Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ THI CHIẾU SÁNG KHOA KIẾN TRÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.58 KB, 2 trang )

Câu 1: Hãy trình bày về các đại lợng đánh giá mức độ phát
sáng của một nguồn sáng và đại lợng đánh giá mức độ đợc
chiếu sáng của một bề mặt (kí hiệu, công thức định nghĩa,
đơn vị đo, các yếu tố ảnh hởng). Một bề mặt đợc chiếu sáng
có thể đợc coi là bề mặt phát sáng không? Tại sao?
Câu 2: Hãy trình bày:
- Sự khác nhau giữa độ rọi và độ chói về mặt vật lý và sinh
lý của sự nhìn.
- Vai trò của chúng đối với môi trờng ánh sáng trong
phòng.
Câu 3: Hãy cho biết đặc điểm các kiểu bầu trời trong thực tế
Việt Nam và các mô hình bầu trời sử dụng trong tính toán
chiếu sáng tự nhiên. Vì sao ngời không sử dụng bầu trời quang
mây trong tính toán chiếu sáng tự nhiên.
Câu 4: Hãy phân tích sự khác nhau cơ bản và u nhợc điểm
của hai phơng pháp đánh giá chiếu sáng tự nhiên: phơng
pháp Fruhling và phơng pháp Danhiluc.
Câu 5: Hãy cho biết ba thành phần của ánh sáng tự nhiên
trong phòng, chứng minh rằng vị trí và diện tích cửa lấy ánh
sáng ảnh hởng tới giá trị độ rọi trên mặt phẳng làm việc.
Câu 6: Hãy phân tích các yêu cầu cơ bản trong thiết kế chiếu
sáng tự nhiên. Màu sắc của các bề mặt trong phòng có liên
quan nh thế nào đến các yêu cầu trên.
Câu 7: Một chao đèn thuỷ tinh mờ hình cầu đờng kính 600mm
có hệ số xuyên sáng bằng 0,75. Bóng đèn nằm ở tâm hình
cầu, cờng độ sáng bằng 200 cd theo mọi hớng. Hãy xác định
độ chói của đèn khi nhìn nó dới góc 45
0
và cho biết ngời quan
sát có cảm thấy chói loá không, vì sao?
Câu 8: Hãy trình bày khái niệm về sự chói loá mất tiện nghi và


ảnh hởng của nó tới môi trờng ánh sáng trong phòng. Nêu 3 ví
dụ bằng hình vẽ về chói loá mất tiện nghi khi chiếu sáng tự
nhiên.
Câu 9: Phân tích sự giống nhau và khác nhau giữa độ rọi tự
nhiên yêu cầu và độ rọi nhân tạo yêu cầu trong chiếu sáng nội
thất. Nêu một ví dụ cụ thể.
Câu 10: Ngời ta dùng một đèn pha có quang thông 50.000 lm
chiếu sáng một công trình kiến trúc.
Hãy xác định độ rọi và độ chói quan sát theo các hớng khác
nhau tại một điểm trên mặt tờng công trình này khi biết:
- Tờng quét vôi màu vàng nhạt có hệ số phản xạ ánh
sáng bằng 0,7.
- Khoảng cách từ đèn tới điểm tính là 20m.
- Hớng tia sáng lập với pháp tuyến của mặt tờng một
góc bằng 30
0
và cờng độ sáng của đèn (tra từ biểu đồ)
theo hớng đó là 500 Cd.
Câu 11: Cho biết hệ số độ rọi tự nhiên tại một điểm trên mặt
phẳng làm việc của phòng bằng 5%. Hãy xác định độ rọi tại
điểm đó và độ chói của trang sách đặt ở đây vào lúc 11h khi
biết:
- Độ rọi ngoài nhà vào lúc 11h là 24.000 Lux.
- Hệ số phản xạ của giấy bằng 0,8.
Câu 12: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa tiêu chuẩn đánh
giá chiếu sáng đờng phố và tiêu chuẩn đánh giá chiếu sáng
(nhân tạo) nội thất. Ngời ta đo đợc độ rọi trên bề mặt một đ-
ờng quốc lộ là 300 lux (hệ số phản xạ ánh sáng của mặt đờng
bằng 0,15), nh vậyviệc chiếu sáng mặt đờng này có đạt tiêu
chuẩn của CIE hay không ?

Câu 1:
a) Hãy nêu điểm khác biệt cơ bản giữa tiêu chuẩn đánh giá
chiếu sáng đờng phố và tiêu chuẩn đánh giá chiếu sáng
(nhân tạo) nội thất. Phân tích nguyên nhân của sự khác
biệt này.
b) Để chiếu sáng một đờng phố rộng 14m, ngời ta bố trí các
đèn che hoàn toàn theo kiểu so le. Hãy tính khoảng cách
cực đại giữa các đèn biết độ cao đặt đèn là 8m.
Câu 2 : Để chiếu sáng một sân quần vợt có kích thớc 24 . 11 m,
ngời ta bố trí 2 đèn pha đặt đối xứng trên đờng kéo dài của
trục giữa sân (trục lới). Hãy tính độ rọi ngang tại điểm M giữa
sân biết:
- Cờng độ sáng hớng tới điểm M tra theo biểu đồ cờng
độ sáng của đèn: 1228 cd
- Quang thông đèn: 90.000 lm
- Độ cao đặt đèn: 14 m
- Khoảng cách từ chân cột đèn tới mép dọc sân: 5,5 m

×