Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

giáo trình mô đun chăm sóc rừng đước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.02 KB, 17 trang )


1

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN





GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Chăm sóc rừng đƣớc
Mã số mô đun: MĐ 03
Nghề: Trồng rừng đƣớc kết hợp nuôi tôm








2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ01































3


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Chăm sóc rừng đƣớc” cung cấp cho học viên những kiến
thức cơ bản về chăm sóc rừng đước, trồng dặm rừng đước, tỉa thưa rừng đước;
có giá trị hướng dẫn học viên học tập và có thể tham khảo để vận dụng trong
thực tế sản xuất hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế
của địa phương.
Giáo trình “Chăm sóc rừng đước” được biên soạn dựa trên chương trình
chi tiết mô đun Chăm sóc rừng đước, giới thiệu về kiến thức và kỹ năng Chăm
sóc rừng đước. Nội dung giáo trình gồm 3 bài:
Bài 1. Chăm sóc rừng đước
Bài 2: Trồng dặm
Bài 3. Tỉa thưa rừng đước
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo nhiều tài liệu, đi thực
tế tìm hiểu và được sự giúp đỡ, tham gia hợp tác của các chuyên gia, các đồng
nghiệp tại các đơn vị. Tuy nhiên, tài liệu cũng không tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến bổ sung của đồng nghiệp, người trồng
rừng cũng như bạn đọc để giáo trình này được hoàn chỉnh hơn trong lần tái bản
sau.
Nhóm biên soạn trân trọng cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, lãnh đạo và giáo viên của trường Cao đẳng nghề Công
nghệ và Nông Lâm Nam bộ, các chuyên gia và các đồng nghiệp đã tạo điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ chúng tôi thực hiện Giáo trình này.


Tham gia biên soạn:
1. Chủ biên: Phan Văn Trung
2. Ngô Thị Hồng Ngát

4
MỤC LỤC

ĐỀ MỤC
TRANG
Tuyên bố bản quyền
2
Lời giới thiệu
3
Mục lục
4
Bài 1: Chăm sóc rừng đƣớc
6
1. Kiểm tra rừng đước
6
2. Phát dọn thực bì
6
2.1. Phát dọn toàn diện
6
2.2. Phát dọn cục bộ
7
2.3. An toàn lao động khi phát dọn thực bì
7
Bài 2: Trồng dặm
8
1. Tính số ô tiêu chuẩn
8
2. Lập ô tiêu chuẩn đo đếm tỷ lệ cây sống/ cây chết
9
3. Tính số lượng trái giống cần trồng dặm
9
4. Dặm trái đước giống
9

Bài 3: Tỉa thƣa rừng đƣớc
10
1. Thời gian và luân kỳ tỉa thưa
10
2. Phương thức chặt tỉa thưa
10
2.1.Tỉa thưa cơ giới
10
2.2.Tỉa thưa chọn
10
3. Bài cây trước khi chặt tỉa
11
3.1.Tiêu chuẩn cây chừa
11
3.2.Tiêu chuẩn cây chặt
11
4. Quy trình kỹ thuật chặt tỉa thưa
11

5
MÔ ĐUN CHĂM SÓC RỪNG ĐƢỚC
Mã mô đun: MĐ 03
Giới thiệu mô đun
Mô đun Chăm sóc rừng đước là mô đun chuyên môn nghề , mang tính
tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành trong việc Chăm sóc rừng; nội
dung mô đun trình bày kỹ thuật chăm sóc, tỉa thưa và trồng dặm. Đồng thời mô
đun cũng trình bày hệ thống các bài tập, bài thực hành cho từng bài dạy và bài
thực hành khi kết thúc mô đun.
Học xong mô đun này, học viên có được những kiến thức cơ bản và kỹ
năng thực hành các công việc: kỹ thuật chăm sóc, tỉa thưa và trồng dặm theo

đúng trình tự, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, hiệu quả và an toàn.
























6
Bài 1: CHĂM SÓC RỪNG ĐƢỚC
Mã bài: MĐ 03-01

Mục tiêu:


- Trình bày được thời gian và luân kỳ tỉa thưa;
- Trình bày được phương thức chặt tỉa thưa;
- Trình bày được tiêu chuẩn cây chặt/cây chừa
- Tính toán thời gian và luân kỳ chặt tỉa thưa.
- Bài cây, cây chặt/cây chừa.
- Chặt tỉa thưa cây chừa đúng quy trình kỹ thuật.
- Rèn luyện tính can đảm, chịu khó trong quá trình thực hiện chặt tỉa thưa
A. Nội dung
1. Kiểm tra rừng đƣớc
Thường xuyên kiểm tra rừng đước để sơ bộ nắm bắt tình hình sinh
trưởng của cây đước, từ đó chọn biện pháp chăm sóc rừng hợp lý.
Nội dung kiểm tra bao gồm:
- Mật độ cây sống/ cây chết
- Tình hình sinh trưởng của cây
- Tình hình sâu bệnh hại
- Tình trạng đánh bắt thủy sản trong rừng
2. Phát dọn thực bì
2.1. Phát dọn toàn diện
a. Đối tượng áp dụng
Những nơi có thực bì phân bố đều trên toàn diện tích hoặc nơi cần cải tạo
trồng lại toàn bộ rừng trên toàn bộ diện tích, hay ở những nơi thực hiện nông
lâm kết hợp
b. Phát thực bì
Phát sát gốc thảm tươi, dây leo, cây bụi, chặt cây nhỏ trước, cây lớn sau,
tận dụng hết củi. Băm nhỏ cành nhánh thành những đoạn dài không quá 1m rải
đều trên toàn bộ diện tích.
c. Dọn thực bì
Khi cành nhánh khô đều, tiến hành gom đống và đốt, trước khi đốt phải
làm đường ranh cản lửa rộng từ 10 – 12m. Khi đốt phải châm lửa cuối gió. Sau


7
khi đốt, dọn những cây cháy không hết xếp thành đống nhỏ hoặc thành hàng để
tiện cho việc chăm sóc cây con.
2.2. Phát dọn cục bộ
a. Phát dọn theo đám
Phát dọn theo những đám thực bì phân bố rải rác trong rừng.
b. Phát dọn theo hàng
Mỗi hàng trồng rừng có thực bì phân bố, tiến hành phát dọn thực bì sạch
theo hàng.
2.3. An toàn lao động khi phát dọn thực bì
Để đảm bảo an toàn lao động, đạt năng suất cần thực hiện những yêu cầu
sau:
– Trước khi bước vào làm việc cần kiểm tra độ bền vững, độ sắc bén của
dụng cụ. Đối với cưa phát quang phải kiểm tra các bộ phận của máy, cho
máy chạy không tải, khi đạt an toàn mới đưa vào sản xuất.
– Nơi có độ lún sâu của bùn, phải chọn vị trí an toàn, đứng chắc chắn trước
khi phát dọn.
– Nơi thực bì phức tạp, dây leo, cây bụi nhiều, phải cắt bỏ dây leo trước,
chặt cây bụi sau.
– Tổ chức phát dọn thực bì theo nhóm, tổ sản xuất cần phải chú ý cự ly hoạt
động của mỗi người để tránh tai nạn xảy ra. Chú ý quan sát khi làm việc
đề phòng rắn, rết.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Phát dọn thực bì cho rừng đước
C. Ghi nhớ:
- Kiểm tra rừng đước
- Phát dọn thực bì












8
Bài 2: TRỒNG DẶM
Mã bài MĐ 03-2

Mục tiêu:

- Trình bày đựơc cách tính số ô tiêu chuẩn cần lập
- Trình bày được cách tính lượng trái giống cần trồng dặm
- Lập được ô tiêu chuẩn đo đếm và tính được tỷ lệ cây sống/cây chết
- Trồng dặm trái giống đúng quy trình kỹ thuật
- Tiết kiệm trái giống, vật tư, đảm bảo an toàn lao động.

1. Tính số ô tiêu chuẩn
- Dùng phương pháp đặt ô tiêu chuẩn ngẫu nhiên, ô tiêu chuẩn có dạng hình
tròn bán kính R = 5,64m diện tích ô : S =100m
2

- Tỷ lệ phần trăm diện tích cần đo đếm được quy định tuỳ theo diện tích rừng
kiểm tra như biểu sau:
Diện tích rừng đƣợc kiểm tra
Tỷ lệ % diện tích rừng đo

đếm thực tế
Dƣới 5ha
Từ 5 – 10ha
Từ 10 – 20ha
Trên 20ha
5%
4%
3%
2%
Cách đặt ô tiêu chuẩn:
- Kẻ đường tuyến kiểm tra theo đường chéo hoặc đường song song trên
bản đồ thiết kế lô đất trồng rừng, mỗi tuyến có thể xuất phát từ một điểm
có thể nhận đước trên bản đồ và thực địa.
- Từ diện tích tính đựơc theo tỷ lệ % đo đếm, chia cho ô diện tích điều tra
(100m
2
) sẽ có số lượng ô cần điều tra. Đo chiều dài các tuyến cần điều
tra trên bản đồ rồi lấy tổng chiều dài của chúng chia cho số lượng ô cần
điều tra cộng thêm 1 sẽ cho cự ly giữa các ô điều tra. Lấy cự ly các ô
điều tra trên bản đồ nhân với mẫu số tỷ lệ bản đồ được cự ly trên thực tế.
+ Số lượng ô cần điều tra trên bản đồ N
ođt
= S
(tỷ lệ)
/ 100m2
+ Cự ly các ô điều tra trên bản đồ l

= L
đt
/ (N

ođt
+ 1)
+ Cự ly các ô điều tra thực tế: l
tt
= l

x N
S
tỷlệ
: Diện tích tính được theo tỷ lệ % đo đếm
L
đt
: Tổng chiều dài các tuyến điều tra

9
N: Tỷ lệ bản đồ
Ví dụ: có diện tích lô a là 9ha diện tích đo đếm thực tế là 90000m
2
4% =
3600m
2

Số lượng ô cần đo đếm là 3600m
2
: 100m
2
= 36 ô
Tổng chiều dài các tuyến điều tra được trên bản đồ là 15cm cự ly các ô
trên bản đồ là 15cm: (36 + 1) = 0,4m. Nếu tỷ lê bản đồ là 1/5000 thì cự ly
các ô trên thực địa là: 0,45000 = 20m

Đánh dấu các vị trí các ô cần đo đém lên các tuyến điều tra trên bản đồ.
Đem bản đồ đã thiết kế ô và tuyến điều tra tại vị trí thực địa đã chọn điểm
xuất phát để tiến hành chọn hướng bản đồ để định hướng điều tra trên
thực địa. Dùng thước dây đo cự ly ô (20m) từ mốc xuất phát trở đi để
đánh dấu trên thực địa.
2. Lập ô tiêu chuẩn đo đếm tỷ lệ cây sống/ cây chết
- Đếm toàn bộ số lượng cây sống trong ô tiêu chuẩn
- Tỷ lệ cây sống = số lượng cây sống / mật độ ban đầu x 100%
- Tỷ lệ cây chết = 100% - Tỷ lệ cây sống
3. Tính số lƣợng trái giống cần trồng dặm
- Số lượng trái giống cần trồng dặm trong ô tiêu chuẩn = Mật độ trồng –
Số lượng cây sống
- Từ số lượng trái giống cần trồng dặm trong ô tiêu chuẩn ta tính được số
lượng trái giống cần trồng dặm trên toàn bộ diện tích
- Số lượng trái giống cần trồng dặm = Số lượng trái giống cần trồng dặm
trong ô tiêu chuẩn x (Diện tích trồng rừng / diện tích ô tiêu chuẩn)
4. Dặm trái đƣớc giống
- Kỹ thuật dặm trái đước giống, giống như kỹ thuật trồng rừng mới.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Lập ô tiêu chuẩn, tính tỷ lệ cây sống/ cây chết, số lượng trái giống
cần trồng dặm
C. Ghi nhớ:
- Cách lập ô tiêu chuẩn
- Tính tỷ lệ cây sống/ cây chết
- Tính số lượng trái giống cần trồng dặm




10


Bài 3: TỈA THƢA RỪNG ĐƢỚC
Mã bài: MĐ 03-3
Mục tiêu:

- Trình bày được thời gian và luân kỳ tỉa thưa;
- Trình bày được phương thức chặt tỉa thưa;
- Trình bày được tiêu chuẩn cây chặt/cây chừa
- Tính toán thời gian và luân kỳ chặt tỉa thưa.
- Chặt tỉa thưa cây chừa đúng quy trình kỹ thuật.
- Rèn luyện tính can đảm, chịu khó trong quá trình thực hiện chặt tỉa thưa
1. Thời gian và luân kỳ tỉa thƣa
Sau khi rừng trồng khép tán (5 đến 6 năm) chậm nhất là 6 năm phải tiến
hành tỉa thưa, thời gian và luân kỳ tỉa thưa được quy định như sau:

a. Đối với rừng trồng mật độ ban đầu là 10.000cây/ha
Lần tỉa
thƣa
Tuổi
Đƣờng kính
bình quân (cm)
Chiều cao
bình quân (m)
Số cây chừa
lại (cây/ha)
1
6
4-5
6-7
5.000

2
14-16
11-13
15-16
3.000
3
22-24
15-17
20-22
850

b. Đối với rừng trồng mật độ ban đầu là 20.000cây/ha
Lần tỉa
thƣa
Tuổi
Đƣờng kính
bình quân (cm)
Chiều cao
bình quân (m)
Số cây chừa
lại (cây/ha)
1
5
3-4
5-6
10.000
2
11-13
7-9
10-12

5.000
3
15-19
12-14
17-19
2.500
4
23-25
15-17
20-22
810
2. Phƣơng thức chặt tỉa thƣa
2.1.Tỉa thƣa cơ giới
- Điều kiện áp dụng: Đối với rừng trồng thẳng hàng, cự ly tương đối đồng
đều, cây sinh trưởng khá đều
- Nội dung: chặt một hàng chừa một hàng. Số lượng cây chừa theo như
phần 3
2.2.Tỉa thƣa chọn

11
- Điều kiện áp dụng: Đối với rừng trồng không đúng hàng lối cây sinh
trưởng không đồng đều
- Dùng phương pháp tỉa chọn phải đảm bảo được 3 yêu cầu sau đây:
+ Tạo điều kiện cho tán của cây Đước được chọn để Chăm sóc đén tuổi
khai thác chính luôn có đủ khoảng không gian dinh dưỡng.
+ Cự ly cây chừa không vượt quá 3 lần cự ly bình quân tính theo mật độ
trước khi tỉa.
+ Không tỉa 3 đến 4 cây liền nhau trong 1 lần tỉa.
3.Bài cây trƣớc khi chặt tỉa
Cây hoặc hàng cần chặt phải được đánh dấu bằng sơn màu để dễ thấy

3.1.Tiêu chuẩn cây chừa
- Cây khoẻ mạnh sinh trưởng tốt, thân thẳng, không phân cành sớm.
Trường hợp cây chừa có hai thân thì phải tỉa thân xấu chừa lại thân tốt.
- Cây dự định giữ lại cho đến tuổi khai thác chính.
3.2.Tiêu chuẩn cây chặt
- Cây sinh trưởng yếu, cong queo, sâu bệnh, lệch tâm, lệch tán, thân cong,
phân cành sớm
4. Quy trình kỹ thuật chặt tỉa thƣa
 Kỹ thuật chặt
+ Chặt cây lớn trước, cây nhỏ sau
+ Cây tỉa phải được chặt sát rễ cà khêu
+ Băm nhỏ cành nhánh thành từng đoạn nhỏ
 Gom đống
+ Dọn cành nhánh gom lại thành từng luống xuôi theo chiều với hướng sóng
đánh vào
+ Đốt cành nhánh khi cành nhánh đã khô (chú ý kiểm soát lửa để không cháy
sang khu rừng)

B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Chọn cây chừa/ cây chặt
Bài tập 2: Chặt tỉa thưa rừng trồng
C. Ghi nhớ:
- Thời gian và luân kỳ tỉa thưa
- Phương thức chặt tỉa thưa: Tỉa thưa cơ giới/ Tỉa thưa chọn

12
- Bài cây trước khi chặt tỉa: Tiêu chuẩn cây chừa/Tiêu chuẩn cây chặt
- Quy trình kỹ thuật chặt tỉa thưa

HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC

I. Vị trí, tính chất của mô đun/môn học:
- Vị trí: Mô đun Chăm sóc rừng đước là một mô đun chuyên môn nghề
trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Trồng rừng đước kết hợp
nuôi tôm; được giảng dạy sau mô đun Trồng rừng đước. Mô đun này thực hiện
trước mô đun Bảo vệ rừng đước và tôm, Mô đun Chăm sóc rừng đước cũng có
thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học.
- Tính chất:
Mô đun Chăm sóc rừng đước là mô đun quan trọng của nghề Trồng rừng
đước kết hợp nuôi tôm; là một mô đun rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho
người học, vì vậy để thuận tiện cho việc dạy và học nên tổ chức truyền thụ mô
đun kết hợp giữa phòng học với thực địa.
II. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Trình bày được nội dung làm vệ sinh và tỉa thưa rừng đước.
- Trình bày được yêu cầu và kỹ thuật trồng dặm trái giống.
* Kỹ năng:
- Làm vệ sinh rừng đước đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Bài cây và chặt cây đã bài.
- Tính toán số lượng trái giống cần dặm và trồng dặm trái giống.
* Thái độ:
- Xác định được vai trò, ý nghĩa của việc trồng dặm và tỉa thưa rừng.
- Có ý thức bảo vệ rừng trồng.
III. Nội dung chính của mô đun:
Mã bài
Tên bài
Loại
bài
dạy
Địa điểm
Thời gian

Tổng
số

thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
MĐ03-01
Chăm sóc rừng
đước
Tích
hợp
Lớp học /
hiện trường
32
8
22
2
MĐ03-02
Trồng dặm
Tích
hợp
Lớp học /
hiện trường
24
4
19
1
MĐ03-03

Tỉa thưa rừng
Tích
hợp
Lớp học /
hiện trường
20
4
15
1

13
Mã bài
Tên bài
Loại
bài
dạy
Địa điểm
Thời gian
Tổng
số

thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
đước

Kiểm tra hết mô đun
4



4

Cộng
80
16
56
8
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
4.1. Bài 1: Chăm sóc rừng đước
Bài tập 1: Phát dọn thực bì cho rừng đước
- Nguồn lực thực hiện: dao phát, cuốc, bảo hộ lao động (nón, quần áo, giày,
bao tay, khẩu trang)
- Cách tổ chức thực hiện: Chia nhóm (5 học viên/nhóm)
- Thời gian thực hiện: 04 giờ
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát quá trình thực hiện của học viên
và đánh giá theo phiếu hướng dẫn thực hiện kỹ năng phát dọn thực bì
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Mỗi nhóm phát dọn thực bì 400 m2 diện
tích đất trồng rừng
4.2. Bài 2: Trồng dặm
Bài tập 1: Lập ô tiêu chuẩn, tính tỷ lệ cây sống/ cây chết, số lượng trái giống
cần trồng dặm
- Nguồn lực thực hiện: dây nilon, cọc tre, giấy, bút, thước dây, bảo hộ lao
động (nón, quần áo, giày, bao tay, khẩu trang)
- Cách tổ chức thực hiện: Chia nhóm (5 học viên/nhóm)
- Thời gian thực hiện: 04 giờ
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát quá trình thực hiện của học viên
và đánh giá theo phiếu hướng dẫn thực hiện kỹ năng lập ô tiêu chuẩn
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Mỗi nhóm lập 01 ô tiêu chuẩn 500m2, đếm

số lượng cây sống trên ô tiêu chuẩn. Từ đó tính tỷ lệ cây sống/ cây chết và
tính số lượng trái giống cần trồng dặm.
4.3. Bài 3 ; Tỉa thưa rừng đước
Bài tập 1: Chọn cây chừa/ cây chặt
- Nguồn lực thực hiện: sơn nước, phấn, dao phát, bảo hộ lao động (nón, quần
áo, giày, bao tay, khẩu trang)

14
- Cách tổ chức thực hiện: Chia nhóm (5 học viên/nhóm)
- Thời gian thực hiện: 04 giờ
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát quá trình thực hiện của học viên
và đánh giá theo phiếu hướng dẫn thực hiện kỹ năng đánh dấu cây chặt/ cây
chừa
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Mỗi nhóm chọn và đánh dấu chây chặt
trong ô tiêu chuẩn 500m2
Bài tập 2: Chặt tỉa thưa rừng trồng
- Nguồn lực thực hiện: dao phát, cưa, bảo hộ lao động (nón, quần áo, giày,
bao tay, khẩu trang)
- Cách tổ chức thực hiện: Chia nhóm (6 học viên/nhóm)
- Thời gian thực hiện: 04 giờ
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát quá trình thực hiện của học viên
và đánh giá theo phiếu hướng dẫn thực hiện kỹ năng chặt tỉa thưa rừng trồng
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Mỗi nhóm chặt tỉa thưa 6 cây.
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
5.1. Bài 1: Chăm sóc rừng đước
Tiêu chí đánh giá
Cách thức đánh giá
Kiểm tra rừng

So sánh kết quả bài làm của học viên với

tài liệu
Làm cỏ, dọn thực bì
So sánh kết quả bài làm của học viên với
tài liệu
5.2. Bài 2: Trồng dặm
Tiêu chí đánh giá
Cách thức đánh giá
Tính số ô tiêu chuẩn
So sánh kết quả bài làm của học viên với
tài liệu
Lập ô tiêu chuẩn đo đếm tỷ lệ cây
sống/ cây chết
Quan sát kết quả đạt được của học viên
với tiêu chuẩn của 1 ô tiêu chuẩn
Tính số lượng trái giống cần trồng
dặm
So sánh kết quả bài làm của học viên với
tài liệu
Dặm trái đước giống
Quan sát kết quả đạt được của học viên
với tiêu chuẩn dặm trái giống
5.3 Bài 3: Tỉa thưa rừng đước
Tiêu chí đánh giá
Cách thức đánh giá

15
Tiêu chí đánh giá
Cách thức đánh giá
Thời gian và luân kỳ tỉa thưa
So sánh kết quả bài làm của học viên với

tài liệu
Phương thức chặt tỉa thưa
So sánh kết quả bài làm của học viên với
tài liệu
Bài cây trước khi chặt tỉa
Quan sát kết quả đạt được của học viên
với tiêu chuẩn bài cây
Quy trình kỹ thuật chặt tỉa thưa
Quan sát kết quả đạt được của học viên
với tiêu chuẩn chặt tỉa thưa

VI. Tài liệu tham khảo
1. Viện Khoa học lâm nghiệp Việt nam, 1995. “Quy trình kỹ thuật trồng
rừng đước”. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
2. Quyết định số 59 /2007/QĐ-BNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng,
chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên
3. Trang Web htt://www.ebook.edu.vn
4. Trang Web: www.agriviet.com.vn
























16



DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH,
BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Chủ nhiệm: Ông Lê Văn Định - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công
nghệ và Nông Lâm Nam Bộ
2. Phó chủ nhiệm: Ông Nguyễn Ngọc Thụy - Trưởng phòng Vụ Tổ chức cán
bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Xuân Thanh - Trưởng phòng Trường Cao đẳng Công
nghệ và Nông Lâm Nam Bộ
4. Các ủy viên:
- Bà Ngô Thị Hồng Ngát, Giáo viên Trường Cao đẳng Công nghệ và
Nông Lâm Nam Bộ

- Ông Phan Văn Trung, Phó trưởng phòng Ban Quản lý rừng phòng hộ
Cần Giờ
- Ông Lê Tiến Dũng, Trưởng phòng Trường Trung học Thủy sản
- Ông Hoàng Minh Tường, Trưởng phòng Phòng Nông nghiệp huyện
Cần Giờ./.


DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Theo Quyết định số 1785/QĐ-BNN-TCCB, ngày 05 tháng 8 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Văn Lục, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện
- Xây dựng và Nông Lâm Trung Bộ
2. Thƣ ký: Ông Hoàng Ngọc Thịnh, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các ủy viên:
- Bà Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Giáo viên Trường Cao đẳng Cơ điện -
Xây dựng và Nông Lâm Trung Bộ
- Bà Đặng Thị Minh Diệu, Phó trưởng khoa Trường Trung học Thủy sản
- Ông Cao Huy Bình, Trưởng phòng Ban Quản lý rừng phòng hộ Cần
Giờ./.

17

×