UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Nam, ngày 25 tháng 3 năm 2011
PHƯƠNG ÁN
Tuyển sinh vào lớp 10 và các trường chuyên biệt năm học 2011-2012
(Kèm theo Tờ trình số: 471/ TTr-SGDĐT ngày 25/3/2011 của Sở GD&ĐT)
Căn cứ Qui chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo
Quyết định số 12/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT;
Căn cứ Qui chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
ban hành theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT ;
Căn cứ Qui chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên, ban hành
theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/12/2008 của Bộ Trưởng Bộ
GD&ĐT;
Căn cứ Nghị quyết 28/2005/NQ-HĐND ngày 06/5/2005 của HĐND tỉnh
về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hoá giáo dục, phát triển giáo dục miền núi
và phổ cập giáo dục THCS;
Căn cứ vào qui mô học sinh lớp 9 năm học 2010-2011 của từng huyện,
thành phố và đặc điểm tình hình phát triển giáo dục tỉnh Quảng Nam, điều kiện
CSVC, đội ngũ giáo viên của từng trường THPT, trường chuyên biệt trong tỉnh,
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam xây dựng Phương án tuyển sinh
vào lớp 10 và các trường chuyên biệt năm học 2011-2012 như sau:
A. Tuyển sinh vào các trường chuyên biệt
I. Tuyển sinh vào các trường Phổ thông Dân tộc Nội trú
1. Tuyển sinh vào lớp 10 trường PT DTNT tỉnh
1.1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Thực hiện theo Qui chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành
kèm theo Quyết định số 12/2006/QĐ–BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
1.2. Đối tượng tuyển sinh:
Căn cứ theo Điều 15 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ
thông dân tộc nội trú, ban hành theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Cụ thể:
- Học sinh trong độ tuổi vào học THPT.
- Thanh thiếu niên là con em dân tộc thiểu số, dân tộc Kinh định cư lâu
dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Tuyển 5% trong tổng số học sinh được tuyển là con em dân tộc Kinh
định cư lâu dài ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Dành 80% chỉ tiêu tuyển sinh cho học sinh hiện đang học ở các trường
PT DTNT huyện; số còn lại tuyển chung cho tất cả học sinh THCS trong huyện.
1.3. Qui trình tuyển sinh:
- Phòng GD&ĐT chịu trách nhiệm hướng dẫn các trường PTDTNT,
THCS trong huyện cách thức đăng ký dự tuyển, thu nhận hồ sơ dự tuyển, lập
danh sách, và chuyển hồ sơ cho trường PT DTNT tỉnh.
- Hôi đồng tuyển sinh Trường PT DTNT tỉnh tiến hành xét tuyển theo
hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo; làm việc với UBND các Huyện (nếu có)
và lập danh sách trúng tuyển đề nghị Sở GD&ĐT ra quyết định.
1.4. Thời gian tuyển sinh: Từ 12/6/2011 đến 10/7/2011.
1.5. Chỉ tiêu tuyển sinh: (Phụ lục 1)
2. Tuyển sinh vào lớp 9 trường PT DTNT Nước Oa - Bắc Trà My
2.1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
Vận dụng Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm
theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.2. Đối tượng tuyển sinh:
Vận dụng Điều 15 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ
thông dân tộc nội trú ban hành theo Quyết định số 49/2008/QĐ–BGDĐT ngày
25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Cụ thể:
- Học sinh trong độ tuổi vào học THPT.
- Thanh thiếu niên là con em dân tộc thiểu số, và dành 5% chỉ tiêu tuyển
sinh cho con em dân tộc Kinh định cư lâu dài tại huyện Bắc Trà My.
2.3. Qui trình tuyển sinh:
- Trường PT DTNT Nước Oa - Bắc Trà My phối hợp với Phòng GD&ĐT
thông báo cho các trường THCS, phụ huynh và học sinh thuộc huyện Bắc Trà
My chỉ tiêu tuyển sinh, cách thức đăng ký dự tuyển.
- Các trường THCS thu nhận hồ sơ đăng ký của học sinh, kiểm tra điều
kiện, lập danh sách và mang nộp cho Phòng GD&ĐT.
- Phòng GD&ĐT tập hợp danh sách, hồ sơ đăng ký gởi lên từ các trường
THCS, tiến hành kiểm tra điều kiện, lập danh sách và mang nộp cho trường PT
DTNT Nước Oa;
- Hội đồng tuyển sinh Trường PT DTNT Nước Oa tiến hành xét tuyển
theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, lập danh sách học sinh được chọn
trình UBND Huyện phê duyệt, và gởi về Sở GD&ĐT để ra quyết định công
nhận trúng tuyển.
2.4. Thời gian tuyển sinh: Từ 12/6/2011 đến 10/7/2011.
2
2.5. Chỉ tiêu tuyển sinh: (Phụ lục 1)
3. Tuyển sinh vào lớp 6 các trường trường phổ thông DTNT huyện
3.1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
Thực hiện theo Qui chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành
kèm theo Quyết định số 12/2006/QĐ–BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
3.2. Đối tượng tuyển sinh:
Căn cứ theo Điều 15 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ
thông dân tộc nội trú, ban hành theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Cụ thể:
- Học sinh trong độ tuổi vào học THCS.
- Thanh thiếu niên là con em dân tộc thiểu số, dân tộc Kinh định cư lâu
dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Tuyển 5% trong tổng số học sinh được tuyển là con em dân tộc Kinh
định cư lâu dài ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3.3. Qui trình tuyển sinh:
- Trường PT DTNT huyện phối hợp với phòng Giáo dục và Đào tạo, tham
mưu cho UBND huyện phân rã chỉ tiêu tuyển sinh cho từng xã để đảm bảo đào
tạo nguồn cán bộ cho địa phương. Thời gian: trước ngày 01/6/2011
- Trường PT DTNT huyện chịu trách nhiệm thông báo cho các trường
THCS trong huyện cách thức đăng ký dự tuyển, thu nhận hồ sơ học sinh dự tuyển.
Thời gian : trước ngày 20/6/2011
- Trường PT DTNT tham mưu cho UBND huyện ra quyết định thành lập
hội đồng tuyển sinh; tiến hành xét tuyển theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và
Đào tạo; lập danh sách trúng tuyển đề nghị Sở GD&ĐT ra quyết định công
nhận Thời gian : trước ngày 10/7/2011.
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: (Phụ lục 1)
II. Tuyển sinh vào trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
1. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển
- Thi tuyển hai môn Ngữ văn, Toán và môn chuyên theo Qui chế tổ chức
và hoạt động của trường THPT chuyên ban hành theo Quyết định số
82/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/12/2008 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh đăng ký thi vào lớp chuyên Toán có thể đăng ký nguyện vọng 2
vào lớp chuyên Tin. Thí sinh đăng ký thi vào lớp Sử- Địa sẽ thi môn chuyên Sử,
chuyên Địa riêng.
2. Đối tượng tuyển
Thực hiện Điều 11 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT
chuyên. Cụ thể như sau:
- Học sinh THCS có đủ điều kiện dự tuyển theo Quy chế tuyển sinh
THCS và tuyển sinh THPT và phải hội đủ thêm các điều kiện sau:
3
* Hạnh kiểm và học lực cuối năm lớp 9 phải xếp loại khá trở lên.
* Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.
* Có hộ khẩu thường trú trong tỉnh Quảng Nam.
- Nếu đăng ký môn chuyên là Ngữ văn, Ngoại ngữ thì điểm TB cả năm ở
lớp 9 của các môn học này phải đạt từ 7,0 trở lên; đối với các môn chuyên khác
thì điểm TB cả năm ở lớp 9 của các môn học này phải đạt từ 8,0 trở lên. Riêng
các học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Tin thì lấy điểm trung bình cả
năm ở lớp 9 là môn Toán để thay cho môn Tin.
3. Quy định về chuyển trường và chuyển điểm nguyện vọng
- Thí sinh trúng tuyển vào trường THPT chuyên thì không được chuyển
trường trong suốt cấp học, trừ trường hợp đặc biệt do Giám đốc Sở GD&ĐT
quyết định.
- Trong trường hợp thí sinh không trúng tuyển vào trường chuyên thì
điểm thi của hai môn chung Ngữ văn và Toán được tham gia xét tuyển vào
một trường THPT thuộc huyện, thành phố mà học sinh đang theo học; riêng học
sinh của thành phố Tam Kỳ, huyện Điện Bàn và Núi Thành có thể đăng ký tham
gia xét tuyển vào một trường THPT thứ hai trên địa bàn. Nguyện vọng dự tuyển
vào các trường THPT này phải được thí sinh đăng ký đầy đủ trước trong đơn,
khi nộp hồ sơ dự thi vào trường THPT chuyên.
4. Cách tính điểm xét tuyển
Theo Quy chế tổ chức và hoạt động trường THPT chuyên của Bộ
GD&ĐT.
5. Qui trình tuyển sinh
Thí sinh trực tiếp mang nộp hồ sơ cho trường THPT chuyên. Trường
THPT chuyên chịu trách nhiệm hướng dẫn thủ tục, thu nhận hồ sơ, lên danh
sách phòng thi theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT. Sở GD&ĐT tiến hành tổ chức
thi tuyển, công bố kết quả trúng tuyển.
6. Thời gian tổ chức thi tuyển:
Ngày 30/6 và 01/7/2011
7. Chỉ tiêu tuyển sinh: (Phụ lục 2)
B. Tuyển sinh vào các trường THPT công lập
I. Tuyển sinh vào các trường THPT công lập ở các huyện miền núi
(Phước Sơn, Tây Giang, Nam Giang, Đông Giang, Nam Trà My, Bắc Trà My, và
Nông Sơn)
1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Tuyển 100% số học sinh tốt nghiệp THCS trên địa bàn vào học lớp 10 hệ
công lập.
2. Đối tượng tuyển sinh
Theo Qui chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo
Quyết định số 12/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4
Ngoài ra, học sinh đăng ký trường THPT thuộc huyện nào thì phải có hộ khẩu
thường trú tại huyện đó.
3. Quy định về chuyển trường
Học sinh, nếu trúng tuyển vào các trường ở khu vực miền núi, không
được chuyển trường trong suốt cấp học, trừ trường hợp đặc biệt do Giám đốc Sở
GD&ĐT quyết định.
4. Thời gian tuyển sinh
Từ 15/6/2011 đến 10/7/2011.
5. Chỉ tiêu tuyển sinh: (Phụ lục 3)
II. Tuyển sinh vào các trường THPT công lập các huyện, thành phố
còn lại
1. Phương thức tuyển sinh: Xét và thi tuyển
Kết hợp thi tuyển với xét tuyển, theo Quy chế tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT. Trong trường hợp đặc biệt, nếu số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển của
một trường THPT ít hơn hoặc bằng chỉ tiêu được giao, hoặc ít hơn và bằng chỉ
tiêu của nguyện vọng 1 thuộc các trường THPT ở Tam Kỳ, Điện Bàn, Núi
Thành và các trường THPT Nguyễn Dục, Trần Văn Dư, Hùng Vương (Thăng
Bình), thì xét tuyển thẳng số thí sinh đăng ký, và không tổ chức thi tuyển.
2. Đăng ký hai nguyện vọng đối với các trường THPT thuộc thành
phố Tam Kỳ, huyện Điện Bàn và Núi Thành
- Theo đề nghị của UBND thành phố Tam kỳ, huyện Điện Bàn và Núi
Thành, học sinh trong các huyện, thành phố nầy được phép đăng ký 2 nguyện
vọng: Nguyện vọng 1(NV1) vào một trường THPT, và nguyện vọng 2 (NV2) vào
một trường THPT khác thuộc huyện, thành phố. Học sinh của hai địa phương nầy, nếu
không đỗ khi dự tuyển vào trường Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, cũng được hưởng
quy định về hai nguyện vọng nói trên.
- Học sinh có quyền không đăng ký NV2 nếu xét thấy không có nhu cầu.
Nếu muốn được hưởng quyền lợi về NV2, học sinh phải đăng ký cụ thể và rõ
ràng trong hồ sơ dự tuyển lúc ban đầu và không được phép thay đổi sau thời
gian quy định trước ngày thi.
- Học sinh được xét tuyển theo NV1 trước, và nếu đỗ NV1 rồi thì không
xét NV2. Học sinh không trúng tuyển NV1 sẽ được đưa vào danh sách xét tuyển
NV2 của một trường THPT khác trong địa bàn đã được học sinh đăng ký trước,
nếu có điểm xét tuyển lớn hơn điểm NV1 của trường THPT đó ít nhất là 1,0 điểm
trở lên, và được xét tuyển từ điểm cao đến điểm thấp trong chỉ tiêu NV2 được giao.
3. Địa bàn tuyển sinh
- Học sinh được phép đăng ký vào một trường THPT trong huyện,
thành phố thuộc khu vực thuận lợi nhất cho việc học tập sau này.
- Đối với học sinh có nguyện vọng dự thi vào các trường THPT ở Tam Kỳ
(trừ trường chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm), nếu có hộ khẩu thường trú tại Thăng
Bình thì đăng ký nguyện vọng 2 vào trường THPT Hùng Vương, tại Núi Thành
5
thì đăng ký nguyện vọng 2 vào trường THPT Cao Bá Quát, và ở Phú Ninh thì có
thể đăng ký nguyện vọng 2 vào trường THPT Nguyễn Dục hoặc Trần Văn Dư.
(Phụ lục 3)
4. Thời gian tổ chức thi tuyển
Ngày 30/6/2011.
5. Điểm xét tuyển
Theo Qui chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo
Quyết định số 12/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Quy định về chuyển trường
Thí sinh đã trúng tuyển vào một trường THPT thì không được chuyển
sang học trường khác trong suốt cấp học. Trường hợp đặc biệt sẽ do Giám đốc
Sở GD&ĐT xem xét và quyết định.
7. Chế độ cho học sinh người dân tộc thiểu số
Học sinh là người dân tộc thiểu số ở các huyện Đại Lộc, Hiệp Đức, Núi
Thành, được tuyển thẳng vào các trường THPT công lập thuộc địa bàn đang
theo học lớp 9.
8. Qui trình tuyển sinh
Bước 1: Phòng giáo dục và đào tạo chỉ đạo các trường THCS hướng dẫn
thí sinh đã và đang học lớp 9 cách thức làm hồ sơ đăng ký dự tuyển, tư vấn việc
chọn trường cho phù hợp với năng lực thực tế của mỗi học sinh, tập hợp danh
sách học sinh đăng ký và gửi về các trường THPT liên quan. Thời gian hoàn
thành: trước 21/05/2011.
Bước 2: Trường THPT tập hợp hồ sơ, thường xuyên cập nhật và cung cấp
thông tin về tuyển sinh, nhập dữ liệu xét tuyển và gởi dữ liệu về Sở GD&ĐT để
chuẩn bị cho bước thi tuyển. Thời gian hoàn thành: trước 15/6/2011.
Bước 3: Một tuần lễ trước ngày thi, Sở GD&ĐT công bố chính thức số
lượng thí sinh dự tuyển cụ thể của từng trường THPT, bao gồm các thí sinh dự
tuyển vào trường Chuyên đăng ký về trường NV1, NV2 để học sinh có cơ sở
chuyển đổi các nguyện vọng. Các cơ sở giáo dục, lãnh đạo, và giáo viên các
trường THCS tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, tư vấn và hướng dẫn
học sinh, căn cứ vào số lượng học sinh dự tuyển và năng lực thực tế của mình,
khẩn trương chuyển đổi các nguyện vọng lần cuối, theo quy trình đã được quy định.
Thời gian hoàn thành: trước ngày 25/6/2011.
Bước 4: Sở GD&ĐT tiến hành tổ chức thi tuyển, chấm thi và chuyển kết
quả điểm thi về cho các trường THPT để kết hợp với điểm xét tuyển. Thời gian
hoàn thành: trước 12/7/2011.
Bước 5: Các trường THPT tính điểm xét tuyển, gởi về Sở dữ liệu tuyển
sinh và dự kiến điểm chuẩn tuyển sinh, hoặc điểm chuẩn tuyển sinh NV1. Thời
gian hoàn thành: trước ngày 19/7/2011.
Bước 6: Sở GD&ĐT căn cứ dữ liệu do các trường chuyển về, và đề nghị
của các trường THPT ra quyết định công bố điểm chuẩn trúng tuyển, điểm
6
chuẩn trúng tuyển NV1, NV2 vào các trường THPT. Thời gian hoàn thành:
trước ngày 30/7/2011.
9. Chỉ tiêu tuyển sinh: (Phụ lục 3)
III. Tuyển sinh vào các trường THPT tư thục, TT GDTX, GDTX-HN,
các cơ sở giáo dục có mở các lớp BTVH
1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo Qui chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành
kèm theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
2 Thí sinh dự tuyển vào lớp 10 ở các trường ngoài công lập và các TT
GDTX, GDTX-HN, các cơ sở giáo dục có mở các lớp BTVH thì không bị
hạn chế bởi địa bàn xét tuyển.
3. Thời gian tuyển sinh
Từ 15/7/2011 đến 20/8/2011.
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Thắng
7
Phụ lục 01
CHỈ TIÊU
Tuyển sinh lớp 6, lớp 10 các trường PT DTNT
Năm học 2011-2012
1. Phổ thông DTNT tỉnh (tuyển sinh lớp 10)
(Trong đó, tuyển từ các trường PT DTNT huyện 80%, các trường còn lại 20%)
Tên huyện
Học sinh
lớp 9
người dân
tộc
Học sinh tuyển mới
Tổng số
Trong đó:
80% tuyển
tại trường
PT DTNT
huyện
Dân tộc
thiểu số
Dân tộc
kinh
(5%)
1 2 3=5+6 4 5 6
Hiệp Đức 64 3 2 3 0
Nam Giang 472 26 21 25 1
Phước Sơn 427 23 18 22 1
Đông Giang 364 20 16 19 1
Bắc Trà My 355 19 0 18 1
Nam Trà My 701 36 29 34 2
Tây Giang 499 27 22 25 2
Đại Lộc 5 1 1
Núi Thành 4 1 1
Tổng cộng 2.895 156 108 148 8
8
2. Phổ thông DTNT Nước Oa (tuyển sinh lớp 9)
Tiêu chí
Học sinh lớp 8
người dân tộc
của huyện
TS tuyển Số lớp
Dân tộc
thiểu sô
Dân tộc
Kinh
Tuyển lớp 9
446
105
3
100 5
3. Phổ thông DTNT huyện (tuyển sinh lớp 6)
TT Huyện
Tổng số
tuyển
lớp 6
Chia ra
Số HS dân
tộc ít người
Số học sinh
Kinh (5%)
1 Nam Giang 70 66 4 2 35
2 Tây Giang 105 100 5 3 35
3 Đông Giang 105 100 5 3 35
4 Phước Sơn 105 100 5 3 35
5 Nam Trà My 105 100 5 3 35
6 Hiệp Đức 101 77 24 3 35
Tổng cọng 591 543 48 17
* Ghi chú: Do đặc thù của huyện Hiệp Đức, học sinh 3 xã: Sông Trà, Phước Trà,
Phước Gia không có trường THCS nên tuyển hết số học sinh lớp 9 của 3 xã này
vào trường phổ thông DTNT huyện.
Phụ lục 02
9
CHỈ TIÊU
Tuyển sinh lớp 10 trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
Năm học 2011-2012
Môn chuyên Số lớp Số học sinh
Chuyên Toán 01 35
Chuyên Lý 01 35
Chuyên Hoá 01 35
Chuyên Văn 01 35
Chuyên Anh 01 35
Chuyên Sinh 01 35
Chuyên Tin
01 35
Chuyên Sử-Địa
01 10+10
Tổng cộng 08 265
Phụ lục 03
10
CH TIấU
Tuyn sinh lp 10 h cụng lp cỏc trng trung hc ph thụng
Nm hc 2011-2012
TT Tờn trng Ch tiờu tuyn sinh
Lp HS NV1 NV2
Huyện Đại Lộc 50 2.500
1 Đỗ ĐăngTuyển 17 850 850
2 Chu Văn An 13 650 650
3 Huỳnh Ngọc Huệ 20 1.000 1.000
Huyện Điện Bàn(*) 57 2.850
4 Hoàng Diệu 13 650 585 65
5
Lơng Thế Vinh
12 600 540 60
6 Nguyễn Duy Hiệu 13 650 650
7 Phạm Phú Thứ 8 400 360 40
8 Nguyễn Khuyến 11 550 495 55
Huyện Duy Xuyên(*) 39 1.875
9 Lê Hồng Phong 10 500 500
10 Sào Nam 15 675 675
11 Nguyễn Hiền 14 700 700
Huyện Hiệp Đức(*) 14 700
12 Hiệp Đức 8 400 400
13 Trần Phú 6 300 300
Huyện Núi Thành(*) 45 2.250
14 Cao Bá Quát 14 700 600 100
15 Núi Thành 15 750 750
16 Nguyễn Huệ 16 800 720 80
Huyện Quế Sơn 30 1.500
17 Quế Sơn 10 500 500
18 Nguyễn văn Cừ 11 550 550
19 Trn i Ngha 9 450 450
Huyện Thăng Bình(*) 72 3.200
20 Lý Tự Trọng 10 500 500
21 Nguyễn T Bình 15 750 750
22 Tiểu La 14 700 700
23 Thỏi Phiờn 17 850 850
24 Hựng Vng 8 400 300 100
Huyện Tiên Phc 24 1.200
25 Huỳnh T Kháng 12 600 600
26 Phan Châu Trinh 12 600 600
Thành phố Hội An(*) 31 1.495
27 Trn Quớ Cỏp 11 495 495
28 Nguyn Trói 13 650 650
29 Trn Hng o 7 350 350
Thành phố Tam Kỳ(*) 41 1.985
11
TT Tờn trng Ch tiờu tuyn sinh
Lp HS NV1 NV2
30 Lê Quý Đôn 10 500 350 150
31 Trần Cao Vân 12 535 535
32
Phan Bi Chõu
10 500 350 150
33
Duy Tõn
9 450 315 135
Huyện Phú Ninh(*) 24 1.200
34 Nguyễn Dục 14 700 550 150
35 Trần Văn D 10 500 400 100
Huyện Nông Sơn 10 515
36 Nông Sơn
10 515 515
Huyện Đông Giang 9 448
37 Quang Trung 4 198
198
38 u cơ 5 250
250
Huyện Bắc Trà My 12 608
39 Bắc Trà My 12 608
608
Huyện Nam Trà My 13 666
40 Nam Tra My 13 666
666
Huyện Tây Giang 10 522
41 Tây Giang 10 522
522
Huyện Nam Giang 10 535
42 Nam Giang 5 250
250
43 Nguyễn Văn Trỗi 5 285
285
Huyện Phc Sơn 11 532
44 Khâm Đức 11 532
532
Tổng cọng
494 24.581 23.396 1.185
Ghi chỳ: (*): Cỏc huyn, thnh ph cú hc sinh chuyn n v i nhiu.
12