Đề số 6. Hóa học 1
ĐỀ SỐ 6
Câu 1. Cấu hình electron của ion X
3+
là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 2. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO
3
. Nguyên tố Y tạo với kim loại
M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.
Câu 3. Cho các pư sau:
a) FeO + HNO
3 (đặc, nóng)
b) FeS + H
2
SO
4 (đặc nóng)
c) Al
2
O
3
+ HNO
3 (đặc, nóng)
d) Cu + dd FeCl
3
e) CH
3
CHO + H
2
(Ni, t
o
) f) glucozơ + AgNO
3
trong dd NH
3
g) C
2
H
4
+ Br
2
h) glixerol + Cu(OH)
2
Dãy gồm các pư đều thuộc loại pư oxi hoá - khử là
A. a, b, c, d, e, h. B. a, b, d, e, f, g.
C. a, b, d, e, f, h. D. a, b, c, d, e, g.
Câu 4.
Cho pư: Na
2
SO
3
+ KMnO
4
+ NaHSO
4
→ Na
2
SO
4
+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
O.
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong PT pư là
A. 23. B. 27. C. 47. D. 31.
Câu 5. Cho các chất: Al, Al
2
O
3
, Al
2
(SO
4
)
3
, Zn(OH)
2
, NaHS, K
2
SO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
. Số chất đều pư được với dd
HCl, dd NaOH là
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các dd: HCl, H
2
SO
4
, H
2
S có cùng nồng độ 0,01M, dd H
2
S có pH lớn nhất.
B. Nhỏ dd NH
3
từ từ tới dư vào dd CuSO
4
, thu được kết tủa xanh.
C. Dd Na
2
CO
3
làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
D. Nhỏ dd NH
3
từ từ tới dư vào dd AlCl
3
, thu được kết tủa trắng.
Câu 7. Dd X chứa các ion: Ca
2+
, Na
+
, HCO
3
–
và Cl
–
, trong đó số mol của ion Cl
–
là 0,1. Cho 1/2 dd X pư với dd
NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dd X còn lại pư với dd Ca(OH)
2
(dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt
khác, nếu đun sôi đến cạn dd X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47.
Câu 8. Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO
2
?
A. Dung dịch BaCl
2
, CaO, nước brom. B. Dung dịch NaOH, O
2
, dung dịch KMnO
4
.
C. O
2
, nước brom, dung dịch KMnO
4
. D. H
2
S, O
2
, nước brom.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dd đậm đặc của Na
2
SiO
3
và K
2
SiO
3
được gọi là thủy tinh lỏng.
B. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô.
C. CF
2
Cl
2
bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon.
D. Trong phòng thí nghiệm, N
2
được điều chế bằng cách đun nóng dd NH
4
NO
2
bão hoà.
Câu 10. Các chất vừa t/d được với dd HCl vừa t/d được với dd AgNO
3
là:
A. MgO, Na, Ba. B. Zn, Ni, Sn. C. Zn, Cu, Fe. D. CuO, Al,
Câu 11. Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO
3
)
2
(điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không
đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO
3
, HNO
3
và Cu(NO
3
)
2
. B. KNO
3
, KCl và KOH.
C. KNO
3
và Cu(NO
3
)
2
. D. KNO
3
và KOH.
Câu 12. Hoà tan hết 7,74 gam hh bột Mg, Al bằng 500 ml dd hh HCl 1M và H
2
SO
4
0,28M thu được dd X và 8,736
lít khí H
2
(ở đktc). Cô cạn dd X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam.
Câu 13. Cho 7,1 gam hh gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y t/d hết với lượng dư dd HCl loãng,
thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. kali và bari. B. liti và beri. C. natri và magie. D. kali và canxi.
Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO
2
(đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu
được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 2,58 gam. B. 2,22 gam. C. 2,31 gam. D. 2,44 gam.
Câu 15. Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl
3
x mol/lít và Al
2
(SO
4
)
3
y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch
NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho
400 ml E tác dụng với
dung dịch BaCl
2
(dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
Đề số 6. Hóa học 2
A. 3 : 4. B. 3 : 2. C. 4 : 3. D. 7 : 4.
Câu 16. Thể tích dd HNO
3
1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hh gồm 0,15 mol Fe và 0,15
mol Cu là (biết pư tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít.
Câu 17. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hh gồm m gam Al và 4,56 gam Cr
2
O
3
(trong điều kiện không có
O
2
), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng,
nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H
2
(đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một
lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,14 mol. B. 0,08 mol. C. 0,16 mol. D. 0,06 mol.
Câu 18. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, Cr
2
O
3
và Al
2
O
3
tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản
ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng
10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr
2
O
3
trong hỗn hợp X là (hiệu suất của các phản ứng là
100%)
A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.
Câu 19. Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hh X gồm Al và Sn bằng dd HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H
2
(ở đktc). Thể tích
khí O
2
(ở đktc) cần để pư hoàn toàn với 14,6 gam hh X là
A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom?
A. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dd H
2
SO
4
đặc nguội.
B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom.
C. Nhôm và crom đều pư với dd HCl theo cùng tỉ lệ về số mol.
D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước.
Câu 21. Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:
(a) Fe
3
O
4
và Cu (1:1); (b) Sn và Zn (2:1); (c) Zn và Cu (1:1);
(d) Fe
2
(SO
4
)
3
và Cu (1:1); (e) FeCl
2
và Cu (2:1); (g) FeCl
3
và Cu (1:1).
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dd HCl loãng nóng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 22. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO
3
(loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
.
(5) Cho Fe vào dung dịch H
2
SO
4
(loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3
Câu 23. Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl
2
là:
A. Bột Mg, dung dịch BaCl
2
, dung dịch HNO
3
. B. Khí Cl
2
, dung dịch Na
2
CO
3
, dung dịch HCl.
C. Bột Mg, dung dịch NaNO
3
, dung dịch HCl. D. Khí Cl
2
, dung dịch Na
2
S, dung dịch HNO
3
.
Câu 24. Cho dãy các oxit: NO
2
, Cr
2
O
3
, SO
2
, CrO
3
, CO
2
, P
2
O
5
, Cl
2
O
7
, SiO
2
, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy
tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. 7. B. 8. C. 6. D. 5.
Câu 25. Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO
3
)
2
vào dd chứa 0,9 mol H
2
SO
4
(loãng). Sau khi các pư xảy ra hoàn
toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48.
D.
10,08.
Câu 26. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS
2
trong 200 ml dung dịch HNO
3
4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch
X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản
phẩm khử duy nhất của N
+5
đều là NO. Giá trị của m là
A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2
Câu 27. Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C
4
H
10
, C
4
H
8
, C
4
H
6
và H
2
. Tỉ khối
của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,24 mol. B. 0,36 mol. C. 0,60 mol. D. 0,48 mol.
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C
2
H
2
, C
3
H
4
và C
4
H
4
(số mol mỗi chất bằng nhau) thu được
0,09 mol CO
2
. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C
3
H
4
và C
4
H
4
trong X lần
lượt là:
A. CH≡C-CH
3
, CH
2
=C=C=CH
2
. B. CH
2
=C=CH
2
, CH
2
=CH-C≡CH.
Đề số 6. Hóa học 3
C. CH≡C-CH
3
, CH
2
=CH-C≡CH. D. CH
2
=C=CH
2
, CH
2
=C=C=CH
2
.
Câu 29. Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí
H
2
(đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 21,0. C. 14,0. D. 10,5.
Câu 30. Tách nước hh gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng
nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH
3
-CH
2
-CH(OH)-CH
3
. B. CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH. C. CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-OH. D. CH
3
-CH(OH)-CH
3
.
Câu 31. Cho hh X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít
khí CO
2
(đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H
2
(đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 11,20. C. 5,60. D. 6,72.
Câu 32.
Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở pư với lượng dư AgNO
3
(hoặc Ag
2
O) trong dd NH
3
, đun nóng.
Lượng Ag sinh ra cho pư hết với axit HNO
3
loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). CTCT thu
gọn của X là
A. CH
3
CHO. B. HCHO. C. CH
3
CH
2
CHO. D. CH
2
= CHCHO.
Câu 33. Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H
2
(đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thì thu
được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là
A. CH
2
=C(CH
3
)-CHO và OHC-CHO. B. OHC-CH
2
-CHO và OHC-CHO.
C. H-CHO và OHC-CH
2
-CHO. D. CH
2
=CH-CHO và OHC-CH
2
-CHO.
Câu 34.
Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch
NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X
thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 1,12 lít. D. 3,36 lít.
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu
được 15,68
lít khí CO
2
(đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với
15,6 gam axit axetic,
thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là
A. 25,79. B. 15,48. C. 24,80. D. 14,88.
Câu 36.
Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C
9
H
10
O
2
. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH, tạo
ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3
COOCH
2
C
6
H
5
. B. HCOOC
6
H
4
C
2
H
5
. C. C
6
H
5
COOC
2
H
5
. D. C
2
H
5
COOC
6
H
5
.
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O
2
, thu được 23,52
lít khí CO
2
và 18,9 gam H
2
O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (M
Y
<
M
Z
). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3. B. 4 : 3. C. 3 : 2. D. 3 : 5.
Câu 38. Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. C
n
H
2n-5
N (n ≥ 6). B. C
n
H
2n+1
N (n ≥ 2). C. C
n
H
2n-1
N (n ≥ 2). D. C
n
H
2n+3
N (n ≥ 1).
Câu 39. Cho 0,02 mol amino axit X t/d vừa đủ với 200 ml dd HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02
mol X t/d vừa đủ với 40 gam dd NaOH 4%. Công thức của X là
A. H
2
NC
2
H
3
(COOH)
2
. B. H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
. C. (H
2
N)
2
C
3
H
5
COOH. D. H
2
NC
3
H
6
COOH.
Câu 40. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32
gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6.
Câu 41. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C
2
H
8
O
3
N
2
t/d với dd NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y
và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.
Đề số 6. Hóa học 4
Câu 42. Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(2) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(3) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4) Glucozơ làm mất màu nước brom.
(5) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO
2
bằng số mol H
2
O.
(6) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(7) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một
hay nhiều nhóm CH
2
là đồng đẳng của nhau.
(8) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO
3
trong NH
3
tạo ra Ag.
(9) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
(10) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 43. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO
2
sinh ra hấp thụ hết vào dd nước vôi trong,
thu được 10g kết tủa. Khối lượng dd sau pư giảm 3,4g so với khối lượng dd nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m
là
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.
Câu 44. Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat);
(5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của pư trùng ngưng là:
A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 45. (CĐ-12) 41: Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong
dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 46. Cho dãy các chất: CH
4
, C
2
H
2
, C
2
H
4
, C
2
H
5
OH, CH
2
=CH-COOH, C
6
H
5
NH
2
(anilin), C
6
H
5
OH
(phenol), C
6
H
6
(benzen). Số chất trong dãy pư được với nước brom là
A. 6. B. 8. C. 7. D. 5.
Câu 47. Dãy gồm các chất đều t/d với H
2
(xúc tác Ni, t
o
), tạo ra sản phẩm có khả năng pư với Na là:
A. C
2
H
3
CH
2
OH, CH
3
COCH
3
, C
2
H
3
COOH. B. C
2
H
3
CHO, CH
3
COOC
2
H
3
, C
6
H
5
COOH.
C. C
2
H
3
CH
2
OH, CH
3
CHO, CH
3
COOH. D. CH
3
OC
2
H
5
, CH
3
CHO, C
2
H
3
COOH.
Câu 48. Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C
3
H
6
O và có các tính chất: X, Z đều pư với
nước brom; X, Y, Z đều pư với H
2
nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ t/d với brom khi có
mặt CH
3
COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C
2
H
5
CHO, CH
2
=CH-O-CH
3
, (CH
3
)
2
CO. B. (CH
3
)
2
CO, C
2
H
5
CHO, CH
2
=CH-CH
2
OH.
C. C
2
H
5
CHO, (CH
3
)
2
CO, CH
2
=CH-CH
2
OH. D. CH
2
=CH-CH
2
OH, C
2
H
5
CHO, (CH
3
)
2
CO.
Câu 49. Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X + O
2
o
xt,t
axit cacbonxylic Y
1
(2) X + H
2
o
xt,t
ancol Y
2
(3) Y
1
+ Y
2
o
xt,t
Y
3
+ H
2
O
Biết Y
3
có công thức phân tử C
6
H
10
O
2
. Tên gọi của X là
A. anđehit acrylic. B. anđehit propionic. C. anđehit metacrylic. D. anđehit axetic.
Câu 50. Chất hữu cơ X có CTPT C
4
H
6
O
4
t/d với dd NaOH (đun nóng) theo p/t pư:
C
4
H
6
O
4
+ 2NaOH → 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau pư tạo thành
a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 44 đvC. B. 58 đvC. C. 82 đvC. D. 118 đvC.
Đề số 6. Hóa học 5
KHÓA LUYỆN ĐỀ 10 ĐỀ ĐẠT 8 ĐIỂM
ĐỀ SỐ 6
Câu 1. Cấu hình electron của ion X
3+
là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Hướng dẫn giải:
X
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
=> X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
7
4s
2
=> X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB
Câu 2. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO
3
. Nguyên tố Y tạo với kim loại
M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.
Hướng dẫn giải:
Công thức oxit cao nhất là YO
3
=> Y thuộc nhóm VIA
Mặt khác Y thuộc chu kì 3 => Y là S
63,64
56
(100 63,64):32
M
=> M là Fe
Câu 3. Cho các pư sau:
a) FeO + HNO
3 (đặc, nóng)
b) FeS + H
2
SO
4 (đặc nóng)
c) Al
2
O
3
+ HNO
3 (đặc, nóng)
d) Cu + dd FeCl
3
e) CH
3
CHO + H
2
(Ni, t
o
) f) glucozơ + AgNO
3
trong dd NH
3
g) C
2
H
4
+ Br
2
h) glixerol + Cu(OH)
2
Dãy gồm các pư đều thuộc loại pư oxi hoá - khử là
A. a, b, c, d, e, h. B. a, b, d, e, f, g.
C. a, b, d, e, f, h. D. a, b, c, d, e, g.
Hướng dẫn giải:
a)
2 5 3 4
3 3 3 2 2
4 ( ) 2
t
dac
FeO H N O Fe NO N O H O
b)
2 2 6 3 6 4
2 4 2 4 3 2 2
2 10 ( ) 9 10
t
dac
FeS H S O Fe S O S O H O
c)
2 3 3 3 3 2
6 2 ( ) 3
t
dac
Al O HNO Al NO H O
d)
0 3 2 2
3 2 2
22Cu FeCl CuCl FeCl
e)
1 0 1 1
,
2
3 3 2
Ni t
CH C HO H CH C H OH
f)
1 1 3 0
,
2 4 3 2 2 4 4 3 2
[ ] 2[ ( ) ] [ ] 2 3
Ni t
CH OH CHOH C HO Ag NH OH CH OH CHOH COONH Ag NH H O
g)
2 0 1 1 1 1
2
2
4 2 2
C H Br C H Br C H Br
h)
CH
2
- OH
CH - OH
CH
2
- OH
+ HO - Cu - OH +
OH - CH
2
OH - CH
2
CH
OH - CH
2
OH
CH
2
- OH
CH - O - Cu - O - CH
CH
2
- OH
OH - CH
2
Câu 4.
Cho pư: Na
2
SO
3
+ KMnO
4
+ NaHSO
4
→ Na
2
SO
4
+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
O.
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong PT pư là
A. 23. B. 27. C. 47. D. 31.
Hướng dẫn giải:
5Na
2
SO
3
+ 2KMnO
4
+ 6NaHSO
4
→ 8Na
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 3H
2
O
Câu 5. Cho các chất: Al, Al
2
O
3
, Al
2
(SO
4
)
3
, Zn(OH)
2
, NaHS, K
2
SO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
. Số chất đều pư được với dd
HCl, dd NaOH là
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Hướng dẫn giải:
Al + 3HCl → AlCl
3
+ 3/2 H
2
Al + NaOH + H
2
O → NaAlO
2
+ 3/2 H
2
Al
2
O
3
+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
O
Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
Al
2
(SO
4
)
3
+ 8NaOH → 2NaAlO
2
+ 3Na
2
SO
4
+ 4H
2
O
Zn(OH)
2
+ 2HCl → ZnCl
2
+ 2H
2
O
Đề số 6. Hóa học 6
Zn(OH)
2
+ 2NaOH → Na
2
ZnO
2
+ 2H
2
O
NaHS + HCl → NaCl + H
2
S
NaHS + NaOH → Na
2
S
+ H
2
O
K
2
SO
3
+ 2HCl → 2KCl + SO
2
+ H
2
O
(NH
4
)
2
CO
3
+ 2HCl → 2NH
4
Cl + CO
2
+ H
2
O
(NH
4
)
2
CO
3
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ 2NH
3
+ 2H
2
O
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng?
E. Trong các dd: HCl, H
2
SO
4
, H
2
S có cùng nồng độ 0,01M, dd H
2
S có pH lớn nhất.
F. Nhỏ dd NH
3
từ từ tới dư vào dd CuSO
4
, thu được kết tủa xanh.
G. Dd Na
2
CO
3
làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
H. Nhỏ dd NH
3
từ từ tới dư vào dd AlCl
3
, thu được kết tủa trắng.
Hướng dẫn giải:
B sai vì:
CuSO
4
+ 2NH
3
+ 2H
2
O → Cu(OH)
2
↓ + (NH
4
)
2
SO
4
Cu(OH)
2
+ 2NH
3
→ [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
: phức xanh thẫm đặc trưng
Câu 7. Dd X chứa các ion: Ca
2+
, Na
+
, HCO
3
–
và Cl
–
, trong đó số mol của ion Cl
–
là 0,1. Cho 1/2 dd X pư với dd
NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dd X còn lại pư với dd Ca(OH)
2
(dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt
khác, nếu đun sôi đến cạn dd X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47.
Hướng dẫn giải:
HCO
3
-
+ OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O
Ca
2+
+ CO
3
2-
→ CaCO
3
↓
Phần 1: NaOH dư thu được 2 g kết tủa
Phẩn 2: Ca(OH)
2
dư thu được 3g kết tủa
=> Ca
2+
trong ½ X không tác dụng hết với CO
3
2-
Trong ½ X:
2
33
0,03
CO HCO
nn
2
0,02
Ca
n
0,05 0,03 0,02.2 0,04
Na
n
Đun sôi đến cạn :
2
3 3 2 2
2
0,03 0,015
t
HCO CO CO H O
m= 2.(0,015.60 + 0,05.35,5 + 0,04.23 + 0,02.40) = 8,79 (g)
Câu 8. Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO
2
?
A. Dung dịch BaCl
2
, CaO, nước brom. B. Dung dịch NaOH, O
2
, dung dịch KMnO
4
.
C. O
2
, nước brom, dung dịch KMnO
4
. D. H
2
S, O
2
, nước brom.
Hướng dẫn giải:
A sai vì dd BaCl
2
, CaO phản ứng với SO
2
là phản ứng axit – bazo
B sai vì dd NaOH phản ứng với SO
2
là phản ứng axit – bazo
C đúng
25
4 0 6 2
,
23
2
22
V O t
S O O S O
4 0 1 6
2
2 2 2 4
22S O Br H O H Br H S O
4 7 6 2 6
2 4 2 2 4 4 2 4
5 2 2 2 2S O K MnO H O K S O MnSO H S O
D sai vì H
2
S đóng vai trò chất khử trong phản ứng với SO
2
Đề số 6. Hóa học 7
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng?
C. Dd đậm đặc của Na
2
SiO
3
và K
2
SiO
3
được gọi là thủy tinh lỏng.
D. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô.
C. CF
2
Cl
2
bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon.
D. Trong phòng thí nghiệm, N
2
được điều chế bằng cách đun nóng dd NH
4
NO
2
bão hoà.
Hướng dẫn giải:
CO
2
không duy trì sự cháy. Tuy nhiên Mg có thể cháy được trong khí CO
2
2
22
t
Mg CO MgO C
Câu 10. Các chất vừa t/d được với dd HCl vừa t/d được với dd AgNO
3
là:
A. MgO, Na, Ba. B. Zn, Ni, Sn. C. Zn, Cu, Fe. D. CuO, Al,
Hướng dẫn giải:
A sai vì MgO không t/d với AgNO
3
B đúng:
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
Zn + 2AgNO
3
→ Zn(NO
3
)
2
+ 2Ag
Ni + 2HCl → NiCl
2
+ H
2
Ni + 2AgNO
3
→ Ni(NO
3
)
2
+ 2Ag
Sn + 2HCl → SnCl
2
+ H
2
Sn + 2AgNO
3
→ Sn(NO
3
)
2
+ 2Ag
C sai vì Cu không t/d với HCl
D sai vì CuO không t/d với AgNO
3
Câu 11. Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO
3
)
2
(điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không
đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO
3
, HNO
3
và Cu(NO
3
)
2
. B. KNO
3
, KCl và KOH.
C. KNO
3
và Cu(NO
3
)
2
. D. KNO
3
và KOH.
Hướng dẫn giải:
n
KCl
= 0,1; n
Cu(NO3)2
= 0,15
Catot
Anot
Cu
2+
+ 2e → Cu
0,1+4x 0,05+2x
2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e
0,1 0,05 0,1
H
2
O → 2H
+
+ ½ O
2
+ 2e
x 4x
Điện phân hết Cl
-
, m
dd giảm
= 0,05.71+ 0,05.64 = 6,75 g < 10,75 g => ở anot H
2
O bị điện phân
Ta có m
dd giảm
= (0,05+2x).64 + 0,05.71+32x = 10,75
=> x = 0,025
=> n
Cu2+
= 0,1 => Cu(NO
3
)
2
dư
=> DD sau điện phân có: Cu(NO
3
)
2
, HNO
3
, KNO
3
Câu 12. Hoà tan hết 7,74 gam hh bột Mg, Al bằng 500 ml dd hh HCl 1M và H
2
SO
4
0,28M thu được dd X và 8,736
lít khí H
2
(ở đktc). Cô cạn dd X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam.
Hướng dẫn giải:
n
H2
= 0,39; n
HCl
=0,5; n
H2SO4
= 0,14
=> m
muối
= 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 g
Câu 13. Cho 7,1 gam hh gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y t/d hết với lượng dư dd HCl loãng,
thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. kali và bari. B. liti và beri. C. natri và magie. D. kali và canxi.
Hướng dẫn giải:
n
H2
= 0,25
Nếu hh chỉ gồm hh 2 KLK =>
7,1
14,2
2.0,25
M
Nếu hh chỉ gồm hh 2 KLKT =>
7,1
28,4
0,25
M
=> 14,2 < M
X
< 28,4 => M
X
= 23 => X là Na
Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO
2
(đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu
được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 2,58 gam. B. 2,22 gam. C. 2,31 gam. D. 2,44 gam.
Đề số 6. Hóa học 8
Hướng dẫn giải:
n
CO2
= 0,015, n
OH-
= 0,04 > 2n
CO2
=> OH
-
dư
CO
2
+ 2OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O
0,015 0,03 0,015
m
rắn
= 0,02.40+0,02.56+0,015.44 – 0,015.18 = 2,31 g
Câu 15. Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl
3
x mol/lít và Al
2
(SO
4
)
3
y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch
NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho
400 ml E tác dụng với
dung dịch BaCl
2
(dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 4. B. 3 : 2. C. 4 : 3. D. 7 : 4.
Hướng dẫn giải:
n
BaSO4
= 0,144 => n
Al2(SO4)3
= 0,048 => y = 0,12 M
n
NaOH
= 0,612; n
Al(OH)3
= 0,108 mol
Al
3+
+ 3OH
-
→ Al(OH)
3
0,4x+0,096 1,2x+0,288 0,4x+0,096
n
Al(OH)3 dư
= 0,108 mol => n
Al(OH)3
bị hòa tan là
0,4x+0,096 -0,108 = 4x -0,012
Al(OH)
3
+ OH
-
→ [Al(OH)
4
]
-
0,4x-0,012 0,4x-0,012
1,6 0,276 0,612 0,21OH x x
Câu 16. Thể tích dd HNO
3
1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hh gồm 0,15 mol Fe và 0,15
mol Cu là (biết pư tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít.
Hướng dẫn giải:
Do HNO
3
tối thiểu nên sản phẩm cuối cùng là muối Fe(NO
3
)
2
và Cu(NO
3
)
2
n
NO
= (0,15.2+0,15.2):3 = 0,2
n
HNO3
= 4n
NO
= 0,8
=> V= 0,8 lít
Câu 17. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hh gồm m gam Al và 4,56 gam Cr
2
O
3
(trong điều kiện không có
O
2
), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng,
nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H
2
(đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một
lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,14 mol. B. 0,08 mol. C. 0,16 mol. D. 0,06 mol.
Hướng dẫn giải: n
Cr2O3
= 0,03; n
H2
= 0,09
2Al + Cr
2
O
3
→ Al
2
O
3
+ 2Cr
0,06 0,03 0,06
Cr + 2HCl → CrCl
2
+ H
2
0,06 0,06
Al + 3HCl → AlCl
3
+ 3/2 H
2
0,02 0,03
n
Al
= 0,08
Al + NaOH + H
2
O → NaAlO
2
+ 3/2 H
2
Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
Toàn bộ lượng Al đi vào NaAlO
2
=> n
NaOH
= 0,08
Câu 18. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, Cr
2
O
3
và Al
2
O
3
tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản
ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng
10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr
2
O
3
trong hỗn hợp X là (hiệu suất của các phản ứng là
100%)
A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.
Hướng dẫn giải:
Chất rắn thu được sau phản ứng với NaOH là Fe
2
O
3
=> n
Fe2O3
= 0,1
2Al + Fe
2
O
3
→ 2Fe + Al
2
O
3
0,2 0,1
2Al + Cr
2
O
3
→ 2Cr + Al
2
O
3
2a a
n
Al
= 0,4 => a = 0,1
23
0,1.152
% .100% 36,71%
41,4
Cr O
Câu 19. Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hh X gồm Al và Sn bằng dd HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H
2
(ở đktc). Thể tích
khí O
2
(ở đktc) cần để pư hoàn toàn với 14,6 gam hh X là
A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Đề số 6. Hóa học 9
Hướng dẫn giải:
Đặt n
Al
= x, n
Sn
= y
n
H2
= 0,25
V
O2
= (0,1.3+0,1.4):4.22,4=3,92 lít
Chú ý: Sn + O
2
→ SnO
2
Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom?
A. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dd H
2
SO
4
đặc nguội.
B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom.
C. Nhôm và crom đều pư với dd HCl theo cùng tỉ lệ về số mol.
D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước.
Hướng dẫn giải:
Al + 3HCl → AlCl
3
+ 3/2 H
2
Cr + 2HCl → CrCl
2
+ H
2
Câu 21. Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:
(a) Fe
3
O
4
và Cu (1:1); (b) Sn và Zn (2:1); (c) Zn và Cu (1:1);
(d) Fe
2
(SO
4
)
3
và Cu (1:1); (e) FeCl
2
và Cu (2:1); (g) FeCl
3
và Cu (1:1).
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dd HCl loãng nóng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Hướng dẫn giải:
(a) Fe
3
O
4
+ 8HCl → FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O
2FeCl
3
+ Cu → CuCl
2
+ 2FeCl
2
(b) Sn + 2HCl → SnCl
2
+ H
2
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
(c) Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
(d) Fe
2
(SO
4
)
3
+ Cu → 2FeSO
4
+ CuSO
4
(e) Không có phản ứng
(f) 2FeCl
3
+ Cu → CuCl
2
+ 2FeCl
2
Cu dư
Câu 22. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO
3
(loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
.
(5) Cho Fe vào dung dịch H
2
SO
4
(loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3
Hướng dẫn giải:
(1) 2Fe + 3Cl
2
t
2FeCl
3
(2) Fe + S
t
FeS
(3) 3FeO + 10HNO
3
→ 3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 5H
2
O
(4) Fe + Fe
2
(SO
4
)
3
→ 3FeSO
4
(5) Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
Câu 23. Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl
2
là:
A. Bột Mg, dung dịch BaCl
2
, dung dịch HNO
3
. B. Khí Cl
2
, dung dịch Na
2
CO
3
, dung dịch HCl.
C. Bột Mg, dung dịch NaNO
3
, dung dịch HCl. D. Khí Cl
2
, dung dịch Na
2
S, dung dịch HNO
3
.
Hướng dẫn giải:
A sai vì BaCl
2
không phản ứng với FeCl
2
B sai vì HCl không phản ứng với FeCl
2
C sai vì HCl không phản ứng với FeCl
2
D đúng:
FeCl
2
+ ½ Cl
2
→ FeCl
3
FeCl
2
+ Na
2
S → FeS↓ + 2NaCl
3Fe
2+
+ 4H
+
+ NO
3
-
→ 3Fe
3+
+ NO + 2H
2
O
Câu 24. Cho dãy các oxit: NO
2
, Cr
2
O
3
, SO
2
, CrO
3
, CO
2
, P
2
O
5
, Cl
2
O
7
, SiO
2
, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy
tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. 7. B. 8. C. 6. D. 5.
Đề số 6. Hóa học 10
Hướng dẫn giải:
2NO
2
+ 2NaOH dư → NaNO
3
+ NaNO
2
+ H
2
O
SO
2
+ 2NaOH dư → Na
2
SO
3
+ H
2
O
CrO
3
+ 2NaOH → Na
2
CrO
4
+ H
2
O
CO
2
+ 2NaOH dư → Na
2
CO
3
+ H
2
O
P
2
O
5
+ 6NaOH dư → 2Na
3
PO
4
+ 3H
2
O
Cl
2
O
7
+ 2NaOH → 2NaClO
4
+ H
2
O
Chú ý: Cr
2
O
3
và SiO
2
phải dùng NaOH đặc mới tác dụng được.
Câu 25. Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO
3
)
2
vào dd chứa 0,9 mol H
2
SO
4
(loãng). Sau khi các pư xảy ra hoàn
toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48.
D.
10,08.
Hướng dẫn giải:
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
→ 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
0,3 1,8 1,2
=> Cu hết, n
H+ dư
= 1, n
NO3- dư
=1
3Fe
2+
+ 4H
+
+ NO
3
-
→ 3Fe
3+
+ NO + 2H
2
O
0,6 1 1
=> Fe
2+
hết
V
NO
= (0,3.2:3 + 0,6:3).22,4 = 8,96
Câu 26. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS
2
trong 200 ml dung dịch HNO
3
4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch
X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản
phẩm khử duy nhất của N
+5
đều là NO. Giá trị của m là
A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2
Hướng dẫn giải: n
HNO3
= 0,8
3FeS
2
+ 12H
+
+ 15NO
3
-
→ 3Fe
3+
+ 6SO
4
2-
+ 15NO + 6H
2
O
0,1 0,4 0,5 0,1
Cu + 2Fe
3+
→ Cu
2+
+ 2Fe
2+
0,05 0,1
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
→ 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
0,4 0,3
=> H
+
hết => n
Cu
=0,15
=>
0,2
Cu
n
=> m
Cu
= 12,8 g
Câu 27. Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C
4
H
10
, C
4
H
8
, C
4
H
6
và H
2
. Tỉ khối
của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,24 mol. B. 0,36 mol. C. 0,60 mol. D. 0,48 mol.
Hướng dẫn giải:
Do khối lượng bảo toàn nên m
X
= m
butan
= 0,6. 0,4.58 = 13,92 g
=> n
butan
= 0,24. Bảo toàn nguyên tố C ta thấy số mol khí tăng chính là do H
2
sinh ra.
=> n
H2
= n
Br2
= n
X
- n
Butan
= 0,6 – 0,24 = 0,36
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C
2
H
2
, C
3
H
4
và C
4
H
4
(số mol mỗi chất bằng nhau) thu được
0,09 mol CO
2
. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C
3
H
4
và C
4
H
4
trong X lần
lượt là:
A. CH≡C-CH
3
, CH
2
=C=C=CH
2
. B. CH
2
=C=CH
2
, CH
2
=CH-C≡CH.
C. CH≡C-CH
3
, CH
2
=CH-C≡CH. D. CH
2
=C=CH
2
, CH
2
=C=C=CH
2
.
Hướng dẫn giải:
2 2 3 4 4 4
0,09
0,01
234
C H C H C H
n n n
22
0,01.240 2,4
C Ag
m
< 4 => Hai chất còn lại có ít nhất 1 chất tạo kết tủa.
Giả sử C
3
H
4
có CTCT là: CH≡C-CH
3
m
↓
= 2,4 + 0,01.147 =3,87 < 4
C
4
H
4
có 1 liên kết ba ở đầu mạch => CTCT của C
4
H
4
là:
CH
2
=CH-C≡CH
Câu 29. Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí
H
2
(đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 21,0. C. 14,0. D. 10,5.
Hướng dẫn giải:
Đề số 6. Hóa học 11
n
H2
= 0,1 => n
X
= 0,2
n
NaOH
= 0,1 => n
phenol
= 0,1
=> n
etanol
= 0,1
=> m = 0,1.(94+46) = 14 g
Câu 30. Tách nước hh gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng
nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH
3
-CH
2
-CH(OH)-CH
3
. B. CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH. C. CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-OH. D. CH
3
-CH(OH)-CH
3
.
Hướng dẫn giải:
Hỗn hợp 2 ancol tách nước chỉ tạo 2 anken => ancol no, đơn chức, mạch hở
Gọi CTPT của ancol Y là C
n
H
2n+1
OH (n≥2)
C
2
H
6
O → 3H
2
O
1 3
C
n
H
2n+2
O → (n+1) H
2
O
1 n+1
15
33
n
=> n=4
Y tách nước tạo 1 anken => Y là butan-1-ol
Câu 31. Cho hh X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít
khí CO
2
(đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H
2
(đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 11,20. C. 5,60. D. 6,72.
Hướng dẫn giải:
X: CH
3
OH, HOCH
2
– CH
2
OH, HOCH
2
– CH(OH) – CH
2
OH
n
CO2
= 0,3
Ta thấy 3 ancol trên đều có n
C
= n
OH
= 0,3
=> n
H2
= 0,15 => V
H2
= 3,36 (l)
Câu 32.
Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở pư với lượng dư AgNO
3
(hoặc Ag
2
O) trong dd NH
3
, đun nóng.
Lượng Ag sinh ra cho pư hết với axit HNO
3
loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). CTCT thu
gọn của X là
A. CH
3
CHO. B. HCHO. C. CH
3
CH
2
CHO. D. CH
2
= CHCHO.
Hướng dẫn giải:
n
NO
= 0,1
=> n
Ag
= 0,1.3 = 0,3
TH1: RCHO (R khác H)
M
RCHO
= 6,6 : (0,3:2) = 44 => CH
3
CHO
TH2: HCHO
m
X
= (0,3:4).30 = 2,25 g (ko thỏa mãn)
Câu 33. Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H
2
(đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thì thu
được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là
A. CH
2
=C(CH
3
)-CHO và OHC-CHO. B. OHC-CH
2
-CHO và OHC-CHO.
C. H-CHO và OHC-CH
2
-CHO. D. CH
2
=CH-CHO và OHC-CH
2
-CHO.
Hướng dẫn giải:
n
H2
= 0,05 => n
H2
: n
X
=2:1 => 2 anđehit đều cộng H
2
theo tỉ lệ 1:2
n
Ag
= 0,08 => n
Ag
: n
X
= 3,2 => 1 anđehit đơn chức, 1 anđehit 2 chức CHO
=> n
anđehit 2 chức
= (0,08 – 0,025.2):2= 0,015
=> n
anđehit đơn chức
=0,01
Có đáp án A và D thỏa mãn. Tính khối lượng của X thì thấy đáp án D thỏa mãn (m
X
= 0,01.56+0,015.72=1,64 g)
Câu 34.
Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch
NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X
thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 1,12 lít. D. 3,36 lít.
Hướng dẫn giải:
ax
1,32 1,32:22 0,06
it NaOH
m n n
Gọi CTPT chung của X là
2
2nn
C H O
Đề số 6. Hóa học 12
194
3,88:0,06
3
7
3
X
M
n
2 2 2 2
2
32
2
nn
n
C H O O nCO n H O
2
7
3. 2
3
0,06. .22,4 3,36
2
O
V
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu
được 15,68
lít khí CO
2
(đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với
15,6 gam axit axetic,
thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là
A. 25,79. B. 15,48. C. 24,80. D. 14,88.
Hướng dẫn giải:
n
CO2
= 0,7 ; n
H2O
= 0,95 => ancol no đơn chức
22
22
( 1)
0,7 0,95
nn
C H O nC O n H O
2,8
0,25
ancol
n
n
n
axit
= 0,26 => ancol hết
m
este
= 0,25. (12.2,8+2.2,8+1+59).0,6 = 11,48 (g)
Câu 36.
Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C
9
H
10
O
2
. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH, tạo
ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3
COOCH
2
C
6
H
5
. B. HCOOC
6
H
4
C
2
H
5
. C. C
6
H
5
COOC
2
H
5
. D. C
2
H
5
COOC
6
H
5
.
Hướng dẫn giải:
X + NaOH → 2 muối => este của phenol/dẫn xuất của phenol => loại A và C
Hai muối tạo thành đều có phân tử khối lớn hơn 80 => loại B
C
2
H
5
COOC
6
H
5
+ 2NaOH → C
2
H
5
COONa + C
6
H
5
ONa + H
2
O
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O
2
, thu được 23,52
lít khí CO
2
và 18,9 gam H
2
O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (M
Y
<
M
Z
). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3. B. 4 : 3. C. 3 : 2. D. 3 : 5.
Hướng dẫn giải:
n
CO2
= 1,05 ; n
H2O
= 1,05 => este no đơn chức
n
O2
=1,225
2 2 2 2 2
es
32
2
1,225 1,05 1,05
3 0,35
nn
te
n
C H O O nCO n H O
nn
=> Hỗn hợp X: HCOOC
2
H
5
, CH
3
COOCH
3
HCOOC
2
H
5
+ NaOH → HCOONa + C
2
H
5
OH
a a a
CH
3
COOCH
3
+ NaOH → CH
3
COONa + CH
3
OH
b b b
n
NaOH
= 0,4 => n
NaOH dư
=0,05
Ta có: a+b=0,35
m
rắn
= 68a +82b + 0,05.40 = 27,9
=> a= 0,2 ; b = 0,15
=> a:b = 4:3
Câu 38. Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. C
n
H
2n-5
N (n ≥ 6). B. C
n
H
2n+1
N (n ≥ 2). C. C
n
H
2n-1
N (n ≥ 2). D. C
n
H
2n+3
N (n ≥ 1).
Hướng dẫn giải:
Đề số 6. Hóa học 13
C
n
H
2n+2-1
NH
2
hay
C
n
H
2n+3
N (n ≥ 1).
Câu 39. Cho 0,02 mol amino axit X t/d vừa đủ với 200 ml dd HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02
mol X t/d vừa đủ với 40 gam dd NaOH 4%. Công thức của X là
A. H
2
NC
2
H
3
(COOH)
2
. B. H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
. C. (H
2
N)
2
C
3
H
5
COOH. D. H
2
NC
3
H
6
COOH.
Hướng dẫn giải:
n
HCl
= 0,02 = n
aa
=> X có 1 nhóm –NH
2
n
NaOH
= 0,04.40:40 = 0,04 = 2n
aa
=> X có 2 nhóm –COOH
M
muối
= 3,67: 0,02 =183,5
ClH
3
N-R-(COOH)
2
=> R = 41 => R là C
3
H
5
Câu 40. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32
gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6.
Hướng dẫn giải:
n
Ala
= 28,48: 89 = 0,32
n
Ala-Ala
= 32: (89.2-18) = 0,2 => n
Ala
=0,4
n
Ala-Ala-Ala
= 27,72: (89.3-18.2)= 0,12 => n
Ala
= 0,36
1,08
Ala
n
=> n
Ala-Ala-Ala-Ala
= 1,08 : 4 = 0,27
=> m = 0,27. (89.4-18.3)= 81,54
Câu 41. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C
2
H
8
O
3
N
2
t/d với dd NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y
và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.
Hướng dẫn giải:
X t/d với dd NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ => X: C
2
H
5
NH
3
NO
3
C
2
H
5
NH
3
NO
3
+ NaOH → C
2
H
5
NH
2
+ NaNO
3
+ H
2
O
Y là C
2
H
5
NH
2
=> M
Y
= 45
Câu 42. Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(2) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(3) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4) Glucozơ làm mất màu nước brom.
(5) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO
2
bằng số mol H
2
O.
(6) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(7) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một
hay nhiều nhóm CH
2
là đồng đẳng của nhau.
(8) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO
3
trong NH
3
tạo ra Ag.
(9) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
(10) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Phát biểu đúng là: (2), (3), (4), (5), (9), (10)
Câu 43. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO
2
sinh ra hấp thụ hết vào dd nước vôi trong,
thu được 10g kết tủa. Khối lượng dd sau pư giảm 3,4g so với khối lượng dd nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m
là
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.
Hướng dẫn giải:
3
2 2 2
0,1
3,4 6,6 0,15
CaCO
CO CO CO
n
m m m m n
C
6
H
12
O
6
→ 2C
2
H
5
OH + 2CO
2
0,075 0,15
=> m = 0,075.180.100:90 = 15 (g)
Câu 44. Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat);
(5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của pư trùng ngưng là:
A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (5). D. (3), (4), (5).
Hướng dẫn giải:
(1) nCH
2
= C(CH
3
)-COOCH
3
→ [CH
2
-C(CH
3
)(COOCH
3
)]
n
Đề số 6. Hóa học 14
(2) nCH
2
= CH – C
6
H
5
→ [CH
2
– CH(C
6
H
5
)]
n
(3) nH
2
N-(CH
2
)
6
-COOH → [NH-(CH
2
)
6
-CO]
n
+ nH
2
O
(4) nHOOC-C
6
H
4
-COOH + n CH
2
(OH)-CH
2
(OH) → [CO-C
6
H
4
-CO-CH
2
-CH
2
-O]
n
+ 2nH
2
O
(5) nH
2
N-(CH
2
)
6
-NH
2
+ nHOOC-(CH
2
)
4
-COOH → [NH-(CH
2
)
6
-NH-CO-(CH
2
)
4
-CO]
n
+ 2nH
2
O
(6) nCH
3
COOCH=CH
2
→ [CH
2
-CH(OCOCH
3
)]
n
Câu 45. Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy có khả
năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Hướng dẫn giải:
CH
3
CHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH → CH
3
COONH
4
+ 2Ag + 3NH
3
+ H
2
O
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH → CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 2Ag + 3NH
3
+ H
2
O
Câu 46. Cho dãy các chất: CH
4
, C
2
H
2
, C
2
H
4
, C
2
H
5
OH, CH
2
=CH-COOH, C
6
H
5
NH
2
(anilin), C
6
H
5
OH
(phenol), C
6
H
6
(benzen). Số chất trong dãy pư được với nước brom là
A. 6. B. 8. C. 7. D. 5.
Hướng dẫn giải:
2 2 2
2CH CH Br CHBr CHBr
CH
2
=CH
2
+ Br
2
→ CH
2
Br – CH
2
Br
CH
2
=CH-COOH + Br
2
→ CH
2
Br – CHBr – COOH
Câu 47. Dãy gồm các chất đều t/d với H
2
(xúc tác Ni, t
o
), tạo ra sản phẩm có khả năng pư với Na là:
A. C
2
H
3
CH
2
OH, CH
3
COCH
3
, C
2
H
3
COOH. B. C
2
H
3
CHO, CH
3
COOC
2
H
3
, C
6
H
5
COOH.
C. C
2
H
3
CH
2
OH, CH
3
CHO, CH
3
COOH. D. CH
3
OC
2
H
5
, CH
3
CHO, C
2
H
3
COOH.
Hướng dẫn giải:
2
2
2
2 3 2 2 5 3 2 5 3
3 3 3 3 3 2
2 3 2 5 2 5
( ) ( )
COOH COOH COO
H
Na
H
Na
H
Na
C H CH OH C H CH OH C H CH ONa
CH COCH CH CH OH CH CH CH ONa
C H C H C H Na
B sai vì CH
3
COOC
2
H
3
t/d H
2
tạo ra sản phẩm không phản ứng với Na.
C sai vì CH
3
COOH không t/d với H
2
D sai vì CH
3
OC
2
H
5
không t/d với H
2
Câu 48. Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C
3
H
6
O và có các tính chất: X, Z đều pư với
nước brom; X, Y, Z đều pư với H
2
nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ t/d với brom khi có
mặt CH
3
COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C
2
H
5
CHO, CH
2
=CH-O-CH
3
, (CH
3
)
2
CO. B. (CH
3
)
2
CO, C
2
H
5
CHO, CH
2
=CH-CH
2
OH.
C. C
2
H
5
CHO, (CH
3
)
2
CO, CH
2
=CH-CH
2
OH. D. CH
2
=CH-CH
2
OH, C
2
H
5
CHO, (CH
3
)
2
CO.
Hướng dẫn giải:
C
2
H
5
CHO + Br
2
+ H
2
O → C
2
H
5
COOH + 2HBr
CH
2
=CH-CH
2
OH + Br
2
→ CH
2
Br-CHBr-CH
2
OH
C
2
H
5
CHO
+ H
2
→ C
3
H
7
OH
(CH
3
)
2
CO + H
2
→ (CH
3
)
2
CH-OH
CH
2
=CH-CH
2
OH + H
2
→ CH
3
– CH
2
– CH
2
OH
(không thay đổi nhóm chức)
3
COOH
3 3 2 3 2
CH
CH CO CH Br CH CO CH Br HBr
Đề số 6. Hóa học 15
Câu 49. Cho sơ đồ phản ứng:
(2) X + O
2
o
xt,t
axit cacbonxylic Y
1
(2) X + H
2
o
xt,t
ancol Y
2
(3) Y
1
+ Y
2
o
xt,t
Y
3
+ H
2
O
Biết Y
3
có công thức phân tử C
6
H
10
O
2
. Tên gọi của X là
A. anđehit acrylic. B. anđehit propionic. C. anđehit metacrylic. D. anđehit axetic.
Hướng dẫn giải:
Y
1
và Y
2
được tạo thành từ X => có cùng số C
Y
3
có 6C => Y
1
và Y
2
có 3C
Y
3
là este không no => X là andehit không no => X là andehit acrylic
(3) CH
2
=CH-CHO + O
2
o
xt,t
CH
2
=CH-COOH
(2) CH
2
=CH-CHO + H
2
o
xt,t
CH
3
-CH
2
-CH
2
OH
(3) CH
2
=CH-COOH + CH
3
-CH
2
-CH
2
OH
o
xt,t
CH
2
=CH-COOCH
2
-CH
2
-CH
3
+ H
2
O
Câu 50. Chất hữu cơ X có CTPT C
4
H
6
O
4
t/d với dd NaOH (đun nóng) theo p/t pư:
C
4
H
6
O
4
+ 2NaOH → 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau pư tạo thành
a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 44 đvC. B. 58 đvC. C. 82 đvC. D. 118 đvC.
Hướng dẫn giải:
X là este tạo bởi axit no đơn chức và ancol no 2 chức => Z là: HCOONa, Y là CH
2
(OH)-CH
2
(OH)
CH
2
(OH)-CH
2
(OH) + 2CuO → (CHO)
2
+ 2Cu + 2H
2
O
=> M
T
= 58