Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án bám sat môn Ngữ văn 10 học kì I nĂM HỌC 2010- 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.95 KB, 10 trang )

Chủ đề tự chọn Khối 10 năm học 2010- 2011

NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP TRONG SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT, THỰC HÀNH SỬA LỖI.
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh nắm được yêu cầu cơ bản về sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp, nguyên nhân
mắc các lỗi thường gặp, cách sửa lỗi.
- Rèn luyện kĩ năng tạo lập câu, kĩ năng sửa các lỗi thông thường.
- Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B. Phương tiện dạy học.
- Tài liệu tham khảo chủ đề tự chọn, thiết kế bài dạy.
C. Phương pháp giảng dạy.
- Kết hợp các phương pháp: Thuyết giảng, vấn đáp, tích hợp, thực hành tại lớp.
D. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Em hãy nhắc lại những yêu cầu khi sử dụng tiếng Việt?
3. Giới thiệu bài mới.
4. Bài mới.
Hoạt động của GV
(1)
Hoạt động của HS
(2)
Nội dung cần đạt (3)
1, Hoạt động 1:
Những yêu cầu chung
khi sử dụng tiếng Việt.
Khi sử dụng tiếng
Việt chúng ta cần đảm
bảo những yêu cầu
nào?
GV hướng dẫn cho


HS phát âm, cần phát
âm theo ngôn ngữ toàn
dân để dùng từ dúng
âm.
Ngoài ra, còn sử
dụng từ đúng nghĩa.
GV hướng dẫn cho HS
nhận biết từ dùng sai
nghĩa và cách sửa lỗi.
HS chia nhóm thảo
luận và sửa lỗi.
1, HS tìm hiểu
những yêu cầu
chung khi sử dụng
tiếng Việt.
I. NHỮNG YÊU CẦU CHUNG KHI SỬ
DỤNG TIẾNG VIỆT.
1. Yêu cầu về việc dùng từ.
a. Sử dụng từ đúng ngữ âm.
- Cần hướng tới chuẩn phát âm, cần phát âm
theo ngôn ngữ toàn dân.
- Ở các vùng miền còn có sự nhầm lẫn giữa
các âm sau:
a.1 Người Bắc bộ cần phân biệt các phụ
âm:
L và n ví dụ: Làm sao  nàm sao.
S và x Sử dụng  xử dụng.
Tr và ch Cổ truyền  cổ chuyền.
Tr và gi Trời  giời.
a.2 Người Nam bộ cần phân biệt các âm

sau:
V và d . Ví dụ: Về  dề.
a.3 Người Trung bộ cần phân biệt các âm
sau:
Iê và i. Ví dụ: Lúa chiêm  lúa chim.
Tìm kiếm  tiềm kím.
T và c Son sắt  son sắc.
Nguyễn Văn Hiếu Trường THPT Hiệp Đức
1
Chủ đề tự chọn Khối 10 năm học 2010- 2011


Sử dụng từ đúng
phong cách.

Nêu các yêu cầu khi
HS chỉ những chỗ
dùng từ sai phong
cách và sửa lỗi.
N và ng Nồng nàn  nồng nàng.
Ô và ao Cửa sổ  cửa sảo.
- Cần dùng từ đúng âm:
Đúng âm Không đúng âm.
Thuỷ mặc Thuỷ mạc.
Cảm khái Cảm khoái.
Bạc mệnh Bạt mạng.
 Dùng từ đúng âm giúp người đọc, người
nghe hiểu đúng ý nghĩa người nói muốn truyền
đạt.
b. Sử dụng từ đúng nghĩa.

Ví dụ: Từ được dùng sai nghĩa:
b.1 Cô ấy đẹp dã man.
b.2 Anh ấy giữ thái độ bàng quang.
b.3 Sân cảnh ở phía sau.
b.4 Chụp ảnh lấy liền sau 5 phút.
Sửa lỗi: (Học sinh sửa những từ được dùng
sai).
- Kết hợp phải đúng về quan hệ ngữ pháp
tiếng Việt. Cần nắm vững các quy tắc kết hợp từ:
+ Quy tắc tính từ đứng sau danh từ:
Ví dụ: Bảng đen, ngựa trắng  Đúng.
Đen bảng, trắng ngựa  Sai.
+ Quan hệ ngữ pháp của từ trong tiếng Việt
được thể hiện ở việc sắp xếp trật tự từ và sử dụng
các hư từ.
Ví dụ: Bàn ba (Chỉ vị trí: Bàn ở vị trí số 3).
Ba bàn (Chỉ số lượng: Có 3 bàn).
 Ý nghĩa của từ thay đổi.
Nói về anh
Nói với anh
 Cùng một từ nhưng kết hợp với các hư từ
khác nhau nên nghĩa khác nhau.
 Muốn dùng từ đúng nghĩa phải chú ý
quan hệ ngữ nghĩa và ngữ pháp của các từ khi kết
hợp với nhau.
c. Sử dụng từ đúng phong cách.
- Xác định rõ nhân vật giao tiếp là ai để lựa
chọn cách diễn đạt sao cho phù hợp.
- Xác định hoàn cảnh giao tiếp để dùng từ cho
phù hợp.

- Cần xác định mục đích giao tiếp để dùng từ
đúng phong cách.
Nguyễn Văn Hiếu Trường THPT Hiệp Đức
2
Chủ đề tự chọn Khối 10 năm học 2010- 2011
viết câu?.
Phân theo cấu trúc,
tiếng Việt có mấy loại?
Trong một câu, gồm
có những thành phần
cơ bản nào?
Câu phân chia theo
mục đích phát ngôn
gồm có những kiểu câu
nào?
Yêu cầu về cách
dựng đoạn văn, các
đoạn văn được sử dụng
như thế nào trong bài
viết?
Ví dụ:
c.1 Nguyễn Du kg theo Tây Sơn.
c. 2 Ôi! Định lí mới khó làm sao!
(HS chỉ những chỗ dùng từ sai phong cách và
sửa lỗi).
2. Yêu cầu về viết câu.
2.1 Câu tiếng Việt phân chia theo cấu trúc gồm
có:
+ Câu đơn.
+ Câu ghép.

- Các thành phần trong câu gồm có:
+ Chủ ngữ.
+ Vị ngữ.
+ Thành phần phụ.
2.2 Câu tiếng Việt phân chia theo mục đích
phát ngôn gồm có:
+ Câu kể.
+ Câu hỏi.
+ Câu cảm.
+ Câu cầu khiến.
Cần viết câu đúng ngữ pháp tiếng Việt.
3. Yêu cầu dựng đoạn.
- Cần dựng đoạn liên kết, mạch lạc, chặt chẽ.
2. Hoạt động 2: Một
số lỗi thường gặp khi
sử dụng tiếng Việt,
những cách sửa lỗi cơ
bản.
Những nguyên nhân
dẫn đến viết sai lỗi
chính tả?


GV hướng dẫn để học
sinh viết đúng dấu hỏi,
dấu ngã.
2. HS sửa lỗi. II. MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP KHI SỬ
DỤNG TIẾNG VIỆT, NHỮNG CÁCH SỬA
LỖI CƠ BẢN.
1. Lỗi chính tả.

a. Nguyên nhân sai.
a.1 Không phân biệt được dấu hỏi (?) hay
dấu ngã (~).
a.2 Không phân biệt được t hay c.
a.3 Không phân biệt gi hay d.
a.4 Không phân biệt được n hay ng.
a.5 Viết hoa không đúng quy định.
 Do không nắm chắc quy tắc sử dụng chữ
viết tiếng Việt, do phát âm không chính xác, nên
viết sai chính tả.
b. Cách sửa lỗi.
Cần nắm vững quy tắc viết chính tả tiếng
Việt.
b.1 Để viết đúng dấu hỏi, dấu ngã.
Cần nhớ các quy tắc sau:
b.1.1 Luật bổng trầm.
Nguyễn Văn Hiếu Trường THPT Hiệp Đức
3
Chủ đề tự chọn Khối 10 năm học 2010- 2011
- Tiếng Việt có 6 thanh, chia thành 2 nhóm:
+ Thanh bổng gồm: Thanh không (-), thanh
hỏi (?), thanh sắc (/) .
+ Thanh trầm gồm: Thanh huyền (\),
thanh ngã (~), thanh nặng ().
Luật bổng trầm chỉ áp dụng cho từ láy.
- Gặp một từ láy, không biết viết dấu hỏi
hay dấu ngã, ta viết dấu ngã nếu một trong hai
tiếng của từ láy đó mang thanh ngã hoặc thanh
ngang.
Ví dụ: Bão bùng, bẽ bàng, bầu bĩnh, dãi dầu,

dòng dõi, hãi hùng, kĩ càng, lỡ làng, loã lồ, mĩ
miều, não nùng, rõ ràng.
- Gặp một từ láy, không biết viết dấu hỏi
hay dấu ngã, ta viết dấu hỏi nếu một trong hai
tiếng của từ láy đó mang thanh sắc hoặc thanh
ngang.
Ví dụ: Bảnh bao, đảm đang, lẻ loi, mê mẩn,
lửng lơ, nỉ non, ngẩn ngơ, quanh quẩn, thơ thẩn, tỉ
tê, trong trẻo, ủ ê, bướng bỉnh, đắt đỏ, gắt gỏng,
hất hủi, hối hả, khấp khởi, nhảm nhí, rẻ rúng, sáng
sủa.
Ngoại lệ: Khe khẽ, ngoan ngoãn, nông nỗi, se
sẽ.
- Gặp từ láy điệp vần ta viết dấu ngã nếu
một trong hai tiếng của từ láy mang dấu ngã, ta
viết dấu hỏi nếu một trong hai tiếng của từ láy
mang dấu hỏi.
Ví dụ:
Bẽn lẽn, lẽo đẽo, lễ mễ, lỗ chỗ, lõm bõm.
Bủn rủn, đủng đỉnh, lảo đảo, lỏng lẻo, lỉnh
kỉnh.
- Ngoài ra, còn có một số trường hợp ngoại lệ
mà luật trầm bỗng không áp dụng cho từ láy
Ngoại lệ: Bền bỉ, hoài huỷ, hồ hởi, niềm nở,
nài nỉ, mình mẩy, phỉnh phờ, vỏn vẹn.
Cần căn cứ vào các thanh đã biết (Thanh
không dấu, thanh huyền) để viết các thanh chưa
biết rõ (Thanh hỏi, thanh ngã).
b.1.2 Luật: “Mình nên nhớ viết liền dấu
ngã”.

Luật: “ Mình nên nhớ viết liền dấu ngã” chỉ áp
dụng cho từ Hán- Việt.
Nguyễn Văn Hiếu Trường THPT Hiệp Đức
4
Chủ đề tự chọn Khối 10 năm học 2010- 2011

GV hướng dẫn HS
viết đúng âm gi, d.
GV lấy ví dụ cụ thể để
HS thực hành.
- Gặp một từ Hán- Việt, không biết viết dấu
hỏi hay dấu ngã, ta viết dấu ngã nếu từ ấy có
phụ âm đầu là: M, N, Nh, V, D, Ng/ngh.
Ví dụ:
M: Mãn khoá, mãnh hổ, mẫu số, miễn phí.
N: Truy nã, trí não, nỗ lực, nữ nhi.
Nh: Nhã nhặn, nhãn hiệu, nhẫn nại, ô nhiễm.
V: Vãn cảnh, vĩnh viễn, vĩ tuyến, vũ lực.
L: Lãnh đạo, lãng mạn, lão thành, lễ độ.
D: Dã man, dĩ nhiên, bồi dưỡng, diễn đạt.
Ng/ngh: Bản ngã, ngôn ngữ, tín ngưỡng.
b.1.3 Luật hát ghép.
- Gặp các từ có phụ âm đầu: Ch, ph, th, kh
ta viết dấu hỏi.
Ví dụ: Ch: Chủ trương, chỉnh đốn.
Kh: Khủng khiếp, khẳng định.
Th: Thủ lĩnh, thỉnh giảng.
Ph: Phản đối, phủ nhận.
+ Ngoại lệ: Phẫu thuật
- Cần nhớ những từ dấu ngã có tần số xuất

hiện cao. 13 từ sau có tần dấu ngã xuất hiện cao:
Chỗ, cũng (Cũng vậy), đã (Đã rồi), giữ, giữa,
lẽ (Lí lẽ), mãi (Mãi mãi), những, sẽ, vẫn (Vẫn
còn).
b.2 Viết đúng gi, d.
b.2.1 Mẹo “Dưỡng dục, giảm giá”.
- Gặp từ Hán- Việt có thanh ngã hoặc thanh
nặng thì viết d (Dưỡng dục), có thanh hỏi hoặc
thanh sắc thì viết gi (Giảm giá).
Ví dụ: Dã man, dạ hội, diện tích.
Tác giả, giải thích, giới thiệu.
b.2.2 Mẹo “Dân gian”.
- Gặp từ Hán- Việt không có dấu thanh,
nguyên âm chính không phải là a thì ta viết d
(Dân), còn nguyên âm chính là a thì ta viết gi
(Gian).
Ví dụ: Di dân, diêm sinh, do thám, dung dịch.
Gia đình, giang sơn, giam cầm.
+ Ngoại lệ: Ca dao, danh dự.
b.2.3 Mẹo “ Lở dở”.
- Đối với từ láy, d đi với l, gi không đi với l.
Ví dụ: Lim dim, líu díu, lò dò.
b.2.4 Mẹo “Dễ dàng, giữ gìn”.
Nguyễn Văn Hiếu Trường THPT Hiệp Đức
5

×