Đề số 7. Hóa học 1
ĐỀ SỐ 7
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Se = 79; Br = 80; Sr = 88;
Ag = 108; Sn = 119; Te = 128; Ba = 137; Au = 197.
Câu 1. Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào
dung dịch Y gồm HCl và H
2
SO
4
(loãng, dư) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch
Cu(NO
3
)
2
1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích
dung dịch Cu(NO
3
)
2
cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 0,5 lít; 22,4 lít. B. 50 ml; 2,24 lít. C. 50 ml; 1,12 lít. D. 25 ml; 1,12 lít
Câu 2. Thủy phân m gam pentapeptit X có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp Y
gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303
gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là
A. 5,8345. B. 6,672. C. 5,8176. D. 8,5450.
Câu 3. Hoà tan hoàn toàn m gam AlCl
3
vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịch
NaOH 1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào X
thì thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,685. B. 21,36. C. 20,025. D. 16,02.
Câu 4. Hỗn hợp X gồm Na, Ba và
Al.
Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H
2
(đktc).
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 12,32 và 46,58. B. 6,16 và 46,58. C. 12,32 và 27,05. D. 6,16 và 27,05.
Câu 5. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C
3
H
12
O
3
N
2
tác dụng với dung dịch NaOH
(dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất
vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và
giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là
A. 31; 46. B. 31; 44. C. 45; 46. D. 45; 44.
Câu 6. Đ
ốt
cháy hoàn toàn a gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch NaOH bM
thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl
2
dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện
d gam kết tủa. Biết d > c. Mối quan hệ giữa a và b là:
A.
3,2b < a < 6,4b.
B.
a < 3,2b < 2a.
C.
6,4b < a < 12,8b.
D.
a < 6,4b < 2a.
Câu 7. Đ
ốt
cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO
2
. Sục m
gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản
ứng. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,0. B. 2,03. C. 2,08. D. 4,0.
Câu 8. Cho các phản ứng sau:
(1) 4NH
3
+ 5O
2 →
4NO + 6 H
2
O ; (2) NH
3
+ H
2
SO
4 →
NH
4
HSO
4
;
(3) 2NH
3
+ 3CuO
→
3Cu + N
2
+ 3H
2
O ; (4) 8NH
3
+ 3Cl
2 →
N
2
+ 6NH
4
Cl ;
(5) NH
3
+ H
2
S
→
NH
4
HS ; (6) 2NH
3
+ 3O
2 →
2N
2
+ 6H
2
O ;
(7) NH
3
+ HCl
→
NH
4
Cl ; (8) 2NH
3
+ 2CrO
3
→
N
2
+ Cr
2
O
3
+ 3H
2
O ;
Số phản ứng trong đó NH
3
đóng vai trò là chất khử là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 9. Có các tính chất:
(1) Dễ bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm; (2) Có phản ứng với
Đề số 7. Hóa học 2
Cu(OH)
2
/OH cho dung dịch xanh lam; (3) Tan trong nước tạo dung dịch keo; (4)
đ
ông tụ khi đun
nóng; (5) Hầu hết có dạng hình sợi; (6) Tạo kết tủa vàng khi tiếp xúc với H
2
SO
4
đặc nóng; (7) Có
phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu; (8) Phân tử chỉ chứa các gốc α-amino axit;
Số tính chất chung của protein là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 10. Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl
0,2M. Sau khi ở anot bay ra 0,448 lít khí (ở đktc) thì ngừng điện phân. Thể tích dung dịch HNO
3
0,1M tối thiểu cần dùng để trung hoà dung dịch thu được sau điện phân là (coi thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể)
A. 300 ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 100 ml.
Câu 11. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng M(NO
3
)
2
trong chân không (với M là kim loại) thu được 8
gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO
2
và O
2
(đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp
X là 10 gam. Kim loại M là
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
Câu 12. Không nên dùng lại dầu, mỡ đã được dùng để rán vì
A. có mùi khó chịu.
B. dầu, mỡ tác dụng với H
2
trong không khí tạo thành dạng rắn khó sử dụng.
C. một phần dầu, mỡ bị thủy phân tạo thành xà phòng có hại cho sức khỏe.
D. một phần dầu, mỡ bị oxi hóa và thủy phân thành các chất có hại cho sức khỏe.
Câu 13. Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO
3
63%, đun nóng thu được khí
NO
2
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao
nhiêu gam Cu (Biết sản phẩm khử duy nhất là NO) ?
A. 33,12 gam. B. 24,00 gam. C. 34,08 gam. D. 132,48 gam.
Câu 14. Hỗn hợp khí X có thể tích 15,68 lít (đo ở đktc) gồm ba hiđrocacbon trong đó có hai chất là
đồng đẳng liên tiếp nhau và có một chất có số mol gấp 2,5 lần tổng số mol hai chất còn lại.
đốt
cháy
hết X thu được 24,3 gam nước và 46,2 gam CO
2
. Chất có số mol bé nhất trong hỗn hợp X là
A. CH
4
. B.
C
2
H
2
. C. C
2
H
6
. D. C
3
H
4
.
Câu 15. Dẫn V lít khí propan qua ống sứ đựng xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được 19,6 lít
hỗn hợp khí X chỉ gồm CH
4
, C
2
H
4
, C
3
H
6
, H
2
và C
3
H
8
dư. Dẫn hỗn hợp X từ từ qua dung
dịch nước brom dư, đến phản ứng hoàn toàn thấy tiêu tốn hết 60 gam Br
2
. Giá trị của V là (các
khí đều đo ở đktc)
A. 8,4. B. 9,8. C. 11,2. D. 16,8.
Câu 16.
Đốt
cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức và một ancol no đơn
chức được 0,54 mol CO
2
và 0,64 mol H
2
O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp
trên thì thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 10,20. B. 10,90. C. 11,08. D. 11,22.
Câu 17. Đun 1,66 gam hỗn hợp hai ancol với H
2
SO
4
đậm đặc thu được hai anken đồng đẳng kế tiếp
của nhau. Hiệu suất phản ứng giả thiết là 100%. Nếu đốt hỗn hợp anken đó cần dùng 2,688 lít O
2
(đktc). Tìm công thức cấu tạo hai ancol biết ete tạo thành từ hai ancol đó có mạch nhánh.
A. C
2
H
5
OH, (CH
3
)
2
CHOH. B. C
2
H
5
OH, CH
3
CH
2
OH.
C. (CH
3
)
2
CHOH, (CH
3
)
3
COH. D. (CH
3
)
2
CHOH, CH
3
(CH
2
)
3
OH.
Câu 18. Cho các polime sau: (1)tơ nilon-6,6; (2)poli(ure-fomanđehit); (3)tơ olon; (4) teflon; (5)
poli(metyl metacrylat); (6)poli(phenol-fomanđehit); (7)tơ capron; (8)cao su cloropren.
Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 19. X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng trong đèn khí ở nhiệt độ cao đều
cho ngọn lửa màu vàng tươi. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi
nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là
các chất nào dưới đây ?
A. NaOH, Na
2
CO
3
, NaHCO
3
, CO
2
. B. NaOH, Na
2
CO
3
, CO
2
, NaHCO
3
.
Đề số 7. Hóa học 3
C. KOH, KHCO
3
, CO
2
, K
2
CO
3
. D. NaOH, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, CO
2
.
Câu 20.
Hòa tan hoàn toàn 38,64 gam hỗn hợp bột X gồm Fe
x
O
y
và Cu bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc
nóng (dư). Sau phản ứng thu được 3,024 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và
dung dịch
Y chứa 99,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Trung hòa hết axit dư trong dung dịch Y thu được dung dịch
Z. Sục từ từ đến dư khí H
2
S vào dung dịch Z, khối lượng kết tủa tối đa tách khỏi dung dịch Z là
A. 5,76 gam. B. 12,96 gam. C. 45,36 gam. D. 52,56 gam.
Câu 21. Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu
cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO
3
trong
NH
3
dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là
A. HCOOC
6
H
5
. B. HCOOC
6
H
4
CH
3
. C. CH
3
COOC
6
H
5
. D. HCOOCH=CH
2
.
Câu 22. Cho 27,6 gam C
2
H
5
OH đi qua ống sứ đựng Al
2
O
3
ở 300
o
C rồi làm khan thu được
16,79 lít
hỗn hợp hơi X gồm etilen, đietyl ete và etanol dư ở 136,5
o
C và 760 mmHg. Tỉ khối hơi
của hỗn hợp X
so với H
2
bằng 21,3. Hiệu suất của phản ứng tách H
2
O tạo etilen là
A. 16,67%. B. 25%. C. 33,33%. D. 41,67%.
Câu 23. So sánh nào sau đây là đúng ?
A. Trật tự tăng dần lực bazơ: CH
3
NH
2
< NH
3
< C
6
H
5
NH
2
.
B. Trật tự tăng dần lực bazơ: C
3
H
7
NH
2
< CH
3
NHC
2
H
5
< (CH
3
)
3
N.
C. Trật tự tăng dần lực axit: HCOOH < CH
3
COOH < CH
3
CH
2
COOH.
D. Trật tự tăng dần lực axit: CH
2
ClCH
2
COOH < CH
3
CHClCOOH < CH
3
CHFCOOH.
Câu 24. Cho các dãy sắp xếp sau:
(1) Tính khử và tính axit: HF < HCl < HBr < HI.
(2) Tính oxi hóa và tính axit: HClO < HClO
2
< HClO
3
< HClO
4
.
(3) Bán kính nguyên tử và độ âm điện: I < Br < Cl < F.
(4)
đ
ộ đậm của màu phân tử và nhiệt độ sôi: F
2
< Cl
2
< Br
2
< I
2
.
(5) Nhiệt độ sôi và khối lượng phân tử: HF < HCl < HBr < HI.
Số dãy sắp xếp đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Hợp chất hữu cơ X mạch không phân nhánh có công thức phân tử C
6
H
10
O
4
(chỉ chứa một
loại nhóm chức). Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được chất hữu cơ
Y và 18,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3
-COO-CH
2
-OOC-C
2
H
5
. B. C
2
H
5
-OOC-COO-C
2
H
5
.
C. CH
3
-OOC-CH
2
-COO-C
2
H
5
. D. CH
3
-COO-CH
2
-COO-C
2
H
5
.
Câu 26.
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc ba có công thức phân tử C
6
H
15
N là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 27. Cho hỗn hợp gồm Fe
3
O
4
và Cu vào dung dịch H
2
SO
4
loãng dư, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được chất rắn X và dung dịch Y. Lần lượt cho các chất sau vào dung dịch Y: Na
2
S,
BaCl
2
, HCl, NaOH, Na
2
SO
4
, Cl
2
, KI, NH
3
, NH
4
Cl, Br
2
, NaNO
3
, KMnO
4
. Số trường hợp có phản
ứng xảy ra là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 28. E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn
chức mạch hở kế tiếp nhau có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng
với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 47,75 gam. B. 59,75 gam. C. 43,75 gam. D. 67,75 gam.
Câu 29. Có 6 lọ đánh số từ 1 đến 6, mỗi lọ chứa một chất trong số các chất sau: Hex-1-en, etyl fomat,
anđehit axetic, etanol, axit axetic, phenol.
Biết: - các lọ 2, 5, 6 phản ứng với Na giải phóng khí.
Đề số 7. Hóa học 4
- các lọ 4, 6 làm màu của nước Br
2
biến đổi rất nhanh.
- các lọ 1, 5, 6 phản ứng được với dung dịch NaOH.
- các lọ 1, 3 phản ứng với AgNO
3
/NH
3
tạo kết tủa Ag.
Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. Chất trong lọ số 6 không làm đổi màu quỳ tím.
B. Chất trong lọ số 4 có tham gia phản ứng trùng hợp.
C. Cho lọ 2 vào lọ 5 thấy dung dịch tách thành hai lớp.
D. Hiđro hóa hoàn toàn (Ni, t
o
) chất trong lọ số 3 thu được chất trong lọ số 2.
Câu 30. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)
2
0,1M. Sục 7,84 lít khí CO
2
(đktc) vào 1,0 lít dung
dịch X thì lượng kết tủa thu được là
A. 0 gam. B. 5 gam. C. 15 gam. D. 10 gam.
Câu 31. Dung dịch Cu(NO
3
)
2
có lẫn tạp chất AgNO
3
. Cách nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất?
A. Thêm bột CuCl
2
dư; lọc lấy dung dịch. B. Thêm bột Ag dư; lọc lấy dung dịch.
C. Thêm bột Cu dư; lọc lấy dung dịch. D. Thêm bột Fe dư; lọc lấy dung dịch.
Câu 32.
Hợp chất X có công thức C
2
H
7
NO
2
có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung
dịch
NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO
2
và
HCl tạo ra khí T. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu
được số gam chất rắn khan là
A. 14,32. B. 8,75. C. 9,52. D. 10,2.
Câu 33. Có các phát biểu:
(1) Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
(2) Axit axetic, natri phenolat, alanin đều làm đổi màu quỳ tím ẩm.
(3) Hai phương pháp chủ yếu chế hóa dầu mỏ là rifominh và crackinh.
(4) Các dung dịch: etylen glicol, glixerol, glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)
2
.
(5) Các ankylbenzen đều có thể làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím.
(6) Các chất: vinylaxetilen, vinyl axetat, vinyl clorua đều có thể tham gia phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 34. Cho các hiđroxit: Ni(OH)
2
; Zn(OH)
2
; Sn(OH)
2
; Mg(OH)
2
; Cu(OH)
2
; Pb(OH)
2
; Al(OH)
3
;
Fe(OH)
3
; Cr(OH)
3
. Số hiđroxit tan được trong dd NaOH và dd NH
3
lần lượt là:
A. 6 và 3. B. 6 và 4. C. 7 và 3. D. 7 và 4.
Câu 35. Cho 0,15 mol FeS
2
vào 3 lít dung dịch HNO
3
0,6M, đun nóng và khuấy đều để các phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng Cu tối đa có thể tan trong X là ( NO là sản phẩm
khử duy nhất của NO
3
-
)
A. 33,60 gam. B. 28,80 gam. C. 4,80 gam. D. 2,88 gam
Đề số 7. Hóa học 5
Câu 36. Cho x mol Al và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol Fe
2+
và t mol Cu
2+
(với: 3x > 2t), sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch E. điều kiện của y theo x, z, t để dung dịch E có
chứa ba loại ion kim loại là:
A. y < z + t – 3x/2. B. y < 2z – 3x + 2t. C. y < 2z + 3x – t. D. y < z – 3x + t.
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 80,08 gam hỗn hợp X gồm C
3
H
7
OH, C
2
H
5
OH và CH
3
OC
3
H
7
thu
được 95,76 gam H
2
O và V lít khí CO
2
(đktc). Giá trị của V là
A. 129,6 lít B. 87,808 lít C. 119,168 lít D. 112 lít
Câu 38. Cho các cân bằng sau:
(1) 2NO
2
(k) ⇄ N
2
O
4
(k) ; ∆H < 0.
(2) CaCO
3
(r) ⇄ CaO(r) + CO
2
(k) ; ∆H > 0.
(3) FeO(r) + CO(k) ⇄ Fe(r) + CO
2
(k) ; ∆H > 0.
(4) 2SO
2
(k) + O
2
(k) ⇄ 2SO
3
(k) ; ∆H < 0.
(5) N
2
(k) + 3H
2
(k) ⇄ 2NH
3
(k) ; ∆H < 0.
(6) C(r) + H
2
O(k) ⇄ CO(k) + H
2
(k) ; ∆H > 0.
(7) CO(k) + H
2
O(k) ⇄ CO
2
(k) + H
2
(k) ; ∆H < 0.
(8) PCl
5
(k) ⇄ PCl
3
(k) + Cl
2
(k) ; ∆H > 0.
Số phản ứng mà khi tăng nhiệt độ hoặc giảm áp suất của hệ, cân bằng hóa học đều dịch chuyển theo
cùng một chiều là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 39. Cho 64,3 gam hỗn hợp X gồm lysin và valin vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
dung dịch Y. Dung dịch
Y
ph
ả
n
ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần % về khối
lượng của lysin trong hỗn hợp X là
A. 31,88%. B. 45,41%. C. 54,59%. D. 68,12%.
Câu 40. Có các dd: C
6
H
5
NH
2
(anilin), CH
3
NH
2
, NaOH, C
6
H
5
OH(phenol), Na
2
CO
3
,
H
2
NCH
2
COOH, HCl. Trong các dd trên, số dd có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 41. Cho các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ
nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện do có năng lượng ion hóa lớn.
(3) Kim loại Ba có kiểu mạng tinh thể đặc trưng cho kim loại kiềm thổ.
(4) Các kim loại Na, Ba, Mg đều tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ thường.
(5) Trong dãy Li, Na, K, Mg, Ca, Ba, chỉ có một kim loại tác dụng với N
2
ở nhiệt độ thường. Số
phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 42. Có phản ứng xảy ra trong dung dịch: C
2
H
5
Br + KOH→C
2
H
5
OH + KBr
Nồng độ ban đầu của KOH là 0,07M. Sau 30 phút lấy ra 10ml dung dịch hỗn hợp phản ứng thì
thấy nó được trung hòa vừa đủ bởi 12,84ml dung dịch HCl 0,05M. Tốc độ trung bình của phản
ứng trong khoảng thời gian trên là
A. 3,57.10
-5
mol/(l.s).
B. 3,22.10
-6
mol/(l.s).
C. 3,89.10
-5
mol/(l.s).
D.1,93.10
-6
mol/(l.s).
.
Câu 43. Cho sơ đồ phản ứng: C
2
H
2
X Y CH
3
COOH.
Trong số các chất: C
2
H
6
,
C
2
H
4
, CH
3
CHO, CH
3
COOCH = CH
2
thì số chất phù hợp với X theo sơ đồ trên
Đề số 7. Hóa học 6
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1.
Câu 44. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt P, N, E là 40. Biết số hạt mang điện trong hạt
nhân ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt .Chỉ ra phát biểu đúng về X:
A. Dung dịch XCl
n
có pH<7.
B. X là kim loại lưỡng tính.
C. Có thể điều chế X bằng phương pháp nhiệt luyện.
D. Nguyên tử của X có 3 electron độc thân ở lớp ngoài cùng
Câu 45. Cho các chất CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, CH
2
= CHCOOH, H
2
, dung dịch NaOH, Cu(OH)
2
/OH.
Số phản ứng xảy ra khi cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một( đk thích hợp)
A. 4. B. 5. C. 6 D. 7.
Câu 46. Khi cho 1mol andehit A mạch hở tác dụng vừa đủ với amol H
2
thu được 1 mol ancol B.
Cho 1 mol ancol B tác dụng với Na dư thu được b mol H
2
. Biết a = 4b. A không thể là:
A. CH
2
= CHCHO a=2, b=0,5 B.(CHO)
2
a=2, b=1
C. OHC-C
C- CHO a=4, b=1 D.CH
2
= C(CH
3
)CHO. a=2, b=0,5
Câu 47. Ba chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là: (X) C
2
H
6
O
2
, (Y) C
2
H
2
O
2
và (Z)C
2
H
2
O
4
.
Trong phân tử mỗi chất trên chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi cho 3 chất tác dụng với Cu(OH)
2
ở điều
kiện thích hợp thì các chất có khả năng phản ứng là:
A. X và Y B. X và Z C. Y và Z D. X, Y và Z.
Câu 48. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X bằng dung dịch NaOH ngừơi ta thu được 0,1 mol
muối Natri của axit panmitic và 0,2 mol muối natri của axit stearic. Công thức phân tử của X là
A. C
51
H
106
O
6
. B. C
55
H
102
O
6
C. C
51
H
100
O
6
. D. C
55
H
106
O
6
Câu 49. Sắp xếp các cặp oxi hoá khử sau theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá Mn
2+
/Mn, Cu
2+
/Cu, Ag
+
/Ag,
2H
+
/H
2
:
A. Mn
2+
/Mn < Cu
2+
/Cu < Ag
+
/Ag < 2H
+
/H
2
.
B. Mn
2+
/Mn < 2H
+
/H
2
< Cu
2+
/Cu < Ag
+
/Ag.
C. Mn
2+
/Mn < Cu
2+
/Cu <2H
+
/H
2
< Ag
+
/Ag.
D. Mn
2+
/Mn < 2H
+
/H
2
< Ag
+
/Ag < Cu
2+
/Cu.
Câu 50. Cho các phản ứng hoá học sau:
1. C
6
H
5
CH(CH
3
)
2
2 2 4
1) ( );2)O kk H SO
2. CH
2
= CH
2
+ O
2
,
o
t xt
3. CH
4
+ O
2
,
o
t xt
4. CH
3
CH
2
OH + CuO
o
t
5. CH
3
– C ≡ CH + H
2
O
4
,
o
HgSO t
6. CH ≡ CH + H
2
O
4
,
o
HgSO t
Có bao nhiêu phản ứng trong số các phản ứng trên có thể tạo ra anđehit hoặc xeton?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
.
Đề số 7. Hóa học 7
KHÓA LUYỆN ĐỀ 10 ĐỀ ĐẠT 8 ĐIỂM
ĐỀ SỐ 7
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Se = 79; Br = 80; Sr = 88;
Ag = 108; Sn = 119; Te = 128; Ba = 137; Au = 197.
Câu 1. Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào
dung dịch Y gồm HCl và H
2
SO
4
(loãng, dư) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch
Cu(NO
3
)
2
1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích
dung dịch Cu(NO
3
)
2
cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 0,5 lít; 22,4 lít. B. 50 ml; 2,24 lít. C. 50 ml; 1,12 lít. D. 25 ml; 1,12 lít
Hướng dẫn giải:
Quy hỗn hợp X về Fe: 0,1 mol; Fe
3
O
4
: 0,2 mol
8/3 2
0,2 0,2
Fe Fe
n
Fe2+
= 0,2 + 0,1 = 0,3
2 3 5 2
13
0,3 0,3 0,3 0,1
Fe Fe e N e N
V
NO
= 0,1. 22,4 = 2,24 (l)
3Fe
2+
+ NO
3
-
+ 4H
+
→ 3Fe
3+
+ NO + 2H
2
O
3
NO
n
= n
NO
= 0,1
=> n
Cu(NO3)2
=0,05 => V
Cu(NO3)2
= 50 ml
Câu 2. Thủy phân m gam pentapeptit X có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp Y
gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303
gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là
A. 5,8345. B. 6,672. C. 5,8176. D. 8,5450.
Hướng dẫn giải:
n
Gly
= 3: 75 = 0,04
n
Gly-Gly
= 0,792: (75.2 - 18) = 6.10
-3
=> n
Gly
= 0,012
n
Gly-Gly-Gly
= 1,701: (75.3 - 18.2) = 9.10
-3
=> n
Gly
= 0,027
n
Gly-Gly-Gly-Gly
= 0,738: (75.4 – 18.3) = 3.10
-3
=> n
Gly
= 0,012
n
Gly-Gly-Gly-Gly-Gly
= 0,303: (75.5 – 18.4) = 10
-3
=> n
Gly
= 5.10
-3
0,096
Gly
n
=> n
X
= 0,0192
=> m
X
=0,0192.(75.5 – 18.4)=5,8176
Đề số 7. Hóa học 8
Câu 3. Hoà tan hoàn toàn m gam AlCl
3
vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịch
NaOH 1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào X
thì thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,685. B. 21,36. C. 20,025. D. 16,02.
Hướng dẫn giải:
n
NaOH (1)
= 0,48 mol
n
NaOH (2)
= 0,51 mol
Gọi số mol Al
3+
trong m gam AlCl
3
là x
Coi 4a, 3a là số mol của Al(OH)
3
Al(OH)
3
[Al(OH)
4
]
-
TH1: 4a x – 4a
TH2: 3a x – 3a
4a.3 + 4(x-4a) = 0,48
3a.3 + 4(x-3a) = 0,51
(I)
Nếu trường hợp 1 không có [Al(OH)
4
]
-
4a.3 = 0,48
3a.3 + 4(x-3a) = 0,51
a = 0,04
x = 0,1575
=> x ≤ 4a => Sai
Giải hệ (I): a = 0,03; x = 0,15 (Thỏa mãn vì x≥4a)
m = 0,15.133,5=20,025 g
Câu 4. Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al.
Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H
2
(đktc).
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 12,32 và 46,58. B. 6,16 và 46,58. C. 12,32 và 27,05. D. 6,16 và 27,05.
Hướng dẫn giải:
V = V
H2
(trong pư với H
2
O) = 12,32 (l)
n
H2
= 0,55 mol
=> n
Cl-
=2n
H2
= 1,1 mol
=> m = m
muối
– m
Cl-
= 66,1 – 1,1.35,5 = 27,05 (g)
Câu 5. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C
3
H
12
O
3
N
2
tác dụng với dung dịch NaOH
(dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất
vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và
giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là
A. 31; 46. B. 31; 44. C. 45; 46. D. 45; 44.
Hướng dẫn giải:
X: (CH
3
NH
3
)
2
CO
3
(CH
3
NH
3
)
2
CO
3
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ 2CH
3
NH
2
+ 2H
2
O
(Y)
(CH
3
NH
3
)
2
CO
3
+ 2HCl → 2CH
3
NH
3
Cl
+ CO
2
+ H
2
O
(Z)
Đề số 7. Hóa học 9
Câu 6. Đ
ốt
cháy hoàn toàn a gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch NaOH bM
thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl
2
dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện
d gam kết tủa. Biết d > c. Mối quan hệ giữa a và b là:
A.
3,2b < a < 6,4b.
B.
a < 3,2b < 2a.
C.
6,4b < a < 12,8b.
D.
a < 6,4b < 2a.
Hướng dẫn giải:
S → SO
2
a/32 a/32
P1: Ca
2+
+ SO
3
2-
→ CaSO
3
P2: HSO
3
-
+ OH
-
→ SO
3
2-
+ H
2
O
Ca
2+
+ SO
3
2-
→ CaSO
3
Vì d>c nên dung dịch X có Na
2
SO
3
, NaHSO
3
=> SO
2
phản ứng với NaOH tạo 2 muối
0,2
1 2 6,4 2
/ 32
b
a b a
a
Câu 7. Đ
ốt
cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO
2
. Sục m
gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản
ứng. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,0. B. 2,03. C. 2,08. D. 4,0.
Hướng dẫn giải:
n
CO2
= 0,16
n
Br2
= 0,16
Hiđrocacbon: C
n
H
2n+2-2k
+ kBr
2
→ C
n
H
2n
Br
2k
C
n
H
2n+2-2k
→ nCO
2
Ta có n
CO2
= n
Br2
=> k=n => C
n
H
2
=> C
2
H
2
=> m = 0,16:2.26 =2,08 (g)
Câu 8. Cho các phản ứng sau:
(1) 4NH
3
+ 5O
2 →
4NO + 6 H
2
O ; (2) NH
3
+ H
2
SO
4 →
NH
4
HSO
4
;
(3) 2NH
3
+ 3CuO
→
3Cu + N
2
+ 3H
2
O ; (4) 8NH
3
+ 3Cl
2 →
N
2
+ 6NH
4
Cl ;
(5) NH
3
+ H
2
S
→
NH
4
HS ; (6) 2NH
3
+ 3O
2 →
2N
2
+ 6H
2
O ;
(7) NH
3
+ HCl
→
NH
4
Cl ; (8) 2NH
3
+ 2CrO
3
→
N
2
+ Cr
2
O
3
+ 3H
2
O ;
Số phản ứng trong đó NH
3
đóng vai trò là chất khử là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Hướng dẫn giải:
(1)
3 0 2 2 2
2
32
4 5 4N H O N O H O
(3)
3 2 0 0
2
32
2 3 3 3N H CuO Cu N H O
(4)
3 0 0 1
22
34
8 3 6N H Cl N NH Cl
(6)
3 0 0 2
2
3 2 2
2 3 2 6N H O N H O
(8)
3 6 0 3
22
3 3 3 2
2 2 3N H CrO N Cr O H O
Đề số 7. Hóa học 10
Câu 9. Có các tính chất:
(1) Dễ bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm; (2) Có phản ứng với
Cu(OH)
2
/OH cho dung dịch xanh lam; (3) Tan trong nước tạo dung dịch keo; (4)
đ
ông tụ khi đun
nóng; (5) Hầu hết có dạng hình sợi; (6) Tạo kết tủa vàng khi tiếp xúc với H
2
SO
4
đặc nóng; (7) Có
phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu; (8) Phân tử chỉ chứa các gốc α-amino axit;
Số tính chất chung của protein là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Hướng dẫn giải:
Các tính chất chung: (1), (4), (7)
Câu 10. Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl
0,2M. Sau khi ở anot bay ra 0,448 lít khí (ở đktc) thì ngừng điện phân. Thể tích dung dịch HNO
3
0,1M tối thiểu cần dùng để trung hoà dung dịch thu được sau điện phân là (coi thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể)
A. 300 ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 100 ml.
Hướng dẫn giải: n
H+
= 0,01; n
Cl-
= 0,11; n
Na+
= 0,1, n
khí ở anot
= 0,02
Catot
Anot
2H
+
+ 2e → H
2
0,01 0,01 0,005
2H
2
O + 2e → 2OH
-
+ H
2
0,03 0,03
2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e
0,04 0,02 0,04
=> n
OH-
=0,03 => V
HNO3
=0,3(l) = 300 ml
Câu 11. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng M(NO
3
)
2
trong chân không (với M là kim loại) thu được 8
gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO
2
và O
2
(đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp
X là 10 gam. Kim loại M là
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
Hướng dẫn giải:e
TH1: 2M(NO
3
)
2
t
2MO + 4NO
2
+ O
2
n
X
= 0,225 => n
O2
= 0,045 => n
M(NO3)2
= 0,09
m
M(NO3)2
= 10 + 8 = 18(g)
=> M
M(NO3)2
= 200 => M = 76 (loại)
TH2: 4Fe(NO
3
)
2
t
2Fe
2
O
3
+ 8NO
2
+ O
2
n
O2
= 0,025 => n
Fe(NO3)2
= 0,1
Mặt khác n
Fe(NO3)2
= 18:180 = 0,1
Câu 12. Không nên dùng lại dầu, mỡ đã được dùng để rán vì
A. có mùi khó chịu.
B. dầu, mỡ tác dụng với H
2
trong không khí tạo thành dạng rắn khó sử dụng.
C. một phần dầu, mỡ bị thủy phân tạo thành xà phòng có hại cho sức khỏe.
D. một phần dầu, mỡ bị oxi hóa và thủy phân thành các chất có hại cho sức khỏe.
Hướng dẫn giải:
Dầu mỡ bị oxi hóa thành peoxit, anđehit có hại cho sức khỏe
Đề số 7. Hóa học 11
Câu 13. Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO
3
63%, đun nóng thu được khí
NO
2
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao
nhiêu gam Cu (Biết sản phẩm khử duy nhất là NO) ?
A. 33,12 gam. B. 24,00 gam. C. 34,08 gam. D. 132,48 gam.
Hướng dẫn giải:
n
S
= 0,02; n
HNO3
= 0,63.150:63=1,5
0 6 5 4
61
0,02 0,02 0,12 0,12 0,12
S S e N e N
n
NO3- dư
=1,5 – 0,12 =1,38
n
H+
= 2n
H2SO4
+ n
HNO3 dư
= 0,02.2 + 1,38 =1,42
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
→ 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
1,42 1,38
=> H
+
hết
m
Cu
= 1,42.3:8.64 = 34,08 (g)
Câu 14. Hỗn hợp khí X có thể tích 15,68 lít (đo ở đktc) gồm ba hiđrocacbon trong đó có hai chất là
đồng đẳng liên tiếp nhau và có một chất có số mol gấp 2,5 lần tổng số mol hai chất còn lại.
đốt
cháy
hết X thu được 24,3 gam nước và 46,2 gam CO
2
. Chất có số mol bé nhất trong hỗn hợp X là
A. CH
4
. B.
C
2
H
2
. C. C
2
H
6
. D. C
3
H
4
.
Hướng dẫn giải:
n
X
= 0,7; n
H2O
=1,35; n
CO2
= 1,05
=>
1,5; 3,86CH
=> CH
4
, C
2
H
6
, C
2
H
2
hoặc CH
4
, C
2
H
2
, C
3
H
4
TH1: CH
4
, C
2
H
6
, C
2
H
2
với số mol lần lượt là a, b, c
Ta có hệ: a + b + c = 0,7 a = 0,35
a + 2b + 2c = 1,05 b = 0,15 => Sai vì a ≠ 2,5(b+c)
2a + 3b + c = 1,35 c = 0,2
TH
2
: CH
4
, C
2
H
2
, C
3
H
4
với số mol lần lượt là a, b, c
Ta có hệ: a + b + c = 0,7 a = 0,5
a + 2b + 3c = 1,05 b = 0,05 => thỏa mãn a ≠ 2,5(b+c)
2a + b + 2c = 1,35 c = 0,15 => C
2
H
2
Câu 15. Dẫn V lít khí propan qua ống sứ đựng xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được 19,6 lít
hỗn hợp khí X chỉ gồm CH
4
, C
2
H
4
, C
3
H
6
, H
2
và C
3
H
8
dư. Dẫn hỗn hợp X từ từ qua dung
dịch nước brom dư, đến phản ứng hoàn toàn thấy tiêu tốn hết 60 gam Br
2
. Giá trị của V là (các
khí đều đo ở đktc)
A. 8,4. B. 9,8. C. 11,2. D. 16,8.
Hướng dẫn giải:
n
X
= 0,875
n
Br2
= 0,375
=> n
C3H8 dư
= 0,875 – 0,375.2 = 0,125
=> n
C3H8
= 0,125 + 0,375 = 0,5
=> V = 11,2 (l)
Đề số 7. Hóa học 12
Câu 16.
Đốt
cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức và một ancol no đơn
chức được 0,54 mol CO
2
và 0,64 mol H
2
O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp
trên thì thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 10,20. B. 10,90. C. 11,08. D. 11,22.
Hướng dẫn giải:
n
ancol
= 0,64 – 0,54 = 0,1
m
O2
= 0,54.44 + 0,64.18 – 12,88 = 22,4 => n
O2
= 0,7
Bảo toàn O: n
axit
= (0,54.2+0,64 – 0,1-0,7.2):2=0,11
C
n
H
2n
O
2
→ nCO
2
+ nH
2
O
0,11 0,11n
C
m
H
2m+2
O → mCO
2
+ (m+1) H
2
O
0,1 0,1m
Ta có: (14n+32).0,11 + (14m+18).0,1 = 12,88
=> 1,54 n+ 1,4m =7,56 => 11n + 10m = 54 => n = 4, m=1
=> C
3
H
7
COOH, CH
3
OH
Ancol hết, axit dư
=> m
este
= 0,1. 102=10,2
Câu 17. Đun 1,66 gam hỗn hợp hai ancol với H
2
SO
4
đậm đặc thu được hai anken đồng đẳng kế tiếp
của nhau. Hiệu suất phản ứng giả thiết là 100%. Nếu đốt hỗn hợp anken đó cần dùng 2,688 lít O
2
(đktc). Tìm công thức cấu tạo hai ancol biết ete tạo thành từ hai ancol đó có mạch nhánh.
A. C
2
H
5
OH, (CH
3
)
2
CHOH. B. C
2
H
5
OH, CH
3
CH
2
OH.
C. (CH
3
)
2
CHOH, (CH
3
)
3
COH. D. (CH
3
)
2
CHOH, CH
3
(CH
2
)
3
OH.
Hướng dẫn giải:
n
O2
= 0,12
2 2 2
2 2 2
2
0,08 0,08
3
2
0,08
0,12
n n n n
nn
C H O C H
nn
n
C H O nCO nH O
n
=> 14
n
+18 =20,75
n
=>
n
=2,67
Hai anken là đồng đẳng kế tiếp => 2 ancol là C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH
Ete tạo thành từ hai ancol đó có mạch nhánh => CTCT của C
3
H
7
OH là (CH
3
)
2
CHOH
Câu 18. Cho các polime sau: (1)tơ nilon-6,6; (2)poli(ure-fomanđehit); (3)tơ olon; (4) teflon; (5)
poli(metyl metacrylat); (6)poli(phenol-fomanđehit); (7)tơ capron; (8)cao su cloropren.
Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Hướng dẫn giải:
(1) nH
2
N-(CH
2
)
6
-NH
2
+ nHOOC-(CH
2
)
4
-COOH → [NH-(CH
2
)
6
-NH-CO-(CH
2
)
4
-CO]
n
+ 2nH
2
O
(2) nNH
2
– CO – NH
2
+ nCH
2
O → [NH – CO – NH –CH
2
]
n
+ nH
2
O
(3) nCH
2
=CH-CN → [CH
2
-CH(CN)]
n
(4) nCF
2
= CF
2
→ [CF
2
– CF
2
]
n
(5) nCH
2
= C(CH
3
)-COOCH
3
→ [CH
2
-C(CH
3
)(COOCH
3
)]
n
(6) SGK 12 NC tr 92
(7)
Đề số 7. Hóa học 13
CH
2
- CH
2
- C = O
CH
2
- CH
2
-NH
n H
2
N(CH
2
)
5
COOH
H
2
C
trùng
hop
[NH(CH
2
)
5
CO]
n
(8) nCH
2
=CCl-CH=CH
2
→ [CH
2
– CCl = CH – CH
2
]
n
Câu 19. X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng trong đèn khí ở nhiệt độ cao đều
cho ngọn lửa màu vàng tươi. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi
nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là
các chất nào dưới đây ?
A. NaOH, Na
2
CO
3
, NaHCO
3
, CO
2
. B. NaOH, Na
2
CO
3
, CO
2
, NaHCO
3
.
C. KOH, KHCO
3
, CO
2
, K
2
CO
3
. D. NaOH, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, CO
2
.
Hướng dẫn giải:
Khi đốt nóng trong đèn khí ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng tươi => hợp chất của Na
NaOH + NaHCO
3
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O
(X) (Y) (Z)
2NaHCO
3
t
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
(E)
2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O
NaOH + CO
2
→ NaHCO
3
Câu 20.
Hòa tan hoàn toàn 38,64 gam hỗn hợp bột X gồm Fe
x
O
y
và Cu bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc
nóng (dư). Sau phản ứng thu được 3,024 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và
dung dịch
Y chứa 99,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Trung hòa hết axit dư trong dung dịch Y thu được dung dịch
Z. Sục từ từ đến dư khí H
2
S vào dung dịch Z, khối lượng kết tủa tối đa tách khỏi dung dịch Z là
A. 5,76 gam. B. 12,96 gam. C. 45,36 gam. D. 52,56 gam.
Hướng dẫn giải:
n
SO2
= 0,135
0 3 0 2
0 2 6 4
32
3 1,5 0,135 3 2 0,27
22
2 0,27 0,135
Fe Fe e O e O
a a a b a b
Cu Cu e S e S
bb
m
X
= 56a+64b+16(1,5a+b-0,135) = 38,64
=> 80a + 80b = 40,8 (1)
m
muối sunfat
= 200a + 160b = 99,6
=> a= 0,45; b=0,06
3 2 2 0
12
0,45 0,45 0,225 0,45
Fe e Fe S S e
Cu
2+
+ H
2
S → CuS↓ + 2H
+
m
↓
= 0,225.32 + 0,06.96 = 12,96 (g)
Đề số 7. Hóa học 14
Câu 21. Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu
cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO
3
trong
NH
3
dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là
A. HCOOC
6
H
5
. B. HCOOC
6
H
4
CH
3
. C. CH
3
COOC
6
H
5
. D. HCOOCH=CH
2
.
Hướng dẫn giải:
Este là : HCOOR
Giả sử sản phẩm tạo thành chỉ có HCOONa phản ứng với AgNO
3
/NH
3
n
Ag
= 0,2 => n
este
= 0,1
=> m
HCOONa
=6,8 g < 18,4 g
=> este của phenol/dẫn xuất phenol
M
R-C6H4ONa
= (18,4-6,8):0,1=116
=> C
6
H
5
ONa
=> este là HCOOC
6
H
5
Câu 22. Cho 27,6 gam C
2
H
5
OH đi qua ống sứ đựng Al
2
O
3
ở 300
o
C rồi làm khan thu được
16,79 lít
hỗn hợp hơi X gồm etilen, đietyl ete và etanol dư ở 136,5
o
C và 760 mmHg. Tỉ khối hơi
của hỗn hợp X
so với H
2
bằng 21,3. Hiệu suất của phản ứng tách H
2
O tạo etilen là
A. 16,67%. B. 25%. C. 33,33%. D. 41,67%.
Hướng dẫn giải:
C
2
H
5
OH → C
2
H
4
+ H
2
O
a a
2C
2
H
5
OH → ete + H
2
O
2 b b
n
C2H5OH
=0,6
n
X
= 16,79: (136,5+273): 0,082 = 0,5
M
X
= 42,6 => m
X
= 21,3 g
=> m
H2O
= 27,6 – 21,3 =6,3 g
=> n
H2O
= 0,35 => a+b=0,35
n
X
= a+b+(0,6-a-2b) = 0,5 => b=0,1
=> a=0,25
H% = 0,25:0,6.100% = 41,67%
Câu 23. So sánh nào sau đây là đúng ?
A. Trật tự tăng dần lực bazơ: CH
3
NH
2
< NH
3
< C
6
H
5
NH
2
.
B. Trật tự tăng dần lực bazơ: C
3
H
7
NH
2
< CH
3
NHC
2
H
5
< (CH
3
)
3
N.
C. Trật tự tăng dần lực axit: HCOOH < CH
3
COOH < CH
3
CH
2
COOH.
D. Trật tự tăng dần lực axit: CH
2
ClCH
2
COOH < CH
3
CHClCOOH < CH
3
CHFCOOH.
Hướng dẫn giải:
A: Trật tự tăng dần lực bazơ: C
6
H
5
NH
2
< NH
3
< CH
3
NH
2
B: Trật tự tăng dần lực bazơ: (CH
3
)
3
N ; C
3
H
7
NH
2
< CH
3
NHC
2
H
5
C: Trật tự tăng dần lực axit: CH
3
CH
2
COOH < CH
3
COOH < HCOOH
Đề số 7. Hóa học 15
Câu 24. Cho các dãy sắp xếp sau:
(1) Tính khử và tính axit: HF < HCl < HBr < HI.
(2) Tính oxi hóa và tính axit: HClO < HClO
2
< HClO
3
< HClO
4
.
(3) Bán kính nguyên tử và độ âm điện: I < Br < Cl < F.
(4)
đ
ộ đậm của màu phân tử và nhiệt độ sôi: F
2
< Cl
2
< Br
2
< I
2
.
(5) Nhiệt độ sôi và khối lượng phân tử: HF < HCl < HBr < HI.
Số dãy sắp xếp đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Dãy sắp xếp đúng là: (1), (4)
(2) Từ HClO → HClO
4
tính oxi hóa giảm dần, tính axit tăng dần
(5) Từ HF → HI khối lượng phân tử tăng dần
Nhiệt độ sôi từ HF đến HCl giảm, từ HCl đến HI tăng
Câu 25. Hợp chất hữu cơ X mạch không phân nhánh có công thức phân tử C
6
H
10
O
4
(chỉ chứa một
loại nhóm chức). Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được chất hữu cơ
Y và 18,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3
-COO-CH
2
-OOC-C
2
H
5
. B. C
2
H
5
-OOC-COO-C
2
H
5
.
C. CH
3
-OOC-CH
2
-COO-C
2
H
5
. D. CH
3
-COO-CH
2
-COO-C
2
H
5
.
Hướng dẫn giải:
Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối => loại B, C
muoi
M
= 180
Đáp án A: CH
3
COONa, C
2
H
5
COONa
Đáp án D: CH
3
COONa, HO-CH
2
–COONa => thỏa mãn
Câu 26.
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc ba có công thức phân tử C
6
H
15
N là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Hướng dẫn giải:
k = 0
(1) CH
3
– (CH
2
)
3
– N – (CH
3
)
2
(2) CH
3
– CH
2
– CH(CH
3
) – N – (CH
3
)
2
(3) CH
3
– CH(CH
3
) – CH
2
– N – (CH
3
)
2
(4) CH
3
– C(CH
3
)
2
– N – (CH
3
)
2
(5) CH
3
– (CH
2
)
2
– N(CH
3
) – C
2
H
5
(6) CH
3
– CH(CH
3
) – N(CH
3
) – C
2
H
5
(7) CH
3
– CH
2
– N – (C
2
H
5
)
2
Câu 27. Cho hỗn hợp gồm Fe
3
O
4
và Cu vào dung dịch H
2
SO
4
loãng dư, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được chất rắn X và dung dịch Y. Lần lượt cho các chất sau vào dung dịch Y: Na
2
S,
BaCl
2
, HCl, NaOH, Na
2
SO
4
, Cl
2
, KI, NH
3
, NH
4
Cl, Br
2
, NaNO
3
, KMnO
4
. Số trường hợp có phản
ứng xảy ra là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Hướng dẫn giải:
Fe
3
O
4
+ H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O
Cu + Fe
2
(SO
4
)
3
→ CuSO
4
+ FeSO
4
Chất rắn X là Cu dư, dung dịch Y là CuSO
4
, FeSO
4
Na
2
S + CuSO
4
→ CuS + Na
2
SO
4
Na
2
S + FeSO
4
→ FeS + Na
2
SO
4
BaCl
2
+ CuSO
4
→ BaSO
4
+ CuCl
2
BaCl
2
+ FeSO
4
→ BaSO
4
+ FeCl
2
2NaOH + CuSO
4
→ Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
2NaOH + FeSO
4
→ Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
3Cl
2
+ 6FeSO
4
→ 2Fe
2
(SO
4
)
3
+ 2FeCl
3
4KI + 2CuSO
4
→ 2CuI + I
2
+ 2K
2
SO
4
Đề số 7. Hóa học 16
4NH
3
+ CuSO
4
→ [Cu(NH
3
)
4
]SO
4
3Br
2
+ 6FeSO
4
→ 2Fe
2
(SO
4
)
3
+ 2FeBr
3
NO
3
-
+ 3Fe
2+
+ 4H
+
→ 3Fe
3+
+ NO + 2H
2
O
2KMnO
4
+ 10FeSO
4
+ 8H
2
SO
4
→ 5Fe
2
(SO
4
)
3
+ 2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 8H
2
O
Câu 28. E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn
chức mạch hở kế tiếp nhau có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng
với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 47,75 gam. B. 59,75 gam. C. 43,75 gam. D. 67,75 gam.
Hướng dẫn giải:
R
1
OOCCH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOR
2
Gọi CTPT của este là C
n
H
2n-1
NO
4
12
% 0,553 10
77 14
n
Cn
n
=> CTPT của este C
10
H
19
NO
4
n
este
= 54,25: 217=0,25
=> n
muối
= 0,25 => m
muối
= 0,25.191=47,75
n
NaOH
= 0,8
=> n
NaOH dư
=0,8-0,25.2 = 0,3
m
rắn
= 47,75+0,3.40 = 59,75
Câu 29. Có 6 lọ đánh số từ 1 đến 6, mỗi lọ chứa một chất trong số các chất sau: Hex-1-en, etyl fomat,
anđehit axetic, etanol, axit axetic, phenol.
Biết: - các lọ 2, 5, 6 phản ứng với Na giải phóng khí.
- các lọ 4, 6 làm màu của nước Br
2
biến đổi rất nhanh.
- các lọ 1, 5, 6 phản ứng được với dung dịch NaOH.
- các lọ 1, 3 phản ứng với AgNO
3
/NH
3
tạo kết tủa Ag.
Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. Chất trong lọ số 6 không làm đổi màu quỳ tím.
B. Chất trong lọ số 4 có tham gia phản ứng trùng hợp.
C. Cho lọ 2 vào lọ 5 thấy dung dịch tách thành hai lớp.
D. Hiđro hóa hoàn toàn (Ni, t
o
) chất trong lọ số 3 thu được chất trong lọ số 2.
Hướng dẫn giải:
Lọ 1 phản ứng được với NaOH và phản ứng với AgNO
3
/NH
3
tạo kết tủa Ag => etyl fomat
Lọ 5 phản ứng với Na giải phóng khí và phản ứng được với NaOH => axit axetic
Lọ 6 phản ứng với Na giải phóng khí, làm mất màu nước Br
2
và phản ứng được với NaOH => phenol
Lọ 3 phản ứng với AgNO
3
/NH
3
tạo kết tủa Ag => anđehit axetic
Lọ 2 phản ứng với Na giải phóng khí => etanol
Lọ 4 làm mất màu nước Br
2
=> hex-1-en
Đề số 7. Hóa học 17
Câu 30. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)
2
0,1M. Sục 7,84 lít khí CO
2
(đktc) vào 1,0 lít dung
dịch X thì lượng kết tủa thu được là
A. 0 gam. B. 5 gam. C. 15 gam. D. 10 gam.
Hướng dẫn giải:
n
OH-
= 0,4; n
Ca2+
= 0,1; n
CO2
= 0,35
n
CO2(pư 1)
= 0,4 – 0,35 = 0,05
(1) 2OH
-
+ CO
2
→ CO
3
2-
+ H
2
O
0,1 0,05 0,05
(2) OH
-
+ CO
2
→ HCO
3
-
0,3 0,3
(3) Ca
2+
+ CO
3
2-
→ CaCO
3
0,1 0,05 0,05
m
↓
=0,05.100 = 5(g)
Câu 31. Dung dịch Cu(NO
3
)
2
có lẫn tạp chất AgNO
3
. Cách nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất?
A. Thêm bột CuCl
2
dư; lọc lấy dung dịch. B. Thêm bột Ag dư; lọc lấy dung dịch.
C. Thêm bột Cu dư; lọc lấy dung dịch. D. Thêm bột Fe dư; lọc lấy dung dịch.
Hướng dẫn giải:
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag↓
Câu 32.
Hợp chất X có công thức C
2
H
7
NO
2
có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung
dịch
NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO
2
và
HCl tạo ra khí T. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu
được số gam chất rắn khan là
A. 14,32. B. 8,75. C. 9,52. D. 10,2.
Hướng dẫn giải:
X là HCOONH
3
– CH
3
n
X
= 0,15
HCOONH
3
– CH
3
+ NaOH → HCOONa + CH
3
– NH
2
+ H
2
O
m
rắn
= 0,15.68 = 10,2 (g)
Câu 33. Có các phát biểu:
(1) Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
(2) Axit axetic, natri phenolat, alanin đều làm đổi màu quỳ tím ẩm.
(3) Hai phương pháp chủ yếu chế hóa dầu mỏ là rifominh và crackinh.
(4) Các dung dịch: etylen glicol, glixerol, glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)
2
.
(5) Các ankylbenzen đều có thể làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím.
(6) Các chất: vinylaxetilen, vinyl axetat, vinyl clorua đều có thể tham gia phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Các phát biểu đúng là: (1), (3), (4), (6)
Phát biểu (2) sai vì alanin không làm đổi màu quỳ tím ẩm
Phát biểu (5) sai vì ankylbenzen không làm mất màu nước brom
Đề số 7. Hóa học 18
Câu 34. Cho các hiđroxit: Ni(OH)
2
; Zn(OH)
2
; Sn(OH)
2
; Mg(OH)
2
; Cu(OH)
2
; Pb(OH)
2
; Al(OH)
3
;
Fe(OH)
3
; Cr(OH)
3
. Số hiđroxit tan được trong dd NaOH và dd NH
3
lần lượt là:
A. 6 và 3. B. 6 và 4. C. 7 và 3. D. 7 và 4.
Hướng dẫn giải:
Zn(OH)
2
+ 2NaOH → Na
2
[Zn(OH)
4
]
Sn(OH)
2
+ 2NaOH
đặc
→ Na
2
[Sn(OH)
4
]
Cu(OH)
2
+ 2NaOH
đặc
→ Na
2
[Cu(OH)
4
]
Pb(OH)
2
+ 2NaOH → Na
2
[Pb(OH)
4
]
Al(OH)
3
+ NaOH → Na[Al(OH)
4
]
Cr(OH)
3
+ NaOH → Na[Cr(OH)
4
]
Ni(OH)
2
+ 4NH
3
→ [Ni(NH
3
)
4
](OH)
2
Zn(OH)
2
+ 4NH
3
→ [Zn(NH
3
)
4
](OH)
2
Cu(OH)
2
+ 4NH
3
→ [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
Câu 35. Cho 0,15 mol FeS
2
vào 3 lít dung dịch HNO
3
0,6M, đun nóng và khuấy đều để các phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng Cu tối đa có thể tan trong X là ( NO là sản phẩm
khử duy nhất của NO
3
-
)
A. 33,60 gam. B. 28,80 gam. C. 4,80 gam. D. 2,88 gam
Hướng dẫn giải:
n
HNO3
= 1,8
2 1 3 6 5 2
2
2 15 3
0,15 0,15 0,3 2,25 0,75 2,25
FeS Fe S e N e N
n
NO3- dư
=1,8-0,75-1,05
n
H+ dư
= 0,3.2+1,05-0,15.3 = 1,2
3Cu + 8H
+
+2NO
3
-
→ 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
1,2 1,05
=> H
+
hết
n
Cu
= 0,45
2Fe
3+
+ Cu → 2Fe
2+
+ Cu
2+
0,15 0,075
Cu
n
=0,525
=> m
Cu
= 33,6 (g)
Đề số 7. Hóa học 19
Câu 36. Cho x mol Al và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol Fe
2+
và t mol Cu
2+
(với: 3x > 2t), sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch E. điều kiện của y theo x, z, t để dung dịch E có
chứa ba loại ion kim loại là:
A. y < z + t – 3x/2. B. y < 2z – 3x + 2t. C. y < 2z + 3x – t. D. y < z – 3x + t.
Hướng dẫn giải:
3Cu
2+
+ 2Al → 3Cu + 2Al
3+
t x
Vì 3x > 2t => Al
dư
3Fe
2+
+ 2Al → 3Fe + 2Al
3+
1,5x-t x-2/3t
Fe
2+
+ Zn → Zn
2+
+ Fe
y y
E có 3 loại ion: Al
3+
, Zn
2+
, Fe
2+
dư
=> z > 1,5x-t+y
=> y < z+t-1,5x
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 80,08 gam hỗn hợp X gồm C
3
H
7
OH, C
2
H
5
OH và CH
3
OC
3
H
7
thu
được 95,76 gam H
2
O và V lít khí CO
2
(đktc). Giá trị của V là
A. 129,6 lít B. 87,808 lít C. 119,168 lít D. 112 lít
Hướng dẫn giải:
CTPT chung của X là C
n
H
2n+2
O
C
n
H
2n+2
O →nCO
2
+ (n+1) H
2
O.
n
H2O
= 5,32
=> 14n+18 = 80,08:5,32.(n+1) => n = 2,8
=> V
CO2
= 2,8.5,32:3,8.22,4 = 87,808 (l)
Câu 38. Cho các cân bằng sau:
(1) 2NO
2
(k) ⇄ N
2
O
4
(k) ; ∆H < 0.
(2) CaCO
3
(r) ⇄ CaO(r) + CO
2
(k) ; ∆H > 0.
(3) FeO(r) + CO(k) ⇄ Fe(r) + CO
2
(k) ; ∆H > 0.
(4) 2SO
2
(k) + O
2
(k) ⇄ 2SO
3
(k) ; ∆H < 0.
(5) N
2
(k) + 3H
2
(k) ⇄ 2NH
3
(k) ; ∆H < 0.
(6) C(r) + H
2
O(k) ⇄ CO(k) + H
2
(k) ; ∆H > 0.
(7) CO(k) + H
2
O(k) ⇄CO
2
(k) + H
2
(k) ;∆H < 0.
(8) PCl
5
(k)⇄ PCl
3
(k) + Cl
2
(k) ;∆H > 0.
Số phản ứng mà khi tăng nhiệt độ hoặc giảm áp suất của hệ, cân bằng hóa học đều dịch chuyển theo
cùng một chiều là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Hướng dẫn giải:
Khi tăng nhiệt độ hoặc giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch
(1) Theo chiều nghịch
(2) Theo chiều thuận
(3) Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Áp suất không ảnh hưởng đến
sự chuyển dịch cân bằng.
(4) Theo chiều nghịch
(5) Theo chiều nghịch
(6) Theo chiều thuận
(7) Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Áp suất không ảnh hưởng
đến sự chuyển dịch cân bằng.
Đề số 7. Hóa học 20
(8) Theo chiều thuận
Câu 39. Cho 64,3 gam hỗn hợp X gồm lysin và valin vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
dung dịch Y. Dung dịch
Y
ph
ả
n
ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần % về khối
lượng của lysin trong hỗn hợp X là
A. 31,88%. B. 45,41%. C. 54,59%. D. 68,12%.
Hướng dẫn giải:
Val: (CH
3
)
2
CH-CH(NH
2
)-COOH: x
Lys: NH
2
– [CH
2
]
4
– CH(NH
2
) – COOH:y
n
NaOH
= 0,4; n
HCl
= 1,1
n
HCl phản ứng với –NH2
= 1,1 – 0,4 = 0,7
x + 2y = 0,7
117x + 146y = 64,3
x = 0,3
y = 0,2
Câu 40. Có các dd: C
6
H
5
NH
2
(anilin), CH
3
NH
2
, NaOH, C
6
H
5
OH(phenol), Na
2
CO
3
,
H
2
NCH
2
COOH, HCl. Trong các dd trên, số dd có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Các dung dịch làm đổi màu phenolphtalein: CH
3
NH
2
, NaOH, Na
2
CO
3
Câu 41. Cho các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ
nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện do có năng lượng ion hóa lớn.
(3) Kim loại Ba có kiểu mạng tinh thể đặc trưng cho kim loại kiềm thổ.
(4) Các kim loại Na, Ba, Mg đều tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ thường.
(5) Trong dãy Li, Na, K, Mg, Ca, Ba, chỉ có một kim loại tác dụng với N
2
ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Các phát biểu đúng là (4), (5)
(1) Sai vì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ
nóng chảy giảm từ Be → Mg, tăng từ Mg → Ca, giảm từ Ca→ Ba.
(2) Sai vì kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện do có năng lượng ion hóa nhỏ
(3) Sai vì mỗi kim loại kiềm thổ có mạng tinh thể đặc trưng riêng
Câu 42. Có phản ứng xảy ra trong dung dịch: C
2
H
5
Br + KOH→C
2
H
5
OH + KBr
Nồng độ ban đầu của KOH là 0,07M. Sau 30 phút lấy ra 10ml dung dịch hỗn hợp phản ứng thì
thấy nó được trung hòa vừa đủ bởi 12,84ml dung dịch HCl 0,05M. Tốc độ trung bình của phản
ứng trong khoảng thời gian trên là
A. 3,57.10
-5
mol/(l.s).
B. 3,22.10
-6
mol/(l.s).
C. 3,89.10
-5
mol/(l.s).
D.1,93.10
-6
mol/(l.s).
.
Hướng dẫn giải:
n
KOH
trong 10 ml dd = 12,84.10
-3
.0,05= 6,42.10
-4
n
KOH
trong 1 lít dd = 6,42.10
-4
.10
2
= 6,42.10
-2
=> C
KOH còn
= 0,0642 M
C
= 0,0642 – 0,07 = - 5,8. 10
-3
3
6
5,8.10
3,22.10
30.60
v
Câu 43. Cho sơ đồ phản ứng: C
2
H
2
X Y CH
3
COOH.
Trong số các chất: C
2
H
6
,
C
2
H
4
, CH
3
CHO, CH
3
COOCH = CH
2
thì số chất phù hợp với X theo sơ đồ trên
Đề số 7. Hóa học 21
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1.
Hướng dẫn giải:
2 2 2
2 2 2
2
3
2
,
2 2 2 4 2 5 3
,
2 2 3 2 5 3
COOH
,
2 2 3 2 3 3
COOCH=CH
H H O O mengiam
H O H O mengiam
CH
O Mn
NaOH
C H C H C H OH CH C OOH
C H CH CHO C H OH CH C OOH
C H CH CH C HO CH C OOH
Câu 44. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt P, N, E là 40. Biết số hạt mang điện trong hạt
nhân ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt .Chỉ ra phát biểu đúng về X:
A. Dung dịch XCl
n
có pH<7.
B. X là kim loại lưỡng tính.
C. Có thể điều chế X bằng phương pháp nhiệt luyện.
D. Nguyên tử của X có 3 electron độc thân ở lớp ngoài cùng
Hướng dẫn giải:
p + n + e = 40 p = 13
n - p = 1 => e = 13 => X là Al
p = e n=14
Câu 45. Cho các chất CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, CH
2
= CHCOOH, H
2
, dung dịch NaOH, Cu(OH)
2
/OH.
Số phản ứng xảy ra khi cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một( đk thích hợp)
A. 4. B. 5. C. 6 D. 7.
Hướng dẫn giải:
CH
3
CHO
C
2
H
5
OH
CH
2
= CHCOOH
H
2
NaOH
Cu(OH)
2
/OH
-
CH
3
CHO
-
-
-
C
2
H
5
OH
-
-
-
-
CH
2
= CHCOOH
-
H
2
-
-
-
NaOH
-
-
-
-
Cu(OH)
2
/OH
-
-
-
-
Câu 46. Khi cho 1mol andehit A mạch hở tác dụng vừa đủ với amol H
2
thu được 1 mol ancol B.
Cho 1 mol ancol B tác dụng với Na dư thu được b mol H
2
. Biết a = 4b. A không thể là:
A. CH
2
= CHCHO a=2, b=0,5 B.(CHO)
2
a=4, b=1
C. OHC-C
C- CHO a=4, b=1 D.CH
2
= C(CH
3
)CHO. a=2, b=0,5
Hướng dẫn giải:
C
n
H
2n+2-2k-a
(CHO)
x
+ (x+k) H
2
→ R(CH
2
OH)
x
→ x/2 H
2
1 a 1 b
a=4b => x+k=2x => x=k
(A) x=1, k=1
(B) x=2, k=0 (loại)
(C) x=2, k=2
(D) x=1, k=1
Câu 47. Ba chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là: (X) C
2
H
6
O
2
, (Y) C
2
H
2
O
2
và (Z)C
2
H
2
O
4
.
Trong phân tử mỗi chất trên chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi cho 3 chất tác dụng với Cu(OH)
2
ở điều
kiện thích hợp thì các chất có khả năng phản ứng là:
A. X và Y B. X và Z C. Y và Z D. X, Y và Z.
Hướng dẫn giải:
(X) k = 0 => ancol no, 2 chức (CH
2
OH)
2
(Y) k = 2 => anđehit no 2 chức (CHO)
2
(Z) k = 2 => axit no 2 chưc (COOH)
2
Đề số 7. Hóa học 22
(COOH)
2
+ Cu(OH)
2
→ (COO)
2
Cu + 2H
2
O
(CHO)
2
+ 2Cu(OH)
2
t
(COOH)
2
+ Cu
2
O + H
2
O
Câu 48. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X bằng dung dịch NaOH ngừơi ta thu được 0,1 mol
muối Natri của axit panmitic và 0,2 mol muối natri của axit stearic. Công thức phân tử của X là
A. C
51
H
106
O
6
. B. C
55
H
102
O
6
C. C
51
H
100
O
6
. D. C
55
H
106
O
6
Hướng dẫn giải:
0,1 mol triglixerit → 0,1 mol muối của axit panmitic và 0,2 mol muối của axit stearic
=> X:
C
15
H
31
COO-CH
2
|
C
17
H
35
COO-CH
|
C
17
H
35
COO-CH
2
=> CTPT của X : C
55
H
106
O
6
Câu 49. Sắp xếp các cặp oxi hoá khử sau theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá Mn
2+
/Mn, Cu
2+
/Cu, Ag
+
/Ag,
2H
+
/H
2
:
A. Mn
2+
/Mn < Cu
2+
/Cu < Ag
+
/Ag < 2H
+
/H
2
.
B. Mn
2+
/Mn < 2H
+
/H
2
< Cu
2+
/Cu < Ag
+
/Ag.
C. Mn
2+
/Mn < Cu
2+
/Cu <2H
+
/H
2
< Ag
+
/Ag.
D. Mn
2+
/Mn < 2H
+
/H
2
< Ag
+
/Ag < Cu
2+
/Cu.
Hướng dẫn giải:
Theo dãy điện hóa, tính oxi hóa của cation kim loại tăng dần
Đề số 7. Hóa học 23
Câu 50. Cho các phản ứng hoá học sau:
1. C
6
H
5
CH(CH
3
)
2
2 2 4
1) ( );2)O kk H SO
2. CH
2
= CH
2
+ O
2
,
o
t xt
3. CH
4
+ O
2
,
o
t xt
4. CH
3
CH
2
OH + CuO
o
t
5. CH
3
– C ≡ CH + H
2
O
4
,
o
HgSO t
6. CH ≡ CH + H
2
O
4
,
o
HgSO t
Có bao nhiêu phản ứng trong số các phản ứng trên có thể tạo ra anđehit hoặc xeton?
A. 3 B.4 C.5 D.6
Hướng dẫn giải:
1. C
6
H
5
CH(CH
3
)
2
2 2 4
1) ( );2)O kk H SO
CH
3
COCH
3
+ C
6
H
5
OH
2. CH
2
= CH
2
+ ½ O
2
,
o
t xt
CH
3
CHO
3. CH
4
+ O
2
,
o
t xt
HCHO + H
2
O
4. CH
3
CH
2
OH + CuO
o
t
CH
3
CHO + Cu + H
2
O
5. CH
3
– C ≡ CH + H
2
O
4
,
o
HgSO t
CH
3
-CO-CH
3
6. CH ≡ CH + H
2
O
4
,
o
HgSO t
CH
3
CHO