Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giao an thang 04

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.04 KB, 23 trang )

TRƯỜNG THCS HẬU THẠNH KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011.
HỌ, TÊN…………………………………. MÔN SINH HỌC
LỚP 8A………. Thời gian 45 phút( không tính phát đề)
ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
I. Trách nghiệm (5 điểm).
Câu 1. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau: (3điểm)
1. Tại sao phải đăt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?
A. Vì đây là lá phổi xanh của thế giới .
B. Là nguồn dự trữ sinh học quý.
C. Tình hình khai thác ngày càng nhanh chống, cạn kiệt.
D. Tất cả ý trên.
2. Về mặt vị trí địa lí Châu Phi và Châu Mỹ có đặc điểm chung.
A. Trải dài từ bán cầu Bắc đến bán cầu Nam.
B. Đại bộ phận nằm giữa hai chí tuyến Bắc và
Nam.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
3. Khác với mọi vùng trên Trái Đất Châu Nam Cực được gọi là:
A. “Cực lạnh”
B. “Cực bão”.
C. “Cực nước ngọt”.
D. Cả A,B,C đúng.
4. Khối băng ở lục địa Nam Cực hiện nay có xu hướng:
A. Mỏng đi.
B. Dày thêm.
C. Mở rộng về phía xích đạo.
D. Cả A, B, C sai.
5. Nội dung của “hiệp ước Nam Cực” qui định 12 quốc gia đã kí cùng nhau:
A. Nghiên Cứu khoa học vì mục đích hòa bình
B. Phân chia lãnh thổ hợp lí.
C. Khai thác khoáng sản.


D. Đánh bắt các loại hải sản.
6. Vị trí địa lí Châu Nam Cực có điểm độc đáo là.
A. Bao quanh cực Nam của Trái Đất.
B. Nằm trọn trên vùng đất từ vùng cực Nam đến cực Nam.
C. Tiếp giáp cùng lúc ba đại dương của Trái Đất.
D. Không tiếp giáp với lục địa nào.
Câu 2(1.5 điểm) .Hãy sử dụng từ, cụm từ thích hợp điền vào sơ đồ để so sánh quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ
với Trung và Nam Mỹ.
Đặc điểm đô thị hóa
Trung và Nam MỹBắc Mỹ
……………………… ………………………
……………………………………………
………………………
………………………
……………
Tốc độ
Tính chất
Nguyên
nhân nhân.
………………………
………………………
….
II. Tự luận.(7 điểm).
Câu 3(2 điểm).Kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu –di –len khác biệt với kinh tế các quốc đảo trong Châu Đại Dương
Như thế nào?
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4 (2 điểm) Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây vàTrung Âu?
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5 (3 điểm).Dựa vào bảng số liệu sau:
Nước Dân số (triệu
người)
Tổng sản phẩm
trong nước(triệu
USD)
Cơ cấu tổng sán phẩm trong nước(GDP) theo khu vực kinh
tế.
Nông-Lâm-Ngư
nghiệp
Công nghiệp và

xây dựng
Dịch vụ
Pháp.
Đức
Balan
CH Séc
59.2
82.2
38.6
10.3
1294246
1872992
157585
50777
3.0
1.0
4.0
4.0
26.1
31.1
36.1
41.1
70.9
67.7
60.0
54.5
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 31 Tiết 61. Ngày soạn , ngày dạy
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu ôn tập
1/ Kiến thức
-Ôn tập lại nội dung cơ bản trong chương trình học
-Nhằm hệ thống củng cố lại kiến thức một cách đầy đủ và khoa học nhất.
-Đảm bảo hệ thống kiến thức của chương châu Phi và châu Mĩ.
2/ Kĩ năng
Củng cố kĩ năng học tập và phân tích bảng số liệu và đọc bản đồ, biểu đồ.
II/phương pháp / kĩ thuật.
- Thảo luận nhóm.
- Cá nhân.
III Phương tiện dạy học
GV nội dung ôn tập (câu hỏi có gợi ý trả lời)
HS đề cương đã soạn, SGK
IV/ Kĩ năng sống có thể sử dụng.
Tự nhận thức.

Giải quyết vấn đề.
V/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định.1’
2/ Kiễm tra bài cũ.
HS1. Trình bày ba khu vực địa hình Tây và Trung Âu?
HS2. Kinh tế của khu vực có đặc điểm gì.
3/ Khám phá:
Dựa vào nội dung chính của các chương
4/ Kết nối.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 (20’)
Nội dung câu hỏi
Câu 1. Diện tích, vị trí châu Mĩ.
Châu Mĩ tiếp giáp với các đại
dương nào?
GV nhận xét kết luận
Câu2. -Em hãy suy nghĩ và nêu ý
nghĩa của kênh đào Pa-na-ma?
Phụ thuộc vào quốc gia nào?
Gọi HS trả lời, có nhận xét
GV kết luận nội dung
Câu 3. hãy nêu đặc điểm của vùng
đất dân nhập cư, thành phần chủng
tộc đa dạng
Gọi 1-2 HS trả lời
GV nhận xét kết luận
Câu 4. Quan sát H 43.1 SGK giải
thích sự thưa thớt dân cư ở một số
vùng ở châu Mĩ?
HĐ nhóm/cặp

Gọi đại diện 2-3 HS trả lời.
Nối liền ĐTD và TBD, rút ngắn
thời gian, thuận lợi cho GTVT,
an ninh, quốc phòng, KT
-Hoa kì.
Dựa vào nội dung đã học. Bài 35
Dựa vào H43.1 giải thích
-Bắc là Ca-na-đa
-Tây, Nam úi và cao nguyên.
-Đồng bằng Aâm-dôn
Gọi 3 em HS trả lời
Gợi ý và trả lời
C1. –dựa vào bài 35, phần 1 trang 109
+Bắc giáp: BBD
+Đông giáp: ĐTD
+Tây giáp: TBD
C2. Nối liền ĐTD và TBD rút ngắn thời
gian, thuận lợi cho GTVT, an ninh, quốc
phòng, KT

-Hoa kì
C3. Dựa vào bài 35, phần 2
C4. +Bắc là Ca-na-đa khí hậu rất khắc
nghiệt, giá lạnh
+Hệ thống Cooc-đi-e phía Tây và vùng
núi cao nguyên phía Nam. Dãy Anđet khí
hậu hoang mạc
GV giải thích trên lược đồ
Câu 5. Hiệp định mậu dịch tự do
Bắc Mĩ có ý nghĩa gì?

Gọi HS trả lời
GV kết luận nội dung
Hoạt động 2 (17’)
Câu 6. Những nguyên nhân chủ
yếu nào làm cho nền NN của Hoa
Kì và Ca-na-đa phát triển ở vị trí
hàng đầu TG?
GV chốt ý kiến thức và kết luận
Câu 7. Để giảm bớt sự bất hợp lí
trong chế độ sở hữu NN các quốc
gia ở Trung và Nam Mĩ cần có
những biện pháp nào?
Gọi đại diện vài HS trả lời
GV nhận xét kết quả
Câu 8. Vị trí của vùng công nghiệp
“Vành đai Mặt Trời” có những
thuận lợi gì?
Gọi 2-4 HS trả lời, các HS còn lại
nhận xét. GV kết luận
Câu 9. Hãy phân biệt thế nào là
châu Mĩ Aêng lô xác xông và châu
Mĩ Latinh?
Cho HS thảo luận nhóm câu hỏi 9,
thời gian 3’
Gọi đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét kết quả
GV kết luận nội dung ôn tập tiết 1.
-Tăng sức cạnh tranh
-Chuyển giao công nghệ
Dựa vào nội dung bài 38, phần 1

Trả lời dựa vào bài 44 đã học
Dựa vào bài 40 đã học
Gọi HS trả lời
Thảo luận để giải thích
Đại diện nhóm trả lời
Nhận xét nội dung
+Đồng bằng A ma-dôn khí hậu nóng ẩm,
rừng rậm ít người sinh sống.
C5. gợi ý
-Tăng sức cạnh tranh thị trường TG
-Chuyển giao công nghệ
C6. gợi ý
-Đồng bằng rộng lớn
-Kĩ thuật tiên tiến
-Tổ chức sản xuất
C7. Ban hành luật cải cách ruộng đất, tổ
chức khai hoang đất mới hoặc mua lại
ruộng đất của đại điền chủ và công ti nước
ngoài chia cho nông dân. Tuy nhiên gặp
khó khăn do sự chống đối của đại điền chủ
và công ti nước ngoài.
C8. –Gần biên giới Mê-hi-cô dể nhập
khẩu hàng hoá sang các nước Trung và
Nam Mĩ.
-Phía Tây thuận lợi cho việc giao tiếp
(xuất nhập khẩu) với khu vực châu Á
TBD.
C9. -Dân cư Bắc Mĩ 2 nước Hoa Kì và
Ca-na-đa là con cháu của người châu Aâu
(Anh, Pháp, Đức ) di cư sang từ TK 16-

TK 18 tiếng nói chính của họ là tiêng anh,
đồng thời phong tục tập quán chịu ảnh
hưởng của người anh, mà tổ tiên là người
Aêng-lô-xác-xông
2
được coi là ngôn ngữ
tiến anh cổ. Như vậy châu Mĩ Aêng-lô-
xác-xông chỉ ở Bắc Mĩ.
-Dân cư Trung và Nam Mĩ bị thực dân
TBN-BĐN thống trị gần 4 thế kĩ( 16-19)
họ đưa vào đây nền văn hoá La Tinh, vì
vậy châu lục này mang tên châu Mĩ
Latinh.
5/ Kiểm tra/ thực hành.
-GV nhận xét một vài nội dung và câu hỏi của HS trả lời
-Nhấn mạnh các câu hỏi cơ bản nhất để HS hiểu thêm
-HS phải trả lời 1 số câu hỏi theo yêu cầu của GV.
6/ Vận dụng.
-Về nhà tiếp tục soạn tiếp đề cương
-Học thuộc nội dung các câu hỏi và trả lời
-Tiết sau ôn tập tiếp theo.
Tuần 31 Tiết 62. Ngày soạn , ngày dạy
Chương X: CHÂU ÂU
Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
I/ Mục tiêu bài học
1/ Kiến thức: sau bài HS cần
-Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Âu, để thấy được châu Aâu là châu lục ở đới ôn hoà với
nhiều bán đảo
-Nắm vững đặc điểm của thiên nhiên châu Âu
2/ Kĩ năng

Rèn luyện kĩ năng, đọc bản đồ, phân tích lược đồ tự nhiên châu Aâu
II/phương pháp / kĩ thuật.
- Thảo luận nhóm.
- Cá nhân.
III Phương tiện dạy học
GV bản đồ tự nhiên châu Âu
HS bài chuẩn bị ở nhà, SGK
IV/ Kĩ năng sống có thể sử dụng.
Tự nhận thức.
Giải quyết vấn đề.
V/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định.1’
2/ Kiễm tra bài cũ.
3/ Khám phá:
Châu Âu tuy không phải là cái nôi nguyên thuỷ của nền văn minh nhân loại, nhưng châu Aâu là xứ sở và cội nguồn của
sự tiến bộ khoa học kĩ thuật. Do đó hầu hết các nước ở châu Aâu có nền kinh tế đạt trình độ cao của thế giới.
4/ Kết nối.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 (23-25’)
Giới thiệu khái quát về vị trí, địa lí
châu Aâu
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu
hỏi SGK
+Các biển: ĐTH, Măng Sơ
+Các bán đảo: Xcăngđinavi
-Thảo luận câu hỏi sau:
Hỏi. Cho biết châu Âu nằm ở vĩ độ
nào và diện tích bao nhiêu?
Hỏi. Châu Âu tiếp giáp châu lục và
đại dương nào?

Hỏi. Bờ biển châu Âu có đặc điểm gì
nổi bật?
GV theo dõi HS làm bài
Gọi đai diện nhóm trả lời
GV kết luận nội dung.
GV cho HS xác định các (biển, bán
đảo, đồng bằng, núi )
Hỏi. Châu Âu có mấy dạng địa hình?
Kể tên?
GV cho HS thảo luận ba đặc điểm của
địa hình
Quan sát hình 51.1
Thảo luận nhóm 2’
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Trả lời nội dung
-Bắc: BBD
-Tây: ĐTD
-Nam: ĐTH
-Cắt xẻ mạnh ăn sâu vào đất liền
-Chỉ trên bản đồ, các yếu tố
Tl. Có ba dạng địa hình: đồng bằng, núi
già, núi trẻ.
Thảo luận nhóm3’
1/ Vị trí, địa hình
+Vị trí:
-Châu Âu là một châu lục thuộc
lục địa Á-Âu.
-Diện tích > 10 triệu km
2
-Nằm từ 36

0
B-71
0
B
-Phía đông ngăn cách với châu Á
bởi dãy U ran. Có ba mặt giáp
biển
-Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, ăn sâu
vào đất liền.
+Địa hình
-Châu Âu có ba dạng địa hình:
+Đồng bằng: Trải dài từ tây sang
đông chiếm 2/3 diện tích châu lục,
Kể tên các đồng bằng.
Gọi nhóm trả lời.
GV chốt ý và nhận xét (Đồng bằng
Đông Aâu,
Dãy núi: Cát pát, An pơ )
Hoạt động 2 (14-15’)
Yêu cầu HS quan sát H51.2
Hỏi. Châu Âu có các kiểu khí hậu
nào?
Hỏi. Kiểu khí hậu nào điển hình của
châu Âu?
-Yêu cầu quan sát H51.1 SGK nhận
xét:
+Mật độ sông ngòi
+Kể tên các sông lớn
+Sông lớn đổ nước vào biển và đại
dương nào?

GV kết luận nội dung sông ngòi
-Cho HS đọc phần TV SGK
Hỏi. Sự phân bố TV thay đổi theo yếu
tố nào của tự nhiên?
+Yêu câu HS thảo luận nội dung sau:
-Vị trí khu vực
-Kiểu khí hậu
-Sự phân bố TV.
Gọi đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét kết quả báo cáo của HS
GV chuẩn kiến thức và kết luận bài
học.
Đại diện nhóm báo cáo.
Quan sát bản đồ các dãy núi và đồng
bằng.
Quan sát hình 1’
Dựa váo SGK
Tl. Ôn đới hải dương và lục địa
Thảo luận nhóm 3’
Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét
-xác định các sông lớn trên bản đồ.
Tl. Nhiệt độ và lượng mưa.
Thảo luận nhóm 3’
Nhóm trả lời
Đọc nội dung phần mực đỏ SGK
bằng phẳng.
+Núi già: Ở phía bắc châu lục và
vùng trung tâm (đỉnh tròn, thấp,
sườn thoải)

+Núi trẻ: Phía nam châu lục và
trung âu (đỉnh nhọn, cao, sườn
dốc)
2/ Khí hậu, sông ngòi, thực vật
a/ Khí hậu
-Đại bộ phận có khí hậu ôn đới
hải dương và ôn đới lục địa. Phía
nam có khí hậu ĐTH
-Châu Âu nằm trong vùng hoạt
động của gió tây ôn đới
b/ Sông ngòi
-Mật độ sông ngòi dày đặc
-Các sông lớn:Vônga, Rainơ, Đa
nuýp
c/ Thực vật
-Sự phân bố TV thay đổi theo
nhiệt độ và lượng mưa.
-Ven biển tây âu:(ôn đới hải
dương). Rừng cây lá rộng như: dẻ,
sồi
-Vùng nội địa:(ôn đới lục địa).
Rừng lá kim như: thông, tùng
-Ven biển ĐTH (ĐTH). Rừng cây
bụi gai.
-Đông nam (cận nhiệt ôn đới lục
địa). Thảo nguyên.
5/ Kiểm tra/ thực hành.
-Nêu:
+Vị trí địa lí và địa hình châu Âu.
+Trình bày các dạng khí hậu châu Âu.

+Nêu tên các con sông lớn ở châu Âu.
+Kể tên các dạng địa hình châu Âu: ( Núi trẻ, đồng bằng, núi già)
6/ Vận dụng.
Về nhà học bài cũ
Trả lời câu hỏi SGK
Soạn tiếp bài 52.
Tuần 32-Tiết, 63. Ngày soạn , ngày dạy
Bài 52:THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (TT)
I/ Mục tiêu bài học
1/ Kiến thức: sau bài HS cần
-Nắm vững đặc điểm của các môi trường châu Aâu
-Xác định được các đặc điểm của môi trường châu Aâu, thông qua việc phân tích hình ảnh về các kiểu môi trường.
2/ Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu.
II/phương pháp / kĩ thuật.
- Thảo luận nhóm.
- Cá nhân.
III/ Phương tiện dạy học
GV bản đồ tự nhiên châu Âu
HS bài chuẩn bị ở nhà, SGK
IV/ Kĩ năng sống có thể sử dụng.
Tự nhận thức.
Giải quyết vấn đề.
V/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định.1’
2/ Kiễm tra bài cũ.
Câu 1. Nêu vị trí, địa hình châu Âu ? (7 điểm)
Câu 2. Kể tên các sông lớn châu Âu?(3 điểm)
Câu 1.
+Vị trí

-Châu Aâu là một châu lục thuộc lục địa Á- Âu.
-Diện tích > 10 triệu km
2
-Nằm từ 36
0
B-71
0
B
-Phía đông ngăn cách với châu Á bởi dãy U ran. Có ba mặt giáp biển
-Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, ăn sâu vào đất liền.
+Địa hình
-Châu Âu có ba dạng địa hình:
+Núi già: Ở phía bắc châu lục và vùng trung tâm (đỉnh tròn, thấp, sườn thoải)
+Núi trẻ: Phía nam châu lục và trung âu (đỉnh nhọn, cao, sườn dốc)
+Đồng bằng: Trải dài từ tây sang đông chiếm 2/3 diện tích châu lục, bằng phẳng.
Câu 2.
-Mật độ sông ngòi dày đặc
-Các sông lớn:Vonga, Rainơ, Đa nuýp
3/ Khám phá:
Dựa vào nội dung phần mở bài trong SGK
4/ Kết nối.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 (8’)
-Yêu cầu HS tự nghiêng cứu
nộidung SGK
Hỏi. Châu Âu có các kiểu khí hậu
nào? Đặc điểm của các kiểu khí
hậu?
+Thảo luận nhóm phân tích hình
52.1, 52.2, 52.3 cho biết:

-Nhiệt độ, lượng mưa, phân bố.
GV phân tích H52.1
+Nhiệt độ cao nhất 18
0
C, tháng 7.
HĐ cá nhân
Đọc nội dung SGK
Thảo luận nhóm 3’.
Dựa vào các hình để thảo luận.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
3/ Các môi trường tự nhiên
a/ Môi trường ôn đới hải dương:
-Ở các vùng biển tây Âu.
-Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không
lạnh, mưa quanh năm 800-1000mm/5
-Sông ngòi: nước quanh năm.
-Thực vật:rừng lá rộng
+Nhiệt độ thấp nhất 8
0
C, tháng 1.
-Mùa mưa nhiều tháng 10-1, năm
sau.
Mùa mưa ít tháng 2-9
-Tổng lượng mưa: 820mm
Hoạt động 2 (6’)
(Môi trường ôn đới lục địa)
GV yêu cầu nhom báo cáo
Hỏi. Nêu đặc điểm của môi trường
ôn đới lục địa?
Gọi HS trả lời

GV nhận xét kết luận nội dung.
Hoạt động 3 (6’)
Yêu cầu phân tích H52.3
GV nhắc nhở cách phân tích
Gọi HS trả lời, nhóm nhận xét
GV kết luận nội dung
Hỏi. Trình bày đặc điểm khí hậu
ĐTH?
Gọi HS trả lời
GV tổng kết nội dung.
Hoạt động 4 (6’)
-Yêu cầu HS quan sát lát cắt
H52.4 SGK, thảo luận nhóm
Hỏi1. Có bao nhiêu đai thực vật
2. Mỗi đai có độ cao bao nhiêu
3. Nêu đặc điểm của môi trường
vùng núi?
Cho HS lam việc 3’
Gọi nhóm báo cáo kết quả
GV kết luận bài học.
Ghi nhớ cách phân tích.
+Nhiệt độ
-20
0
C, tháng 7
- -12
0
C, tháng 1
-BĐ: 32
0

C
-Tháng 1,2,3 đóng băng.
-Tháng 5-10 mưa nhiều
-Tổng lượng mưa 443mm
Dựa vào nội dung SGK trả lời
Phân tích H52.3
-Nhận xét cách phân tích biểu đồ.
-Cao I: 25
0
C, T 7
-Thấp I: 10
0
C, T 1
-BĐ: 15
0
C
-Mùa mưa: 10-3, năm sau
-Mùa khô: 4-9.
Dựa vào nội dung SGK trả lời
Quan sát H52.4
Tl. 4 đai thực vật
Thảo luận nhóm 3’
Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét.
Đọc nội dung phần mực đỏ.
b/Môi trường ôn đới lục địa
-Ở phía bắc đông Âu, nằm sâu trong đất
liền
-Khí hậu:lượng mưa giảm dần, mùa
đông lạnh, tuyết rơi.

-Sông ngòi:có thời kì đóng băng mùa
đông
-Thực vật:rừng thưa và thảo nguyên
chiếm phần lớn diện tích
c/ Môi trường Địa Trung Hải
-Các nước Nam Âu, ở phía nam
-Khí hậu:mưa tập trung vào thu-đông,
mùa hạ nóng khô
-Sông ngòi:ngắn dốc
-Thực vật:rừng thưa, cây lá cứng xanh
quanh năm
d/ Môi trường vùng núi
-Có nhiều mưa trên sườn đón gió ở phia
tây
-Thực vật thay đổi theo độ cao.
5/ Kiểm tra/ thực hành.
-So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa
-Khí hậu ĐTH có đặc điểm gì khác với ôn đới hải dương
-Nêu đặc điểm của môi trường vùng núi?
-Thiên nhiên châu Âu có mấy kiểu môi trường chính?
6/ Vận dụng.
Về nhà học bài cũ, xem tiếp bài 53.
Tuần 32 Tiết 64, Ngày soạn , ngày dạy
Bài 53: THỰC HÀNH:ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU
I/ Mục tiêu bài học
1/ Kiến thức: sau bài HS cần
-Nắm vững đặc điểm khí hậu Châu Âu.
-Nắm cách phân tích biểu đồ khí hậu Châu Âu-mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật.
2/ Kĩ năng
-Phân tích biểu đồ khí hậu, so sánh các yếu tố khí hậu

II/phương pháp / kĩ thuật.
- Thảo luận nhóm.
- Cá nhân.
III/ Phương tiện dạy học
GV Biểu đồ H53.1 SGK
HS Bài xem ở nhà, SGK
IV/ Kĩ năng sống có thể sử dụng.
Tự nhận thức.
Giải quyết vấn đề.
V/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định.1’
2/ Kiễm tra bài cũ.
HS1. Nêu đặc điểm khí hậu môi trường ôn đới hải dương và ôn đới lục địa?
3/ Khám phá:
Các em đã nắm được những đặc điểm cơ bản của các yếu tố tự nhiên châu âu, qua các giờ học trước. Để tìm hiểu sâu
hơn về đặc điểm khí hậu và xác định rõ mối quqan hệ giữa kgí hậu với thực vật ta tim hiểu bài 53
4/ Kết nối.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1(15’)
-Yêu cầu HS tìm hiểu đặc điểm khí
hậu Châu Âu.
-Hình thức thảo luận nhóm thời gian
10’
-Giao nhiệm vụ cho từng nhóm
Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả
GV nhận xét kết quả và kết luận nội
dung ý 1
-Ý 2: chuẩn xác kiến thức. Trị số
đường đẳng nhiệt tháng giêng
Gọi HS các nhóm cò lại trả lời ý 3

của bài thực hành
GV chuẩn kiến thức nội dung ý 3
SGK.
Hoạt động 2.(20’)
-Yêu cầu HS đọc nội dung bài
GV cho HS thảo luận nhóm 8’
Thảo luận nhóm
-Chia 8 nhóm nhỏ, thời gian 10’
Đại diện nhóm báo cáo theo thứ tự
-Xcanđinavi ấm và mưa nhiều hơn
Ai xơlen.
-Nhóm 3, 4 trả lời.
Gọi nhóm nhận xét kết quả.
Đại diện nhóm trả lời.
Tự đọc nội dung SGK
Thảo luận nhóm 4 HS/ nhóm
Thời gian 8’
Đại diện nhóm báo cáo.
1/ Nhận biết đặc điểm khí hậu
-Nhờ ảnh hưởng của dòng biển nóng
Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ biển
bán đảo đã làm ấm cho các nước ven
biển, độ bốc hơi tăng, tạo điều kiện
mưa nhiều.
-Vùng Tây Âu 0
0
C
-Vùng đồng bằng đông Âu(-10
0
C)

-Vùng U ran (-20
0
C)
+Nhận xét:số liệu biến thiên nhiệt độ
về mùa đông cho thấy càng về phía
đông nhiệt độ hạ dần (Từ 0-âm20
0
C)
-Ôn đới lục địa
-Ôn đới hải dương
-Khí hậu ĐTH
-Khí hậu hàn đới
2/ Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa.
Hướng dẫn HS làm bài
-Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả,
Cho HS điền kết quả vào bảng phụ
có sẵn.
GV chuẩn kiến thức và kết luận
Đặc điểm khí hậu Biểu đồ trạm A Biểu đồ trạm B Biểu đồ trạm C
1/ Nhiệt độ
-Tháng 1
-Tháng 7
-Biên độ nhiệt
-3
0
C
20
0
C

23
0
C
7
0
C
20
0
C
13
0
C
5
0
C
17
0
C
12
0
C
Nhận xét chung Mùa đông lạnh, mùa hè
nóng
Mùa đông ấm, mùa hè
nóng
Mùa đông ấm, mùa hè mát
2/ Lượng mưa
-Các tháng mưa nhiều
-Các tháng ít mưa
-Nhận xét chung

-Tháng 5-8
-Tháng 9-4, 5 sau
-Mưa ít 400mm/5
-T 9-1, năm sau
-T 2-8
-Mưa TB 600mm/5
-T10-2, năm sau
-6-7
-Mưa lớn >1000mm/
3/ Kiểu khí hậu các trạm Oân đới lục địa Địa Trung Hải Oân đới hải dương
4/ Sắp xếp A + D F + B E + C
5/ Kiểm tra/ thực hành.
-GV nhắc lại những nội dung chính của bài học
6/ Vận dụng.
Về nhà học bài, xem tiếp bài 54.
***************************************************************
Tuần 33Tiết 65 Ngày soạn , ngày dạy
Bài 54: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU
I/ Mục tiêu bài học
1/ Kiến thức: sau bài HS cần nắm
-Dân số châu Aâu đang già đi, dẫn đến làn sóng nhập cư lao động. Gây nhiều khó khăn về dân tộc, tôn giáo, kinh tế,
chính trị, xã hội.
-Châu Aâu là châu lục có mức độ đô thị hoá cao, thúc đẩy dân nông thôn và thành thị xích lại gần nhau.
2/ Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ, lược đồ
Nắm được hình hình dân cư xã hội
II/phương pháp / kĩ thuật.
- Thảo luận nhóm.
- Cá nhân.
III/ Phương tiện dạy học

GV Bản đồ tự nhiên châu Aâu
Bản đồ phân bố dân cư, đô thị châu Aâu
HS Bài soạn ở nhà, SGK
IV/ Kĩ năng sống có thể sử dụng.
Tự nhận thức.
Giải quyết vấn đề.
V/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định.1’
2/ Kiễm tra bài cũ.
3/ Khám phá:
Lịch sử Châu Âu là lịch sử của những cuộc chiến tranh để chia sẻ và hợp nhất quốc gia, đồng thời cũng là việc cải cách
tôn giáo, từng làm cho châu Aâu từng nổ cách mạng, những cuộc chiến tranh tôn giáo. Bên cạnh tôn giáo còn đa dạng
về dân tộc, ngôn ngữ, nhất là giai đoạn hiện nay
4/ Kết nối.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1(12-13’)
GV hỏi lại kiến thức cũ
Thế giới có bao nhiêu chủng tộc? (3
chủng tộc)
Hỏi. Cho biết dân cư Châu Âu thuộc
chủng tộc lớn nào trên TG? (Ơ rôpêôit)
Hỏi. Dân cư Châu Âu theo đạo gì?
Gọi HS trả lời
GV kết luận kiến thức.
Cho HS quan sát H54.1 cho biết
1 Châu Âu có các nhóm ngôn ngữ nào?
Nêu tên thuộc các nhóm?
+Thảo luận nhóm 4’
GV kết luận nội dung
-Giéc manh:Anh, Bỉ, Đức, Aùo, Nauy,

Đan mạch, Thuỵ Điển.
-LaTinh: Pháp, TBN, BĐN, Ý, Ru ma
ni.
-Xlavơ:Nga, Xec bi, Ba lan, Séc, Bê-la-
rut, Uc rai na,
-Hy lạp:Hy lạp.
-Nhóm khác: Lit va, An bani, Lat via.
Hoạt động 2 (18-20’)
-Yêu cầu HS quan sát H54.2
Hỏi. Dân số, mật độ dân số?
Cho HS dựa vào H54.2 thảo luận câu
hỏi SGK
GV chuẩn kiến thức
+Độ tuổi:
-Dưới tuổi lao động
-Tuổi lao động
1960-1980
1980-2000
-Trên tuổi lao động
*Nhận xét:sự thay đổi hình dạng tháp
tuổi
- Châu Âu:1960-2000 chuyển dần từ
tháp trẻ đến già(đáy rộng sang đáy
hẹp)
-Thế giới: vẫn là tháp tuổi trẻ (đáy
rộng, đỉnh nhọn).
GV dân số già đi, thiếu lao động, làn
sóng nhập cư làm mất ổn định về mặt
Nhóm/ cặp
Tl. Có ba chủng tộc

Tl. Ơ rôpêôit
Tl. Cơ đốc giáo gồm
-Đạo thiên chúa
-Đạo tinh lành
-Đạo chính thống
-1 số vùng theo đạo hồi
Thảo luận nhóm 4’
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét.
HĐ cá nhân
Dựa vào SGK trả lời
Thảo luận nhóm 4’
Báo cáo kết quả
Châu Âu -Thế giới
-G dần -T liên tục

-T chậm -T liên tục
-G dần
-T liên tục-T liên tục
Nhận xét:
- Châu Âu.
-Thế giới
1/ Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn
ngữ và văn hoá
+ Châu Âu có các tôn giáo
chính:Thiên Chúa, Tinh Lành,
Chính Thống. Một bộ phận dân số
theo đạo Hồi.
+ Châu Âu có nhiều dân tộc sống
đan xen vào nhau, có ngôn ngữ

riêng và nền văn hoá riêng. Các
dân tộc này tồ tại bên nhau và giữ
nét đặc thù văn hoá của mình đồng
thời tiếp thu văn hoá các dân tộc
khác trong cùng quốc gia.
+ Châu Âu coá 3 nhóm ngôn ngữ
chính: La tinh, Giec-man và Xla-
vơ, nhưng lại chia ra nhiều nhóm
ngôn ngữ nhỏ, chưa kể đến các
nhóm ngôn ngữ địa phương.
2/ Dân cư châu Aâu đang già đi.
Mức độ đô thị hoá cao.
a/ Đặc điểm dân cư:
-Dân số: 727 triệu người (2001)
-Mật độ : 70 người/km
2
-Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên Châu
Âu rất thấp, chưa tới 0,1%
-Dân số đang già đi, thiếu lao
động, làn sóng nhập cư làm mất ổn
định về mặt KT, CT, XH.
KT, CT, XH.
Hỏi. Dân cư thiếu lao động, làn sóng
nhập cư làm mất ổn định về mặt KT,
CT, XH.
phân bố như thế nào?
Hoạt động 3 (10’)
Yêu cầu HS quan sát H54.3 SGK
Hãy nêu tên các đô thị > 5 triệu dân?
Thảo luận nhóm 2’

Gọi HS nhóm kể tên đô thị.
Hỏi. Đô thị hoá ở Châu Âu có đặc
điểm gì?
GV nhận xét nội dung và kết luận bài
học
Dựa vào nội dung SGK trả lời
Thảo luận nhóm 2’
Đại diện nhóm trả lời.
Trả lời, nhận xét của lớp
Đọc phần mực đỏ cuối bài.
-Nơi dân tập trung đông: ven biển
phía Tây, Trung và Nam Âu.
-Nơi thưa dân: phía Bắc và vùng
núi.
b/ Đô thị hoá châu Aâu
-Tỉ lệ dân thành thị cao 75% dân số
-Các thành phố nối tiếp nhau tạo
thành dải đô thị
-Quá trình đô thị hoá ở nông thôn
đang phát triển.
45/ Kiểm tra/ thực hành.
-Dựa vào nội dung bài học và SGK trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
-Xác định khu vực có mật độ dân số cao nhất Châu Âu? (Tây Âu)
-Đô thị hoá Châu Âu có đặc điểm gì?
6/ Vận dụng.
Về nhà học bài, soạn tiếp bài 55.
************************************************
Tuần 33Tiết 66 Ngày soạn , ngày dạy
Bài 55: KINH TẾ CHÂU ÂU
I/ Mục tiêu bài học

1/ Kiến thức
-Nắm vững châu Aâu có nền NN tiên tiến, có hiệu quả cao, một nền công nghiệp phát triển và một khu vực hoạt động
dịch vụ năng động, đa dạng, chiếm tỉ trọng lớn trpng nèn KT.
-Nắm vữn sự phân bố các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ ở châu Aâu.
2/ Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ CN, NN
II/phương pháp / kĩ thuật.
- Thảo luận nhóm.
- Cá nhân.
III/ Phương tiện dạy học
GV Bản đồ kinh tế Châu Âu
HS Bài soạn ở nhà, SGK
IV/ Kĩ năng sống có thể sử dụng.
Tự nhận thức.
Giải quyết vấn đề.
V/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định.1’
2/ Kiễm tra bài cũ.
HS1. Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá, tôn giáo của châu Aâu?
HS2. Dân số già đi ảnh hưởng gì đến KT-XH châu Aâu?
3/ Khám phá:
GV dựa vào nội dung của phần mở đầu SGK.
4/ Kết nối.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1(10’)
GV cho HS quan sát H55.1, kết hợp
với bản đồ rồi trả lời câu hỏi SGK
Hỏi.1 nêu các cây trồng và vật nuôi
chính?


2 Sự phân bố cây trồng và vật nuôi?
Gọi 4 HS trả lời
GV nhận xét nội dung
Hỏi. Nền NN Châu Âu thể hiện ở mặt
nào?
GV chốt ý và kết luận.
Hoạt động 2 (15’)
-Yêu cầu HS quan sát H55.2 SGK.
Hãy trình bày sự phân bố các ngành
CN ở Châu Âu?
HS trả lời
GV kết luận
(Thông tin về CN hiện đại và CN
truyền thống)
Hỏi. Công nghiệp Châu Âu có đặc
điểm gì nổi bật?
( CN PT rất sớm, nhiều sản phẩm nổi
tiến )
Hỏi. Vùng CN truyền thống hiện nay
là gì?
Gọi 1 vài HS trả lời
GV (Khai thác than, luyện kim, đóng
tàu, dệt may )
Hỏi. Châu Âu ngày nay tiến hành phát
triển những mặt hàng nào?
GV phân tích kiến thức và kết luận?
Hoạt động 3 (10’)
Em hãy kể tên các ngành dịch vụ mà
em biết?
-Cho HS quan sát tiếp H55.4 SGK

nhận xét.
Hỏi. Dịch vụ Châu Âu gồm những
ngành nào?
Gọi HS trả lời
GV phân tích vai trò của ngành dịch
vụ.
Hỏi. Lĩnh vực dịch vụ châu âu phát
HĐ cá nhân
-Quan sát hình
-Đọc câu hỏi
Tl.Lúa mì, ngô, nho, lợn, bò
+Nho, cây ăn quả ven ĐTH
+Bò, lợn, rau, nho, cam chanh ở
đồng bằng Bắc, Tây, Trung Aâu.
Dựa vào nội dung SGK trả lời.
Nhóm/cặp
Quan sát hình
Dựa vào SGK trả lời
Theo dõi nội dung SGK.
-Nêu tên các mặt hàng nổi bật
Tl. Gặp nhiều khó khăn phải thay
đổi công nghệ: điện tử, cơ khí hàng
không
Dựa vào nội dung SGK trả lời
Nêu tên dịch vụ (du lịch, GTVT )
Quan sát hình 55.4
Tl. Ngân hàng, bưu chính viễn
thông, GTVT, du lịch
Tl. Phục vụ cho mọi ngành kinh
1/ Nông nghiệp

-Nền NN tiên tiến, đạt hiệu quả cao.
-Sản xuất NN được chuyên môn
hoá trong các trang trại lớn hoặc do
canh tác trong các hộ gia đình.
2/ Công nghiệp
-Công nghiệp phát triển rất sớm, có
nhiêu sản phẩm nổi tiếng về chất
lượng.
-Vùng CN truyền thống gặp nhiều
khó khăn, đòi hỏi phải thay đổi về
công nghệ.
-Ngành CN hiện đại đang được phát
triển trong các trung tâm công nghệ
cao như: điện tử, hàng không
3/ Dịch vụ
-Hoạt động dịch vụ rộng khắp châu
âu và phục vụ ợng phát triển của
mội ngành kinh tế. Tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm, GTVT, giáo dục,
thương mại và du lịch.
triển như thế nào?
GV( phục vụ cho mọi ngành KT phát
triển nhất)
GV tổng kết nội dung bài học
tế
Đọc nội dung phần mực đỏ SGK.
5/ Kiểm tra/ thực hành.
-Tại sao nông nghiệp châu Aâu đạt hiệu quả cao
(Có ba nguyên nhân: 1. NN thâm canh phát triển ở trình độ cao
2.Áp dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến

3. Gắn chặt với CN chế biến.
-Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1, 2 và 3 SGK
6/ Vận dụng.
-Về nhà học bài cũ
-Xem, soạn tiếp bài 56.
Tuần 34Tiết 67. Ngày soạn , ngày dạy
Bài 56: KHU VỰC BẮC ÂU
I/ Mục tiêu bài học
1/ Kiến thức: sau bài HS cần
-Nắm vững địa hình của khu vực Bắc Aâu, đặc biệt là bán đảo Xcan-đi-vi.
-Hiểu rõ đặc điểm của hai ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên ở khu vực.
2/ Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa hình SGK
Khai thác kênh hình
II/phương pháp / kĩ thuật.
- Thảo luận nhóm.
- Cá nhân.
III/ Phương tiện dạy học
GV Lược đồ địa hình khu vực Bắc Âu
HS Bài chuẩn bị ở nhà, SGK
IV/ Kĩ năng sống có thể sử dụng.
Tự nhận thức.
Giải quyết vấn đề.
V/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định.1’
2/ Kiễm tra bài cũ.
HS1. Trình bày đặc điểm ngành CN và dịch vụ Châu Âu?
HS2. Nêu tên các cây trồng và vật nuôi? Sự phân bố cây trồng và vật nuôi đó?
3/ Khám phá:
GV dựa vào nội dung của phần mở đầu SGK.

4/ Kết nối.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1(10’)
GV tổ chức cho HS quan sát H56.1
SGK
Hỏi. Nêu tên các nước ở Bắc Âu?
Hỏi. Trên bán đảo Xcan-đi-na-vi gồm
các nước nào?
-Cho HS trả lời. GV nhận xét nội dung
(Thuỵ Điển, NaUy)
Hỏi. Vậy địa hình Bắc Âu có đặc điểm
gì nổi bật?
HĐ cá nhân
Quan sát hình 56.1
Tl. NaUy, Thuỵ Điển, Phần Lan.
-Thuỵ Điển, Na Uy.
1/ Khái quát tự nhiên
-Gồm: Ai-xơ len, Na Uy, Thuỵ Điển,
Phần Lan.
-Địa hình băng hà cổ trên bán đảo
Xcan –đi-na-vi.
GV chuẩn kiến thức, kết luận
Cho HS quan sát H56.2 SGK
Hỏi. Em có nhận xét gì về bờ biển
NaUy
GV (Với dạng địa hình đẹp fio)
Hỏi. A-xơ-len có dạng địa hình như thế
nào?
Gọi HS trả lời
GV ( Núi lửa, nguồn nước nóng)

Gọi HS đọc nội dung SGK đoạn “Tuy
vậy mưa nhiều”
Hỏi. Hãy kể tên tài nguyên của Bắc
Âu?
(dầu mỏ, rừng, sắt, đồng )
GV chuẩn kiến thức và kết thúc phần
1.
Hoạt động 2(23-25’)
-Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ SGK,
đọc nội dung để tìm hiểu về ngành KT
quan trọng của Bắc Aâu.
Hỏi thảo luận nội dung sau
1. Tại sao Bắc Âu có mức sống cao?
2. Ngành kinh tế quan trọng của Bắc
Âu?
3. Kinh tế ngành nào đem lại hiệu quả
cao?
4. Ngành trồng trọt phân bố ở đâu?
Loại gì?
-Thời gian thảo luận 4’
GV hướng dẫn, quan sát HS làm bài.
Gọi đại diện nhóm trả lời
GV chuẩn kiến thức và kết luận nội
dung.
-Tiếp tục cho HS đọc SGK phần chăn
nuôi.
Hỏi. Ngành chăn nuôi có vai trò như
thế nào?
Gọi HS xác định sự phân bố
GV kết luận bài học.

-Băng hà cổ trên bán đảo Xcan-đi-
na-vi, dạng Fio đẹp.
Nhận xét hình 56.2 dạng Fio.
Tl. Núi lửa và nguồn nước nóng.
Đọc nội dung SGK
Dựa vào nội dung SGK trả lời
Nghiên cứu SGK
Thảo luận nhóm 4 HS thời gian 4’.
Đại diện từng nhóm báo cáo nội
dung
-Nhận xét các nhóm.
Đọc nội dung kênh chữ SGK
HS đọc nội dung phần mực đỏ
SGK
-Bờ biển Na Uy với dạng địa hình Fio
( đẹp)
-Ai-xơ-len có nhiều núi lửa, có khí
hậu lạnh và mát ( ở Bắc Aâu)
-Tài nguyên: dầu mỏ ( biển bắc).
Rừng ( X can-đi-na-vi) và quặng sắt,
đồng, U ranium.
2/ Kinh tế
-Khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp
lí, để có hiệu quả cao.
-Nghề hàng hải, đánh cá
-Khai thác rừng, sản xuất gỗ đem lại
ngoại tệ lớn
-Ngành trồng trọt không thuận lợi để
phát triển.
-Ngành chăn nuôi và chế biến sản

phẩm đóng vai trò trong sản xuất
nông nghiệp.
5/ Kiểm tra/ thực hành.
-Nêu đặc điểm nổi bật của địa hình Bắc Aâu?
-Tên các nước Bắc Aâu?
-Đặc điểm kinh tế Bắc Aâu?
-Tài nguyên của Bắc Aâu?
6/ Vận dụng.
-Về nhà học bài cũ
-Xem, soạn tiếp bài 57.
Tuần 34Tiết 68 Ngày soạn , ngày dạy
Bài 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU
I/ Mục tiêu bài học
1/ Kiến thức: sau bài HS cần nắm vững
-Đặc điểm tự nhiên về ( Địa hình, khí hậu) khu vực Tây và Trung Aâu.
-Nắm vững tình hình kinh tế của khu Vực Tây và Trung Aâu.
2/ Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng làm việc với SGK, phân tích lược đồ địa hình
-Củng cố kĩ năng đọc, phân tích lược đồ
II/phương pháp / kĩ thuật.
- Thảo luận nhóm.
- Cá nhân.
III/ Phương tiện dạy học
GV Bản đồ kinh tế châu Aâu
Lược đồ tự nhiên khu vực
HS Bài soạn ở nhà, SGK
IV/ Kĩ năng sống có thể sử dụng.
Tự nhận thức.
Giải quyết vấn đề.
V/ Tiến trình lên lớp

1/ Ổn định.1’
2/ Kiễm tra bài cũ.
HS1. Xác định vị trí của khu vực Bắc Âu? Tên các nước của khu vực?
HS2. Bắc Aâu có những nguồn tài nguyên quan trọng nào?
3/ Khám phá:
Đây là khu vực lớn quan trọng của nền kinh tế, có vai trò lớn về chính trị, văn hoá, kinh tế của TG. Thiên nhiên khu
vực có sự phân hoá đa dạng, đa số có trình độ kinh tế phát triển cao, sản xuất khối lượng hàng hoá lớn.
4/ Kết nối.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1(15’)
-Yêu cầu HS quan sát H57.1 SGK.
Hỏi. Xác định phạm vi khu vực
Hỏi. Kể tên các nước trong khu vực?
Gọi HS trả lời
GV kết luận ( Anh, Ai-len, Đan Mạch,
Hà Lan, Pháp, Bỉ, Thuỵ Sỉ,Áo, Hung ga
ri, Ru ma ni, Xlô-va-kia, Séc, Đức, Ba
Lan)
Cho HS tự ghi nhớ.
Hỏi. Địa hình khu vực chia làm mấy
miền? Nêu đặc điểm của từng miền?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5’
Gọi đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét nội dung trả lời của HS.
Kết luận ghi bảng
Quan sát hình+lược đồ.
-Kể tên dựa vào SGK và lược đồ
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm báo cáo và nhận
xét nhóm khác

Quan sát, ghi nội dung bài
1/ Khái quát tự nhiên
a. vị trí
-Trải dài từ quần đảo Anh-Ai len đến
dãy Cát pát. Gồm 13 quốc gia
b. Địa hình
+Miền đồng bằng: phía bắc nhiều
đầm, lầy, Hồ ven biển (sụt lún). Phía
Nam đất màu mở, NN phát triển.
+Miền núi già
-Các khối núi ngăn cách với nhau bởi
đồng bằng nhỏ hẹp và các bồn địa.
Nhiều KS và đồng cỏ.
+Miền núi trẻ:
-dãy Anpơ dài 1200km, Cát pát
dài1500km và nhiều đỉnh cao2000-
Hoạt động 2 (5’)
GV tổ chức cho HS tự đọc nội dung
SGK
Hỏi. Khu vực Bắc Âu có kiểu khí hậu
nào?
Hỏi. Sông ngòi có đặc điểm gì?
GV nhận xét và kết luận nội dung.
( Giải thích khí hậu ảnh hưởng rõ rệt
của biển trên H57.1: Dòng hải lưu
nóng Bắc ĐTD và gió tây ôn đới làm
cho khí hậu vên biển Tây ẩm và mưa
nhiều)
Hoạt động 3 (15’)
Tổ chức cho HS dựa vào lược đồ CN và

SGK cho biết
Hỏi. Công nghiệp khu vực có đặc điểm
gì nổi bật?
GV nhận xét kết quả
-Trung Âu có đội ngũ cán bộ khoa học,
công nhân kĩ thuật cao và lành nghề từ
nhiều thế kỉ. Trong điều kiện khoa học
kĩ thuật vẫn phát triển được thế mạnh.
Hỏi1. Với điều kiện tự nhiên của khu
vực NN có đặc điểm gì?

2. Các ngành NN này phân bố như thế
nào?
Gọi HS trả lời
GV nhận xét và giải thích (Hà Lan đắp
đê cải tạo đất trồng hoa. Hoa TuyLip ở
Hà Lan nổi tiếng trên TG).
GV gọi HS đọc nội dung phần c
Hỏi. Dịch vụ khu vực có những thế
mạnh nào?
GV(Trường học, khách sạn, ngành
nghề, du lịch )
GV kết thúc nội dung chính của bài học.
Đọc nội dung SGK
Tl. Nằm trong môi trường đới ôn
hoà
Dựa vào nội dung SGK trả lời
Nghiên cứu lược đồ và SGK
Tl. Luyện kim, dệt
-Cơ khí, điện tử

Nghe và ghi nhớ
Thảo luận nhóm 3’
Đại diện nhóm báo cáo,
Đọc nội dung SGK
Tl. Phong cảnh đẹp, công trình
kiến trúc, lâu đài, GTVT, y tế
Đọc phần mực đỏ cuối bài.
3000m
-Khí đốt, dầu mỏ, sắt và du lịch.
c. Khí hậu-sông ngòi
-Nằm hoàn toàn trong đới ôn hoà (ôn
đới hải dương và lục địa)
-Sông ngòi: phía Tây nước quanh
năm, phía Đông có thời kì đóng băng
3/ Kinh tế
a/ Công nghiệp
-Có nhiều cường quốc CN hàng đầu
TG. Có ngành CN hiện đại và truyền
thống
-Nền CN phát triển đa dạng, năng suất
cao nhất Châu Âu. Nhiều hải cảng
lớn, hiện đại
b/ Nông nghiệp
-Đạt trình độ thâm canh cao
-Chăn nuôi chiếm ưu thế hơn trồng
trọt, sản phẩm chăn nuôi có giá trị
cao.
c/ Dịch vụ
-Dịch vụ rất phát triển, chiếm 2/3 tổng
thu nhập quốc dân

-Có nhiều trung tâm tài chính lớn.
5/ Kiểm tra/ thực hành.
-Nêu vị trí và giới hạn của khu vực.
-Trình bày đặc điểm của ba miền địa hình?
-Nền kinh tế của khu vực có đặc điểm gì?
-Khí hậu, sông ngòi của khu vực Tây và Trung Aâu.
6/ Vận dụng.
-Về nhà học bài cũ, xem và soạn đề cương
-Tiết sau ôn tập học kì II.
Tuần 35Tiết 69 Ngày soạn , ngày dạy
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I/ Mục tiêu ôn tập
1/ Kiến thức
-Tiếp tục ôn tập lại nội dung cơ bản trong chương trình học kì hai
-Nhằm hệ thống củng cố lại kiến thức một cách đầy đủ và khoa học nhất.
-Nắm lại kiến thức của hai châu lục là: châu mỹ châu Nam Cực và châu Đại Dương, Châu Âu.
2/ Kĩ năng
Củng cố kĩ năng học tập và phân tích bảng số liệu và đọc bản đồ, biểu đồ.
II/phương pháp / kĩ thuật.
- Thảo luận nhóm.
- Cá nhân.
III/ Phương tiện dạy học
GV nội dung ôn tập (câu hỏi có gợi ý trả lời)
HS đề cương đã soạn, SGK
IV/ Kĩ năng sống có thể sử dụng.
Tự nhận thức.
Giải quyết vấn đề.
V/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định.1’
2/ Kiễm tra bài cũ.

3/ Khám phá:
4/ Kết nối.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 (8’)
Nội dung câu hỏi
C1. So sánh đặc điểm vị trí địa lí của
Châu Mỹ và Châu Phi?
C2. trình bày hai hình thức sở hữu
trong NN ở Trung và Nam Mĩ?
Gọi HS trả lời.
GV nhận xét nội dung
C3. Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ
rừng A ma-dôn?
GV (A ma-dôn là lá phổi xanh là
vùng dự trữ sinh học quý giá )
GV chốt ý chuẩn kiến thức, kết luận
C4. So sánh đặc điểm đô thị hóa
Bắc mỹ với Trung và Nam Mỹ?
Cá nhân
Gọi HS trình bày nội dung
Dựa vào bài 44/1a
Gọi vài em HS trả lời
Dựa vào nội dung bài 45 trả lời
Nhóm
Gọi đại diện vài HS trả lời.
1/ Châu Mỹ
C1 Trải dài từ bán cầu Bắc đến bán cầu
Nam
Đại bộ phận nằm giữa hai chí tuyến Bắc
và Nam.

C2. Có hai hình thức sở hữu trong NN
-Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại
điền chủ, chiếm trên 60% diện tích đất
canh tác và đồng cỏ chăn nuôi theo quy
mô lớn, hành nghìn ha.
-Tiểu điền trang thuộc sở hữu của các hộ
nông dân, diện tích dưới 5ha, phần lớn
trồng cây lương thực tự túc.
C3. - Rừng A-ma-dôn ở Nam Mĩ có diện
tích rộng lớn, đất đai màu mở, bao phủ
bởi rừng rậm nhiệt đới, mạng lưới sông
ngòi dày đặc, nhiều khoáng sản đây
không chỉ là lá phổi xanh của thế giới.
-Vùng dự trữ sinh học quý giá, có nhiều
tiềm năng phát triển KT, CN, NN,
GTVT.
Do đó vấn đề bảo vệ môi trường là rất
cần thiết.
C4.
- Bắc Mỹ.
+ Tốc độ: nhanh.
+ Tính chất; có quy hoạch.
+ Nguyên nhân: Công nghiệp và dịch vụ
Hoạt động 2 (5’)
C5. Nêu đặc điểm vị trí, địa hình
châu Nam Cực? Nhiệt độ thấp nhất
của CNC là bao nhiêu?
C6. Nội dung “ hiệp ước Nam Cực”
GV nhận xét két quả
Hoạt động 3 (5’)

C6. Đặc điểm phân bố, dân cư thành
thị châu Đại Dương? Cuộc sống dân
cư trên các đảo bị đe doạ bởi nguyên
nhân nào?
C7. So sánh kinh tế của Ôxtrâylia,
Niudilen với các quốc đảo?
GV nhận xét kết quả của HS trả lời
và kết luận
Hoạt động 4 (20’)
C7. Vị trí, địa hình, khí hậu, sông
ngòi? Kể tên các sông lớn ở châu
Âu?
GV nhận xét nội dung bài
C8. Tại sao có sự đa dạng về ngôn
ngữ, văn hoá và tôn giáo ởt châu
Âu?
Gọi HS trả lời
GV kết luận nội dung
C9. Thiên nhiên châu Âu có các môi
trường nào?
C10. Nước nào có hai kiểu khí hậu
trên cùng lãnh thổ?
C11. Tại sao nói kinh tế Nam Âu
chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây và
Trung Âu?
GV kết luận nội dung ôn tập
C12. Hướng dẫn làm bài tập.
- Tinh thu nhập bình quân đầu người
- Cách nhận xét về cơ cấu kinh tế
trong thu nhập.

Dựa vào bài 47 trả lời theo nội
dung đã học
Nội dung bài 49 đã học
Bài 51 đã học
-Sông Vônga
-Sông Rainơ
-Sông ĐaNuýp
Dựa vào bài 54 tả lời
Nêu tên 4 môi trường
-Ôn đới hải dương
-Ôn đới lục địa
-Khí hậu ĐTH
-Khí hậu núi cao
Tl. Ba Lan.
Ôn lại kiến thức ở HKI.
phát triển.
- Trung và Nam Mỹ.
+ Tốc độ: rất nhanh.
+ Tính chất; từ phát
+ Nguyên nhân: di dân tự do từ nông
thôn vào thành thị
2/ Châu Nam Cực.
C5.dựa vào nội dung bài 47.
- Vị trí
-Khí hậu
-Địa hình
-Động, thực vật
-Nhiệt độ -94.5
0
C

C6. nghiên cứu khoa học vì mục đích hòa
bình
3/ Châu Đại Dương
C6. –dựa vào bài 49 trả lời.
C7. Kẽ bảng so sánh.
4/ Châu Âu.
C7. dựa vào bài 51
-Sông Vonga
-Sông Rainơ
-Sông ĐaNuýp
C8. dựa vào bài 47 đã học để trả lời
C9.
-Ôn đới hải dương
-Ôn đới lục địa
-Khí hậu ĐTH
-Khí hậu núi cao
C10. Ba Lan.
C11. Khoảng 20% lđ ở Nam Âu làm việc
trong lĩnh vực nông nghiệp,ssanr xuât
theo quy mô nhỏ.
Trình độ sản xuất công nghiệp chưa
cao,.Italia có nền CN phát triển nhất
nhưng cũng chỉ phát triển ở phía bắc.
5/ Kiểm tra/ thực hành.
-GV ôn lại những câu hỏi trọng tâm nhất trong của chương trình.
-HS trả lời lại những câu hỏi trong bài ôn tập.
-Hướng dẫn về nhà học
6/ Vận dụng.
-Tiếp tục soạn bài, học thuộc chuẩn bị kiểm tra kì II.
Tuần 35Tiết 70 Ngày soạn , ngày dạy

KIỂM TRA HỌC KÌ II
I/ Mục tiêu kiểm tra
1/ Kiến thức
-Đánh giá kết quả học tập của HS trong học kì II.
-Củng cố kĩ năng và kiến thức trọng tâm nhất trong học kì.
-Đảm bảo chất lượng học tập của bộ môn và có biện pháp cho những năm học tiếp theo.
2/ Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng tự học, tính tích cực và tính trung thực
II/phương pháp / kĩ thuật.
- Cá nhân.
III/ Phương tiện dạy học
GV Đề, đáp án, thang điểm
HS Giấy kiểm tra, viết, thước.v.v.
GV Đề, đáp án, thang điểm
HS Giấy kiểm tra, viết, thước.v.v.
IV/ Kĩ năng sống có thể sử dụng.
Tự nhận thức.
Giải quyết vấn đề.
V/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định.1’
Cán bộ coi thi thực hiện.
2/ Kiễm tra bài cũ.
3/ Khám phá:
4/ Kết nối.
TRƯỜNG THCS HẬU THẠNH KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011.
HỌ, TÊN…………………………………. MÔN ĐIA LI
LỚP 8A………. Thời gian 45 phút( không tính phát đề)
ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Câu 1. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau: (3điểm)
7. Tại sao phải đăt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?

E. Vì đây là lá phổi xanh của thế giới .
F. Là nguồn dự trữ sinh học quý.
G. Tình hình khai thác ngày càng nhanh chống, cạn kiệt.
H. Tất cả ý trên.
8. Về mặt vị trí địa lí Châu Phi và Châu Mỹ có đặc điểm chung.
E. Trải dài từ bán cầu Bắc đến bán cầu Nam.
F. Đại bộ phận nằm giữa hai chí tuyến Bắc và
Nam.
G. A, B đúng.
H. A, B sai.
9. Khác với mọi vùng trên Trái Đất Châu Nam Cực được gọi là:
E. “Cực lạnh”
F. “Cực bão”.
G. “Cực nước ngọt”.
H. Cả A,B,C đúng.
10. Khối băng ở lục địa Nam Cực hiện nay có xu hướng:
E. Mỏng đi.
F. Dày thêm.
G. Mở rộng về phía xích đạo.
H. Cả A, B, C sai.
11. Nội dung của “hiệp ước Nam Cực” qui định 12 quốc gia đã kí cùng nhau:
E. Nghiên Cứu khoa học vì mục đích hòa bình
F. Phân chia lãnh thổ hợp lí.
G. Khai thác khoáng sản.
H. Đánh bắt các loại hải sản.
12. Vị trí địa lí Châu Nam Cực có điểm độc đáo là.
E. Bao quanh cực Nam của Trái Đất.
F. Nằm trọn trên vùng đất từ vùng cực Nam đến cực Nam.
G. Tiếp giáp cùng lúc ba đại dương của Trái Đất.
H. Không tiếp giáp với lục địa nào.

Câu 2(2 điểm).Kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu –di –len khác biệt với kinh tế các quốc đảo trong Châu Đại Dương
Như thế nào?
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Câu 3 (2 điểm) Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây vàTrung Âu?
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………





…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4 (3 điểm).Dựa vào bảng số liệu sau:
Nước Dân số (triệu
người)
Tổng sản phẩm
trong nước(triệu
USD)
Cơ cấu tổng sán phẩm trong nước(GDP) theo khu vực kinh
tế.
Nông-Lâm-Ngư
nghiệp
Công nghiệp và
xây dựng
Dịch vụ
Pháp.
Đức
Balan
CH Séc
59.2
82.2
38.6
10.3

1294246
1872992
157585
50777
3.0
1.0
4.0
4.0
26.1
31.1
36.1
41.1
70.9
67.7
60.0
54.5
Hãy tính thu nhập bình quân đầu người của mỗi quốc gia.
Rút ra nhận xét về sự phát triển kinh tế.
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5(1.5 điểm) .Hãy sử dụng từ, cụm từ thích hợp điền vào sơ đồ để so sánh quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ
với Trung và Nam Mỹ.

Ma trận.
Mức độ.
Nội dung
Biết Hiểu Vận dụng
Tổng
TN TL TN TL TN TL
Châu Mỹ C5 C1: 1,2 3
Châu Nam Cực C1:
3,4,5,6
4
Châu Đại Dương C2 1
Châu Âu C3 C4 2
Tổng 5/2.5 2/0.5 2/4 1/3 10/10
Đặc điểm đô thị hóa
Trung và Nam MỹBắc Mỹ
……………………… ………………………
……………………………………………
………………………
………………………
……………
Tốc độ
Tính chất
Nguyên
nhân nhân.
………………………

………………………
….
ĐÁP ÁN ĐỊA LÍ 7
Câu 1.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D C A A A C
Câu2.
Cần so sánh về:
a. Công nghiệp
b. Nông nghiệp.
c. Dịch vụ.
d. Đánh giá nền kinh tế.
Câu 3.
Khoảng 20% lđ ở Nam Âu làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp,ssanr xuât theo quy mô nhỏ.
Trình độ sản xuất công nghiệp chưa cao,.Italia có nền CN phát triển nhất nhưng cũng chỉ phát triển ở phía bắc.
Câu 4.
Pháp: 21862 USD/ người
Đức: 22786
Balan: 4082
CH Séc: 4929
Cơ cấu dịch vụ các nước điều chiếm tỉ lệ cao, nông-lâm-ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp.
Đây là các nước phát triển.
Câu 5. Bắc Mỹ: nhanh, có quy hoạch, công nghiệp và dịch vụ phát triển.
Trung và Nam Mỹ: Rất nhanh, tự phát, di dân tự do từ nông thôn vào thành thị
5/ Kiểm tra/ thực hành.
6/ Vận dụng.
-Về nhà xem, soạn tiếp theo.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×