Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi & đáp án tuyển sinh 10 Chuyên Môn Sinh 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.72 KB, 8 trang )

Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên
Năm học: 2008 2009
Môn thi: sinh học
Thời gian làm bài 150 phút
(Đề thi gồm 6 câu trong 01 trang )
Câu I ( 3,0 điểm):
Xét hai cặp NST tơng đồng trong một tế bào sinh dục chín, kí hiệu là AaXY. Tế bào đó đang thực
hiện giảm phân bình thờng và không xảy ra hiện tợng trao đổi chéo.
1. Hãy viết kí hiệu của các NST đó ở kì giữa của phân bào I? Giải thích.
2. Hãy viết kí hiệu của các NST trong hai tế bào con khi kết thúc phân bào I? Giải thích.
3. Khi kết thúc giảm phân viết kí hiệu của các NST trong các tế bào con tạo ra? Giải thích
Câu II ( 3,0 điểm):
1. Nêu sự khác nhau giữa bộ xơng ngời và bộ xơng thú.
2. Những đặc điểm nào của bộ xơng ngời thích nghi với t thế đứng thẳng và đi bằng hai chân?
Câu III ( 3,0 điểm):
1. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở ngời. Quan niệm cho rằng ngời mẹ quyết định việc
sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Tại sao?
2. Một cặp vợ chồng bình thờng, sinh ra đứa con đầu lòng là con trai mắc bệnh mù màu. Em hãy t
vấn cho cặp vợ chồng biết về loại bệnh này.
Câu IV ( 4,0 điểm):
1. Tính chất và đặc điểm của ADN đảm bảo nó giữ và truyền thông tin di truyền trong cơ thể sống.
2. Nêu tóm tắt bản chất mối quan hệ:
Gen

mARN

Prôtêin

Tính trạng
Câu V ( 3,0 điểm):
1. Thể dị bội là gì? Cơ chế NST gây ra bệnh Đao ở ngời.


2. Trình bày mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trờng và kiểu hình. Ngời ta đã vận dụng những hiểu
biết về ảnh hởng của môi trờng đối với tính trạng số lợng, về mức phản ứng để nâng cao năng suất
cây trồng nh thế nào?
Câu VI ( 4 điểm):
Cho hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với
nhau đợc F
1
toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F
1
giao phấn với nhau đợc F
2
có tỉ lệ:
101 hạt trơn, không tua cuốn: 202 hạt trơn, có tua cuốn: 100 hạt nhăn, có tua cuốn.
1. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai nói trên.
2. Cho các cây F
1
lai phân tích thì kết quả lai sẽ nh thế nào? Biết rằng mỗi gen quy định một tính
trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn.
............................... Hết.....................................
Hớng dẫn chấm thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên
Mã ký hiệu
Đ01SI-08-TS10CH
Mã ký hiệu
HD01SI-08-TSCH10
Năm học: 2008 2009
Môn thi: Sinh học
( Thời gian làm bài: 150 phút)
(Hớng dẫn này gồm 6 câu trong 03 trang )
L u ý:
- Điểm toàn bài là điểm thành phần các câu cộng lại, làm tròn đến 0,25 theo thang điểm

20
- Nếu HS trả lời câu lý thuyết mà đúng bản chất của sự vật, hiện tợng thì cho điểm tối đa.
Đối với bài tập nếu biện luận cách khác mà đúng cho điểm tối đa.
- Thiếu mỗi ý nhỏ trừ 0,25 điểm.

Câu ý Nội dung Điểm
I 3
1
- Kí hiệu của các NST đó ở kì giữa của phân bào I: AaXXYY
- Giải thích: Các NST kép trong cặp tơng đồng tập trung về mặt phẳng xích
đạo xếp thành hai hàng
1
2
- Kí hiệu của các NST trong hai tế bào con khi kết thúc phân bào I diễn
ra bình thờng có 2 trờng hợp:
+ TH1: AAXX, aaYY
+ TH2: AAYY, aaXX
- Giải thích: Các NST kép trong cặp tơng đồng không tách nhau ra mà từng
đôi 1 tiến về các cực của tế bào
1
3
- Kí hiệu của các NST trong các tế bào con tạo ra có 2 trờng hợp:
+ TH1: Nếu hai tế bào của phân bào I là AAXX, aaYY thì kí hiệu các NST
trong bốn tế bào con có hai loại là AX, AY
+ TH2: Nếu hai tế bào của phân bào I là AAYY, aaXX thì kí hiệu các NST
trong bốn tế bào con có hai loại là AY, aX
- Giải thích: NST kép trong cặp tơng đồng tách nhau ra tiến về hai cực của tế
bào.
1
II 3

1
Sự khác nhau giữa bộ xơng ngời và bộ xơng thú:
Các phần so sánh Bộ xơng ngời Bộ xơng thú
Tỉ lệ sọ não/ mặt Lớn Nhỏ
Lồi cằm ở xơng mặt Phát triển Không có
Cột sống Cong ở 4 chỗ Cong hình cung
Lồng ngực Nở sang hai bên Nở theo chiều lng -
bụng
Xơng chậu Nở rộng Hẹp
Xơng đùi Phát triển, khỏe Bình thờng
Xơng bàn chân Xơng ngón ngắn, bàn
chân hình vòm
Xơng ngón dài, bàn
chân phẳng
Xơng gót Lớn, phát triển về phía
sau
Nhỏ
2
2
Đặc điểm của bộ xơng ngời thích nghi với t thế đứng thẳng và đi bằng hai
chân:
- Cột sống cong 4 chỗ
- Lồng ngực nở sang hai bên
- Sự phân hóa xơng tay và xơng chân
- Khớp ở tay và chân linh động
- Xơng bàn chân hình vòm
1
III 3
1
Cơ chế sinh con trai, con gái ở ngời:

P: ( 44A + XX) x ( 44A + XY)
G
P
: 22A + X 22A + X; 22A + Y
F: 44A + XX : 44A + XY
1 con gái : 1 con trai
1
Quan niệm cho rằng ngời mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là
đ sai. Vì mẹ chỉ cho một loại trứng chứa X, bố cho hai loại tinh trùng chứa X
hoặc Y. Nếu bố cho X sẽ sinh ra con gái, nếu bố cho Y sẽ sinh ra con trai
1
2
Loại bệnh mù màu:
- Đây là loại bệnh di truyền
- Bệnh do gen lặn quy định và nằm trên NST giới tính X
- Không nên sinh con trai vì xác suất con trai bị bệnh là 50%( viết sơ đồ lai)
1
IV 4
1
Đặc điểm về cấu trúc của ADN đảm bảo nó giữ đợc thông tin di truyền:
- Các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của AND liên kết với nhau bằng liên kết
phôtphođieste bền vững
- Các nuclêôit đối diện nhau trên hai mạch liên kết với nhau bằng liên kết
hiđrô theo NTBS, liên kết hiđrô là loại liên kết yếu nên dễ dàng bị cắt đứt để
ADN thực hiện chức năng di truyền. Đồng thời nó có số lợng lớn đảm bảo cấu
trúc không gian của ADN ổn định.
- Các cặp nuclêôtit liên kết với nhau theo NTBS đảm bảo chiều rộng của phân
tử ADN

thông tin di truyền đợc điều hòa.

- Từ bốn loại nuclêôtit do cách sắp xếp các nuclêôtit khác nhau đã tạo nên
tính đa dạng và đặc thù của các ADN ở các loài sinh vật.
0,5
0,5
0,5
0,5
Những tính chất của ADN đảm bảo cho nó truyền đợc thông tin di truyền
- ADN nhân đôi

NST đợc nhân đôi, thông tin di truyền đợc ổn định qua
các thế hệ
- ADN chứa các gen cấu trúc, các gen này có khả năng sao mã để thực hiện
quá trình tổng hợp prôtêin, từ đó quy định tính trạng.
- ADN có khả năng bị đột biến, hình thành những thông tin di truyền mới, có
thể di truyền đợc.
1
2
Mối quan hệ: Gen

mARN

Prôtêin

Tính trạng
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các
ribônuclêôtit trên mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit
amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc
và hoạt động sinh lý của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
1
V 3

1
Thể dị bội: là cơ thể trong tế bào sinh dỡng ở một hoặc một số cặp NST thêm
hoặc mất một NST
0,5
Cơ chế NST gây bệnh Đao ở ngời: Trong giảm phân cặp NST số 21 tơng
đồng ở ngời không phân li

tạo thành một giao tử mang 2 NST và 1 giao tử
không mang NST nào. Trong quá trình thụ tinh, giao tử mang 2 NST kết hợp
với giao tử bình thờng tạo thành hợp tử chứa 3 NST ở cặp NST 21 gây bệnh
Đao( 2n + 1 = 47)
0, 5
Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trờng và kiểu hình:
- Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng( kiểu hình) có sẵn mà truyền
cho con kiểu gen quy định cách phản ứng trớc môi trờng.
- Kiểu hình là kết quả tơng tác giữa kiểu gen và môi trờng.
- Các tính trạng chất lợng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, các tính trạng số l-
ợng phụ thuộc vào kiểu gen
1
0,5
0,5
2
Vận dụng:
- Ngời ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hởng của môi trờng đối với các tính
trạng số lợng trong trờng hợp tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới kiểu hình
tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hởng xấu, làm giảm
năng suất.
- Ngời ta vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để tăng năng suất vật
nuôi cây trồng theo hai cách: áp dụng kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt thích hợp
hoặc cải tạo, thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn.

0,5
0,5
VI 4
1
- Bố, mẹ thuần chủng

F
1
đồng tính. Theo định luật đồng tính của
Menđen, hạt trơn, có tua cuốn là những tính trạng trội và hạt nhăn, không có
tua cuốn là tính trạng lặn
- Quy ớc: A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn
B quy định có tua cuốn, b quy định không có tua cuốn
- F
2
có tỉ lệ kiểu hình là : 1 : 2 :1
1
- Xét tỉ lệ ở F
2
:
hạt trơn : hạt nhăn = ( 101 + 202) : 100

3 : 1

F
1
: aa x Aa
có tua cuốn : không có tua cuốn = (202 + 100) : 101

3 : 1


F
1
: Bb x Bb
- Biện luận: Nếu các gen này nằm trên các cặp NST tơng đồng khác nhau thì
F
2
thu đợc tỉ lệ kiểu hình là (3 : 1)( 3 : 1) = 9 :3 : 3 : 1 nhng F
2
thu đợc tỉ lệ
kiểu hình 1 : 2 :1

có hiện tợng liên kết gen hoàn toàn và kiểu gen của F
1
là:
aB
Ab
- Sơ đồ lai: Viết đúng sơ đồ lai từ P

F
2
0,5
1
0,5
2
F
1
lai phân tích: Viết đúng sơ đồ lai
1
Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên

Mã ký hiệu
Đ02SI-08-TS10CH
Năm học: 2008 2009
Môn thi: sinh học
Thời gian làm bài 150 phút
(Đề thi gồm 6 câu trong 01 trang )
Câu I ( 3,5 điểm):
Trong một quần xã có các loài sinh vật sau: Vi sinh vật phân giải, rau cải, sâu rau, chim, sâu.
1. Lập chuỗi thức ăn gồm đủ các loài sinh vật trên.
2. Phân tích mối quan hệ giữa sâu rau và chim sâu. Mối quan hệ này gây nên hiện tợng gì? Nêu ý
nghĩa của hiện tợng đó.
Câu II( 3,5 điểm):
1. Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung đợc thể hiện trong cấu trúc và cơ chế di truyền
nh thế nào?
2. Hậu quả của sự vi phạm nguyên tắc bổ sung.
Câu III( 3,0 điểm):
1. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể
gây ra hiện tợng thoái hóa? Cho ví dụ.
2. ở một số loài thực vật nh đậu Hà Lan, cà chua và một số động vật nh chim bồ câu, chim cu
gáy không bị thoái hóa khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết.
Câu IV ( 3,0 điểm):
1. Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh
dỡng?
2. Để hình thành một thói quen ăn uống khoa học, em cần phải làm gì?
Câu V( 3,0 điểm):
1. Tại sao đa số đột biến gen thờng có hại cho bản thân sinh vật?
2. Cơ chế NST gây bệnh Tocnơc ở ngời. Bề ngoài, em có thể nhận biết bệnh Tocnơ qua những đặc
điểm nào?
Câu VI( 4,0 điểm):
ở lúa, cho lai cây lúa thân cao, chín sớm với cây thân thấp, chín muộn đợc F

1
đồng loạt thân cao,
chín sớm. Cho F
1
giao phấn với 3 cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất thu đợc F
2
có tỉ lệ kiểu hình là 301 thân cao, chín sớm : 299 thân cao, chín
muộn : 101 thân thấp, chín sớm : 100 thân thấp, chín muộn.
- Với cây thứ hai thu đợc F
2
có tỉ lệ kiểu hình là 101 thân cao, chín sớm: 100 thân cao, chín
muộn : 100 thân thấp, chín sớm: 101 thân thấp, chín muộn
- Với cây thứ ba thu đợc F
2
có tỉ lệ kiểu hình là 301 thân cao, chín sớm : 100 thân cao, chín muộn :
300 thân thấp, chín sớm : 101 thân thấp, chín muộn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai trong từng trờng hợp, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng
và tính trạng trội là trội hoàn toàn.
............................... Hết.....................................
Hớng dẫn chấm thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên
Mã ký hiệu
HD02SI-08-TSCH10

×