Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Báo cáo hướng dẫn soạn đề kiểm tra và xây dựng câu hỏi ôn tập môn Lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.08 KB, 39 trang )


híngdÉn
biªnso¹n®ÒkiÓmtra,
x©ydùngthviÖnc©uhái
vµbµitËp

2
H
D

B
i
ê
n

s
o

n

đ


k
i

m

t
r
a


,

x
â
y

d

n
g

t
h
ư

v
i

n

c
â
u

h

i
,

b

à
i

t

p
H
D

B
i
ê
n

s
o

n

đ


k
i

m

t
r
a

,

x
â
y

d

n
g

t
h
ư

v
i

n

c
â
u

h

i
,

b

à
i

t

p
Đ

n
h

h
ư

n
g

đ

i

m

i

K
T
-
Đ
G

Đ

n
h

h
ư

n
g

đ

i

m

i

K
T
-
Đ
G
H
ư

n
g


d

n

q
u
y

t
r
ì
n
h

b
i
ê
n

s
o

n

đ


k
i


m

t
r
a
H
ư

n
g

d

n

q
u
y

t
r
ì
n
h

b
i
ê
n


s
o

n

đ


k
i

m

t
r
a
G
i

i

t
h
i

u

x
â
y


d

n
g

t
h
ư

v
i

n

c
â
u

h

i
,

b
à
i

t


p
G
i

i

t
h
i

u

x
â
y

d

n
g

t
h
ư

v
i

n


c
â
u

h

i
,

b
à
i

t

p
H
D

t
r
i

n

k
h
a
i


t

p

h
u

n

G
V

t

i

đ

a

p
h
ư
ơ
n
g
H
D

t

r
i

n

k
h
a
i

t

p

h
u

n

G
V

t

i

đ

a


p
h
ư
ơ
n
g
T
h

c

h
à
n
h

b
i
ê
n

s
o

n

đ


k

i

m

t
r
a
T
h

c

h
à
n
h

b
i
ê
n

s
o

n

đ



k
i

m

t
r
a
Đ
á
n
h

g
i
á

k
ế
t

q
u


v
à

t


n
g

k
ế
t

đ

t

t

p

h
u

n

Đ
á
n
h

g
i
á

k

ế
t

q
u


v
à

t

n
g

k
ế
t

đ

t

t

p

h
u


n

T
ì
m

h
i

u

c

u

t
r
ú
c
,

c
á
c
h

s


d


n
g

t
à
i

l
i

u
T
ì
m

h
i

u

c

u

t
r
ú
c
,


c
á
c
h

s


d

n
g

t
à
i

l
i

u
N IDUNGT PHU NỘ Ậ Ấ

nội dung
Ph n th nh t
Định h ớng CH O V đổi mới kiểm tra,-đánh
giá
Ph n th nh t
Định h ớng CH O V đổi mới kiểm tra,-đánh

giá
Ph n th hai
biên soạn đề kiểm tra
Ph n th hai
biên soạn đề kiểm tra
Ph n th ba
THƯ VIệN câu hỏi, bài tập
Ph n th ba
THƯ VIệN câu hỏi, bài tập
Ph n th t
H NG D N tập huấn tại địa ph ơng
Ph n th t
H NG D N tập huấn tại địa ph ơng

A. Thầy (cô) hãy cho biết khái niệm về
đánh giá kết quả học tập của học sinh?
B. Hãy cho biết những yêu cầu khi tiến
hành đánh giá kết quả học tập của học
sinh?
C. Định hướng chỉ đạo đổi mới kiểm tra,
đánh giá ?
Ph n th nh tầ ứ ấ
§Þnh h íng CH O V ®æi míi kiÓm tra,-®¸nh Ỉ ĐẠ Ề
gi¸
Ph n th nh tầ ứ ấ
§Þnh h íng CH O V ®æi míi kiÓm tra,-®¸nh Ỉ ĐẠ Ề
gi¸

A. Thầy (cô) hãy cho biết khái niệm về
đánh giá kết quả học tập của học sinh?

Ph n th nh tầ ứ ấ
§Þnh h íng CH O V ®æi míi kiÓm tra,-®¸nh Ỉ ĐẠ Ề
gi¸
Ph n th nh tầ ứ ấ
§Þnh h íng CH O V ®æi míi kiÓm tra,-®¸nh Ỉ ĐẠ Ề
gi¸


“Đánh giá là quá trình thu thập và xử lí kịp thời, có hệ
thống thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân
của chất lượng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu
giáo dục, làm cơ sở cho những chủ trương, biện pháp và
hành động giáo dục tiếp theo nhằm phát huy kết quả, sửa
chữa thiếu sót”.

Trong Giáo dục học: “Đánh giá được hiểu là quá trình
hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả công
việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu được đối
chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất
những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều
chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo
dục”.
=> Đánh giḠthực hiện đồng thời 2 chức năng: vừa là
nguồn thông tin phản hồi về quá trình dạy học, vừa góp
phần điều chỉnh hoạt động đánh giá và dạy học.
A. Khái niệm về đánh giá:

MÔ TẢ VỀ CẤP ĐỘ TƯ DUY VẬN DỤNG
TRONG MÔN LỊCH SỬ
* Trong dạy học , để thuận lợi cho việc xác định mục tiêu

nhận thức của bài học, các nhà giáo dục đã đưa về các bậc:
(Tiêu chí đánh giá kết quả học tập môn Lịch sử)
Cấp độ tư duy Các động từ minh họa
Biết (bậc 1) Nêu, liệt kê,trình bày, khái quát, kể
tên, …
Hiểu (bậc 2) Giải thích, phân biệt, tại sao, vì sao,
vì sao nói, hãy lí giải, …
Vận dụng (bậc 3) So sánh, phân tích, bình luận, nhận
xét, vận dụng, đánh giá,…

B. Hãy cho biết những yêu cầu khi tiến
hành đánh giá kết quả học tập của học
sinh?
Ph n th nh tầ ứ ấ
§Þnh h íng CH O V ®æi míi kiÓm tra,-®¸nh Ỉ ĐẠ Ề
gi¸
Ph n th nh tầ ứ ấ
§Þnh h íng CH O V ®æi míi kiÓm tra,-®¸nh Ỉ ĐẠ Ề
gi¸

B.Yêu cầu khi đánh giá kết quả học tập của học sinh:
1. Đảm bảo tính khách quan, chính xác
Phản ánh chính xác kết quả như nó tồn tại trên cơ sở đối chiếu
với mục tiêu đề ra, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của
người đánh giá.
2. Đảm bảo tính toàn diện
Đầy đủ các khía cạnh, các mặt cần đánh giá theo yêu cầu và
mục đích.
3. Đảm bảo tính hệ thống
Tiến hành liên tục và đều đặn theo kế hoạch nhất định, đánh

giá thường xuyên, có hệ thống sẽ thu được những thông tin đầy đủ,
rõ ràng và tạo cơ sở để đánh giá một cách toàn diện.
4. Đảm bảo tính công khai và tính phát triển
Đánh giá được tiến hành công khai, kết quả được công bố kịp
thời, tạo ra động lực để thúc đẩy đối tượng được đánh giá mong
muốn vươn lên, có tácdụng thúc đẩy các mặt tốt, hạn chế mặt xấu
5. Đảm bảo tính công bằng
Đảm bảo rằng những HS thực hiện các hoạt động học tập với
cùng một mức độ và thể hiện cùng một nỗ lực sẽ nhận được kết
quả đánh giá như nhau.

6. KTĐG kết quả học tập của học sinh phải bảo đảm độ tin cậy, tính
giá trị, tính toàn diện về nội dung và các loại hình KTĐG
* Bài kiểm tra đạt được độ tin cậy với điều kiện sau:
+ Ít nhất trong hai lần kiểm tra khác nhau, cùng một học sinh
phải đạt số điểm xấp xỉ hoặc bằng nhau nếu bài kiểm tra có cùng
một nội dung và mức độ khó tương đương nhau.
+ Nhiều giáo viên chấm cùng một bài đều cho điểm như nhau
hoặc gần như nhau.
+ Kết quả bài kiểm tra phản ánh đúng trình độ, năng lực của
người học.
* Khi ra đề giáo viên cần:
+ Giảm các yếu tố ngẫu nhiên, may rủi đến mức tối thiểu.
+ Diễn đạt đề bài rõ ràng để học sinh hiểu đúng nội dung, yêu
cầu của đề.
+ Ra nhiều câu hỏi, bao quát tới mức tối đa các vấn đề cần k
tra.
+ Câu hỏi kiểm tra đòi hỏi học sinh vừa phải ghi nhớ, vừa phải
hiểu, vừa phải biết vận dụng vào việc tiếp thu kiến thức mới vào
cuộc sống.


7. Kiểm tra, đánh giá phải bảo đảm kết hợp giữa sự đánh giá
của giáo viên với sự tự đánh giá của học sinh
Yêu cầu và đòi hỏi của KT,ĐG đặt ra là phát huy tính
chủ động tích cực của học sinh trong việc xác định mục
đích, động cơ, thái độ và tâm lý trong học tập, biết tự
đánh giá kết quả học tập của mình một cách chủ động,
không quá lo sợ kiểm tra dẫn tới học tập đối phó và gian
lận trong thi cử
8. Các phương pháp kiểm tra, đánh giá càng đơn giản, tốn ít
thời gian, sức lực và ít chi phí, phù hợp với hoàn cảnh,
điều kiện cụ thể càng tốt
Đơn giản không có nghĩa là sơ sài, bài kiểm tra đơn
điệu và buồn tẻ với câu hỏi của giáo viên và trả lời của
học sinh nhằm tóm tắt những kiến thức có sẵn trong
SGK và lời thầy giảng trong vở ghi. Bài kiểm tra đòi hỏi
học sinh khả năng hiểu sâu sắc các kiến thức lịch sử và
biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.

C. Định hướng chỉ đạo đổi mới kiểm tra,
đánh giá ?
Ph n th nh tầ ứ ấ
§Þnh h íng CH O V ®æi míi kiÓm tra,-®¸nh Ỉ ĐẠ Ề
gi¸
Ph n th nh tầ ứ ấ
§Þnh h íng CH O V ®æi míi kiÓm tra,-®¸nh Ỉ ĐẠ Ề
gi¸

I. Định hướng quản lý chỉ đạo đổi mới kiểm
tra, đánh giá

1) Phải có sự hướng dẫn, chỉ đạo chặt chẽ của các cấp
quản lý giaó dục.
2) Phải có sự hỗ trợ của đồng nghiệp, nhất là GV
cùng bộ môn: coi trọng vai trò của các tổ chuyên môn, là
nơi trao đổi kinh nghiệm giải quyết mọi khó khăn,
vướng mắc.
3) Cần lấy ý kiến xây dựng của HS để hoàn thiện
PPDH và KT-ĐG: việc thu thập ý kiến xây dựng của HS
để giúp GV đánh giá đúng về mình, tìm ra con đường
khắc phục các hạn chế, thiếu sót, hoàn thiện PPDH, đổi
mới KT-ĐG là hết sức cần thiết.

II. Đối với bộ môn lịch sử
- Phải đảm bảo sự cân đối các yêu cầu kiểm
tra về kiến thức (nhớ, hiểu, vận dụng), rèn luyện
kỹ năng và yêu cầu về thái độ đối với học sinh và
hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học
tập, rèn luyện năng lực tự học và tư duy độc lập
(cả KT và KN).
- Khắc phục tình trạng thiên về kiểm tra ghi
nhớ kiến thức; tăng cường ra đề “mở” nhằm
kiểm tra mức độ thông hiểu và vận dụng tổng hợp
tri thức để giải quyết vấn đề; rèn luyện các kỹ
năng và học sinh được tự do biểu đạt chính kiến
khi trình bày.

- Vận dụng linh hoạt các hình thức và xác định rõ
yêu cầu về KTĐG phù hợp với thời lượng và tính chất
đề kiểm tra:
+ Kiểm tra, đánh giá thường xuyên: bao gồm kiểm

tra miệng (cho điểm hoặc đánh giá bằng nhận xét) cần
vận dụng linh hoạt giữa câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
Khi kiểm tra miệng, cần chú ý rèn luyện kỹ năng nói, kỹ
năng diễn đạt trước tập thể.
+ Trong kiểm tra, đánh giá học kì: cần chú trọng
đánh giá kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hoá
kiến thức, rèn luyện khả năng vận dụng các kiến thức
vào giải quyết các vấn đề trong học tập và thực tiễn, đặc
biệt chú ý kỹ năng viết, kỹ năng trình bày một vấn đề.


- Khuyến khích vận dụng các hình thức kiểm tra
đánh giá thông qua các hoạt động học tập ngoài lớp học
của học sinh như bài tập nghiên cứu nhỏ, dựa trên các
hoạt động sưu tầm; tham quan thực địa, bảo tàng; phân
tích đánh giá các số liệu, bản đồ, làm đồ dùng dạy học …
và lấy điểm thay cho các bài kiểm tra trong lớp học.

QUI TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
* Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
* Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra
* Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (gồm 9 bước)
* Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
* Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang
điểm
* Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Ph n th haiầ ứ
biªn so¹n ®Ò kiÓm tra
Ph n th haiầ ứ
biªn so¹n ®Ò kiÓm tra


Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
Căn cứ
Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết
quả học tập của học sinh sau khi học xong một chủ
đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp
học nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào
yêu cầu của việc kiểm tra, căn cứ chuẩn kiến thức kĩ
năng của chương trình và thực tế học tập của học
sinh để xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù
hợp.

Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra

Đề kiểm tra tự luận.

Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan.

Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức: có cả
câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc
nghiệm khách quan.

Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (9 bước)
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Chủ đề
1
Chuẩn KT, KN cần
kiểm tra (Ch)

(Ch) (Ch) (Ch)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %

Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm

Số câu
điểm= %

Chủ đề
2
(Ch) (Ch) (Ch) (Ch)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %

Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm

Số câu

Số điểm

Số câu
Số điểm

Số câu
điểm= %

……………………
………………………….
Chủ đề
n
(Ch) (Ch) (Ch) (Ch)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %

Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm

Số câu
điểm= %


Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm


KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)
Tên Chủ
đề
(nội dung,
chươn)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chủ đề 1 Chuẩn
KT,

KNcần
kiểm tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Số câu
Số điểm Tỉ
lệ %
Số câu

Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
Chủ đề … Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn

KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Số câu
Số điểm Tỉ
lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm

Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận

Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận mỗi câu hỏi có
thể kiểm tra một hoặc một số chuẩn, vấn đề; số
lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề
quy định.


Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt,
cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các yêu cầu sau: (ở
đây trình bày 2 loại câu hỏi thường dùng nhiều
trong các đề kiểm tra):

a. Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn:
1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung cơ bản của chương trình.
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình
bày và số điểm tương ứng.
3) Câu dẫn đặt ra phải là một câu hỏi trực tiếp hoặc một câu chưa
hoàn chỉnh (bỏ lửng).
4) Không nên trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách GK
5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với HS
6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không
nắm vững kiến thức.
7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức
sai lệch của HS.
8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của
các câu hỏi khác trong bài kiểm tra.
9) Giữa ndung của câu dẫn và phần lựa chọn phải thống I, phù hợp.
10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, tránh tạo phương án đúng
quá khác biệt với các phương án nhiễu.
11) Sắp xếp các phương án theo thứ tự ngẫu nhiên, tuyệt đối không
đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không
có phương án nào đúng”.

STT
Dạng câu hỏi Tình huống sử dụng trong môn Lịch sử
1 Nhiều lựa
chọn

- Có thể sử dụng cho mọi loại hình kiểm tra,
đánh giá
- Rất thích hợp cho việc đánh giá để phân
loại.
2 Đúng/sai - Hạn chế. Thích hợp cho kiểm tra viết.
- Thường sử dụng khi không tìm được đủ
phương án nhiễu cho câu nhiều lựa chọn.
3 Ghép đôi
-
Thích hợp cho việc so sánh những sự kiện,
nhân vật lịch sử
-
Thích hợp cho các loại hình KTĐG
4 Điền khuyết - Thích hợp với lớp dưới.

b. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận:
1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung cơ bản của chương trình.
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình
bày và số điểm tương ứng.
3) Câu hỏi phải thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo.
4) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về
cách thực hiện yêu cầu đó.
5) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của HS.
6) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái
niệm, thông tin.
7) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải trong sáng, diễn đạt được
hết những yêu cầu của cán bộ ra đề đến học sinh.
8) Câu hỏi nên nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; Mục đích bài
luận; Thời gian để viết bài luận; Các tiêu chí cần đạt.
9) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho

quan điểm của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ
được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà học sinh đó đưa
ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ
đơn thuần là nêu quan điểm đó.

×