Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phân tích tình hình cho vay hỗ trợ nhà ở tại ngân hàng nông nghiệp & PTNT Việt Nam- chi nhánh thành phố Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.05 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG




TRẦN THỊ TUYẾT VÂN



PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
HỖ TRỢ NHÀ Ở TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60.34.20


TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH



Đà Nẵng – Năm 2015

Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG






Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN HÒA NHÂN


Phản biện 1: PGS.TS. Lê Thế Giới


Phản biện 2: PGS.TS. Hà Thanh Việt




Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào
ngày 26 tháng 01 năm 2015.



Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những chủ trương lớn của Chính phủ được thể hiện
ở Nghị quyết số 02/NQ – CP ngày 07/01/2013 về đó chính là hỗ trợ
người dân có điều kiện mua, thuê, thuê mua nhà ở, ổn định cuộc

sống, từ đó góp phần hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho thị trường bất
động sản, tạo tác động lan tỏa kích thích các ngành khác cùng phát
triển. Để hiện thực hóa chủ trương này, Thông tư số 11/2013/TT-
NHNN, Thông tư số 07/2013/TT-BXD ngày 15/05/2013 và các văn
bản sửa đổi khác đã ra đời.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói
chung và Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng nói riêng, với tư cách là
một trong năm ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước
giao trọng trách thực hiện cho vay đối với các đối tượng thuộc Nghị
quyết 02/NQ – CP nêu trên, đã thực hiện nhiều biện pháp để mở rộng
tuyên truyền, quảng bá, tiếp cận cho vay các khách hàng thuộc đúng
đối tượng. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện từ văn bản vào thực
tế đã phát sinh không ít vấn đề bất cập, vướng mắc làm cho tiến độ
giải ngân nguồn tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước còn chậm,
chưa đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội như mong đợi. Vì vậy, việc
nghiên cứu, phân tích tình hình thực tế cho vay hỗ trợ nhà ở, những
bất cập phát sinh trong quá trình thực hiện tại Agribank Đà Nẵng để
từ đó đưa ra các giải pháp khả thi, kiến nghị nhằm phát triển gói sản
phẩm cho vay hỗ trợ nhà ở tại Agribank Chi nhánh thành phố Đà
Nẵng đảm bảo thực hiện đúng, hiệu quả chủ trương mà Thủ tướng
Chính phủ đề ra là vô cùng cấp thiết. Đó cũng chính là lý do đề tài “
Phân tích tình hình cho vay hỗ trợ nhà ở tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố
Đà Nẵng” được chọn làm đề tài nghiên cứu của luận văn này.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay hỗ trợ nhà ở của ngân
hàng thương mại.
Phân tích về thực trạng cho vay hỗ trợ nhà ở tại Agribank CN
Thành phố Đà Nẵng qua đó đánh giá kết quả, hạn chế cần khắc phục.

Đề xuất các giải pháp về cho vay hỗ trợ nhà ở tại Agribank
Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng.
3. Câu hỏi hay giả thuyết nghiên cứu
- Về lý luận, cho vay hỗ trợ nhà ở của NHTM là gì? Phân tích
tình hình cho vay hỗ trợ nhà ở bao hàm các nội dung gì, các chỉ tiêu
phản ánh kết quả và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
hỗ trợ nhà ở là gì?
- Tình hình cho vay hỗ trợ nhà ở tại Agribank Đà Nẵng đã diễn ra
như thế nào? Có kết quả đạt được ? Hạn chế và nguyên nhân nào?
- Những giải pháp gì có thể giúp Ngân hàng khắc phục những
hạn chế trong hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở?
4. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình cho vay hỗ trợ nhà ở tại Ngân hàng Nông nghiệp và
PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn tình hình cho vay
hỗ trợ nhà ở khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại Ngân hàng Nông
nghiệp và PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng trong
giai đoạn từ khi thực hiện (01/06/2013 đến 30/09/2014).

5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương
pháp thu thập thông tin và phương pháp phân tích.
+ Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình làm
việc trực tiếp tại chi nhánh, phỏng vấn CBNV của ngân hàng, khách hàng.
3
+ Phương pháp phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp
với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra
nhận định về tình hình cho vay hỗ trợ nhà ở tại Agribank Đà Nẵng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, luận văn đã góp phần hệ

thống những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở. Đề tài
nghiên cứu phân tích tình hình cho vay hỗ trợ nhà ở tại Agribank Đà
Nẵng, những kết quả đạt được cùng những hạn chế, tìm ra những
nguyên nhân cơ bản dẫn đến những tồn tại. Trên cơ sở đó, nghiên cứu
đưa ra những giải pháp thiết thực góp phần phát triển hoạt động cho vay
hỗ trợ nhà ở tại Agribank Đà Nẵng.
7. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung nghiên cứu của luận
văn này được trình bày gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận về cho vay hỗ trợ nhà ở của NHTM
Chương 2: Phân tích tình hình cho vay hỗ trợ nhà ở tại Ngân
hàng Nông nghiệp và PTNTVN – Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng.
Chương 3: Giải pháp về cho vay hỗ trợ nhà ở tại Ngân hàng
Nông nghiệp và PTNTVN – Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Cho vay hỗ trợ nhà ở thực chất là một dạng của cho vay tiêu
dùng nhưng được Ngân hàng Nhà nước hỗ trợ về lãi suất thông qua
nguồn tái cấp vốn để thực hiện mục tiêu an sinh xã hội. Chính vì vậy,
để thực hiện luận văn này, tác giả đã tham khảo một số công trình
nghiên cứu về cho vay tiêu dùng kết hợp với các bài báo có uy tín
liên quan đến chương trình cho vay hỗ trợ nhà ở theo nghị quyết
02/NQ – CP của Chính phủ. Cụ thể:
v Luận văn đã tham khảo cơ sở lý luận cũng như ứng dụng
4
thực tế về cho vay tiêu dùng của các công trình nghiên cứu sau đây:
- Luận văn “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Quận Sơn Trà Thành phố Đà
Nẵng”, tác giả Lê Doãn Thịnh, Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà nẵng,
năm 2012.
+ Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về CVTD và mở

rộng CVTD của NHTM. Đặc biệt, tác giả đã đi sâu vào phân tích
kinh nghiệm CVTD tại một số NHTM trên thế giới để rút ra bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam. Trên cơ sở lý luận, tác giả đã nghiên cứu
thực trạng mở rộng CVTD tại Agribank Quận Sơn Trà Thành phố Đà
Nẵng, đưa ra được những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân từ đó
đề xuất các giải pháp hữu hiệu.
+ Tuy nhiên, bài viết chưa căn cứ trên cơ sở lý luận bài học
kinh nghiệm Việt Nam và thực tế đã phân tích để đưa ra những kiến
nghị có tính khả thi.
- Luận văn “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động CVTD tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cẩm Lệ Thành phố
Đà Nẵng”, tác giả Lê Nguyên Thảo, Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà
nẵng, năm 2012.
+ Trong phần lý luận chung, tác giả đã khái quát được quan
niệm đẩy mạnh CVTD, các chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng.
Luận văn cũng đã phân tích thực trạng đẩy mạnh CVTD tại Agribank
Quận Cẩm Lệ, Đà nẵng từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng
như những hạn chế để đề xuất một số giải pháp.
+Tuy nhiên, một số giải pháp của bài viết còn bao hàm lẫn
nhau.
- Luận văn “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Khánh
5
Hòa”, tác giả Trần Mạnh Hùng, Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà nẵng,
năm 2012.
+ Luận văn đã hệ thống hóa về phát triển cho vay tiêu dùng,
đưa ra nội dung phát triển CVTD. Trên cơ sở lý luận, tác giá đã đi
vào phân tích thực trạng phát triển hoạt động CVTD, đánh giá kết
quả đạt được và hạn chế từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị.
+ Tuy nhiên, các giải pháp của đề tài còn mang tính chung

chung, chưa cụ thể hóa vào thực tế triển khai tại ngân hàng thực hiện
nghiên cứu.
- Luận văn “Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thông thành phố
Đà Nẵng”, tác giả Đỗ Thị Thùy Trang, Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà
nẵng, năm 2011.
+ Luận văn đã khái quát hóa quan niệm, chỉ tiêu và các nhân
tố ảnh hưởng của phát triển hoạt động CVTD của NHTM. Tác giả đã
đi vào phân tích hoạt động CVTD tại Agribank Đà Nẵng theo đối
tượng vay vốn, khai thác khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm, chất
lượng phát triển CVTD, đánh giá những thành tựu, hạn chế và đề
xuất các giải pháp.
+ Hạn chế của bài viết là tác giả chưa đưa ra được các giải
pháp quảng bá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Đà Nẵng.
v Ngoài ra, do đặc thù của hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở
đã được phân tích ở trên, tác giả cũng đã đi sâu nghiên cứu các bài
báo liên quan.
Theo thời báo ngân hàng viết qua khảo sát tình hình triển khai
cho vay hỗ trợ nhà ở mà Hiệp hội ngân hàng mới thực hiện tháng 09
năm 2013 thì có ba rào cản lớn khiến làm chậm tiến độ cho vay hỗ
trợ nhà ở. Đó là:
6
Một là, thiếu nguồn cung về nhà ở xã hội, nhà ở thương mại
chuyển đổi công năng có diện tích dưới 70 m2, giá dưới 15 triệu
đồng/m2 theo quy định.
Hai là, chưa có văn bản quy phạm pháp luật quy định rõ tiêu
chí để xác định thành viên hộ gia đình, diện tích nhà ở bình quân của
hộ gia đình tại địa phương nên tại một số địa phương, Ủy ban nhân
dân phường, xã từ chối không xác nhận hoặc xác nhận không đúng
mẫu quy định dẫn đến khách hàng không thể hoàn tất các thủ tục

theo quy định.
Ba là, quy định pháp lý về vấn đề thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai còn nhiều vướng mắc, ngân hàng khó khăn trong xử
lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai.
Theo báo điện tử của Đảng Cộng sản Việt Nam viết thì Hội
thảo về nhà ở xã hội tại Việt Nam và bài học từ kinh nghiệm quốc tế
do Bộ xây dựng phối hợp với Ngân hàng thế giới tổ chức tại Hà Nội
ngày 12/03/2014 cũng đã nhìn nhận tính thanh khoản của các dự án
nhà ở xã hội chưa cao do việc xác định điều kiện mua nhà ở xã hội
còn mất nhiều thời gian, nhiều đối tượng thu nhập thấp chưa đủ tài
chính để tiếp cận nhà ở xã hội cũng như chứng minh được nguồn thu
nhập để có thể vay vốn ngân hàng.
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA NHTM
1.1.1 Khái niệm
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
7
dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời hạn nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.2 Các đặc trưng cơ bản của cho vay
Bên cạnh việc mang những đặc trưng chung của tín dụng ngân
hàng, hoạt động cho vay còn mang những nét đặc trưng riêng:
Thứ nhất là, hình thái tín dụng là tiền tệ.
Thứ hai là, hoạt động cho vay có độ rủi ro cao.
Thứ ba là, đối tượng cho vay phong phú.

Thứ tư là, kỹ thuật thực hiện cho vay đa dạng.
1.1.3 Phân loại cho vay
a. Căn cứ theo thời hạn cho vay
b. Căn cứ theo mục đích sử dụng khoản vay
c. Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
1.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở CỦA NHTM
Cho vay hỗ trợ nhà ở thực chất là một dạng của cho vay tiêu
dùng nhưng được Ngân hàng Nhà nước hỗ trợ về lãi suất thông qua
nguồn tái cấp vốn để thực hiện mục tiêu an sinh xã hội của Chính
phủ. Đó chính là sự kết hợp của cho vay tiêu dùng của NHTM và
cho vay theo chính sách ưu đãi. Vì vậy, trong nội dung của phần này,
tác giả sẽ tập trung phân tích khái quát cho vay tiêu dùng của NHTM
từ đó đi đến nghiên cứu nội dung hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở.
1.2.1 Khái quát về cho vay tiêu dùng của NHTM
a. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu
cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình.
b. Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng
- Quy mô mỗi khoản cho vay nhỏ nhưng số lượng các khoản
vay lớn.
- Các khoản cho vay tiêu dùng có chi phí khá lớn.
8
- Cho vay tiêu dùng có khả năng sinh lời cao nhất.
- Các khoản cho vay tiêu dùng thường có độ rủi ro cao.
c. Phân loại cho vay tiêu dùng
- Căn cứ vào mục đích vay vốn của khách hàng.
- Căn cứ vào cách thức hoàn trả.
- Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ.
1.2.2 Nội dung đặc trưng của hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở
a. Mục tiêu

Mục tiêu chung của hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở: kích
thích tăng trưởng nguồn cung, cầu nhà ở xã hội, nhà ở thương mại, hỗ
trợ người dân gặp khó khăn về nhà ở có điều kiện mua, thuê, thuê mua
nhà ở phù hợp hoặc xây dựng mới, cải tạo sửa chữa lại nhà ở (đối với
trường hợp đã có đất ở phù hợp với quy hoạch) được ổn định cuộc
sống, từ đó giúp hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, giảm lượng tồn kho, điều
chỉnh cơ cấu của thị trường bất động sản phù hợp với nhu cầu thực của
xã hội đồng thời tạo hiệu ứng tích cực lan tỏa với các ngành kinh tế
khác (như sản xuất vật liệu xây dựng, xi măng, sắt thép…).
Bên cạnh đó, ngoài các mục tiêu chung, đối với hoạt động cho
vay hỗ trợ nhà ở do đặc thù của hoạt động này chỉ mới được triển
khai thực hiện từ ngày 01/06/2013 và áp dụng cho một số đối tượng
khách hàng cụ thể theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện mục
tiêu an sinh xã hội của Chính phủ nên ngân hàng thương mại cho vay
thường thực hiện kết hợp đồng bộ các mục tiêu về tăng trưởng quy
mô, mở rộng thị phần, nâng cao chất lượng dịch vụ, kiểm soát rủi ro
và tăng trưởng thu nhập.
b. Tổ chức hoạt động cho vay
- Tổ chức bộ máy:
Thực hiện phân công trách nhiệm công việc cụ thể của từng bộ
9
phận ở các khâu, bước, đảm bảo tạo sự kết hợp hài hòa giữa các bộ
phận.
- Ban hành văn bản hướng dẫn về cho vay hỗ trợ nhà ở trong
hệ thống phù hợp với các quy định của pháp luật, hướng dẫn của
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và Bộ xây dựng.

c. Triển khai thực hiện
- Thực hiện ký kết các hợp đồng thoả thuận với các nhà đầu tư
dự án nhà ở xã hội, nhà ở thương mại về giới thiệu các đối tượng

được vay vốn theo gói hỗ trợ nhà ở cho ngân hàng.
- Thực hiện các công tác tuyên truyền phổ biến rộng rãi chủ
trương và quy định nghiệp vụ cho vay hỗ trợ nhà ở đến khách hàng.
- Thực hiện cho vay theo đúng quy trình đặc biệt chú trọng rà
soát khách hàng đảm bảo cho vay đúng đối tượng theo quy định.
- Theo dõi, hạch toán và quản lý riêng việc cho vay hỗ trợ nhà ở.
d. Quy trình, thủ tục tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở
a. Các tiêu chí phản ánh quy mô
- Tiêu chí phản ánh dư nợ cho vay hỗ trợ nhà ở:
+ Mức tăng (giảm) dư nợ cho vay hỗ trợ nhà ở.
+ Tốc độ tăng (giảm) dư nợ cho vay hỗ trợ nhà ở.
+ Tỷ trọng dư nợ cho vay hỗ trợ nhà ở.
- Tiêu chí phản ánh số lượng khách hàng vay hỗ trợ nhà ở:
+ Mức tăng (giảm) số lượng khách hàng vay hỗ trợ nhà ở.
+ Tốc độ tăng (giảm) số lượng khách hàng vay hỗ trợ nhà ở.
- Tiêu chí phản ánh bình quân dư nợ vay hỗ trợ nhà ở trên
một khách hàng vay:
b. Tiêu chí phản ánh thị phần cho vay hỗ trợ nhà ở
c. Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ
10
d. Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro
- Tỷ lệ nợ xấu.
- Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro
- Tỷ lệ xóa nợ ròng.
e. Tiêu chí phản ánh thu nhập cho vay hỗ trợ nhà ở
- Mức tăng (giảm) thu nhập cho vay hỗ trợ nhà ở.
- Tốc độ tăng trưởng thu nhập cho vay hỗ trợ nhà ở.
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hỗ trợ
nhà ở

a. Các nhân tố bên trong
- Quy mô nguồn vốn cho vay hỗ trợ nhà ở dự kiến của
NHTM.
- Mạng lưới hoạt động của ngân hàng.
- Chính sách tín dụng của NHTM.
- Chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng.
- Các nhân tố khác
b. Nhân tố bên ngoài
- Môi trường pháp lý.
- Môi trường kinh tế chính trị.
- Nhóm các nhân tố thuộc về khách hàng:
+ Các điều kiện cho vay theo quy định tại Thông tư số
11/2013/TT–NHNN, 07/2013/TT-BXD, các văn bản sửa đổi bổ sung.
+ Khả năng tài chính của khách hàng
+ Tài sản đảm bảo của khách hàng
+ Đạo đức khách hàng
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Ở chương 1, luận văn đã cho thấy được một cái nhìn tổng
quan nhất về hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng thương
11
mại từ mục tiêu, cách tổ chức, triển khai đến các tiêu chí đánh giá,
nhân tố ảnh hưởng … Đây là cơ sở lý luận vững vàng để đi vào phân
tích cụ thể tình hình hoạt động thực tiễn của loại hình cho vay này tại
Agribank chi nhánh Thành phố Đà Nẵng ở chương 2.
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTVN –
CN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

2.1 KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK ĐÀ NẴNG

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ
2.1.3 Cơ cấu tổ chức
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh
a. Công tác huy động vốn
Nhìn chung, tổng nguồn vốn của Chi nhánh có xu hướng tăng
cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối trong những năm gần đây.
b. Hoạt động sử dụng vốn
Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ nơ xấu của Chi nhánh có xu
hướng giảm trong 3 năm trở lại đây.
c. Kết quả hoạt động kinh doanh
Chênh lệch thu chi chưa lương của Chi nhánh đều dương qua
các năm đóng góp đáng kể vào lợi nhuận của toàn hệ thống.
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở TẠI
AGRIBANK ĐÀ NẴNG
2.2.1 Thực trạng cung cầu nhà ở xã hội và nhà ở thương
mại trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
Theo thống kê thì nguồn cung nhà ở xã hội, nhà ở thương mại
12
còn thấp hơn nhiều so với nhu cầu của người dân.(mới chỉ đáp ứng
được khoảng 35%).
2.2.2 Thực trạng cho vay hỗ trợ nhà ở tại Agribank CN
Thành phố Đà Nẵng
Như đã đề cập ở phần phạm vi nghiên cứu, luận văn này sẽ chỉ
tập trung phân tích cho vay hỗ trợ nhà ở khách hàng cá nhân, hộ gia
đình tại Agribank CN TP Đà Nẵng.
a. Tổ chức hoạt động cho vay
Tổ chức bộ máy:
Agribank Đà Nẵng đã phân công trách nhiệm công việc cụ thể
cho từng phòng ban và các chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc.

Quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở tại Agribank Đà Nẵng
Về nguyên tắc, các quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở của
Agribank được xây dựng trên cơ sở quy định của Ngân hàng nhà
nước và Bộ xây dựng thông qua TT số 11/2013/TT- NHNN,
07/2013/TT-BXD và các văn bản sửa đổi liên quan. Tuy nhiên, để
đảm bảo an toàn đồng vốn, hạn chế rủi ro và cụ thể hóa quy trình cho
vay theo hướng đơn giản, Agribank đã quy định thêm một số điểm
cụ thể hơn trong hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở của mình. Cụ thể:
ü Về điều kiện cho vay
Agribank nhấn mạnh thêm điều kiện khách hàng phải có khả
năng trả nợ theo thời hạn cam kết.
ü Về thời hạn cho vay
Agribank quy định thêm thời hạn cho vay tối đa không vượt
quá 15 năm.
ü Về bộ hồ sơ cho vay
Ngoài bộ hồ sơ cho vay theo quy định hiện hành của
Agribank, khách hàng phải bổ sung thêm các hồ sơ, tài liệu cụ thể
tùy vào từng mục đích vay vốn.
13
ü Về tài sản đảm bảo:
Căn cứ kết quả xếp hạng tín dụng của khách hàng và các tiêu
chí khác, Agribank nơi cho vay sẽ xem xét việc áp dụng hình thức
bảo đảm phù hợp cho từng khách hàng.
ü Quy trình xét duyệt cho vay:
ð Nhận xét:
v Kết quả đạt được:
- Agribank Đà nẵng đã tổ chức bộ máy phục vụ hoạt động cho
vay hỗ trợ nhà ở một cách chặt chẽ, phân định rõ ràng trách nhiệm cụ
thể cho từng phòng ban, chi nhánh trực thuộc, phòng giao dịch.
- Hệ thống các văn bản, quy định của Agribank đã hướng dẫn chi

tiết, cụ thể, bám sát với thực tế triển khai.
- Quy trình cho vay hỗ trợ nhà ở đã được Agribank ban hành
một cách chi tiết từng bước.
v Hạn chế:
- Thời gian cập nhật các sửa đổi bổ sung của Ngân hàng Nhà
nước và bộ ngành liên quan đến hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở vào
các văn bản quy định trong toàn hệ thống Agribank còn chậm.
- Công tác thẩm định xác định khả năng trả nợ của các hộ gia
đình, cá nhân của ngân hàng còn gặp nhiều khó khăn đặc biệt là đối
tượng khách hàng là người lao động tự do, kinh doanh cá thể.
- Mức cho vay, thời hạn cho vay hỗ trợ nhà ở tối đa theo quy
định tại Agribank là chưa thật hợp lý, phù hợp với thực tế.
- Quy định về loại xếp hạng trong cho vay không có một phần
hoặc toàn bộ tài sản bảo đảm còn nhiều bất cập, phụ thuộc nhiều vào
ý kiến chủ quan của người thẩm định.
14
b. Tình hình triển khai thực hiện cho vay hỗ trợ nhà ở tại
Agribank CN TP Đà Nẵng
Trong thời gian qua, Agribank Đà Nẵng đã thực hiện các biện
pháp sau đây để triển khai chương trình cho vay hỗ trợ nhà ở:
- Xây dựng nguyên tắc chung về địa bàn cho vay áp dụng
thống nhất trong toàn chi nhánh.
- Tổ chức hội nghị tập huấn ngày 8/6/2013 nghiệp vụ cho vay
hỗ trợ nhà ở.
- Thực hiện công tác tuyên truyền bằng các phương tiện thích
hợp để phổ biến rộng rãi chủ trương và các quy định nghiệp vụ cho
vay hỗ trợ nhà ở đến với khách hàng.
- Tổ chức triển khai ký kết các hợp đồng thỏa thuận hợp tác
với các nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội/nhà ở thương mại có năng lực.
- Tiếp thị vay vốn đối với các khách hàng doanh nghiệp lớn,

uy tín là chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở được hỗ trợ.
- Kết hợp cho vay hỗ trợ nhà ở với việc bán chéo sản phẩm,
phát triển các loại hình sản phẩm dịch vụ khác.
ð Nhận xét, đánh giá:
v Kết quả đạt được
- Việc phân chia địa bàn cho vay của Agribank Đà Nẵng đã
giúp chi nhánh kiểm tra, giám sát tốt khách hàng vay vốn từ đó đưa
ra các biện pháp xử lý thu hồi nợ hợp lý, giảm thiểu rủi ro món vay.
- Thông qua hội nghị tập huấn, các nhân viên trong chi nhánh
đã cùng nhau trao đổi kinh nghiệm, học tập, giải đáp các vướng mắc
phát sinh trong quá trình triển khai thực tế tại địa bàn.
- Khách hàng dễ dàng tiếp cận, tìm hiểu thông tin liên quan
đến các quy định về thủ tục, bộ hồ sơ xin vay hỗ trợ nhà ở tại Chi
nhánh.
15
- Chi nhánh mở rộng tiếp cận với khách hàng có nhu cầu vay
vốn tiềm năng, giảm bớt rủi ro phát sinh liên quan đến xử lý tài sản
đảm bảo, huy động được nguồn tiền gửi thanh toán với chi phí giá rẻ.
- Chi nhánh cũng đã bước đầu tạo được mối quan hệ tín dụng
với một số chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở được hỗ trợ có uy tín
lớn, lịch sử tín dụng tốt tại Thành phố Đà nẵng.
- Việc kết hợp bán chéo sản phẩm đã tạo điều kiện phát triển
các sản phẩm dịch vụ khác góp phần tăng doanh thu từ dịch vụ của
chi nhánh, giảm thiểu rủi ro, đảm bảo an toàn vốn cho ngân hàng.
v Hạn chế
- Chi nhánh chưa chú trọng quảng bá hoạt động cho vay hỗ trợ
nhà ở đặc biệt là thông qua mạng internet.
- Một số dự án mua nhà ở mà Chi nhánh đã có cam kết cho vay
với khách hàng chưa thực hiện đúng cam kết về tiến độ, chậm thời
gian bàn giao nhà ở nên Agribank Đà Nẵng chưa thực hiện giải ngân.

c. Kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở khách hàng cá nhân tại
Agribank CN TP Đà Nẵng
* Thực trạng về quy mô cho vay hỗ trợ nhà ở:
Dư nợ cho vay hỗ trợ nhà ở :
Nhìn chung, dư nợ cho vay hỗ trợ nhà ở của Agribank Đà
Nẵng có xu hướng tăng qua các quý. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng
dư nợ qua các quý có dấu hiệu suy giảm.
Tỷ trọng dư nợ cho vay hỗ trợ nhà ở cũng có xu hướng tăng
nhưng còn chiếm một tỷ lệ rất nhỏ (khoảng 0,1%) trong tổng dư nợ.
Số lượng khách hàng cho vay hỗ trợ nhà ở:
Số lượng khách hàng cá nhân vay hỗ trợ nhà ở đến Chi nhánh
ngày một tăng lên về số tuyệt đối qua các quý. Tuy nhiên, tốc độ
tăng trưởng số lượng khách hàng có dấu hiệu suy giảm.
16
Hoạt động cho vay hỗ trợ mua, thuê nhà ở thương mại còn ít
được Chi nhánh chú trọng (chỉ mới cho vay được 01 khách hàng).
Tiêu chí phản ánh bình quân dư nợ cho vay hỗ trợ nhà ở/ khách
hàng:
Dư nợ bình quân cho vay hỗ trợ nhà ở của Agribank Đà Nẵng
có xu hướng giảm qua các quý.
*Thị phần cho vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng
Agribank chi nhánh Thành phố Đà Nẵng đang chiếm giữ thị
phần hàng đầu trong cho vay hỗ trợ nhà ở tại Thành phố Đà Nẵng.
* Thực trạng đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay hỗ trợ
nhà ở:
Theo kết quả khảo sát, phần lớn khách hàng đều hài lòng về
chất lượng dịch vụ, không gian giao dịch, thái độ phục vụ của nhân
viên trong Chi nhánh. Tuy nhiên, khách hàng không hài lòng khi
phải ký nháy quá nhiều trên HĐTD do HĐTD quá dài.
* Thực trạng kiểm soát rủi ro cho vay hỗ trợ nhà ở:

Tỷ lệ nợ xấu:
Tỷ lệ nợ xấu cho vay hỗ trợ nhà ở của các quý đều bằng 0.
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro bằng 0 qua các quý
Tỷ lệ xóa nợ ròng:
Agribank Đà Nẵng chưa phát sinh khoản nợ xử lý rủi ro trong
lĩnh vực cho vay hỗ trợ nhà ở.
* Chỉ tiêu phản ánh thu nhập cho vay hỗ trợ nhà ở
Thu nhập từ hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở của Agribank Đà
Nẵng đều tăng trưởng qua các quý. Tuy nhiên, so với tổng thu nhập từ
hoạt động cấp tín dụng thì chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ (khoảng 0,05%).
ð Nhận xét, đánh giá:
17
v Kết quả đạt được
- Dư nợ và số lượng khách hàng, thu nhập từ hoạt động cho
vay hỗ trợ nhà ở đều tăng trưởng qua các quý. Không chỉ vậy, Chi
nhánh còn chiếm giữ thị phần hàng đầu về cho vay hỗ trợ nhà ở tại
địa bàn Thành phố Đà nẵng.
- Chất lượng dịch vụ hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở của Chi
nhánh được khách hàng đánh giá tốt về thời gian giải quyết hồ sơ
cho vay, thái độ, phục vụ của giao dịch viên, cán bộ tín dụng.
- Agribank Đà Nẵng đã thực hiện tốt việc kiểm soát rủi ro
trong cho vay hỗ trợ nhà ở.
v Hạn chế
- Tốc độ tăng trưởng dư nợ, số lượng khách hàng, thu nhập
cho vay hỗ trợ nhà ở giảm dần qua các quý.
- Dư nợ, số lượng khách hàng vay vốn mua, thuê nhà ở thương
mại tại Agribank chi nhánh thành phố Đà Nẵng còn thấp.
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ
Ở TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

2.3.1 Kết quả đạt được
- Góp phần giải quyết vấn đề về nhà ở cho các đối tượng
người thu nhập thấp, các đối tượng gặp khó khăn về nhà ở, thực hiện
mục tiêu phát triển an sinh xã hội của Chính phủ.
- Chi nhánh đã tổ chức hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở một
cách chặt chẽ, chi tiết, bám sát thực tế triển khai và phân định rõ ràng
trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân, bộ phận tham gia.
- Chi nhánh cũng đã chủ động triển khai thực hiện hoạt động
cho vay hỗ trợ nhà ở bằng nhiều biện pháp như tuyên truyền, ký kết
thỏa thuận hợp tác….
18
- Hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở của Agribank Đà nẵng đang
phát triển theo chiều hướng tốt cả về quy mô và chất lượng dịch vụ.
- Agribank Đà Nẵng đã thực hiện tốt việc kiểm soát rủi ro
trong cho vay hỗ trợ nhà ở.
Ngoài ra, việc kết hợp bán chéo sản phẩm cũng đã góp phần
tăng doanh thu từ dịch vụ và nguồn vốn huy động với chi phí thấp
cho chi nhánh đồng thời giảm thiểu rủi ro và đảm bảo an toàn vốn.
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân
a. Hạn chế
- Thời gian cập nhật các sửa đổi bổ sung của NHNN, BXD
vào các văn bản quy định trong toàn hệ thống Agribank còn chậm.
- Công tác thẩm định xác định khả năng trả nợ của các hộ gia
đình, cá nhân của ngân hàng còn gặp nhiều khó khăn.
- Một số quy định trong cho vay hỗ trợ nhà ở của Agribank
còn nhiều bất cập chưa phù hợp với thực tế.
- Chi nhánh chưa chú trọng quảng bá hoạt động cho vay này.
- Tốc độ tăng trưởng dư nợ và số lượng khách hàng cho vay
hỗ trợ nhà ở giảm dần qua các quý tại Agribank Đà nẵng.
- Agribank Đà nẵng chưa có sự quan tâm phát triển đối tượng

khách hàng vay vốn mua, thuê nhà ở thương mại.
b. Nguyên nhân
* Nguyên nhân bên trong
- Một số cán bộ tín dụng thụ động trong việc tìm kiếm khách
hàng, chỉ chờ khách hàng đến với mình.
- Do hạn hẹp về chi phí nên Agribank chưa chú trọng thực
hiện đầu tư nghiên cứu tiếp thị, quảng cáo hoạt động cho vay này.
19
- Hội đồng thành viên cũng chưa phân công cụ thể bộ phận,
ban nào sẽ thực hiện nhiệm vụ cập nhật các văn bản sửa đổi bổ sung.
- Agribank chưa có các văn bản quy định hướng dẫn cụ thể
cách xác định, thẩm định khả năng trả nợ đối với khách hàng vay
vốn là người lao động tự do, kinh doanh cá thể.
* Nguyên nhân bên ngoài
Nguyên nhân từ phía khách hàng:
- Do đặc thù của lao động tự do và kinh doanh cá thể.
- Do thói quen của người dân Thành phố Đà Nẵng.
Nguyên nhân từ phía môi trường:
- Tình hình kinh tế thành phố Đà Nẵng còn nhiều khó khăn.
- Hệ quả của tình trạng đóng băng thị trường bất động sản,
mặt bằng giá đất nền tại Thành phố Đà nẵng đã giảm mạnh.
Nguồn cung nhà ở được hỗ trợ còn thấp hơn nhiều so với nhu
cầu của người dân. Các dự án nhà ở đang xây dựng cũng còn nhiều
bất cập.
- Hệ thống pháp luật về cho vay hỗ trợ nhà ở và các văn bản
liên quan khác được chỉnh sửa hoàn thiện dần trong thời gian dài.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Toàn bộ chương 2 đã tập trung phân tích việc tổ chức, triển
khai cũng như kết quả của hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở tại

Agribank thành phố Đà Nẵng. Trên cơ sở đó tác giả đã thực hiện
đánh giá những kết quả đạt được cũng như các hạn chế và nguyên
nhân cần khắc phục. Đây là tiền đề quan trọng để đưa ra những giải
pháp thật hữu hiệu ở chương 3 phát triển hoạt động cho vay hỗ trợ
nhà ở tại Agribank nói chung và Chi nhánh thành phố Đà Nẵng nói
riêng.
20
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP VỀ CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆT NAM –
CN TP ĐÀ NẴNG
3.1 CĂN CỨ VIỆC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1 Dự báo tình hình thị trường nhà ở được hỗ trợ tại
thành phố Đà Nẵng trong thời gian tới
Lãnh đạo thành phố Đà Nẵng đang đề xuất Chính phủ, Bộ xây
dựng cho phép được thí điểm bán nhà ở xã hội thuộc nguồn vốn ngân
sách sau khi xây dựng hoàn thành nhưng chưa bố trí nhằm giải quyết
được vấn đề thiếu hụt vốn đầu tư nhà ở xã hội tại Đà Nẵng, góp phần
tăng lượng cung nhà ở xã hội về lâu dài.
Phân khúc thị trường nhà ở thương mại tại thành phố cũng
đang có xu hướng dịch chuyển theo hướng phân chia, cải tạo thành
các nhà ở thương mại được hỗ trợ.
3.1.2 Định hướng phát triển cho vay hỗ trợ nhà ở của
Chính phủ trong thời gian tới
Theo Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 21/08/2014 thì Chính phủ
đã sửa đổi, bổ sung một số nội dung về chính sách tín dụng hỗ trợ
nhà ở theo hướng nới lỏng đối tượng vay vốn, khuyến khích cá nhân,
hộ gia đình phát triển nguồn cung nhà ở xã hội, và gia tăng số lượng
ngân hàng thương mại cho vay trong hệ thống nhằm tạo động lực
thúc đẩy tiến độ giải ngân gói 30.000 tỷ đồng trong thới gian tới.

3.1.3 Định hướng hoạt động của Agribank chi nhánh thành
phố Đà Nẵng trong thời gian tới.
a. Định hướng hoạt động của toàn bộ hệ thống Agribank
trong thời gian tới
b. Định hướng hoạt động của Agribank chi nhánh Đà Nẵng
trong thời gian tới
21
Ø Định hướng chung:
Ø Phương hướng trong hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở
- Tiếp tục tăng cường thỏa thuận hợp tác thậm chí tạo mối
quan hệ tín dụng với các chủ đầu tư dự án nhà ở được hỗ trợ.
- Đẩy mạnh hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở đồng thời hạn chế
nợ xấu, đảm bảo tỷ lệ nợ xấu dưới 2%.
- Tiếp tục tổ chức các hội nghị tập huấn, triển khai, cập nhật
các quy định về loại hình này, đảm bảo cho vay đúng đối tượng.
3.2 GIẢI PHÁP VỀ CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở TẠI
AGRIBANK ĐÀ NẴNG
3.2.1 Tăng cường các mặt công tác nhân sự liên quan cho
vay hỗ trợ nhà ở tại các chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc
Thực hiện công tác quán triệt tư tưởng đến toàn thể nhân viên
về mục tiêu, ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động cho vay này.
Không chỉ dừng lại ở đó, để tạo động lực thúc đẩy, Agribank
thành phố Đà Nẵng có thể ban hành một số quy định mang tính bắt
buộc thực hiện trong toàn hệ thống.
Thực hiện phân công cụ thể nhiệm vụ cập nhật các văn bản
sửa đổi bổ sung kết hợp với tăng cường tổ chức các hội nghị tập
huấn, trao đổi kinh nghiệm, vướng mắc phát sinh trong thực tế.
3.2.2 Chủ động thỏa thuận hợp tác triển khai hoạt động
cho vay hỗ trợ nhà ở với các chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội, nhà
ở thương mại

Trong hợp đồng thỏa thuận hợp tác, Agribank Đà Nẵng phải
nêu rõ các nội dụng về hợp tác giới thiệu khách hàng, sử dụng dịch
vụ tiền gửi tại ngân hàng và việc chịu trách nhiệm hoàn tất các thủ
tục pháp lý liên quan đến quyền sở hữu tài sản, đăng ký giao dịch
bảo đảm tài sản,
22
Ngoài ra, Agribank Đà nẵng có thể thỏa thuận thêm một số
chính sách ưu đãi về miễn giảm phí, ưu tiên xét duyệt cho vay … cho
chủ đầu tư dự án.
3.2.3 Tăng cường hoạt động quảng bá cho vay hỗ trợ nhà ở
- Chi nhánh có thể liên hệ trực tiếp với chủ đầu tư các dự án
nhà ở được hỗ trợ đang rao bán trên thị trường để mở một hội nghị
giới thiệu sản phẩm trực tiếp đến tất cả các khách hàng có nhu cầu
vay vốn hỗ trợ. Tại hội nghị này, Agribank Đà Nẵng có thể chuẩn bị
sẵn một số tờ rơi, đặt một số bàn hướng dẫn
- Agribank Đà nẵng cũng có thể cử cán bộ nhân viên đến văn
phòng kinh doanh của các chủ đầu tư dự án đã ký kết thỏa thuận hợp
tác để thực hiện tư vấn trực tiếp cho các khách hàng có nhu cầu vay.
- Phát tờ rơi sản phẩm tại các khu công nghiệp trên địa bàn
như khu công nghiệp An Đồn, Hòa Khánh, Liên Chiểu, Hòa Cầm….
- Thực hiện công khai thông tin trên mạng về bộ hồ sơ cho
vay, quy trình, thủ tục, các chủ đầu tư dự án đã ký kết thỏa thuận
3.2.4 Tăng cường rà soát, kiểm tra các khoản cho vay hỗ
trợ nhà ở của Chi nhánh đảm bảo cho vay đúng đối tượng, đúng
mục đích sử dụng vốn theo quy định
- Giao nhiệm vụ cho phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ xây
dựng một đề cương kiểm tra chuyên đề hoạt động CVHTNO một
cách cụ thể, chi tiết.
- Thành lập đoàn kiểm tra và quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn
của đoàn kiểm tra.

3.2.5 Tiếp tục nâng cao công tác quản lý chất lượng tín dụng
Xây dựng nguồn hỗ trợ thông tin từ bên ngoài.
Còn đối với thông tin từ CIC, cán bộ tín dụng cũng phải tiến
hành phân tích tuyệt đối không vội đánh giá khách hàng là tốt, xấu…
23
Không áp dụng rập khuôn các chính sách, quy trình, công cụ
quản lý rủi ro… mà cần phải ngày càng hoàn thiện.
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt
Nam
a. Tăng cường nghiên cứu thị trường và hoàn thiện các quy
định về hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở của toàn hệ thống Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
b. Ban hành các hướng dẫn cụ thể hóa cách chấm điểm đối
với tiêu chí định tính của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ trong
toàn hệ thống
c. Tổ chức các hội nghị trao đổi kinh nghiệm và ban hành
các hướng dẫn xác định nguồn trả nợ đối với nhóm khách hàng
vay vốn là người lao động tự do, kinh doanh cá thể trong toàn hệ
thống
3.3.2 Kiến nghị với Chính quyền thành phố Đà Nẵng
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Trên cơ sở phân tích tình hình hoạt động cho vay hỗ trợ nhà ở
tại Chương 2 và quán triệt các định hướng phát triển loại hình cho
vay này của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước cũng như dự báo thị
trường tại TP Đà Nẵng trong thời gian tới, ở chương này, luận văn đã
đưa ra một số giải pháp cụ thể nhằm phát triển hoạt động này tại
Agribank chi nhánh Thành phố Đà Nẵng. Các giải pháp được đề cập
đa dạng về nhiều mặt để tạo ra sự mở rộng đi đôi với bảo đảm chất

lượng tín dụng. Bên cạnh đó, tác giả cũng đề xuất một số kiến nghị
với Agribank và chính quyền địa phương thành phố Đà Nẵng.

×