Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

giáo trình mô đun sửa chữa thay thế một số chi tiết cơ bản của máy bơm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.8 KB, 44 trang )

1

HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN

BỘ NÔNG NGHIÊ
̣
P VA
̀
PHA
́
T TRIÊ
̉
N NÔNG THÔN


GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
TÊN MÔ ĐUN: SỬA CHỮA, THAY
THẾ MỘT SỐ CHI TIẾT CƠ BẢN
CỦA MÁY BƠM CÓ Q ≤ 1000m
3
/h
M SỐ: MĐ05
NGHÊ
̀
: SỬA CHỮA BƠM ĐIÊ
̣
N
Trnh đ: Sơ câ
́
p nghê
̀
















2

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
-Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ, cho nên các nguồn thông tin
có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
- Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

M MÔ ĐUN: MĐ 05
3

LỜI GIỚI THIỆU
Hiện nay trên đất nƣớc ta đang hỗ trợ và mở rộng dạy nghề và đào tạo nghề
cho các khu vƣc nông thôn, việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá
trình sản xuất đang đƣợc nhà nƣớc và các ban nghành chú trọng thực hiện. Để

ngƣời học có đƣợc kiến thức kỹ năng về quản lý và sửa chữa bơm điện lĩnh vực tự
động hoá trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp thì việc tiếp cận lý thuyết cơ
bản, kỹ năng thực hành đối với ngƣời học là điều cần thiết.
Chính vì vậy Giáo trnh mô đun sƣ
̉
a chƣ
̃
a, thay thê
́

̣
t sô
́
chi tiê
́
t cơ ba
̉
n
của máy bơm c Q ≤ 1000m
3
/h.
đƣợc viết với mục đích phục vụ cho đào tạo kỹ thuật viên nghề sƣ
̉
a chƣ
̃
a bơm điện,
cũng nhƣ làm tài liệu cho sinh viên chuyên ngành tham khảo.
Trên cơ sở chƣơng trình khung của Bộ Nông Nghiê
̣
p va

̀
PTNT , nhóm tác giả
tổ chức biên soạn chƣơng trình này một cách khoa học, hệ thống và cập nhật những
kiến thức thực tiễn với đối tƣợng học sinh. Giáo trình đƣợc viết gồm ca
́
c ba
̀
i:
Bi 1: Sƣ
̉
du
̣
ng du
̣
ng cu
̣
tha
́
o lă
́
p ma
́
y bơm .
Bi 2: Tháo, lă
́
p ma
́
y bơm co
́
lƣu lƣơ

̣
ng Q ≤1000 m
3
/h.
Bi 3: Sƣ
̉
a chƣ
̃
a mô
̣
t sô
́
chi tiê
́
t cơ ba
̉
n cu
̉
a ma
́
y bơm co
́
Q ≤ 1000 m
3
/h
Bi 4: Thay thê
́

̣
t sô

́
chi tiê
́
t cơ ba
̉
n cu
̉
a m áy bơm c Q ≤ 1000 m
3
/h
Tài liệu này đƣợc thiết kế theo từng mô đun thuộc hệ thống mô đun của một
chƣơng trình, để đào tạo hoàn chỉnh. Đƣợc dùng làm giáo trình cho ngƣời học ơ
̉

các khóa đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công nhân kỹ thuật, các nhà quản lý và
ngƣời sử dụng nhân lực tham khảo.
Giáo trình đƣợc viết đơn giản, dễ hiểu phù hợp với đối tƣợng đào tạo. Trong
quá trình viết giáo trình, mặc dù có nhiều cố gắng nhƣng giáo trình chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp của bạn đọc để giáo trình tái bản lần sau tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Tham gia biên soạn
Ban chủ nhiệm
4

MC LC
ĐỀ MC
TRANG
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 2
LỜI GIỚI THIỆU 3

MC LC 4
CHƢƠNG TRI
̀
NH MÔ ĐUN: SỬA CHỮA, THAY THẾ MỘT SỐ CHI TIẾT
CƠ BẢN CỦA MÁY BƠM CÓ Q≤1000M
3
/H 7
Giới thiệu mô đun 7
Bài 1: Sử dụng dụng cụ tháo lắp máy bơm 7
1.1 Vam 7
A. Giới thiệu quy trình 7
B. Các bƣớc tiến hành 8
C. Bài tập thực hành của học viên 11
D. Ghi nhớ 8
1.2 Hp dụng cụ tháo lắp 10
A. Giới thiệu quy trình 11
B. Các bƣớc tiến hành 11
C. Bài tập thực hành của học viên 11
D. Ghi nhớ 11
1.3 Dụng cụ gia nhiệt 12
A. Giới thiệu quy trình 12
B. Các bƣớc tiến hành 12
C. Bài tập thực hành của học viên 12
D. Ghi nhớ 12
Bài 2 Tháo, lắp máy bơm c Q≤ 1000 m
3
/h 12
2.1 Quy trnh tháo máy bơm 13
A. Giới thiệu quy trình 13
B. Các bƣớc tiến hành 13

C. Bài tập thực hành của học viên 13
D. Ghi nhớ 13
5

2.2 Quy trình lắp máy bơm c Q≤1000m
3
/h 16
A. Giới thiệu quy trình 16
B. Các bƣớc tiến hành 16
C. Bài tập thực hành của học viên 16
D. Ghi nhớ 16
Bài 3: Sửa chữa mt số chi tiết cơ bản của máy bơm c Q≤1000 m
3
/h 17
3.1 Sửa chữa thƣờng xuyên máy bơm 17
A. Giới thiệu quy trình 17
B. Các bƣớc tiến hành 17
C. Bài tập thực hành của học viên 17
D. Ghi nhớ 17
3.2 Sửa chữa vỏ bơm 17
A. Giới thiệu quy trình 17
B. Các bƣớc tiến hành 19
C. Bài tập thực hành của học viên 19
D. Ghi nhớ 19
3.3 Sửa chữa trục bơm bị cong 19
A. Giới thiệu quy trình 19
B. Các bƣớc tiến hành 19
C. Bài tập thực hành của học viên 20
D. Ghi nhớ 20
Bài 4: Thay thế mt số chi tiết của máy bơm c ≤ 1000 m

3
/h 21
4.1. Thay thế sợi túp. 21
A. Giới thiệu quy trình 21
B. Các bƣớc tiến hành 23
C. Bài tập thực hành của học viên 23
D. Ghi nhớ 23
4.2. Thay thế ổ bi, bạc 24
A. Giới thiệu quy trình 24
B. Các bƣớc tiến hành 25
6

C. Bài tập 27
D. Ghi nhớ 27
4.3 Thay thế vành mòn. 33
A. Giới thiệu quy trình 33
B. Các bƣớc tiến hành 33
C. Bài tập thực hành của học viên 34
D. Ghi nhớ 34
4.4 Thay thế gioăng lm kín 36
A. Giới thiệu quy trình 36
B. Các bƣớc tiến hành 36
C. Bài tập thực hành của học viên 36
D. Ghi nhớ 37
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 39
I. Vị trí, tính chất của mô đun: 38
II. Mục tiêu: 38
III. Nội dung chính của mô đun: 38
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 38
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 38

VI. Tài liệu tham khảo 41
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 41
7

CHƢƠNG TRI
̀
NH MÔ ĐUN
SỬA CHỮA, THAY THẾ MỘT SỐ CHI TIẾT CƠ BẢN CỦA MÁY BƠM
CÓ Q≤1000M
3
/H
Giới thiệu mô đun
Đây là mô đun 05, đƣợc dạy sau các mô đun từ 01 đến 04. Đây là mô đun
chuyên môn bắt buộc.
Mô đun gồm 4 bài, đƣợc học theo phƣơng pháp tích hợp.
Dựa theo kết quả thu đƣợc sau thực hành để đánh giá kết quả của học sinh.

Bài 1
Sử dụng dụng cụ tháo lắp máy bơm
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc cấu tạo, tác dụng, phạm vi ứng dụng của một số dụng cụ
tháo lắp máy bơm.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ tháo lắp máy bơm.
- Sử dụng dụng cụ đảm bảo an toàn, chính xác, phù hợp.
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong quá trình sử dụng
dụng cụ.
1.1 Vam
A. Giới thiệu quy trnh
- Chọn vam.

- Chọn bộ phận máy bơm cần dùng vam.
- Mắc vam vào vị trí và tháo.
B. Các bƣớc tiến hnh
- Chọn loại vam.
- Chọn đối tƣợng cần dùng vam.
- Đƣa tay vam vào chi tiết cần vam
- Dùng tay quay để dần đƣa chi tiết ra khỏi vị trí.
C. Bi tập thực hnh của học viên
Thực hành tháo vòng bi ra khỏi trục bơm.

8






























Hình 1.1 Vam tháo vòng bi
Hình 1.2 Vam ba càng

9

D. Ghi nhớ
- Vam là dụng cụ tháo vòng bi hoặc bạc.
- Chi tiết quan trọng nhất của vam đó là tay vam.
- Lựa chọn loại vam để tháo vòng bi phụ thuộc vào loại vòng bi và quan hệ lắp
ghép. Tuy nhiên, loại vam có cấu tạo phức tạp dùng để tháo vòng bi cỡ lớn.



























Hình 1.3 Sử dụng vam

10

1.2 Hp dụng cụ tháo lắp




























Hình 5.4 B
Hình 1.4 Bộ dụng cụ tháo lắp
11














A. Giới thiệu quy trnh
- Chọn đối tƣợng cần tháo lắp.
- Chọn dụng cụ cần tháo lắp
- Tiến hành tháo, lắp chi tiết.
B. Các bƣớc tiến hnh
- Chọn đối tƣợng cần tháo, lắp.
- Dựa vào đối tƣợng cần tháo, lắp lựa chọn dụng cụ cho thích hợp.
- Đƣa dụng cụ vừa lựa chọn vào đối tƣợng cần tháo lắp.
- Đƣa chi tiết vào (ra) theo đúng yêu cầu.
C. Bi tập thực hnh của học viên
Lựa chọn dụng cụ tháo lắp, tháo các chi tiết của một máy bơm li tâm có
Q≤1000 m
3
/h.
D. Ghi nhớ
- Dụng cụ tháo lắp có nhiều kích cỡ khác nhau và làm bằng nhiều vật liệu.
- Cle dùng để vặn bu lông có kích thƣớc chuẩn định sẵn và không đổi.
- Mỏ lết dùng để vặn bu lông có kích thƣớc thay đổi trong phạm vi xác định.
- Với bu lông có kích thƣớc chuẩn, dùng cle vặn bao giờ cũng chính xác mà
không cần điều chỉnh gì thêm.
Hình 1.5 Mỏ lết

12

- Với bu lông nào cũng thế, khi dùng mỏ lết đều phải vặn con chạy sao cho khớp
với bu lông.

- Khi tháo, lắp các bu lông, ốc vít, chú ý tránh làm chờn đai ốc.
1.3 Dụng cụ gia nhiệt





Hình 5.7 Dụng cụ gia nhiệt



A. Giới thiệu quy trnh
- Chọn đối tƣợng cần gia nhiệt.
- Chọn dụng cụ gia nhiệt.
- Tiến hành gia nhiệt ho đối tƣợng.
B. Các bƣớc tiến hnh
- Xác định công việc.
- Chọn chi tiết cần gia nhiệt.
- Chọn dụng cụ gia nhiệt.
- Đặt chi tiết xác định.
- Gia nhiệt cho chi tiết.
- Kiểm tra trị số nhiệt độ của chi tiết cần gia nhiệt.
- Thực hiện công việc đã xác định.
C. Bi tập thực hnh của học viên
Thực hành lắp vòng bi mới vào trục máy bơm.
D. Ghi nhớ
- Dụng cụ gia nhiệt dùng để gia nhiệt cho vòng bi hoặc bạc và một số chi tiết
khác của máy bơm.
Hình 1.6 Dụng cụ gia nhiệt
13


- Mục đích của dụng cụ gia nhiệt là làm cho việc lắp bi, bạc thuận tiện và chính
xác.
- Ngoài ra còn thƣờng dùng bếp dầu để gia nhiệt.




























14

Bài 2
Tháo , lắp máy bơm c Q≤ 1000 m
3
/h
Mục tiêu thực hiện
- Trình bày đƣợc quy trình tháo lắp máy bơm có Q ≤ 1000 m
3
/h.
- Tháo lắp đƣợc máy bơm có Q ≤ 1000 m
3
/h.
- Đa
̉
m ba
̉
o an toàn lao đô
̣
ng và v ệ sinh công nghiệp trong quá trình làm việc.
2.1 Quy trnh tháo máy bơm
A. Giới thiệu quy trnh
- Chuẩn bị.
- Nghiên cứu sơ đồ.
- Lập quy trình trình tháo.
- Nghiệm thu.
B. Các bƣớc tiến hnh
- Chuẩn bị trƣớc khi tháo máy bơm:
 Chuẩn bị mặt bằng tháo máy.

 Chuẩn bị dụng cụ kiểm tra, bảo dƣỡng, thay thế.
 Chuẩn bị dụng cụ tháo máy bơm.
 Chuẩn bị nguyên vật liệu, giẻ lau…
- Nghiên cứu cấu tạo của máy bơm, quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết.
- Trên cơ sở quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết, lập quy trình các bƣơc tháo máy
bơm.
- Đánh giá các chi tiết của máy bơm.
- Các chi tiết của máy bơm không bị hƣ hỏng sau khi tháo.
C. Bi tập thực hnh của học viên
Thực hành tháo một tổ máy bơm li tâm có Q≤1000 m
3
/h
D. Ghi nhớ
- Muốn kiểm tu đƣợc nhanh chóng, trƣớc khi bắt đầu, chúng ta cần chuẩn bị cho
tốt. Cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị khởi trọng, nguyên liệu cần thiết cho
việc sửa chữa và các bộ phận dự phòng thay thế, bố trí chu đáo nơi sửa chữa,
làm tốt kế hoạch tổ chức lao động và mức độ tiến triển của công trình. Nên
chuẩn bị hòm hoặc túi đựng dụng cụ để khỏi mất mát dụng cụ và các chi tiết
15

máy tháo ra. Những chi tiết lớn cần quy định nơi đặt riêng. Những chi tiết nhỏ
hoặc dụng cụ đo nhỏ cũng phải đặt trong hộp đặc biệt.
- Khi tháo, lắp bơm, cần nhớ quan hệ lắp ghép giữa các bộ phận, những bộ phận
dễ lẫn nên đánh dấu để khỏi lắp nhầm sau khi tháo, kéo dài thời gian sửa chữa.
Khi ê cu quá chặt hay bị gỉ, có thể đổ một ít dầu hoả vào, sau một thời gian
ngắn, dầu thấm vào đƣờng răng có thể tháo ra dễ dàng. Nếu làm nhƣ vậy mà
vẫn chƣa tháo đƣợc, lại cho thêm dầu hoả và dùng búa tay gõ nhẹ cho lỏng ra,
sau đó lại tháo. Không đƣợc dùng dụng cụ cắt gọt nhƣ dao, đục hay khoan để
tháo bu lông. Chỉ khi nào không còn cách nào mới phá bu lông.
- Êcu sau khi tháo ra nên bắt ngay vào gu dông hay bu lông cũ của nó để khi lắp

khỏi mất thời gian lựa chọn. Trƣớc khi lắp êcu và bu lông cần dùng dầu rửa
sạch răng ốc, nếu tháo xong ngâm ngay vào dầu thì càng dễ rửa. Trƣớc khi vặn
bu lông cần bôi phấn chì nhƣ vậy lần sau sẽ dễ tháo hơn.
- Nếu mặt tiếp hợp của bơm dùng sơn đặc hay hốn hợp keo dầu khác để trát kín
thì sau khi tháo, ngâm vào dung dịch 10% xút, rồi rửa sạch. Nếu là đệm giấy
hay đệm amiăng có thể ngâm vào nƣớc nóng rồi rửa sạch. Chất làm kín hay
đệm lót còn lại trên mặt tiếp hợp có thể dùng dao cạo đi, khi cạo cần chú ý
không làm sƣớc mặt để khỏi ảnh hƣởng đến tính kín của mặt tiếp hợp.
- Làm đệm giấy cho mặt tiếp hợp bằng cách áp giấy lên bề mặt này rồi dùng búa
tay gõ nhẹ vào mép cạnh mặt tiếp hợp, nhƣ vậy sẽ cắt đƣợc chiếc đệm phù hợp
với mặt.
- Khi rửa đƣờng ống hoặc các chỗ khó cho tay vào thì ngoài cách giội nƣớc để
rửa còn có thể phun không khí nén để thổi sạch, kết quả cũng rất tốt.
- Vì bơm có nhiều hình thức, cấu tạo khác nhau, nên phƣơng pháp tháo cũng
không hoàn toàn giống nhau. Đối với các bơm tuần hoàn nói chung (hình 6-1),
các bơm nƣớc ngƣng ít tầng (hình 6-2) và các loại bơm khác có mặt tiếp hợp
ngang tƣơng tự có thể tháo ra theo thứ tự sau:
1. Đóng van ở miệng hút và đẩy của bơm để cắt đứt với hệ thống hơi của nhà
máy và dùng các biện pháp an toàn cần thiết.
2. Tháo tấm lƣới che của bộ nối trục, tháo các bu lông ở bộ nối trục của mô tơ
với máy bơm, tách bộ nối trục ra. Tháo đồng hồ áp lực, đồng hồ chân không hoặc
các đồng hồ khác lắp trên bơm và đƣa vào phòng nhiệt công để hiệu nghiệm.
3. Tháo các đai ốc trên mặt tiếp hợp vỏ bơm, sau khi kiểm tra một lƣợt, dùng
vít dội tách hai nửa vỏ bơm ra và dùng dụng cụ nâng nửa bơm này lên đặt vào nơi
quy định, chú ý không đƣợc làm hỏng mặt tiếp hợp.

16


4. Tháo bu lông của nắp gối đỡ, lấy nắp gối đỡ ra.

5. Tách riêng hai nửa lót trục, lấy nửa trên ra.
6. Tháo nắp hộp kín trục và lấy hết vật đệm ra.
7. Nhấc rô to ra khỏi vỏ bơm, đặt trên giá đỡ đã chuẩn bị trƣớc, chú ý không
đƣợc làm hỏng bánh động và cổ trục.
8. Lấy nửa lót trục dƣới ra để lau, khi cần thiết có thể tháo cả nửa gối đỡ dƣới
ra.
9. Sau khi tháo xong các bộ phận trên, chỉ còn lại nửa vỏ bơm dƣới đặt lên giá
đỡ, lúc đó rửa và kiểm tra dễ dàng.
Đến đây công việc tháo nói chung là xong. Trong quá trình tháo muốn kiểm tra
các bộ phận của bơm xem có bình thƣờng không, cần đo khe hở gối đỡ, vòng giảm
rò và các bộ phận chặn lực đẩy theo trục, điều chỉnh vị trí bánh động và ghi các trị
số đo đƣợc vào sổ sửa chữa.
Song song với việc tháo bơm, có thể rửa sach các bộ phận tháo ra, sau khi đã
tháo xong toàn bộ, thông thƣờng rửa theo thứ tự sau:
1. Cạo sạch các vết bẩn, gỉ sắt, cặn nƣớc ở mặt trong và mặt ngoài của bánh
động, vòng giảm rò và gối đỡ, cần dùng dây thép hoặc dụng cụ cạo đặc biệt để có
thể đƣa sâu vào cạo các rãnh bánh động, cuối cùng dùng nƣớc rửa sạch.
2. Rửa sạch mặt tiếp hợp của nửa trên và nửa dƣới của vỏ bơm.
3. Rửa sạch mặt trong và ngoài vỏ bơm, kiểm tra và rửa sạch ống nƣớc làm kín.
4. Rửa sạch lót trục và hộp dầu ở gối đỡ, dùng dầu hoả rửa sạch hộp dầu, cạo
sạch cặn dầu cứng, sau đó lại rửa lại bằng dầu nhờn, vòng dầu và bộ phận chỉ mực
dầu cũng đƣợc rửa sạch. Nếu là ổ bi thì nên rửa sạch dầu cũ bằng ét – xăng và đổ
dầu mới vào (loại dầu cho vào chọn theo điều kiện sử dụng, chƣơng 8 sẽ nói tỷ mỉ
hơn).
5. Nếu gối đỡ có buồng làm lạnh bằng nƣớc, cần làm sạch buồng làm lạnh, ống
dẫn nƣớc làm lạnh và kiểm tra xem nƣớc có bị tắc không.
6. Dùng dầu hoả rửa sạch các bulông.
Trong quá trình làm sạch, nên kiểm tra tỷ mỉ các bộ phận bơm để xác định những
bộ phận cần sửa chữa. Thông thƣờng nội dung kiểm tra nhƣ sau:
1. Vỏ bơm có vết rạn hay hƣ hỏng gì không.

2. Cánh bánh động có vết rạn, bị ăn mòn và mài mòn không, bánh động lắp trên
trục có bị hỏng không, lót trục có tốt không.
17

3. Khe hở giữa vòng giảm rò còn đúng yêu cầu không, có bị mài mòn hay biến
hình không.
4. Cổ trục có nhẵn không, có vết gì không.
5. Lót trục có bị nứt và có vết bẩn không, mức độ mòn của hợp kim và sự tiếp
hợp giữa kim loại lót trục có tốt không. Khe hở và góc tiếp xúc của lót trục còn
thích hợp không, cuối cùng xác định xem nên sửa chữa hay thay cái khác (nếu có
gối trục chặn cũng cần kiểm tra nhƣ vậy).
Nếu là gối đỡ vòng bi, cần xem vòng bi có bị mòn hoặc bị méo không, bạc trong
và ngoài bi có bị nứt không, khe hở giữa bi với bạc trong và ngoài còn hợp.
2.2 Quy trình lắp máy bơm c Q≤1000m3/h
A. Giới thiệu quy trnh
- Chuẩn bị.
- Nghiên cứu sơ đồ.
- Lập quy trình trình lắp máy bơm.
- Nghiệm thu.
B. Các bƣớc tiến hnh
- Chuẩn bị trƣớc khi lắp máy bơm:
 Chuẩn bị mặt bằng lắp máy.
 Chuẩn bị dụng cụ lắp máy bơm.
 Chuẩn bị nguyên vật liệu, giẻ lau…
- Nhớ cấu tạo của máy bơm, quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết.
- Trên cơ sở quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết, và quy trình tháo máy bơm, lập
quy trình các bƣơc lắp máy bơm.
- Máy bơm làm việc đạt yêu cầu kĩ thuật sau khi lắp.
C. Bi tập thực hnh của học viên
Thực hành lắp một tổ máy bơm li tâm có Q≤1000 m

3
/h.
D. Ghi nhớ
- Thông thƣờng, quá trình lắp ngƣợc với quá trình tháo máy.
- Cố gắng nhớ quan hệ lắp ghép để quá trình lắp nhanh hơn.
- Vệ sinh nơi làm việc, sắp xếp công việc khoa học, hợp lí nhất.

18

Bài 3
Sửa chữa mt số chi tiết cơ bản của máy bơm c Q≤1000 m
3
/h
Mục tiêu thực hiện:
- Trình bày đƣợc nội dung và phƣơng pháp kiểm tra đánh giá chất lƣợng các bộ
phận của máy bơm.
- Sửa chữa đƣợc một số bộ phận cơ bản của máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h.
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong quá trình làm việc.
3.1 Sửa chữa thƣờng xuyên máy bơm
A. Giới thiệu quy trnh
- Căn cứ vào biên bản kiểm tra thƣờng xuyên máy bơm để có kế hoạch sửa chữa
thƣờng xuyên máy bơm.
- Lập danh mục công việc.
- Tiến hành sửa chữa thƣờng xuyên
B. Các bƣớc tiến hnh
- Dựa vào biên bản kiểm tra thƣờng xuyên để biết công việc sửa chữa.
- Lập quy trình sửa chữa.
- Bàn giao và nghiệm thu.
C. Bi tập thực hnh của học viên
Lập quy trình sửa chữa thƣờng xuyên của một máy bơm có Q≤1000 m

3
/h.
D. Ghi nhớ
Bơm nƣớc là một loại máy đơn giản đƣợc phổ biến rộng rãi với nhiều chủng
loại và kích thƣớc phong phú. Sử dụng máy bơm cũng dễ dàng. tuy nhiên máy bơm
có liên quan đến phần cơ, phần điện và phần thuỷ lực nên có đặc thù riêng. Nếu
hiểu rõ các đặc thù, nguyên lí thì sẽ có những xử lí nhanh chóng.
Trong quá trình kiểm tra bảo dƣỡng thƣờng xuyên, nếu phát hiện hƣ hỏng phải
tiến hành sửa chữa.
Để chọn lựa đƣợc phƣơng pháp sửa chữa căn cứ vào mức độ hƣ hỏng, hệ thống
công trình, điều kiện sửa chữa… để có phƣơng pháp hợp lí nhất.
Căn cứ vào phƣơng pháp sửa chữa mà có hình thức sửa chữa cho thích hợp


3.2 Sửa chữa vỏ bơm
19

A. Giới thiệu quy trnh
- Kiểm tra vỏ bơm.
- Xác định vết nứt.
- Lập quy trình sửa chữa.
- Nghiệm thu và bàn giao.
B. Các bƣớc tiến hnh
- Kiểm tra vỏ bơm
- Xác định vị trí vỏ bơm bị nứt:
+ Dùng búa tay gõ nhẹ vào vỏ bơm
+ So sánh tiếng kêu để xác định vị trí vỏ bị nứt
+ Xoa dầu hỏa trên bề mặt vỏ bơm tại vị trí có vết nứt
+ Sau khi dầu hỏa khô, xoa phấn lên bề mặt vỏ bơm
+ Dùng búa tay gõ nhẹ dầu trong vết nứt trào ra và xác định đƣợc vết nứt

+ Đánh giá tình trạng vết nứt
- Lập quy trình sửa chữa
- Nghiệm thu và bàn giao
C. Bi tập thực hnh của học viên
Xác định vết nứt trên vỏ của máy bơm li tâm có Q ≤ 1000 m
3
/h.
D. Ghi nhớ
Căn cứ vào vật liệu làm vỏ bơm để có phƣơng pháp sửa chữa thích hợp: Hàn
đắp, hàn đính…
3.3 Sửa chữa trục bơm bị cong
A. Giới thiệu quy trnh
- Kiểm tra trục bơm
- Xác định vị trí trục cong.
- Lập quy trình sửa chữa.
- Nghiệm thu và bàn giao



20































B. Các bƣớc tiến hnh
21

- Kiểm tra trục bơm
- Xác định vị trí trục bơm bị cong
 Dùng đồng hồ so để kiểm tra.
 Xác định những vị trí đo.
 Xác định các điểm đo
 Đánh dấu các vị trí cần đo
 Dùng bộ giá để đặt trục bơm cần sửa chữa

 Dùng đồng hồ so đo tại các vị trí đã đƣợc đánh dấu
 Quay trục bơm từ từ và ghi lại các số liệu đã đo theo mẫu
 So sánh kết quả đo và xác định đƣợc vị trí trục cong
Vị trí 1
Điểm đo
I
II
III
IV
V
VI
Ghi chú
Lần 1







Lần 2







Lần 3








Trung bình







Vị trí n
Điểm đo
I
II
III
IV
V
VI
Ghi chú
Lần 1








Lần 2







Lần 3







Trung bình








- Đánh giá tình trạng trục.
- Lập quy trình sửa chữa
- Nghiệm thu và bàn giao
22


C. Bi tập thực hnh của học viên
Xác định độ cong của trục máy bơm li tâm có Q ≤ 1000 m
3
/h.
D. Ghi nhớ
- Dùng dụng cụ nắn thẳng trục, có thể kết hợp với gia nhiệt để sửa chữa.
2 Trình tự sửa chữa vỏ bơm?







23

Bài 4
Thay thế mt số chi tiết của máy bơm c ≤ 1000 m
3
/h
Mục tiêu thực hiện:
- Trình bày đƣợc quy trình thay thế một số chi tiết cơ bản của máy bơm có Q ≤
1000 m
3
/h.
- Thay thế đƣợc một số chi tiết cơ bản của máy bơm có Q ≤ 1000 m
3
/h.
- Đa

̉
m ba
̉
o an toàn lao đô
̣
ng và v ệ sinh công nghiệp trong quá trình làm việc.
4.1. Thay thế sợi túp.
A. Giới thiệu quy trnh
- Chuẩn bị.
- Nghiên cứu cấu tạo hộp kín trục.
- Lập quy trình thay thế.
- Nghiện thu và bàn giao.



















Hình 1.8 sợi ép túp bằng dây phù bột chì


24































B. Các bƣớc tiến hnh
Hình 1.10 Sợi túp làm kín trục bơm

25

- Chuẩn bị:
 Mặt bằng .
 Vật tƣ, thiết bị thay thế.
 Giẻ lau, dầu, mỡ, dao, kéo.
 Dụng cụ móc sợi túp cũ.
 Dụng cụ tháo lắp.
- Tháo nắp ép ra khỏi hộp kín trục.
- Móc sợi túp ra khỏi vị trí cổ trục.
- Đo và cắt sợi túp mới.
- Đặt sợi túp mới vào cổ trục rồi đóng nắp ép.
- Xiết bu lông nắp ép.








Hình 1-11
1: Vòng dẫn nước; 2: Vòng đệm (đệm giấy); 3: Nắp ép (Vòng chặn

đệm giấy ); 4:Trục; 5: Bu lông; 6: Vòng chặn ép ( nắp hộp kín trục)

×