Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Bài giảng kinh tế vĩ mô chương 5.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.29 KB, 52 trang )

CHƯƠNG 5
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TRONG
NỀN KINH TẾ ĐÓNG
MỤC TIÊU
•Mở rộng lý thuyết chi cho tiêu dùng và đầu tư
•Trình bày mô hình IS-LM
•Sử dụng mô hình IS-LM để phân tích tác động của chính sách tài
khóa và tiền tệ
MANG KHU VỰC TÀI CHÍNH
VÀ KHU VỰC THỰC LẠI VỚI
NHAU
Chúng ta đã khảo sát cân bằng trong thị trường hàng hóa và thị
trường tiền tệ một cách riêng biệt,
Bây giờ sẽ khảo sát mối liên kết giữa hai trường và xem xét sự cân
bằng đồng thời trên hai thị trường .
3
LÝ THUYẾT CHI TIÊU
DÙNG ĐIỀU CHỈNH
Thu nhập là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chi tiêu dùng.
Nhưng những yếu tố khác cũng ảnh hướng chi tiêu dùng và
làm dịch chuyển đường chi tiêu dùng
 Của cải hộ gia đình
 Thu nhập thường xuyên
 Lãi suất
Điều này tạo ra mối liên kết giữa khu vực tài chính và khu
vực thực trong nền kinh tế
 Vì lãi suất có thể ảnh hưởng đến chi tiêu dùng .
4
GIẢ THUYẾT
THU NHẬP THƯỜNG XUYÊN


Lý thuyết hiện đại được phát triển bởi Milton Friedman
 Cho rằng người ta thích san bằng chi tiêu dùng dự tính cho dù thu
nhập thường dao động.
 Chi tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập thường xuyên chứ không
phải thu nhập .
5
GIẢ THUYẾT CHU KỲ SỐNG
6
Tiết kiệm thường ở vào giai
đoạn trung niên nhưng tiết
kiệm âm vào thời kỳ trẻ và
lúc về già
Lý thuyết tiêu dùng được phát triển bởi Ando and Modigliani.
Tuổi
0
Chết
Cá nhân cố gằng để san bằng
chi tiêu dùng của họ dựa vào
thu nhập kỳ vọng trong suốt
cuộc đời .
Thu nhập thường xuyên
Vì vậy của cải và lãi suất có thể ảnh hưởng đến tiêu dùng
Thu nhập sẽ thay đổi trong
suốt vòng đời của một cá nhân.
Thu nhập thực tế
TƯƠNG ĐƯƠNG RICARDO
Cá nhân đáp lại đối với cú sốc như sự thay đổi thuế theo những cách khác
nhau, phụ thuộc vào sự thay đổi đó được nhìn nhận là tạm thời hay lâu
dài.
Nếu hôm nay chính phủ giảm thuế, nhưng cá nhân nhận ra điều này phải

được cân bằng lại theo cách tăng thuế trong tương lai thì cá nhân không
điều chỉnh chi cho tiêu dùng hiện thời.
7
ĐẦU TƯ
Chi cho đầu tư bao gồm:
 Vốn cố định:chi mua Thiết bị vận tải , Máy móc và thiết bị khác, Nhà ở,
Nhà xưởng
 Vốn lưu động: Chi mua hàng dự trữ
Và chúng được thực hiện bởi khu vực tư nhân và khu vực công
8
ĐẦU TƯ CỐ ĐỊNH
Đầu tư đòi hỏi phải hy sinh hiện tại cho lợi ích trong tương lai
 Các doanh nghiệp phải chịu những chi phí trong ngắn hạn
 Để thu được lợi ích trong dài hạn
Lợi nhuận dự kiến phải lớn hơn chi phí cơ hội nếu dự án được thực hiện
Do vậy khi lãi suất cao thì ít dự án khả thi .
9
BIỂU CẦU ĐẦU TƯ
10
… chỉ ra các doanh nghiệp muốn thực hiện chi đầu tư
bao nhiêu ứng với mỗi mức lãi suất .
Cấu đầu tư
II
Khi lãi suất cao thì ít dự án khả thi.
Tại r
0
, I
0
dự án khả thi.
r

0
I
0
Nhưng nếu lãi suất là r
1
,
đầu tư dự tính sẽ giảm
xuống I
1
.
r
1
I
1
LÃI SUẤT VÀ TỔNG CẦU
Vị trí của đường AD bây giờ phụ thuộc vào lãi suất thông
qua ảnh hưởng đến
 Chi tiêu dùng
 Chi đầu tư
11
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
KHI TỔNG CẦU PHỤ THUỘC VÀO LÃI
SUẤT
12
Sản lượng
AD
Đường 45
o
AD
0

Y
0
CC
0
Giả sử nền kinh tế bắt đầu
với chi tiêu dùng CC
0
,
chi đầu tư tại I
0
Và cân bằng tại Y
0
.
I
0
Khi lãi suất giảm sẽ dịch
chuyển đường CC
0
đến
CC
1
, và dẫn đến chi đầu tư
cao hơn tại I
1
.
CC
1
I
1
Tổng cầu tăng đến AD

1
,
và cân bằng mới tại Y
1
.
AD
1
Y
1
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
VÀ SỰ LẤN ÁT
13
Sản lượng
AD
Đường 45
o
AD
0
Y
0
Giả sử sự gia tăng chi tiêu chính
phủ dịch chuyển đường AD
đến AD
1
.
AD
1
Ban đầu cân bằng dịch
chuyển đến Y
1

.
Y
1
Nhưng khi thu nhập tăng sẽ
làm tăng cầu tiền,
vì vậy lãi suất tăng
Và chi tiêu dùng và đầu tư giảm,
AD dịch trở lại AD
2
và thu nhập
cân bằng tại Y
2
.
AD
2
Y
2
MOÂ HÌNH IS-LM
TRUONG QUANG HUNG 15
CƠ CẤU CỦA MƠ HÌNH IS-LM
Thò trường tiền tệ
Cung tiền (M/P)
Cầu tiền (L)
Chính sách tiền tệ
M,i
Thò trường hàng hóa
Sản lượng (Y)
Tổng cầu (AD)
Chính sách tài khóa
G,T

lãi suất
thu nhập
thu nhập
TRUONG QUANG HUNG 16
THÒ TRÖÔØNG HAØNG HOÙA
VAØ ÑÖÔØNG IS
TRUONG QUANG HUNG 17
GIẢ THIEÁT
Giá và tiền lương là cố định
Tổng cầu quyết định sản lượng/thu nhập
Nền kinh tế đóng
TRUONG QUANG HUNG 18
TỔNG CẦU
Tổng cầu hay tổng chi tiêu dự tính
 Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình phụ thuộc vào thu nhập khả dụng
C = C(Y-T)=C
0
+ c(Y-T)= C
0
+ c(1-t)Y
C= 500+0,8(Y-T) với T=0,25Y
Chi tiêu đầu tư phụ thuộc vào lãi suất thực
I = I( r) = I
0
- dr , d>0
I=400-50r
 Chi mua hàng của chính phủ là biến ngoại sinh
G = G
0
G=800

 Tổng cầu
AD = C(Y-T)+I( r) +G
0
TRUONG QUANG HUNG 19
AD
0
Y
AD
AD
Y
A
ĐƯỜNG TỔNG CẦU
TRUONG QUANG HUNG 20
THÒ TRÖÔØNG HAØNG HOÙA
VAØ ÑÖÔØNG IS
THÒ TRÖÔØNG HAØNG HOÙA
VAØ ÑÖÔØNG IS
Khi nào đường IS dốc đứng?
Khi nào đường IS nằng ngang?
TRUONG QUANG HUNG 22
AD (I
1
)
AD(I
0
)
0
I
r
AD

Y
0
r
0 Y
Y
1
Y
0
r
1
r
0
I
1
I
0
r
0
r
1
Y
1
Y
0
IS
I( r)
ESG
EDG
THÒ TRÖÔØNG HAØNG HOÙA VAØ
ÑÖÔØNG IS

TRUONG QUANG HUNG 23
SÖÏ DÒCH CHUYEÅN ÑÖÔØNG IS KHI G>0
Y
Y
0
Y
1
Y
r
r
0
IS
1
IS
0
AD
0
AD
1
G
Y
AD
TRUONG QUANG HUNG 24
SÖÏ DÒCH CHUYEÅN ÑÖÔØNG IS KHI T>0
AD
Y
Y
r
r
0

IS
0
IS
1
AD
1
AD
0
-cT<0
Y
Y
1
Y
0
TRUONG QUANG HUNG 25
TÓM TẮT VỀ ĐƯỜNG IS
 Đường IS có hệ số góc âm
Đường IS dòch chuyển khi có sự thay đổi trong C
0
, I
0
,
G
0
, T
0
Điểm nằm bên phải IS-> ESG và những điểm nằm bên
trái IS-> EDG

×