Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Bài giảng kinh tế vĩ mô - Chương 5 Chính sách tài chính và ngoại thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.12 KB, 44 trang )

1
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Chương 5
CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ
NGOẠI THƯƠNG
2
Tạo sao phải nghiên cứu chính sách
tài chính & ngoại thương?
3
I. Các yếu tố của tổng cầu
1. Ngân sách chính phủ

Ngân sách chính phủ (Budget of Government)
được tạo thành bởi nguồn thu và các khoản chi
tiêu của Chính phủ.

Nguồn thu của Chính phủ là thuế (Tx)

Chi tiêu của Chính phủ bao gồm:

Chi mua hàng hóa và dịch vụ (G)

Chi chuyển nhượng (Tr)
4
Đặt B = T - G, ta có các trạng thái ngân sách
chính phủ:

Nếu B>0 (T > G): Ngân sách CP thặng dư

Nếu B<0 (T < G): Ngân sách CP thâm hụt


Nếu B=0 (T = G): Ngân sách CP cân bằng
Ví dụ: T = 50, G = 55, GDP = 250 (ĐVT: nghìn tỷ)
B = T - G = 50 - 55 = -5, (B/T)*100 = 10%,
(B/GDP)*100 = 2%, ta nói:
Ngân sách CP bị thâm hụt 5 nghìn tỷ, tức 10%
so với nguồn thu hay 2% so với GDP
5
2. Các hàm số trong tổng cầu
2.1.Hàm chi mua hàng hóa và dịch vụ của
Chính phủ theo sản lượng G = f(Y)
G = f(Y) phản ánh lượng chi mua hàng hóa
và dịch vụ của Chính phủ trên cơ sở các mức
sản lượng khác nhau.
Ở đây chúng ta chỉ xét hàm G = G
0
(hàm
hằng), tức là việc chi mua hàng hóa và dịch vụ
của Chính phủ không phụ thuộc vào sản lượng
6
2.2. Hàm thuế ròng theo sản lượng
Hàm thuế ròng T = f(Y) phản ánh các mức
thuế mà Chính phủ có thể thu được trên cơ sở
các mức sản lượng khác nhau. (T = Tx - Tr).
Hàm thuế ròng được mô tả: T = T
0
+ T
m
*Y
T
m

: Thuế ròng biên
Y
T
T = T
0
+ T
m
*Y
7
Y
G, T
O
E
T
G
Thâm hụt
G >T
Cân bằng
G = T
Thặng dư
G < T
Y
1
Y
2
Y
3
8
3. Xác định SLCB trong nền kinh tế đóng
Nền kinh tế giản đơn - không có chính phủ

C = C
0
+ C
m
.Y
d
hay C = C
0
+ C
m
.Y (Y
d
= Y)
Nền kinh tế đóng - có Chính phủ
Y
d
= Y - T, C = C
0
+ C
m
.(Y-T)
 C = C
0
+ C
m
.(Y-T
0
- T
m
.Y)

 C = (C
0
+ C
m
.Y) - (C
m
T
0
+ C
m
T
m
.Y)
Hàm tổng cầu:
AD = C + I + G
= (C
0
+ C
m
.Y) - (C
m
T
0
+ C
m
T
m
.Y) + I
0
+ I

m
Y + G
0
= (C
0
+ I
0
+ G
0
-

C
m
T
0)
) + [C
m
(1 - T
m
) + I
m
]*Y
9
SLCB khi: Y = AD

Với
( )
mmm
0m000
IT1C1

TCGIC
Y
−−−
−++
=
( )
mmm
IT1C1
1
K
−−−
=
10
Ví dụ 1:
Nền kinh tế có các hàm số sau:
C = 170 + 0,75Y
d
; I = 220 + 0,15Y
T = 40 + 0,2Y; Y
p
= 8800; U
n
= 2,4545%
1. Điểm cân bằng là bao nhiêu thì ngân sách cân
bằng? NS cân bằng ở mức bao nhiêu?
2. Với SLCB ở câu 1, tính tỷ lệ thất nghiệp thực tế
theo định luật Okun.
3. Nếu tiêu dùng hộ gia đình tăng thêm 20, đầu tư
tăng thêm 30, chính phủ cắt giảm chi tiêu bớt 10.
Tìm SLCB mới.

4. Muốn đưa SLCB ở câu 3 về mức tiềm năng thì
Chính phủ phải tăng chi mua hàng hóa và dịch vụ
thêm bao nhiêu?
11
4. Xuất nhập khẩu và cán cân ngoại thương
4.1. Hàm xuất khẩu theo sản lượng
Hàm xuất khẩu X = f(Y) phản ánh lượng tiền mà
khu vực nước ngoài dự kiến mua hàng hóa và
dịch vụ trong nước, tương ứng với từng mức sản
lượng (trong nước) khác nhau.
Xét về phía cầu thi X = X
0
Y
X
O
X = X
0
12
4.2. Hàm nhập khẩu theo sản lượng
Hàm nhập khẩu M = f(Y) phản ánh lượng tiền
mà người trong nước dự kiến mua sắm hàng
hóa và dịch vụ nước ngoài, tương ứng với từng
mức sản lượng (trong nước) khác nhau.
Lượng hàng nhập khẩu có hai dạng:

Tư liệu sản xuất

Tiêu dùng
Do vậy: M = M
0

+ M
m
.Y, trong đó:
M
m
(0<M
m
<1): nhập khẩu biên (khuynh hướng
nhập khẩu biên)
13
4.3. Cán cân ngoại thương
Cán cân ngoại thương phản ánh sự chênh lệch
giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
NX = X - M, NX: Xuất khẩu ròng.
Có ba trạng thái cán cân ngoại thương:
NX > 0: cán cân ngoại thương thặng dư
NX < 0: cán cân ngoại thương thâm hụt
NX = 0: cán cân ngoại thương cân bằng
Cần phân biệt cán cân ngoại thương và cán
cân thanh toán
14
Y
X, M
O
E
X
M
Thặng dư
X >M
Cân bằng

X = M
Thâm hụt
X < M
Y
1
Y
2
Y
3
15
II. Tổng cầu trong mô hình KT mở
1. Hàm tổng cầu theo sản lượng:
AD = C + I + G + X - M, với:
C = C
0
+ C
m
.Y
d
, I = I
0
+ I
m
Y; G = G
0
;
X = X
0
; M = M
0

+ M
m
.Y.
AD = C
0
+ C
m
.Y
d
+ I
0
+ I
m
Y + G
0
+ X
0
- M
0
- M
m
.Y
AD =(C
0
+ I
0
+

G
0

+ X
o
- M
0
- C
m
T
0
) + [C
m
(1-T
m
) + I
m
- M
m
]*Y
Đặt AD
0
= C
0
+ I
0
+

G
0
+ X
o
- M

0
- C
m
T
0
,
AD
m
= C
m
(1-T
m
) + I
m
- M
m

AD = AD
0
+ AD
m
.Y
16
2. Phương pháp xác định SLCB
2.1. SLCB trên đồ thị tổng cầu
45
0
Y
AD
AD = C + I + G + X - M

E
0
Y
0
17
2.2. Bằng đại số
Từ phương trình cân bằng: Y = AD, suy ra:
Y = (C
0
+ I
0
+

G
0
+ X
o
- M
0
- C
m
T
0
) + [C
m
(1-T
m
) + I
m
- M

m
]*Y, hay:
( )
mmmm
0m00000
0
MIT1C1
TCMXGIC
Y
+−−−
−−+++
=
18
2.3. Sử dụng các đồng nhất thức
Bơm vào - rút ra: S + T + M = I + G + X
Tiết kiệm - đầu tư: (S + Sg) + (M - X) = I + Ig
Ví dụ 2:
C = 100 + 0,75Y
d
; I = 50 + 0,05Y; G = 300
T = 40 + 0,2Y; M = 70 + 0,15Y; X = 150
Trong đó tiêu dùng của chính phủ: C
g
= 200
Xác định SLCB của nền kinh tế bằng 3 cách.
19
3. Số nhân của tổng cầu
Tương tự như trong mô hình khác, số nhân
tổng cầu trong nền kinh tế mở được xác định:
Lấy lại ví dụ 2: Giả sử chính phủ tăng chi mua

hàng hóa và dịch vụ thêm 60, đồng thời hạn chế
nhập khẩu làm cho M giảm bớt 20, dân chúng
giảm bớt tiêu dùng 30. Tìm SLCB mới của nền
kinh tế
( )
mmmm
MIT1C1
1
K
+−−−
=
20
* Lưu ý khi sử dụng số nhân

Lượng thay đổi của AD do 2 nhóm nhân tố:

Nhóm nhân tố trực tiếp: C, I, G, X, M.
AD = C + I + G + X - M

Nhóm nhân tố gián tiếp: Tx, Tr, T

Khi tính số nhân ta luôn luôn sử dụng mức tiêu
dùng biên chung của nền kinh tế.
Lấy số liệu của ví dụ 2: Hộ gia đình giảm tiêu
dùng 10, doanh nghiệp giảm đầu tư 5, chính phủ
tăng thuế (Tx) thêm 10, tăng G thêm 60, tăng trợ
cấp (Tr) thêm 18,75, xuất khẩu tăng thêm 15, nhập
khẩu giảm bớt 5, tiêu dùng biên của người nhận
trợ cấp là 0,8, Tìm SLCB mới.
21

III. Chính sách ngoại thương
1. Chính sách gia tăng xuất khẩu
1.1. Mục tiêu:
a. Đối với sản lượng
Xuất khẩu là thành phần trong AD nên khi gia
tăng xuất khẩu X sẽ làm gia tăng tổng cầu
tương ứng là AD = X.
Chính sách này sẽ làm gia tăng sản lượng
Y = K*AD = K*X,
Khi chính sách này được thực hiện, sản lượng
tăng, tạo ra nhiều việc làm, giảm tỷ lệ thất
nghiệp.
22
b. Đối với cán cân ngoại thương
Khi xuất khẩu tăng X, làm sản lượng tăng
Y, sản lượng tăng làm cho nhập khẩu tăng
theo M, với:
M = M
m
. Y = M
m
.K.X (1)
Vậy khi xuất khẩu tăng có thực sự cải thiện
được cán cân ngoại thương?
Để trả lời câu hỏi này ta khảo sát biểu thức
sau đây:
Từ (1) suy ra:
K.M
X
M

m
=


23

Nếu M
m
.K < 1 thì M < X, lượng nhập khẩu
tăng thêm ít hơn lượng gia tăng xuất khẩu,
nên cán cân ngoại thương có khuynh hướng
nghiêng về phía thặng dư.

Nếu M
m
.K > 1 thì M > X, lượng nhập khẩu
tăng thêm lớn hơn lượng gia tăng xuất khẩu,
nên cán cân ngoại thương có khuynh hướng
nghiêng về phía thâm hụt.

Nếu M
m
.K = 1 thì M = X, lượng nhập khẩu
tăng thêm bằng lượng gia tăng xuất khẩu, nên
cán cân ngoại thương không thay đổi.
24
Chính sách gia tăng xuất khẩu sẽ cải thiện cán
cân ngoại thương khi M
m
.K < 1.


Nếu hàm đầu tư có dạng: I = I
0
+ I
m
.Y, cán cân
ngoại thương xảy ra 3 trường hợp như trên.

Nếu hàm đầu tư có dạng: I = I
0
, luôn tồn tại
M
m
.K < 1
25
Ví dụ 3: nền kinh tế có các hàm số
sau:
C = 100 + 0,75Y
d
I = 50 + 0,05Y G = 300
T = 40 + 0,02Y M = 70 + 0,15Y X = 150
Ta đã biết SLCB: Y = 1000
Giả sử gia tăng xuất khẩu thêm 100. Cán cân
ngoại thương có được cải thiện hay không? bao
nhiêu so với ban đầu?

×