viết vào nhãn vở.
_Cho HS xem mẫu trang trí nhãn vở trong

SGK
_HS làm nhãn vở.
_Trưng bày sản phẩm
5. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về
nhà đọc lại bài
_Dặn dò: Chuẩn bò bài tập đọc: Bàn tay mẹ
_3, 4 HS đọc
_Các bàn, nhóm thi xem
nhãn vở của ai trang trí
đẹp, viết đúng nội dung.
-Giấy,
bút
màu
CHỦ ĐIỂM:
GIA ĐÌNH
Bài 4: BÀN TAY MẸ
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương
xương. Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm
2. Ôn các vần an, at: tìm được tiếng có vần an, at
3. Hiểu từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương
_Nói lại được ý nghó và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm
lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn
_Trả lời được câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng nam châm
_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)

_Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
4’
I. Kiểm tra bài cũ:
_Kiểm tra nhãn vở tự làm –chấm điểm
_Viết bảng:
_2, 3 HS đọc bài “Trường
em”
_Viết: hằng ngày, làm -Bảng
10’
Nhận xét
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Bàn tay
mẹ” để thấy được công lao to lớn của mẹ
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc mẫu bài văn:
Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
_Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn:
yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương
xương. Khi luyện đọc kết hợp phân tích
tiếng để củng cố kiến thức đã học
_GV ghi:
yêu nhất

_Cho HS đọc
+Phân tích tiếng nhất?
GV dùng phấn gạch chân âm nh, vần ât
+Cho HS đánh vần và đọc
_Tương tự đối với các từ còn lại:
+ bàn tay
+ rám nắng:
da bò nắng làm đen lại
+xương xương:
bàn tay gầy
+làm việc
+ nấu cơm
*Luyện đọc câu:
_Đọc nhẩm từng câu
_GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất
+Cho HS đọc trơn
_Tiếp tục với các câu còn lại
_Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn
từng dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc
câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc
các câu tiếp theo
Lưu ý câu:
Đi làm về, / mẹ lại đi chợ, / nấu cơm. //
Mẹ còm tắm cho em bé/ giặt một chậu tã
lót đầy//
*Luyện đọc đoạn, bài:
_Tiếp nối nhau đọc theo nhóm
việc, yêu nhất, nấu cơm,
rám nắng, bàn tay
_Quan sát

_yêu nhất
+âm nh + ât + dấu sắc
_Nhẩm theo
_Mỗi nhóm 3 em, mỗi
con
-Bảng
lớp
16’
30’
_Đọc cả bài
_Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và
rõ ràng
_Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
3. Ôn các vần an, at: (thực hiện các yêu
cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần
an, at:
Vậy vần cần ôn là vần
an, at
_Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần
an
_Cho HS phân tích tiếng “
bàn

b) Tìm tiếng ngoài bài có vần
an, at:
_Đọc mẫu trong SGK
_GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm (đúng
nhanh, nhiều)
+Cách thể hiện: HS ghi vào bảng cài. GV

ghi lên bảng lớp
+Tổ nào tìm được nhiều nhất tổ đó thắng
an: bàn ghế, chan hoà, đan len, đàn hát,
giàn khoan, lan can, lan man, tan học, phán
xét, nhan nhản, nhàn rỗi, …
at: vải bạt, bãi cát, trôi dạt, dát vàng, đạt
được, mát mẻ, ca hát, nát, phát rẫy, nhút
nhát, nạt nộ, khát nước, …
Tiết 2
4. L uyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và
luyện nói:
a) Tìm hiểu bài đọc:
_Cho HS đọc 2 đoạn văn đầu
_GV hỏi:
+Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chò em
Bình?
_Cho 1 HS đọc câu hỏi:
+Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với
đôi bàn tay mẹ?
_GV đọc diễn cảm lại cả bài
Hướng dẫn HS cách nghỉ hơi đúng khi đọc
em đọc một đoạn
_Cá nhân, bàn, tổ
_Lớp nhận xét
_bàn
_b + an + dấu huyền
_mỏ than, bát cơm
+Mẹ đi chợ, nấu cơm,
tắm cho em bé, giặt một
chậu tã lót đầy

+Bình yêu lắm đôi bàn
tay rám nắng, / các ngón
tay gầy gầy / xương
xương
_3, 4 HS đọc
-SGK
-SGK
-Bảng
cài
-Bảng
lớp
2’
hết mỗi dòng, mỗi câu thơ
_HS đọc cả bài
b) Luyện nói: (trả lời câu hỏi theo tranh)
_GV nêu yêu cầu của bài tập
_Cho 2 HS thực hành tranh 1
_Tranh 2:
_Tranh 3:
_Tranh 4:
_Bài tập nâng cao: HS tự hỏi và trả lời
những câu hỏi trong SGK nhưng không nhìn
sách
5. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về
nhà đọc lại bài
_Dặn dò: Chuẩn bò bài tập đọc: Cái bống
_Đồng thanh

_Ai nấu cơm cho bạn ăn?
+Mẹ tôi nấu cơm cho tôi
ăn
_Ai mua quần áo mới cho
bạn?
+Bố mẹ mua quần áo
mới cho tôi
_Ai chăm sóc khi bạn
ốm?
+Bố mẹ chăm sóc khi tôi
ốm
_Ai vui khi bạn được
điểm 10?
+Bố mẹ, ông bà, cả nhà
vui khi tôi được điểm 10
-Giấy,
bút
màu
Bài 5: CÁI BỐNG
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng
_Các tiếng có phụ âm đầu: s (sảy), ch (cho), tr (trơn); có vần: ang (bang), anh (gánh)
_Các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
2. Ôn các vần anh, ach: tìm được tiếng có vần anh, ach
3. Hiểu từ ngữ trong bài: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng
_Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm
chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ
_Biết kể đơn giản về những việc em thường làm giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng
tranh
_Học thuộc lòng bài đồng dao

B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng nam châm
_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
_Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
4’
I. Kiểm tra bài cũ:
_Kiểm tra bài “Bàn tay mẹ” và trả lời câu
_2, 3 HS đọc -SGK
10’
hỏi:
+Bàn tay mẹ làm những việc gì cho Bình?
+Đọc câu văn diễn đạt tình cảm của Bình
đối với mẹ
Nhận xét
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hàng ngày bố mẹ vất vả, bận rộn đi làm
để nuôi nấng, chăm sóc các em. Các em ở
nhà có giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ
trong nhà không? Bài hôm nay sẽ cho các
em biết bạn Bống hiếu htảo, ngoan ngoãn,
biết giúp mẹ như thế nào?
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc mẫu bài văn:
Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm

b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
_Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn:
bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng,
đường trơn.
Khi luyện đọc kết hợp phân
tích tiếng để củng cố kiến thức đã học
_GV ghi: bống bang
_Cho HS đọc
+Phân tích tiếng bống, bang?
GV dùng phấn gạch chân âm b vần ông
+Cho HS đánh vần và đọc
_Tương tự đối với các từ còn lại:
+ khéo sảy
+khéo sàng
+đường trơn:
đường bò ướt nước mưa, dễ
ngã
+gánh đỡ:
gánh giúp mẹ
+mưa ròng: mưa nhiều, kéo dài
*Luyện đọc câu:
_Đọc nhẩm từng câu
_GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất
+Cho HS đọc trơn
_Tiếp tục với các câu còn lại
_Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn
từng dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc
câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc
_Quan sát

_bống bang
+âm b + ông + dấu sắc
_Nhẩm theo
-Bảng
lớp
16’
30’
các câu tiếp theo
*Luyện đọc đoạn, bài:
_Thi đọc cả bài
_Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và
rõ ràng
_Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
3. Ôn các va àn anh, ach: (thực hiện các yêu
cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần
anh, ach:
Vậy vần cần ôn là vần
anh, ach
_Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần anh
_Cho HS phân tích tiếng “gánh”
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần anh, ach:
_Đọc mẫu trong SGK
_GV cho HS chơi trò chơi: thi nói (đúng
nhanh, nhiều) câu chứa tiếng có vần anh,
vần ach
Gợi ý:
+Bé chạy rất nhanh.
+Bạn Ngọc là người rất lanh lợi
+Nhà em có rất nhiều sách

+Một tia chớp rạch ngang nền trời đen kòt …
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài đồng dao:
_Cho HS đọc
_GV hỏi:
+Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
_Cho 1 HS đọc 2 dòng cuối
_GV hỏi:
+Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
_GV đọc diễn cảm lại cả bài
_HS đọc cả bài
b) Học thuộc lòng bài “Cái bống”: (ở lớp)
_Cho HS tự nhẩm, thi xem tổ nào thuộc bài
nhanh nhất
c) Luyện nói:
_Cá nhân, bàn, tổ
_Lớp nhận xét
_gánh
_g + anh + dấu sắc
_Nước chanh mát và bổ
_Quyển sách này rất hay
_Từng cá nhân thi nói,
lớp nhận xét
_1 HS đọc, lớp đọc thầm
lại 2 dòng đầu
+Bống sảy, sàng gạo cho
mẹ nấu cơm
_Lớp đọc thầm
+Bống chạy ra gánh đỡ

mẹ
_2, 3HS đọc
_Đồng thanh
_Nhẩm
_Thi ai đọc thuộc
-SGK
-SGK
-SGK
2’
_GV nêu câu hỏi:
+Ở nhà em làm việc gì giúp bố mẹ?
+Cho vài HS đóng vai người hỏi:
-Ở nhà bạn làm gì giúp bố mẹ?
5. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc lòng cảbài
_Dặn dò: Chuẩn bò bài tập đọc: Vẽ ngựa
+Quan sát 4 tranh minh
hoạ trả lời, có thể kể
những việc mình đã làm
không được thể hiện
trong tranh
+Các HS khác trả lời
-Bạn thường trông em bé
cho mẹ nấu cơm
-Ăn cơm xong, em lấy
tăm, rót nước cho bà, lau
bàn giúp mẹ
-Em tự dánh răng rửa

mặt
Bài 6: VẼ NGỰA
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng:
_Các tiếng có phụ âm đầu: v, gi, s
_Các từ ngữ: bao giờ, sao, bức tranh, ngựa
_Bước đầu biết đọc truyện theo cách phân vai
_Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy
2. Ôn các vần ưa, ua: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưa, ua
3. Hiểu từ ngữ trong bài.
_Hiểu được tính hài hước của câu chuyện: Bé vẽ ngựa không ra hình ngựa khiến bà
không nhận ra con vật gì. Khi bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa
bao giờ trông thấy con ngựa nên không nhận ra con ngựa trong bức tranh của bé
_Biết hỏi- đáp tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói của bài
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng nam châm
_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
_Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
4’
10’
I.Kiểm tra bài cũ:
_Học thuộc lòng bài “Cái Bống” và trả lời
câu hỏi:
+Bống đã làm gì để giúp mẹ nấu cơm?
+Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?

Nhận xét
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay, các em sẽ được học một truyện
vui có tên gọi Vẽ ngựa. Câu chuyện này kể
về một em bé rất thích vẽ. Bé muốn vẽ con
ngựa. Nhưng xem tranh của bé, người ta có
nhận ra đây là tranh vẽ ngựa không?
Truyện vui này đáng cười ở điểm nào? Các
em cùng đọc truyện để hiểu điều đó.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm bài văn:
Giọng vui. Lời bé đọc với giọng hồn
nhiên ngộ nghónh
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
_Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn:
bao giờ, sao, bức tranh, vẽ ngựa, chẳng,
hỏi, kể.
Khi luyện đọc kết hợp phân tích
tiếng để củng cố kiến thức đã học
_GV ghi:
bao giờ
_Cho HS đọc
+Phân tích tiếng bao giờ?
GV dùng phấn gạch chân âm b vần ao
+Cho HS đánh vần và đọc
_Tương tự đối với các từ còn lại:
+ sao
+bức tranh

+vẽ ngựa
+chẳng, hỏi, kể
*Luyện đọc câu:
_Đọc nhẩm từng câu
_GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất
+Cho HS đọc trơn
_Tiếp tục với các câu còn lại
_2, 3 HS đọc
_Quan sát
_bao giờ
_Nhẩm theo
-Bảng
lớp
16’
30’
_Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn
từng câu theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu
thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các
câu tiếp theo
*Luyện đọc đoạn, bài:
_Có thể chia bài làm 4 đoạn (mỗi lần
xuống dòng là một đoạn)
_Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và
rõ ràng
_Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
c) Ôn các vần ưa, ua: (thực hiện các yêu
cầu) trong SGK:
* Tìm tiếng trong bài có vần ưa, ua:
Vậy vần cần ôn là vần ưa, ua
_Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần ưa

* Tìm tiếng ngoài bài có vần ưa, ua:
_GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm (đúng
nhanh, nhiều) câu chứa tiếng có vần ua,
vần ưa
ua: bùa mê, con cua, của cải, chua, đua xe,
con rùa, mua bán, mùa màng, múa, thua,
vua, xua đuổi, tuá ra, khua, …
ưa: bừa, bữa cơm, cưa, cửa, dưa, dừa, dứa,
đưa, đứa em, mưa, xưa, vừa vặn, vữa, vựa
lúa, rửa, giữa, …
* Nhìn tranh, nói theo mẫu trong SGK
Gợi ý: _Đọc mẫu trong SGK
_Từng cá nhân thi nói theo cách chia nhóm
tiếp sức, lớp nhận xét
_Vần ưa:
+Lớp em vừa tròn 35 học sinh
+Bà thường kể cho em nghe những chuyện
cổ tích rất hay về ngày xưa …
_Vần ua:
+Mẹ mới mua cho em một con cúm rất đẹp
+Em phải gắng học để không thua kém các
bạn
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
_Từng nhóm 4 HS (mỗi
em 1 đoạn)
_Cá nhân, bàn, tổ
_Lớp nhận xét
_ngựa, chưa, đưa
_Trận mưa rất to

_Mẹ mua bó hoa rất đẹp
-SGK
-SGK
-SGK

×