Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

giáo trình mô đun thu hoạch sơ chế và bảo quản cà phê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.49 KB, 21 trang )



- 1 -

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN



GIÁO TRÌNH

THU HOẠCH, SƠ CHẾ
VÀ BẢO QUẢN CÀ PHÊ
Mã mô đun số: MĐ 05

NGHỀ: TRỒNG CÂY CÀ PHÊ
Trình độ: Sơ cấp nghề














- 2 -


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

MÃ TÀI LIỆU: MĐ 05


























- 3 -

LỜI GIỚI THIỆU

Việt Nam có diện tích đồi núi rộng lớn chiếm 3/4 lãnh thổ cả nước. Tuy nhiên
diện tích đất đồi núi còn chưa được sử dụng còn nhiều, tỷ lệ diện tích che phủ còn
thấp, rừng bị chặt hạ, đất đai môi trường có nguy cơ bị thoái hóa.
Trong chương trình phát triển nông lâm nghiệp nước ta đã có những dự án phát
triển tài nguyên rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả… nhằm khai thác
hợp lý tiềm năng đất đồi núi.
Trong các loại cây công nghiệp lâu năm, cà phê là cây có giá trị kinh tế rất cao
góp phần rất lớn vào quá trình phát triển nông nghiệp ở nước ta. Hiện nay, nước ta
có khoảng trên 5000.000 ha cà phê và được trồng phổ biến ở các tỉnh Tây Nguyên.
Với diện tích lớn như vậy, hằng năm mặt hàng nông sản này ngoài việc đem lại
nguồn ngoại tệ lớn thì nó còn che phủ được diện tích lớn đồi núi trọc và đặc biệt còn
giải quyết việc làm cho hàng chục triệu lao động miền núi.
Chương trình đào tạo nghề “Kỹ thuật trồng cây cà phê” cùng với bộ giáo trình
được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật
những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế trồng cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên,
do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ trồng cà phê.
Bộ giáo trình gồm 6 quyển:
1) Giáo trình mô đun Nhân giống cà phê
2) Giáo trình mô đun Trồng mới cây cà phê
3) Giáo trình mô đun Chăm sóc cây cà phê
4) Giáo trình mô đun Quản lý sây bệnh hại
5) Giáo trình mô đun Thu hoạch, sơ chế và bảo quản cà phê
Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn
của Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao

động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của trường Trung học Lâm
Nghiệp Gia Lai, viện Nông Lâm Nghiệp Tây Nguyên, Công ty ACOM.
Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp
và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất,
các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều
ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này.
Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu
nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Kỹ thuật trồng trồng cây cà phê”. Các
thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng
dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều
kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học.



- 4 -
Giáo trình “Kỹ thuật Trồng cây cà phê” giới thiệu khái quát về nhân giống,
trồng mới, chăm sóc cây cà phê, quản lý sâu bệnh hại trên cây cà phê và thu hoạch,
sơ chế, bảo quản cà phê.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật,
các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
THAM GIA BIÊN SOẠN
1. Chủ biên Nguyễn Văn Tân
2. Nguyễn Văn Chiến
3. Đặng Thị Hồng
4. Nguyễn Hữu Lễ
































- 5 -
MỤC LỤC

ĐỀ MỤC
TRANG
Tuyên bố bản quyền
1
Lời giới thiệu
2
Mục lục
4
Bài 1: Thu hoạch cà phê
5
Bài 2: Sơ chế và bảo quản cà phê
9
Hướng dẫn giảng dạy mô đun
13
Tài liệu tham khảo
18
Danh sách Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình, biên soạn giáo
trình dạy nghề trình độ sơ cấp
19
Danh sách Hội đồng nghiệm thu chương trình, giáo trình dạy nghề
trình độ sơ cấp
19



























- 6 -


MÔ ĐUN: THU HOẠCH, SƠ CHẾVÀ BẢO QUẢN CÀ PHÊ
Mã số mô đun: MĐ05

Giới thiệu mô đun:
Mô đun Thu hoạch , sơ chế và bảo quản cà phê là mô đun chuyên môn nghề ,
mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành. Nội dung mô đun trình bày
về Kỹ thuật thu hoạch cà phê, kỹ thuật sơ chế và bảo quản cà phê. Đồng thời mô đun
cũng trình bày hệ thống các bài tập, bài thực hành cho từng bài dạy khi kết thúc mô
đun. Học xong mô đun này, học viên có được những kiến thức cơ bản về các bước

công việc trong thu hái cũng như trong sơ chế và bảo quản cà phê nhằm đảm bảo
năng suất, chất lượng cà phê và vườn cà phê sau thu hái.

Bài 1: THU HÁI CÀ PHÊ
Mục tiêu:
- Nhận biết được thời điểm, phương pháp thu hái;
- Thu hoạch đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Bảo vệ được vườn cây sau khi thu hái;
- Rèn luyện tính làm việc khoa học và chính xác.
A. Nội dung:
1. Thời vụ thu hái
1.1. Yếu tố xác định thời vụ:
Các yếu tố xác định thời vụ để thu hoạch cà phê bao gồm:
- Vùng sinh thái: Vùng lạnh, vùng cao cà phê chín muộn hơn vùng thấp, nóng.
- Loài cà phê: Cà phê chè chín sớm nhất sau đó đến cà phê vối và cà phê mít
chín muộn nhất.
- Điều kiện khí hậu: Mưa sớm và mưa vừa thì cà phê chín sớm hơn những
năm mưa muộn, mưa nhiều.
- Cà phê được tưới tập trung sẽ ra hoa, đậu quả và chín tập trung hơn không
tưới chỉ phụ thuộc vào mưa.
- Cà phê tơ chín sớm hơn cà phê già.
1.2. Thời vụ thu hái: Ở nước ta thời vụ thu hoạch các loài cà phê ở các địa phương
trồng cà phê có sự sai khác không nhiều. Thời vụ thu hoạch các loài cà phê những
vùng trồng cà phê với diện tích lớn ở nước ta được thể hiện qua bảng dưới đây:



- 7 -
Loài cà phê
Vùng

Cà phê chè
Cà phê vối
Cà phê mít
Đaklak
Tháng 8 - 10
Tháng 10 - 12
Tháng 4 - 6
Lâm Đồng
Tháng 8 - 10
Tháng 11 - 1
Tháng 12 - 1
Đồng Nai

Tháng 10 - 1

Gia Lai
Tháng 8 - 10
Tháng 10 - 12
Tháng 4 - 6

2. Phƣơng pháp thu hái
Thu hoạch cà phê là một khâu rất quan trọng vì sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến
năng suất, chất lượng cà phê và ảnh hưởng tới vụ sau. Do vậy, cần nắm bắt và thực
hiện tốt khâu này.
2.1. Yêu cầu thu hái cà phê:
Trong quá trình thu hái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Hái quả đúng độ chín: Quả cà phê đúng độ chín là quả cà phê tươi có màu đỏ
chín tự nhiên trên cây mà phần chín của quả không nhỏ hơn 2/3 diện tích quả (thử
bằng cách bóp quả cà phê chín giữa 2 ngón tay cái và trỏ thấy quả cà phê mềm và 2
nhân cà phê vọt ra khỏi vỏ một cách dễ dàng; nếu quả cứng và nhân chưa vọt ra khỏi

vỏ thì chưa đúng độ chín).
- Thu hoạch làm nhiều đợt trong một vụ, chín đến đâu thu hoạch đến đó không
được thu hoạch theo kiểu “cuốn chiếu” nghĩa là tuốt cả vườn một lần (gồm cả quả
xanh non, xanh già, ương, chín, chín khô trên cây), không được để quả chín khô trên
cây và rụng.
- Thu hoạch quả chín không hái trái xanh, không được tuốt cả chùm trừ khi,
không làm gãy cành, rụng lá, hoa, nụ ảnh hưởng tới vụ sau.
- Trong thời gian thu hoạch nếu hoa cà phê nở nên dừng việc thu hoạch trước
và sau 3 ngày để hoa thụ phấn được thuận lợi.


Hình 5.1. Hái quả cà phê chín
Hình 5.2. Quả cà phê chín được thu hái



- 8 -

2.2. Tác hại của việc hái tuốt cả chùm:
- Giảm khối lượng sản phẩm khoảng 20% vì quả xanh nhẹ hơn quả chín.
- Giảm chất lượng vì hạt cà phê xanh làm ảnh hưởng đến hương vị cà phê
thành phẩm.
- Làm xước cành ảnh hưởng lớn đến năng suất vườn cây năm sau.
- Mùa thu hoạch thường vào cuối mùa mưa, do đó mất thời gian và năng
lượng để phơi sấy và nguy cơ cà phê bị ướt lại khá cao nên dẽ bị mốc.
- Hái sớm quả xanh sẽ kéo vụ sau sớm hơn nên số lần tưới tăng lên làm tốn
nhiên liệu, nước tưới và nhân công.
Như vậy, từ những tác hại trên chúng ta không nên hái tuốt cả chùm sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến năng suất, chất lượng cà phê cũng như làm hại đến vườn cà phê
trong những năm sau đó.



Hình 5.3. Hái tuốt cả chùm
Hình 5.4. Hái quả xanh
3.2. Công tác chuẩn bị
Trươ
́
c thu hoa
̣
ch 1 – 2 tháng giám định sản lượng cà phê (khoảng tháng 9 –
10) ở từng lô, phải ước tỷ lệ chín từng tháng để bố trí thu hoạch , vận chuyển và chế
biến kịp thời . Chuâ
̉
n bi
̣
công nhân , dụng cụ, bạt và sân phơi khi thu hái phù hợp và
làm sạch cỏ, dọn cành lá xung quanh gốc để tận thu quả rụng.
3.3. Phƣơng pháp thu hái:
Thu hái cà phê cần chia làm 3 đợt:
- Đợt 1: Thu hái khoảng 3 – 5% lượng quả chín đều và chuẩn bị bao, thúng để
đựng.
- Đợt 2: Thu hái thường khoảng hơn 90% lượng quả trên cây, chuẩn bị bạt phủ
dưới gốc để hứng và bao để đựng quả.
- Đợt 3: Hái những quả chín còn sót lại trên cây và nhặt sạch, dọn sạch những
quả rơi vãi trên nền đất để tránh mọt đục quả trú ẩn gây hại cho vụ sau.



- 9 -


2. Vận chuyển và bảo quản nguyên liệu:


- 10 -
Cà phê quả sau khi thu hoạch phải chuyên chở ngay về nhà bằng xe
vận chuyển và bao bì sạch sẽ để chế biến kịp thời, không được để quá 24 – 36 tiếng.
Trường hợp không vận chuyển về nhà kịp hoặc không sơ chế kịp thì bảo quản
cà phê bằng cách đổ cà phê trên nền khô ráo, thoáng mát, không đổ đống dày quá
40cm để cà phê khỏi bị nóng, vỏ quả bị nẫu, lên men, hấp hơi, chảy nước. Nếu cà
phê quả bị như thế thì khi chế biến ra cà phê mịn sẽ có nhiều loại hạt bị lên men quá,
hạt bị nâu, bị đen, bị chua, có mùi hôi thối khi thử nếm.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
Câu hỏi 1: Trình bày yêu cầu thu hái cà phê?
Câu hỏi 2: Trình bày phương pháp thu hái cà phê.
2. Bài tập thực hành
Bài tập: Thu hái cà phê.
C. Ghi nhớ
Cần chú ý các nội dung trọng tâm:
- Yêu cầu thu hái cà phê.
- Tác hại của việc hái tuốt cả chùm.
- Phương pháp thu hái.




















- 11 -

Bài 2: SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN CÀ PHÊ
Mục tiêu:
- Nêu được các bước kỹ thuật trong khâu sơ chế, bảo quản cà phê;
- Lựa chọn được phương pháp sơ chế phù hợp, đảm bảo đạt độ ẩm để bảo
quản;
- Nhận thức được tầm quan trọng của việc sơ chế cà phê trước khi đưa vào
bảo quản.
A. Nội dung:
1. Sơ chế quả cà phê
1.1. Phơi nguyên quả
1.1.1. Phương pháp
Trãi đều quả tươi trên sân phơi (nền xi măng hay bạt) với độ dày 3 – 5cm; và
thường xuyên đảo đều hạt ít nhất 4 lần/ngày. Phơi khô hạt khi đạt ẩm độ 12 – 13%
thường khoảng 10 – 20 ngày/mẻ quả tùy vào điều kiện thời tiết và nếu nắng đều có
thể phơi khô hạt trong quả từ 8 – 10 ngày.
Sử dụng máy xát để xát cà phê quả khô thành cà phê nhân khô và nhặt sạch sẽ
các hạt bị khuyết tật, sau đó cho vào bao bì và đem vào kho bảo quản. Có thể sử

dụng máy sấy để sấy nguyên quả.
1.1.2. Ưu và nhược điểm của phương pháp
* Ưu điểm:
- Đơn giản, dễ làm
- Làm được ở mọi nơi
* Nhược điểm:
- Tốn nhiều công phơi, đảo và vận chuyển vào kho
- Tốn nhiều diện tích sân phơi, nhà kho
- Thời gian phơi kéo dài
- Xát cà phê khô ra cà phê nhân máy chóng mòn
- Phụ thuộc lớn vào thời tiết.


- 12 -


Hình 5.5. Phơi nguyên quả được đảo
nhiều trong ngày
Hình 5.6. Phơi nguyên quả nhưng không
đảo
1.2. Phơi xát dập:
1.2.1. Phương pháp
- Xát đập quả cà phê tươi bằng máy xát.
- Trãi đều cả vỏ và hạt trên sân phơi (nền xi măng hay bạt) với độ dày 3 – 5cm
hoặc có thể sử dụng máy sấy khô để sấy quả.
- Mỗi ngày cần đảo đều hỗn hợp từ 2 – 3 lần.
- Phơi khô hạt khi đạt ẩm độ 12 – 13% thường khoảng 3 – 10 ngày/mẻ quả
tùy vào điều điện thời tiết và nếu nắng đều có thể phơi khô hạt từ 3 – 5 ngày là được.
- Khi hạt đã khô sẽ dùng máy để tách hạt ra khỏi vỏ.
1.2.2. Ưu và nhược điểm của phương pháp

* Ưu điểm:
- Rút ngắn được thời gian phơi sấy
- Tốn ít công phơi, đảo
* Nhược điểm:
- Phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết
- Xát dập ảnh hưởng xấu đến nhân và chất lượng thành phẩm
- Hạt dễ bị nhiễm nấm mốc và nấm độc.
Lưu ý: + Trong quá trình phơi quả hoặc hạt không nên trộn quả hay hạt cà
phê mới hái với quả hay hạt đã phơi với nhau vì sẽ khô không đều nên dễ bị mốc
trong quá trình bảo quản.
+ Trong thực tế sản xuất cần hạn chế sử dụng phương pháp này.



- 13 -


Hình 5.7. Máy xát dập quả tươi
Hình 5.8. Phơi hạt đã được xát dập
2. Bảo quản quả cà phê nhân khô
2.1. Độ ẩm hạt bảo quản
- Bảo quản cà phê nhân khô với ẩm độ trong hạt từ 12 – 13%.
- Không nên bảo quản hạt cà phê với ẩm độ cao hơn 15% vì hạt dễ bị thối mốc
và không bảo quản cà phê nhân quá 6 tháng.
Lưu ý: Để xác định độ ẩm quả có thể sử dụng máy đo độ ẩm hoặc sử dụng
biện pháp thủ công (cắn hạt mà không có dấu răng trên hạt là được).
2.2. Kho bảo quản
- Kho bảo quản cà phê cần phải sạch sẽ, thoáng, không bị dột.
- Nhiệt độ trong kho không cao và không thấp (trên dưới 25
o

C).
- Độ ẩm trong kho càng thấp càng tốt (trên dưới 60%).
Nếu đảm bảo được các yêu cầu trên sẽ kéo dài thời gian bảo quản và hạn chế
hư hại sản phẩm trong quá trình bảo quản.
2.3. Phƣơng pháp bảo quản
- Cà phê khô được đóng trong bao sạch, đặt trên giá gỗ (palet).
- Khối xếp cà phê cách xa tường kho 0,5m, cách nền kho 0,2 m để hạn chế sự
hút ẩm của cà phê khô.
- Cà phê khô không được bảo quản chung với sản phẩm có mùi, gần chuồng
gia súc, kho phân, thuốc vì rất dễ hút những sản phẩm này.
- Trong quá trình bảo quản cần định kỳ kiểm tra kho (3 – 5 ngày) để kịp thời
xử lý nếu sản phẩm hoặc kho có vấn đề.



- 14 -



Hình 5.9. Xếp palet gỗ
Hình 5.10. Xếp bao trên
palet gỗ
Hình 5.11. Dọn dẹp kho sau
khi xếp xong

B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi:
Câu hỏi 1: Trình bày phương pháp sơ chế phơi nguyên quả và sơ chế phơi xát
dập quả cà phê?
Câu hỏi 2: Trình bày phương pháp bảo quản cà phê?

2. Bài tập thực hành:
Bài tập 1: Sơ chế phơi nguyên quả
Bài tập 2: Bảo quản cà phê
C. Ghi nhớ
Cần chú ý các nội dung trọng tâm:
- Sơ chế phơi nguyên quả
- Bảo quản hạt cà phê














- 15 -

HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
- Vị trí: Mô đun Sơ chế và bảo quản cà phê là mô đun thuộc khối kiến thức
chuyên môn nghề trong danh mục các mô đun đào tạo bắt buộc của nghề “kỹ thuật
trồng cây cà phê”; Mô đun kỹ thuật nhân giống cà phê bao gồm những kiến thức,
kỹ năng then chốt trong kỹ thuật trồng cây cà phê ảnh hưởng trực tiếp đến năng
suất, chất lượng cà phê.

- Tính chất: Sơ chế và bảo quản cà phê là mô đun tích hợp giữa kiến thức và
kỹ năng thực hành; Mô đun có thể được giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc tại địa
phương có đầy đủ trang thiết bị và dụng cụ cần thiết.

II. Mục tiêu:
- Trình bày được các bước trong quá trình thu hái, sơ chế và bảo quản;
- Xác định được thời điểm thu hoạch, phương pháp thu hái, sơ chế và bảo
quản.
- Tuân thủ đúng các thao tác kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn trong lao động và vệ sinh môi trường.
III. Nội dung chính của mô đun

Mã bài
Tên bài
Loại
bài
dạy
Địa điểm
Thời gian(giờ)
Tổng
số

thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
MĐ 05-01
Thu hái cà phê
Tích

hợp
Phòng học,
vườn cà
phê chín
12
2
9
1
MĐ 05-02
Sơ chế và bảo
quản cà phê
Tích
hợp
Phòng học,
Thực địa
16
4
11
1

Kiểm tra kết thúc mô đun
4


4

Tổng cộng
32
6
20

6
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành.


IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
4.1. Bài 1. Thu hái cà phê
Bài tập: Nhận diện các loài cà phê
Nội dung:
1. Tổ chức thực hiện
1.1. Chia nhóm.


- 16 -
Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh
1.2. Tổ chức thực hiện
1.2.1 Công việc của giáo viên
Hướng dẫn học sinh cách thu hái cà phê
Kiểm tra nhắc nhở
1.2.2 Công việc học sinh
Lắng nghe, ghi chép, quan sát và thực hiện thu hái
2. Quy trình thực hiện
Thứ
tự
Nội dung
các bước
Chỉ dẫn công việc
Yêu cầu kỹ thuật
Dụng cụ,
trang bị
1

Chuẩn bị
vật tư,
dụng cụ
thu hái
Giáo viên hướng dẫn và
yêu cầu học viên thực
hiện theo hướng dẫn
Chuẩn bị đủ vật tư,
dụng cụ thu hái
Bao, bạt,
thang, bao
tay
2
Cách sử
dụng vật
tư, dụng
cụ thu hái
Giáo viên hướng dẫn
cách sử dụng và yêu cầu
học viên thực hiện theo
hướng dẫn
Sử dụng được các
vật tư, dụng cụ
chuẩn bị
Bao, bạt,
thang, bao
tay
3
Thu hái
quả trên

cành
Giáo viên hướng dẫn
cách hái đúng kỹ thuật
và yêu cầu học viên thực
hiện theo hướng dẫn
Thu hái quả chín
Bao, bạt,
thang, bao
tay
4
Nhặt sạch
lá, cành
trong đống
quả trước
khi vận
chuyển
Giáo viên hướng dẫn và
học viên thực hiện theo
hướng dẫn
Sạch cành, lá
Bao, bạt,
găng tay
3. Điều kiện thực hiện
- Địa điểm: thực hiện trên vườn cà phê đang chín và vườn chín 90%
- Quy trình thực hiện thu hái
- Giấy bút ghi chép
4. Rút kinh nghiệm
Kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên, uốn nắn kịp thời



- 17 -
5. Những lỗi thƣờng gặp
- Hái quả còn xanh nhiều
- Quả rơi vãi nhiều
6. Cách thức và tiêu chí đánh giá bài thực hành
Tiêu chí đánh giá
Cách thức đánh giá
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ thu hái
Quan sát cách kiểm kê vật tư, dụng cụ
của học viên
Cách sử dụng vật tư, dụng cụ thu hái
Quan sát cách thực hiện của học viên
Cách thu hái quả trên cành
Quan sát cách thực hiện của học viên
Nhặt sạch lá, cành trong đống quả
trước khi vận chuyển
Quan sát cách thực hiện của học viên

4.2. Bài 2: Sơ chế và bảo quản cà phê
Bài tập 1: Sơ chế phơi nguyên quả
Nội dung:
1. Tổ chức thực hiện
1.1. Chia nhóm.
Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh
1.2. Tổ chức thực hiện
1.2.1 Công việc của giáo viên
Hướng dẫn học sinh phơi nguyên quả
Kiểm tra nhắc nhở
1.2.2 Công việc học sinh
Lắng nghe, ghi chép, quan sát và thực hiện thu hái


2. Quy trình thực hiện
Thứ
tự
Nội dung
các bước
Chỉ dẫn công việc
Yêu cầu kỹ thuật
Dụng cụ,
trang bị
1
Chuẩn bị
vật tư,
dụng cụ,
sân phơi
Giáo viên hướng dẫn và
yêu cầu học viên chuẩn
bị theo hướng dẫn
Chuẩn bị đủ vật tư,
dụng cụ phơi
Bao, bạt,
cào


- 18 -
2
Phơi
nguyên
quả
Giáo viên hướng dẫn

cách phơi và yêu cầu học
viên thực hiện theo
hướng dẫn
Phơi quả trên bạt và
đảm bảo độ dày
đống quả.
Bao, bạt,
cào
3
Đảo quả
trong khi
phơi
Giáo viên hướng dẫn
cách đảo quả và yêu cầu
học viên thực hiện theo
hướng dẫn
Đảo đều và đúng số
lần trong ngày
Bao, bạt,
thang, bao
tay
4
Kiểm tra
quả khô
Giáo viên hướng dẫn
cách kiểm tra quả đã khô
và yêu cầu học viên thực
hiện theo hướng dẫn
Biết cách kiểm tra
độ ẩm bằng máy

hoặc bằng biện pháp
thủ công
Máy kiểm
tra độ ẩm

3. Điều kiện thực hiện:
- Địa điểm: Sân phơi
- Quy trình thực hiện phơi quả
- Giấy bút ghi chép
4. Rút kinh nghiệm:
Kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên, uốn nắn kịp thời
5. Các lỗi thƣờng gặp:
- Rãi hạt quá dày
- Đảo quá ít lần trong ngày
- Hạt chưa khô




- 19 -

6. Cách thức và tiêu chí đánh giá bài thực hành
Tiêu chí đánh giá
Cách thức đánh giá
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, sân phơi
Quan sát cách kiểm kê vật tư, dụng cụ
của học viên
Phơi nguyên quả
Quan sát cách thực hiện của học viên
Đảo quả trong khi phơi

Quan sát cách thực hiện của học viên
Kiểm tra quả khô
Quan sát cách thực hiện của học viên

Bài tập 2: Bảo quản cà phê
Nội dung:
1. Tổ chức thực hiện
1.1. Chia nhóm.
Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh
1.2. Tổ chức thực hiện
1.2.1 Công việc của giáo viên:
Hướng dẫn học viên các bước bảo quản trong kho và kiểm tra nhắc nhở
1.2.2 Công việc học sinh: Lắng nghe, ghi chép, quan sát và thực hiện
2. Quy trình thực hiện
Thứ
tự
Nội dung
các bước
Chỉ dẫn công việc
Yêu cầu kỹ
thuật
Dụng cụ,
trang bị
1
Kiểm tra
kho bảo
quản
Giáo viên hướng dẫn và
yêu cầu học viên kiểm
tra kỹ kho và sửa chữa

Kho không dột,
thoáng
Kìm, đinh,
búa
2
Dọn kho
bảo quản
Giáo viên hướng dẫn
cách dọn kho và yêu cầu
học viên thực hiện
Dọn dẹp sạch sẽ
Chổi, xúc
rác, bao, cào
3
Sắp xếp
palet gỗ
Giáo viên hướng dẫn
cách xếp palet gỗ và yêu
cầu học viên thực hiện
Xếp palet gọn
gàng
Palet gỗ
4
Xếp bao
Giáo viên hướng dẫn
cách xếp bao và yêu cầu
học viên thực hiện theo
hướng dẫn
Xếp bao gọn
gàng và không

quá cao
Dụng cụ cần
thiết trong
quá trình bốc
vác


- 20 -
3. Điều kiện thực hiện
- Địa điểm: Nhà kho bảo quản
- Quy trình bảo quản
- Giấy bút ghi chép
4. Rút kinh nghiệm
Kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên, uốn nắn kịp thời
5. Các lỗi thƣờng gặp
- Kho không thông thoáng
- Kho không sạch
- Xếp bao lộn xộn
6. Cách thức và tiêu chuẩn đánh giá bài thực hành
Tiêu chí đánh giá
Cách thức đánh giá
Kiểm tra kho bảo quản
Quan sát cách thực hiện của học viên
Dọn kho bảo quản
Quan sát cách thực hiện của học viên
Sắp xếp palet gỗ trong kho
Quan sát cách thực hiện của học viên
Xếp bao
Quan sát cách thực hiện của học viên


VI. Tài liệu tham khảo
[1]. Dave D’Haeze, Phan Huy Thông “Kỹ thuật sản xuất cà phê Rusbusta bền
vững”, Bộ NN-PTNT – 2008.
[2]. Đoàn Triệu Nhạn, Hoàng Thanh Tiệm, Phan Quốc Sủng “ Cây cà phê Việt
Nam”, NXBNN – 1999.
[3]. Chu Thi Thơm, Phan Thị Lài, Nguyễn Văn Tó “ Hướng dẫn trồng cây trong
trang trại”, NXBLĐ - 2005.
[4]. Phan Quốc Sủng “Kỹ thuật trồng, chăm sóc, chế biến cà phê”, NXBNN –
1995.
[5]. Nguyễn Sỹ Nghị “Trồng cà phê”, NXBNN -1982.
[6]. Nguyễn Thị Quỳnh, Nguyễn Văn Uyển “Nhân giống vô tính cây cà phê”,
NXBTP HCM – 1993.
[7]. A. Charrier, J. Berthaud “Breeding of rubusta” – 1996.
[8]. V. Petiard, P. Ducos, A.Zamarripa “Production of coffea somatic embryos in
bioreactor” – 1993.





- 21 -

DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA
CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Kèm theo Quyết định số 2949 /BNN-TCCB ngày 03 tháng 11 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Đức Thiết - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Bảo Lộc
3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Văn Tân - Trưởng phòng Trường Cao đẳng Công nghệ và

Kinh tế Bảo Lộc
4. Các ủy viên:
- Ông Phan Quốc Hoàn, Trưởng khoa Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế
Bảo Lộc
- Bà Đặng Thị Hồng, Giáo viên Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo
Lộc
- Ông Phan Hải Triều, Quyền giám đốc Trung tâm thực nghiệm Cây ăn quả và
Cây công nghiệp tỉnh Lâm Đồng./.

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

(Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Chủ tịch: Ông Trần Văn Chánh - Phó hiệu trưởng Trường Trung học Lâm
nghiệp Tây Nguyên
2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các ủy viên:
- Ông Nguyễn Văn Thành - Trưởng bộ môn Trường Trung học Lâm nghiệp
Tây Nguyên
- Ông Nguyễn Viết Thông - Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh
tế Bảo Lộc
- Ông Phan Văn Hạnh - Trưởng phòng Nông trường cà phê Chưprông, Công
ty Cà phê Iagrai./.


×