Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Tầm quan trọng của ngành nông nghiệp đối với nền kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.54 KB, 28 trang )

ĐỀ ÁN MÔN HỌC
1
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU.

Các nhà kinh tế học đề cao tầm quan trọng của ngành nông nghiệp
trong quá trình phát triển và rất nhiều người thừa nhận rằng, điều kiện cần
thiết để tăng trưởng kinh tế là sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp vì
dựa vào đó thì mới có nguồn thu lợi lớn và ngày một tăng của nông nghiệp.
Nông nghiệp là một ngành có lịch sử phát triển lâu đời, các hoạt động
nông nghiệp đã có từ hàng nghìn năm nay kể từ khi con người từ bỏ nghề
săn bắn hái lượm. Do lịch sử lâu đời này nền kinh tế nông nghiệp thường
được nói đến như là nền kinh tế truyền thống đồng thời nông nghiệp là một
ngành tạo ra sản phNm thiết yếu nhất cho con người. Lương thực là sản
phNm chỉ có ở ngành nông nghiệp sản xuất ra được. Con người có thể sống
mà không cần sắt, thép, điện, nhưng không thể thay thiếu lương thực. Trên
thực tế phần lớn các sản phNm chế tạo có thể thay thế, nhưng không có sản
phNm nào thay thế được lương thực. Do đó, nước nào cũng phải sản xuất
hoặc nhập khNu lương thực.
Nông nghiệp giữa vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, đặc biệt
đối với các nước đang phát triển và nhất là nước ta. Bởi vì ở các nước đang
phát triển nói chung và nước ta nói riêng đa số người dân sống dựa vào
nghề nông. Khu vực nông nghiệp có thể là một nguồn cung cấp vốn cho
phát triển kinh tế, với ý nghĩa lớn lao là vốn tích lũy ban đầu cho công
nghiệp hóa. Đa số các nước đang phát triển có những thuận lợi đáng kể, đó
là tài nguyên, thì nông sản đóng vai trò quan trọng trong xuất khNu, và
ngoại tệ thu được sẽ dùng để nhập khNu máy móc, trang thiết bị cơ bản và
những sản phNm trong nước chưa sản xuất được.
Cơ cấu ngành nông nghiệp có ý nghĩa hết sức to lớn đối với quá trình
phát triển của đất nước. Cơ cấu nông nghiệp góp phần tích lũy vốn cho quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc dân theo hướng tăng dần tỷ trọng
công nghiệp và dịch vụ. Tăng trưởng trong lĩnh vực nông nghiệp có ý


nghĩa quan trọng không những đối với tăng trưởng chung của nền kinh tế
mà còn đối với công ăn việc làm và xóa đói giảm nghèo, đời sống đa số
nông dân được cải thiện rõ rệt.










PHẦN II: NỘI DUNG

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
N MễN HC
2
I.- Lý thuyt chung v tng trng v chuyn dch c cu ngnh nụng
nghip.
1. Mt s khỏi nim.
Tng trng kinh t.
Tng trng kinh t l s gia tng thu nhp ca nn kinh t trong mt
khong thi gian nht nh.
S gia tng c biu hin quy mụ v tc .
S gia tng v quy mụ tng trng phn ỏnh s gia tng nhiu hay ớt,
ng ngha vi s tng thờm v lng tuyt i.
S gia tng v tc tng trng c s dng vi ý ngha so sỏnh
tng i v phn nh s gia tng nhanh hay chm gia cỏc thi k, ng
thi l s gia tng thờm v lng tuyt i.

Nh vy, bn cht ca tng trng l phn ỏnh s thay i v lng
ca nn kinh t. Ngy nay, yờu cu tng trng kinh t c gn lin vi
tớnh bn vng hay vic m bo cht lng tng trng ngy cng nõng
cao.
C cu ngnh kinh t.
C cu ngnh kinh t l s tng quan gia cỏc ngnh trong tng th
nn kinh t, th hin mi quan h hu c v s tỏc ng qua li c v s
lng v cht lng gia cỏc ngnh vi nhau.
Mi quan h ny c hỡnh thnh trong nhng iu kin kinh t xó hi
nht nh, luụn vn ng v hng vo nhng mc tiờu c th.
C cu kinh t nụng nghip cng ging nh c cu kinh t ca t
nc, cú th bao gm c cu ngnh, c cu vựng, c cu thnh phn,
nhung c cu ny cú mi quan h hu c, gn bú cht ch vi nhau.
C cu ngnh nụng nghip l s phn ỏnh cao nht s tin b ca phõn
cụng lao ng xó hi v trỡnh phỏt trin sn xut trong nụng nghip,
nhng nú c th hin trờn nhng vựng lónh th nht nh.
C cu ngnh nụng nghip phỏt trin tin b mang li s biu hin v
mt khụng gian ca c cu ngnh.
C cu ngnh trong nụng nghip thng biu hin bng cỏc quan h t
l: gia trng trt v chn nuụi; gia cõy lng thc v cõy cụng nghip
rau qu; chn nuụi gia sỳc v chn nuụi gia cm; gia sn xut cõy nụng
nghip v phi nụng nghip nụng thụn .
Chuyn dch c cu ngnh kinh t.
C cu ngnh kinh t l mt phm trự ng, nú luụn thay i theo tng
thi k phỏt trin bi cỏc yu t thớch hp thnh c cu khụng c nh.
Quỏ trỡnh thay i c cu ngnh t trng thỏi ny sang trng thỏi khỏc ngy
cng hon thin hn, phự hp vi mụi trng v iu kin phỏt trin gi l
chuyn dch c cu ngnh kinh t.
Chuyn dch c cu ngnh khụng ch l s thay i v s lng cỏc
ngnh, t trng ca mi ngnh m cũn bao gm s thay i v trớ, tớnh cht

mi quan h trong ni b c cu ngnh.
Vic chuyn dch c cu ngnh phi da trờn c s mt c cu hin cú
v ni dung ca s chuyn dch l ci to c cu c, lc hu hoc cha phự
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
N MễN HC
3
hp xõy dng c cu tiờn tin, hon thin v b sung c cu c nhm
bin c cu c thnh c cu mi hin i v phong phỳ hn.
2. Cỏc mụ hỡnh lý thuyt v chuyn dch c cu ngnh kinh t.

Mụ hỡnh hai khu vc ca Arthus Lewis.
Nh kinh t hc ngi M gc Jamaica A.Lewis, ó a ra cỏc gii
thớch v mi quan h gia nụng nghip v cụng nghip trong quỏ trỡnh tng
trng. c trng ch yu ca mụ hỡnh hai khu vc c in l phõn chia
nn kinh t thnh hai khu vc cụng nghip v nụng nghip v nghiờn cu
quỏ trỡnh di chuyn lao ng gia hai khu vc. Khu vc nụng nghip,
mc tn ti, cú d tha lao ng v lao ng d tha ny dn dn c
chuyn sang khu vc cụng nghip. S phỏt trin ca khu vc cụng nghip
quyt nh quỏ trỡnh tng trng ca nn kinh t, ph thuc vo kh nng
thu hỳt lao ng d tha do khu vc nụng nghip to nờn, v kh nng ú
li ph thuc vo tc tớch ly vn ca khu vc cụng nghip.

TPa
0
L1 L2
ng hm sn xut khu vc nụng nghip(1)

AD,MD




A

La
0 L2

ng sn phNm biờn v sn phNm trung bỡnh ca lao ng khu vc
nụng nghip. (2)
Mụ hỡnh ca Lewis c bt u t khu vc truyn thng, khu vc
nụng nghip : TPa = f(La,K,T) vi yu t u vo bin i l lao ng (La)
cũn yu t vn (K), cụng ngh (T) c nh nh hỡnh v (1) v thy c:
khi lao ng trong khu vc nụng nghip tng t 0 n La2 thỡ tng sn
phNm ca khu vc nụng nghip tng t 0 n L2 thỡ tng sn phNm ca khu
vc nụng nghip tng dn t 0 n TP2. Tuy vy mc tng cng v sau cú
TP2

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ĐỀ ÁN MÔN HỌC
4
xu hướng giảm dần tức là sản phNm biên của lao động có xu hướng giảm
dần theo quy mô. TP2 là mức tổng sản phNm đạt cao nhất của khu vực
nông nghiệp, tại đây người ta đã khai thác và sử dụng hết số và chất lượng
ruộng đất. Nếu lao động tiếp tục được bổ sung vào khu vực nông nghiệp
thì tổng sản phNm của khu vực nông nghiệp không thay đổi, tức là MP= 0.
Ở hình 2 mô tả đường biểu diễn sản phNm biên MP và sản phNm trung
bình của lao động khu vực nông nghiệp (APa). Đường biểu diễn thể hiện
mức Mpa= 0 bắt đầu từ điểm L = L2, và tại đó mức AP2=TP2/L2=0A.
Như vậy khi khu vực nông nghiệp có dư thừa lao động thì mức tiền công
trong khu vực nông nghiệp theo mức sản phNm biển của lao động và Lewis
gọi đây là mức tiền công tối thiểu hay mức tiển công đủ sống cho người

lao động ở khu vực này. Trong điều kiện có dư thừa lao động thì mọi
người lao động trong khu vực nông nghiệp được trả một mức tiền công
như nhau và nó chính là mức tiền công tối thiểu, được tính bằng mức sản
phNm trung bình của lao động.
Khu vực hiện đại hay khu vực công nghiệp : Trước hết để tiến hành
hoạt động của mình, khu vực công nghiệp phải lôi kéo được lao động từ
nông nghiệp sang. Điều kiện để chuyển được lao động từ nông thôn ra
thành thị là khu vực công nghiệp phải trả cho họ một mức tiền công lao
động cao hơn mức tiền công tối thiểu ở khu vực nông nghiệp hinệ họ đang
được hưởng. Theo Lewis, thì mức tiền công phải trả cao hơn là khoảng
30% so với mức tiền công tối thiểu.
Khu vực công nghiệp khi thu hút lực lượng từ nông nghiệp sang chỉ
phải trả cho họ một mức tiền công ngang bằng nhau. Cho đến khi khu vực
nông nghiệp hết dư thừa lao động. Nếu khu vực công nghiệp vẫn tiếp tục
có nhu cầu thu hút thêm lực lượng lao động thì phải trả một mức tiền công
ngày càng lớn hơn. Khi khu vực nông nghiệp hết dư thừa lao động, quá
trình trao đổi giữa hai khu vực ngày càng trở nên bất lợi về phía công
nghiệp. Trong tổng thu nhập tạo nên, tỷ lệ để trả lương có xu hướng tăng
lên trong khi tỷ lệ lợi nhuận để lại có xu hướng giảm dần. Kết quả là hiện
tượng bất bình đẳng về kinh tế có xu hướng giảm đi. Trong trường hợp đó,
để giảm sự bất lợi cho công nghiệp, cần phải đầu tư lại cho cả nông nghiệp
nhằm tăng năng suất lao động, giảm cầu lao động ở khu vực này. Việc rút
lao động từ nông nghiệp ra không làm giảm tổng sản phNm nông nghiệp,
giá nông sản không tăng và sức ép của việc tăng tiền công lao động ở khu
vực công nghiệp giảm đi. Trong điều kiện đó thì cả nông nghiệp và công
nghiệp đều cần tập trung đầu tư theo chiều hướng áp dụng công nghệ hiện
đại.
Mô hình của Lewis có những hạn chế, những hạn chế này xuất phát từ
chính những giả định do ông đặt ra có thể không xảy ra trên thực tế: Giả
định thứ nhất rằng tỷ lệ lao động thu hút từ khu vực nông nghiệp sang khu

vực công nghiệp tương ứng với tỷ lệ vốn tích lũy của khu vực này. Trên
thực tế, khi khu vực công nghiệp thu được lợi nhuận, vốn tích lũy có thể
được thu hút và sử dụng vào những ngành sản xuất sản phNm có dung
lượng vốn cao và như vậy ý nghĩa của việc giải quyết việc làm cho khu
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
N MễN HC
5
vc nụng nghip s khụng cũn na. Trong iu kin nn kinh t m, s
khụng cú gỡ m bo rng nh t bn cụng nghip khi thu c li nhun
ch cú tỏi u t trong nc, h phi tỡm ni u t cú li nht v ú rt cú
th l u t ra nc ngoi, ni cú giỏ u t r hn. Gi nh th hai rng
nụng thụn l khu vc d tha lao ng cũn thnh th thỡ khụng. Trờn thc
t thỡ tht nghip vn cú th xNy ra khu vc thnh th. Mt khỏc khu vc
nụng thụn cng cú th t gii quyt tỡnh trng d tha lao ng thụng qua
cỏc hỡnh thc to vic lm ti ch m khụng cn phi chuyn ra thnh ph.
Gi nh th ba rng khu vc cụng nghip khụng phi tng lng cho s
lao ng t nụng thụn chuyn sang khi õy cũn d tha lao ng. Trờn
thc t, cỏc nc ang phỏt trin mc tin cụng khu vc cụng nghip vn
cú th tng lờn k c khi nụng thụn cú d tha lao ng vỡ khu vc cụng
nghip ũi hi tay ngh lao ng ngy cng cao hn nờn vn phi tr mt
mc tin cụng lao ng cao hn. mt s nc hot ng ca t chc
cụng on rt mnh nờn h cú th to ra nhng ỏp lc ỏng k khu vc
cụng nghip phi tng lng cho ngi lao ng.
Mụ hỡnh hai khu vc ca trng phỏi tõn c in.
T tng nghiờn cu ca cỏc nh kinh t thuc trng phỏi tõn c in
l t khoa hc cụng nghip l mt yu t trc tip v mang tớnh quyt
nh n tng trng kinh t. iu ny ó giỳp h phờ phỏn quan im d
tha lao ng trong nụng nghip ca trng phỏi c in v thc hin
nhng nghiờn cu khỏc bit v mi quan h cụng nghip vi nụng nghip
trong quỏ trỡnh tng trng kinh t cỏc nc ang phỏt trin. Mụ hỡnh tõn

c in v hai khu vc kinh t c phõn tớch nh sau:
Khu vc nụng nghip.
Di s tỏc ng ca khoa hc cụng ngh, cỏc nh kinh t thuc trng
phỏi tõn c in cho rng yu t rung t trong nụng nghip khụng cú
im dng, con ngi cú th ci to v nõng cao cht lng rung t. Vi
lp lun ú, ng biu din hm sn xut trong nụng nghip vi yu t
lao ng bin i TP = F(L) ca trng phỏi tõn c in s luụn cú xu th
dc lờn th hin di s sau:







TP
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
N MễN HC
6
0 L
ng hm sn xut trong nụng nghip tõn c in.
S cho thy, mi s tng lờn ca lao ng u dn n tng sn
lng nụng nghip, tc l sn phNm cn biờn ca lao ng trong khu vc
ny luụn dng (MP > 0). iu ú cú ngha l s tng dõn s khụng phi
l hin tng bt li hon ton v do ú khụng cú lao ng d tha cú
th chuyn sang khu vc khỏc m khụng lm gim u ra ca nụng nghip.
Tuy vy, qua s ta thy mc dự ng biu din hm sn xut trong
nụng nghip khụng cú phn nm nganh nhng dc cng cú xu th gim
dn, tc l vi mt s lng lao ng tng lờn bng nhau, cng v sau thỡ
mc tng lờn ca tng sn phNm ngy cng gim i. Biu hin trỡ tr ny

c gii thớch bi quy lut li nhun biờn gim dn theo quy mụ, cho dự
cú s tỏc ng ca khoa hc cụng ngh nhng t ai trong nụng nghip
vn cú du hiu gim i v s v cht lng, nờn sn phNm biờn ca lao
ng khụng bng 0 nhng cú chiu hng gim dn. Mc sn phNm biờn
ca lao ng trong nụng nghip luụn dng, iu ny cng cú ngha l
mc tin cụng lao ng trong nụng nghip c tr theo mc sn phNm
cn biờn ca lao ng ch khụng phi tr theo mc sn phNm trung bỡnh
ca lao ng nh mụ hỡnh Lewis. ng cung lao ng trong nụng nghip
cng luụn cú xu th dc lờn.
W
L
0
ng cung lao ng trong nụng nghip.
Trờn thc t vỡ mc sn phNm biờn ca lao ng mc dự khụng bng 0
nhng cú xu th gim dn nờn ng cung lao ng trong nụng nghip
mc dự khụng cú on nm ngang nhng cú dc gim dn theo quy mụ
gia tng lao ng s dng.
Khu v cụng nghip.
iu kin thu hỳt lao ng: chuyn lao ng t nụng nghip sang,
khu vc cụng nghip phi tr mt mc tin cụng lao ng cao hn mc
tin cụng ca khu vc nụng nghip. Hn th na, mc tin cụng phi tr
ca khu vc cụng nghip s tng dn lờn theo hng s dng ngy cng

Tpa=f(La)
S

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
N MễN HC
7
nhiu lao ng. Mc tin cụng khu vc cụng nghip cú xu hng tng lờn

do: Th nht, sn phNm biờn ca lao ng khu vc nụng nghip luụn ln
hn 0, khi chuyn dch lao ng ra khi khu vc nụng nghip s lm tng
liờn tc sn phNm cn biờn ca lao ng cn li trong nụng nghip, cho nờn
khu vc cụng nghip phi tr mc tin cụng ngy cng tng. Th hai, khi
lao ng chuyn kh nụng nghip lm cho u ra ca nụng nghip gim
xung v kt qu l giỏ c nụng sn ngy cng cao, to ra ỏp lc phi tng
lng cho ngi lao ng.
Quan im u t.
Trong iu kin trờn, cho quỏ trỡnh trao i gia hai khu vc khụng
to ra nhng bt li ngy cng nhiu cho cụng nghip thỡ cỏc nh tõn c
in cho rng cn phi u t c cho nụng nghip ngay t u ch khụng
phi ch quan tõm n u t cho cụng nghip. Vic u t cho nụng
nghip phi c th hin theo hng nõng cao nng sut lao ng khu
vc ny mc dự rỳt bt lao ng trong nụng nghip chuyn sang cụng
nghip cng khụng nh hng n sn lng lng thc, thc phNm, giỏ
nụng sn khụng tng, gim sc ộp tng giỏ tin cụng lao ng cụng nghip.
Mt khỏc gim bt ỏp lc, khu vc cụng nghip mt mt, cn u t
theo chiu sõu gim cu lao ụng; mt khỏc, khu vc ny cn tp trung
u t phỏt trin sn xut hng húa xut khNu i ly lng thc, thc
phNm nhp khNu t nc ngoi v. iu ú lm cho mc dự lng lng
thc, thc phNm sn xut trong nc cú th gim i, nhng giỏ nụng sn
khụng tng do c thay th bng nụng sn nhp khNu. Tuy khu vc nụng
nghip khụng cú tht nghip nhng vn cú biu hin trỡ tr tng i so
vi cụng nghip tc l vi mt s lng lao ng b sung cho nụng nghip
bng nhau nhng mc tng sn phNm gia tng cú xu hng ngy cng
gim.
Mụ hỡnh hai khu vc ca Harry T.Oshima.
Harry T.Oshima l nh kinh t ngi Nht, ụng nghiờn cu mi quan
h gia hai khu vc da trờn nhng c im khỏc bit ca cỏc nc Chõu
so vi cỏc nc u M, ú l nn nụng nghip lỳa nc cú tớnh thi

v cao, vo thi gian cao im ca mựa v vn cú hin tng thiu lao
ng v li d tha nhiu trong mựa nhn ri.
ễng ng ý vi Lewis rng khu vc nụng nghip cú d tha lao ng,
nhng theo ụng thỡ iu ú khụng phi lỳc no cng xNy ra, c bit l lỳc
thi v cng thng thỡ khu vc nụng nghip cũn thiu lao ng. Vỡ vy,
quan im ca Lewis cho rng s d tha lao ng nụng nghip cú th
chuyn sang khu vc cụng nghip m khụng lm gim sn lng nụng
nghip l iu khụng thớch hp vi c im chõu , nht l nhng vựng
lỳa nc, õy sn lng nụng nghip c to ra ph thuc nhiu vo
nh cao ca thi v - nhng thi im khụng cú d tha lao ng
Oshima cng cho rng v mt lý thuyt thỡ trng phỏi tõn c in hũa
ton ỳng khi h t vn ngay t u phi ng thi quan tõm u t
cho c hai khu vc cụng nghip v nụng nghip hoc l ụng cng ng ý
vi quan im ca Ricardo cho rng mt mo hỡnh phỏt trin phi c bt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ĐỀ ÁN MÔN HỌC
8
đầu từ hiệu suất nông nghiệp hoặc từ khả năng xuất khNu sản phNm công
nghiệp để nhập khNu lương thực. Nhưng Oshima cho rằng quan điểm của
trường phái tân cổ điển và hướng thứ 2 trong quan điểm của Ricardo là
khó thực hiện được nếu không nói là thiếu thực tế trong điều kiện của các
nước đang phát triển. Oshima đã phân tích mối quan hệ của hai khu vực
trong sự quá độ về cơ cấu từ nền kinh tế do nông nghiệp chiếm ưu thế sang
nền kinh tế công nghiệp.
Oshima đã phân tích quá trình tăng trưởng theo các giai đoạn:
Giai đoạn đầu của quá trình tăng trưởng là tạo việc làm cho thời gian
nhàn rỗi theo hướng tăng cường đầu tư phát triển nông nghiệp.
Ông cho rằng ở các nước châu Á gió mùa là mang tính thời vụ cao, lao
động thất nghiệp mang tính thời vụ lại càng trầm trọng hơn khi sản xuất
nông nghiệp mang nặng tính chất độc canh, nhỏ lẻ phân tán. Vì vậy mục

tiêu của giai đoạn đầu trong quá trình tăng trưởng là giải quyết hiện tượng
thất nghiệp thời vụ ở khu vực nông nghiệp. Biện pháp hợp lý nhất là để
thực hiện mục tiêu này là đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, xen canh,
tăng vụ trồng thêm rau, quả, cây lấy củ, mở rộng chăn nuôi gia súc, gia
cầm, nuôi và đánh bắt cá, trồng cây lâm nghiệp. Hướng phát triển này tỏ ra
phù hợp đối với khả năng vốn, trình độ kỹ thuật của nông nghiệp, nông
thôn trong giai đoạn này. Do đó có nhiều việc làm hơn, thu nhập của nông
dân bắt đầu tăng lên, họ có thể chi tiêu nhiều hơn cho giống mới, phân hóa
học, thuốc trừ sâu và công cụ lao động. Đồng thời để nâng cao năng suất
lao động và hiệu quả các hoạt động khác, khu vực nông nghiệp cần có sự
hỗ trợ của Nhà nước về các mặt: Xây dựng hệ thống kênh mương, đập tưới
tiêu nước, hệ thống vận tải nông thôn để trao đổi hàng hóa, hệ thống giáo
dục và điện khí hóa nông thôn. Theo đó thực hiện cải tiến các hình thức tổ
chức sản xuất và dịch vụ ở nông thôn. Trong giai đoạn đầu này, nhu cầu
lương thực cho số dân tăng lên là hết sức cần thiết. Việc tăng sản lượng
nông sản sẽ giảm sản lượng nhập khNu hoặc mở rộng xuất khNu lương
thực, thực phNm. Cả hai trường hợp đều nhằm có thêm ngoại tệ để nhập
khNu máy móc thiết bị cho các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
Dấu hiệu kết thức giai đoạn này là khi chủng loại nông sản sản xuất ra
ngày càng nhiều với quy mô lớn, nhu cầu cung cấp các yếu tố đầu vào cho
sản xuất nông nghiệp tăng cao và xuất hiện yêu cầu chế biến nông sản với
quy mô lớn nhằm tăng cường tính chất hàng hóa trong snả xuất nông sản
đặt ra vấn đề phát triển ngành công nghiệp và thương mại dịch vụ với quy
mô lớn.
Giai đoạn hai: Hướng tới việc làm đầy đủ bằng cách đầu tư phát triển
đồng thời cả nông nghiệp và công nghiệp.
Giai đoạn này là đầu tư phát triển các ngành nông nghiệp, công nghiệp
và dịch vụ theo chiều rộng, cụ thể: tiếp tục thực hiện đa dạng hóa sản xuất
cây trồng và vật nuôi trong nông nghiệp, thực hiện sản xuất nông nghiệp
theo quy mô lớn, xen canh, tăng vụ, nhằm tạo ra khối lượng nông sản hàng

hóa ngày càng lớn; Phát triển các ngành công nghiệp chế biến lương thực,
thực phNm, đồ uống, đồ gỗ, đồ thủ công mỹ nghệ nhằm tăng cường số
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
N MễN HC
9
lng vic lm v nõng cao tớnh hng húa; phỏt trin cỏc ngnh cụng
nghip, tiu th cụng nghip sn xut nụng c thng, nụng c cm tay,
nụng c ci tin cho nụng nghip, ng thi phỏt trin cỏc ngnh cụng
nghip sn xut phõn bún, thuc tr sõu, ging v cỏc yu t u vo khỏc
cho nụng nghip. m bo hiu qu cỏc loi hỡnh phỏt trin trờn ũi hi
phi cú s hot ng ng b t sn xut vn chuyn, bỏn hng n cỏc
dch v h tr ti chớnh tớn dng v cỏc ngnh cú liờn quan khỏc. Cn thit
phi hỡnh thnh cỏc hỡnh thc t chc sn xut mang tớnh liờn kt sn xut
gia cụng nghip, nụng nghip v c dch v di dng cỏc trang tri, cỏc
t hp sn xut cụng nụng nghip, nụng cụng nghip thng mi
Phỏt trin nụng nghip to iu kin m rng th trng cụng nghip, to
yờu cu tng quy mụ sn xut cụng nghip cng nh nhu cu cỏc hot
ng dch v. Khi ú vic di dõn t cỏc khu vc nụng thụn n thnh th
phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip v dch v h tr ngy cng tng. Du
hiu kt thỳc giai on ny l tc tng trng vic lm cú biu hin ln
hn tc tng trng lao ng, lm cho th trng lao ng bt u b
thu hp, tin lng thc t tng lờn.
Giai on sau khi cú vic lm y : thc hin phỏt trin cỏc ngnh
kinh t theo chiu sõu nhm gim bt cu lao ng.
Trong nụng nghip do quy mụ nhu cu vic lm tng mnh dn ti tin
cụng khu vc ny cng c nhớch dn lờn vi tc ngy cng tng.
Do u th ca cỏc ngnh ny cn v u t ớt vn, cụng ngh d hc hi,
th trng d tỡm v d thõm nhp, cú kh nng cnh tranh th trng
ngoi nc lm cho xut khNu cú xu hng tng nhanh. Khu vc dch v
cng ngy cng m rng. S tng trng ca khu vc dch v nhm phc

v sn xut nụng nghip, cỏc ngnh cụng nghip thay th nhp khNu v
cụng nghip sn xut hng xut khNu. Tt c ó lm cho hin tng thiu
lao ng tr nờn ngy cng ph bin trong tt c cỏc ngnh v cỏc khu vc
ca nn kinh t. Trong giai on ny l phi u t phỏt trin theo chiu
sõu trờn ton b cỏc ngnh kinh t. Mt mt, trong nụng nghip cn hng
ti s dng mỏy múc thit b thay th lao ng v ỏp dng phng phỏp
cụng ngh sinh hc nhm tng sn lng. Cỏc mỏy cy, gt p, phun
nc, mỏy bm, lm c, mỏy sy, v cỏc phng tin vn ti c gii ngy
cng m rng v tit kim thi gian cho ngi lao ng trờn ng rung.
Trong iu kin ú khu vc nụng nghip cú kh nng rỳt bt lao ng
chuyn sang cỏc ngnh cụng nghip thnh ph m vn khụng lm gim
sn lng nụng nghip nụng thụn. Mt khỏc, khu vc cụng nghip tip
tc phỏt trin theo hng thay th sn phNm nhp khNu v hng v xut
khNu vi s chuyn dch dn v c cu sn xut sn phNm.
3. Xu hng chuyn dch c cu ngnh nụng nghip trong quỏ trỡnh phỏt
trin kinh t.
Xu hng chuyn dch chung.
Chuyn dch c cu kinh t nụng lõm thy sn theo xu hng gim
dn t trng nụng nghip, tng dn t trng lõm nghip v ng nghip
nhm khai thỏc tt hn tim nng t ai trung du, min nỳi, din tớch mt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
N MễN HC
10
nc, ao h, sụng, sui, bin. ng thi kt hp cht ch vi nụng lõm
thy sn h tr nhau cựng phỏt trin v bo v mụi trng sinh thỏi.
Trong nụng nghip xu hng phỏt trin lm gim dn c canh lỳa,
tng dn t trng cõy cụng nghip, rau, qu, cõy c sn, chn nuụi sn
xut ra nhiu nụng sn hng húa v xut khNu cú giỏ tr cao.
Xu hng chuyn dch c cu ngnh trng trt v chn nuụi.
Trng trt v chn nuụi l hai ngnh ch yu ca nụng nghip. Trng

trt cung cp lng thc, thc phNm cho xó hi, nguyờn liu cho cụng
nghip, thc n cho chn nuụi, sn phNm cho xut khNu. Chn nuụi cung
cp nhng sn phNm cú giỏ tr dinh dng cao nh trng, tht, sa ỏp
ng nhu cu tiờu dựng ca nhõn dõn, cung cp nguyờn, vt liu quan trng
cho cụng nghip nh, cụng nghip thc phNm v mt s ngnh cụng nghip
khỏc (húa cht, dc liu). Nú cng cung cp ngun hng xut khNu
quan trng nhiu nc ang phỏt trin, cng nh Vit Nam hin nay
chn nuụi cũn cung cp sc kộo cho trng trt. Trong nn kinh t nụng
nghip truyn thng, trng trt chim t trng ln trong sn xut nụng
nghip, bi vỡ sn phNm ca nú ỏp ng nhu cu thit yu nht cho i
sng nhõn dõn. Nhng khi nn kinh t phỏt trin, i sng nhõn dõn c
nõng cao, nhu cu sn phNm chn nuụi ngy cng gia tng lm cho t trng
ngnh chn nuụi cú xu hng tng lờn. Vit Nam, ngnh trng trt vn
gi vai trũ ch o, t trng ngnh chn nuụi cú tng, nhng cũn chm.
Xu hng chuyn dch c cu trong ni b ngnh trng trt.
Trong ni b ngnh trng trt, c cu ch yu l gia cõy lng thc
vi cõy cụng nghip rau, qu. Lng thc l b phn cu thnh ch yu
trong c cu ba n hng ngy ca con ngi. Lng thc ó v s cũn gi
vai trũ ch yu, lõu di trong ngun thc phNm m khụng th thay th
c. Tuy nhiờn, xu hng chung, c cu ba n s dn thay i theo
hng gim bt lng thc. Cõy cụng nghip cung cp nguyờn liu cho
cụng nghip nh (cụng nghip dt, thc phNm, dc liu, húa cht, ).
Nhng ngnh cụng nghip ny li l nhng ngnh thu hỳt nhiu lao ng,
do ú phỏt trin nhng ngnh ny s to thờm vic lm cho ngi lao ng.
Tuy nhiờn, phỏt trin cõy cụng nghip cn chỳ ý: Yờu cu v quy trỡnh
k thut, vn u t ban u v thõm canh nhiu hn so vi cõy lng
thc. Rau, hoa qu, rt cn thit cho i sng con ngi, nú cung cp
ng, a xit, mui khoỏng, sinh t, cht kớch thớch khNu v v cỏc cht b
khỏc cho nhu cu c th. Cú th s dng dng ti hoc lm nguyờn liu
cho cụng nghip ch bin thc phNm sn xut hp, ru, nc ngt,

bỏnh mt, ko vi nhiu chng loi phong phỳ. Cõy n qu cú tỏc dng
lm rng phũng h v phỏt trin nuụi ong nhu cu v rau, hoa qu, cõy
cnh ngy cng cú xu hng tng lờn c trong nhu cu ba n cng nh
i sng xó hi. Sn xut nhng sn phNm ny chỳ ý ỏp dng cụng ngh
tiờn tin v b trớ gn ni thun li cho vn chuyn cng nh ni tiờu th.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
N MễN HC
11
Xu hng chuyn dch c cu trong ni b ngnh chn nuụi.
Chn nuụi gia sỳc, gia cm l mt hot ng sn xut quan trng trong
nụng nghip, Vit Nam, trõu, bũ, ln, g, vt thng c nuụi ph bin.
Ngoi ra cỏc vt nuụi khỏc nh nga, dờ, ngan, ngng tuy cũn nh bộ
nhng cng gúp phn a dng húa sn phNm. c im ca vic phỏt trin
chn nuụi phn ỏnh iu kin v th mnh ca tng vựng. Vit Nam,
vựng ng hng sụng Cu Long v ng bng sụng Hng, n ln chim
t trng cao nht trong n gia sỳc (trờn 85%). Tõy Nguyờn v Duyờn Hi
Trung b cú t trng n bũ cao (30%), vựng Trung du, min nỳi cú t
trng n trõu cao nht so vi cỏc vựng trờn (26%). i vi chn nuụi gia
cm tt c cỏc vựng, nuụi g vn l ch yu, riờng vựng ng bng sụng
Cu Long n vt chim t trng ln (trờn 43%). C cu cỏc loi gia sỳc ,
gia cm cú s chuyn dch theo hng tng cỏc loi vt nuụi cú giỏ tr phc
v tiờu dựng vi cht lng cao v xut khNu. C th thi gian qua Vit
Nam l gim t trng n ln, tng t trng n bũ v gia cm, nhng s
dch chuyn ny rt chm.
S lng gia sỳc, gia cm.

Ngun: tng cc thng kờ niờn giỏm thng kờ hng nm.


II.- Thc trng ngnh nụng nghip Vit Nam.
1. Tỡnh hỡnh thc hin chuyn dch c cu ngnh nụng nghip t nm
1996 2004.
Trong nhng nm i mi, c cu kinh t ngnh nụng, lõm, ng nghip
tip tc cú nhng chuyn dch tớch cc, nhng li th so sỏnh ca tng
ngnh, tng vựng ó tng bc c khai thỏc v phỏt huy, gúp phn thỳc
Nm Trõu Bũ Ln Nga Dờ, cu Gia cm
Triu con
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
S
b2004
2854.1
2858.6
2886.5
2960.8
2977.3

2962.8
2953.9
2943.6
2951.4
2955.7
2897.2
2807.9
2814.5
2834.9
2869.8
3116.9
3135.6
3201.8
3333.0
3466.8
3638.9
3800.0
3904.8
3987.3
4063.6
4127.9
3899.7
4062.9
4394.4
4907.7
12260.5
12194.3
13891.7
14873.9
15587.7

16306.4
16921.7
17635.9
18132.4
18885.8
20193.8
21800.1
23169.5
24884.6
26143.7
141.3
133.7
133.1
132.9
131.1
126.8
125.8
119.8
122.8
149.6
126.5
113.4
110.9
112.5
110.8
372.3
312.5
312.3
353.0
427.9

550.5
512.8
515.0
514.3
470.8
543.9
571.9
621.9
780.4
1022.8
107.4
109.0
124.5
133.4
137.8
142.1
151.4
160.6
166.4
179.3
196.1
218.1
233.3
254.6
218.2
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×