Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

ke hoach nam hoc:2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.33 KB, 13 trang )

Phòng GD-đt lục nam
trờng thcs vũ xá
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Vũ Xá, ngày 11 tháng 9 năm 2010
Kế hoạch thực hiên các nhiệm vụ trọng tâm
năm học:2010- 2011
Phần thứ nhất
Đánh giá kết quả trọng tâm năm học 2009-2010
1. Đánh gián những kết quả chính đạt đợc:
Nhân dân, cấp uỷ, chính quyền địa phơng đã nhận thức đợc vai trò và tầm quan
trọng của Giáo dục ảnh hởng thực tế tới đời sống của mỗi gia đình.
Nhà trờng đạt chuẩn QG:UBND tỉnh đã kiểm tra thẩm định công nhận
ngày14/8/2009. Cơ sở vật chất đảm bảo phục vụ cho công tác dạy học và các hoạt
động giáo dục khác.
Đội ng CBGV đoàn kết, nhiệt tình, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin,
tích cực đổi mới phơng pháp dạy học nhằm nâng cao chất lợng .
Chất lợng hai mặt giáo dục giữ vững và phát trển, chất lợng mũi nhọn tăng,
điểm thi vào THPT đạt TB 5,54 điểm xếp thứ 9/30 đơn vị.
2. Những tồn tại, hạn chế:
Nguồn đầu t đóng góp xây dựng cho giáo dục nói chung, cho trờng THCS nói
riêng còn hạn chế.
Cơ sở vật chất trờng lớp học cha đáp ứng đợc yêu cầu đổi mới phơng pháp giảng
dạy(nguồn điện lới không đảm bảo).
Chât lợng đội ngũ CBGV,NV cha đồng đều, một số học sinh cha say mê, ham
học.
3.Nguyên nhân :
*Khách quan:
Vũ Xá là xã khó khăn về mọi mặt, về kinh tế mức thu nhập bình quân đầu ngời
còn thấp.Thu nhập chủ yếu vào nông nghiêp không ăn chắc (do thiên tai, ma lũ).


Hoạt động của hội khuyến học cha mạnh, còn mang tính tự phát ở các dòng họ
- gia đình.
*Chủ quan:
Trong chỉ đạo cha kiên quyết của Hiệu trởng, phó Hiệu Trởng CBQLTổvà tổ
chức đoàn thể.
ý thức trách nhiệm, sống vì tập thể của số ít CBGV cha cao.

Phần thứ hai
kế hoạch thực hiên các nhiệm vụ trọng tâm trong năm học
2010- 2011
I.Những căn cứ để xây dựng kế hoạch:
Căn cứ vào công văn 306 ngày7/9/2010 về định hớng xây dựng thực hiện nhiệm
vụ năm học 2010-2011và công văn 313 ngày 13/9/2010 cúa phòng GD&ĐT Lục Nam.
Căn cứ vào nghị quyết đại hội Đảng Bộ Xã Vũ Xá lần thứ xx về công tác phát
triển GD&ĐT của địa phơng giai đoạn 2010-2015.
Căn cứ vào những tồn tại và kết quả năm học 2009-2010 của nhà trờng.
II.Thực hiện chủ đề năm học và những mục tiêu chính năm học 2010-2011:
* Chủ đề năm học:
1
Năm học 2010-2011 là năm học tiếp tục thực hiện Đổi mới quản lý và nâng
cao chất lợng giáo dục.
*Mục tiêu chính:
Trên nền tảng thực hiện từ năm học 2009-2010, tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, đổi mới công tác quản lý tài chính và phong trào thi đua xây
dựng '' Trờng học thân thiện, học sinh tích cực''. Tiếp tục thực hiện ba cuộc vận động:
Cuộc vận động học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh, gắn chặt với cuộc
vận động '' Hai không'' với 4 nội dung: "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh
thành tích trong giáo dục. Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc ngồi nhầm
lớp của học sinh"; cuộc vận động ''Mỗi thầy giáo cô giáo là tấm gơng đạo đức, tự học
và sáng tạo''.

Phấn đấu nâng cao chất lợng thực chất toàn diện, chất lợng mũi nhọn, khối 9 thi
vào lớp 10 THPT đạt TB 5,8 điểm 3 môn.
Iii.Những nhiệm vụ trọng tâm - chỉ tiêu cụ thể và các giải pháp tổ
chức thực hiện
1.Tiếp tục đổi mới công tác quản lý:
Hiệu Trởng đề cao trách nhiệm của ngời đứng đầu, tăng cờng dân chủ, kỷ cơng
nền nếp trong nhà trờng:
Quán triệt thực hiện nghiêm túc các nghị quyết của Đảng, pháp luật, chính sách,
các văn bản pháp quy của nhà nớc, của ngành; chống các biểu hiện bảo thủ, trì trệ,
tiêu cực, vụ lợi, quan liêu trong quản lý.
Thực hiện đúng quyết định của Chủ Tịch UBND Tỉnh Bắc Giang, về việc Ban
hành kế hoạch thời gian năm học: 2010-2011 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông và giáo dục thờng xuyên.
Tiếp tục cụ thể hoá và thực hiện nghiêm túc điều lệ trờng phổ thông trung học
nhất là những quy định đối với giáo viên, đối với học sinh, quản lý hồ sơ chuyên môn,
quản lý các điều kiện phục vụ giảng dạy ở trờng học.
Sử dụng có hiệu quả phần mềm đánh giá xếp loại học sinh nhằm đánh giá chặt
chẽ việc cho điểm, đánh giá xếp loại học sinh.
*Cụ thể:
Chuyên môn phối hợp chặt chẽ với tổ chức công đoàn thực hiện tốt cuộc vận
động Hai không với 4 nội dung.
Xây dựng các loại hồ sơ kế hoạch; thực hiện theo quy định tại công văn số:
58/PGD&ĐT- THCS ngày 15/9/2006 và hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2009-
2010 của Phòng GD&ĐT trong tháng 9.
Quản lý các loại hồ sơ: Hành chính, chuyên môn, tài chính, vật chất, tài sản
của nhà trờng theo đúng quy định.
Thực hiện có hiệu quả công tác tham mu, đề xuất với các cấp, chính quyền địa
phơng và nhà trơng, đồng thời kết hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể, các tổ chức
xã hội, thực hiện tốt công tác xã hội hoá các hoạt động giáo dục, gắn hoạt động giáo
dục với thực tế địa phơng. Chống t tởng trông chờ ỉ lại cấp trên, ngại khó, ngại quan

hệ với địa phơng, ít tham gia vào các hoạt động địa phơng.
Quản lý, tổ chức thực hiện nghiêm túc hoạt động dạy và học của giáo viên và học
sinh: Hoạt động chính khoá, hoạt động ngoài giờ lên lớp. Việc dạy thêm, học thêm
thực hiện đúng quy định, nghiêm cấm dạy thêm trớc chơng trình. Hoặc ép buộc học
sinh học thêm để thu tiền. (đăng ký cấp phép học thêm, dạy thêm đúng thời gian quy
định của Phòng GD).
Thực hiện tốt kế hoạch, chỉ tiêu, chế độ thanh tra, kiểm tra đối với cán bộ giáo
viên và nhà trờng, giữ vững trật tự kỷ cơng trờng học . Đặc biệt quan tâm đến khảo sát
để đánh giá chất lợng học tập của học sinh và hiệu quả giảng dạy của giáo viên.Từ đó
tìm ra các biện pháp nâng cao chất lợng giáo dục. Thực hiện công khai kế hoạch làm
2
việc của BGH, Công đoàn, Đoàn thanh niên, tổ chuyên môn, TPTđội, treo tại phòng
làm việc theo từng tuần- tháng.
Củng cố các chỉ tiêu trờng đạt chuẩn quốc gia.
Thực hiện tốt công tác quản lý và bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ
giáo viên nhân viên.
Tiếp tục quán triệt thực hiện nghiêm túc Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, kết
luận hội nghị trung ơng VI khoá IX, chỉ thị 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí th
TW Đảng và Đề án củaThủ tớng chính phủ về xây dựng, nâng cao chất lợng đội ngũ
nhà giáo. quán triệt sâu sắc tinh thần và nội dung luật giáo dục sửa đổi, xây dựng ch-
ơng trình hành động phù hợp với thực tế của đơn vị, làm chuyển biến rõ nét về nhận
thức của cán bộ giáo viên, nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm lơng tâm nghề nghiệp,
tinh thần tập thể, đoàn kết phấn đấu khắc phục khó khăn, vơn lên hoàn thành tốt
nhiệm vụ đợc giao.
Khuyến khích cán bộ giáo viên, nhân viên tự nguyện học tập, bồi dỡng nâng cao
trình độ chính trị, trình độ chuyên môn, trình độ đào tạo và năng lực hiệu quả công
tác.
Tăng cờng chỉ đạo đổi mới phơng pháp dạy học, áp dụng công nghệ thông tin,
khuyến khích giáo viên sử dụng giáo án Power Point. Tập chung chỉ đạo đẩy mạnh
hoạt động và đạt hiệu quả của các tổ chuyên môn, các cụm sinh hoạt chuyên môn, mở

rộng giao lu tạo ra sự chuyển biến rõ nét về đổi mới phơng pháp giảng dạy.
Việc đánh giá và xếp loại giờ dạy của giáo viên thực hiện theo công văn số
10227/THPT ngày 11/9/2001 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tránh tình trạng cả lể, xuê
xoa, coi đó cũng là một bệnh thành tích trong giáo dục.
Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ quản lý tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy học, đáp ứng yêu cầu mục tiêu của năm học: Tích cực tham mu xây dựng và
hoàn thiện quy hoạch cơ sở vật chất củng cố các tiêu chi trờng chuẩn quốc gia .
Có kế hoạch nâng cao hiệu quả giáo dục, trang thiết bị, cơ sở vật chất theo đúng
quy định nh bàn ghế học sinh, giáo viên phải chủ động phân bổ kinh phí mua
thêm máy chiếu qua đầu phục vụ cho việc áp dụng tin học vào giảng dạy. Thu chi
đúng luật tài chính về ngân sách nhà nớc cũng nh các khoản đóng góp của phụ huynh
học sinh. Củng cố hệ thống sân chơi, bãi tập , công trình vệ sinh nhằm nâng cao
chất lợng giáo dục toàn diện.Quy định đủ hồ sơ quản lý giáo viên sử về sử dụng và
làm mới đồ dùng dạy học sử dụng có hiệu quả phòng thí nghiệm thực hành, th viện.
Cán bộ th viện,thiết bị bảo quản tốt và bố trí xắp xếp khoa họ các phòng đồ dùng dạy
học, th viện trờng học.
Phối kết hợp chặt chẽ với Công đoàn nhằm thúc đẩy phong trào chuyên môn,
cũng nh các phong trào khác do ngành phát động.
Hiệu Hiệu trởng trực tiếp kiểm tra công tác chủ nhiệm, thu tiền học sinh, công tác
dạy thêm học thêm và công tác khác .
Thực hiện tốt, bám sát kế hoạch chỉ đạo của Phòng GD&ĐT,của nhà trờng từ đó
điều chỉnh phù hợp .
Đẩy mạnh vai trò hoạt động của tổ chuyên môn,các đoàn thể trong nhà tr-
ờng.Giao việc và quy trách nhiệm cho cán bộ quản lý đứng đầu chịu trách nhiệm.
*Chỉ tiêu:
Hiệu trởng,phó hiệu trởng, Tổ trởng, Trởng các đoàn thể,cán bộ quản lý trong
nhà trờng phải là ngời gơng mẫu từ việc làm,trong sinh hoạt,giao tiếp,ứng xử.
100% giáo viên thực hiện tốt các nội quy, quy chế trờng học, điều lệ trờng
THCS.
100% giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học ở tất cả các giờ học.

65% GV biết ứng dụng công nghệ thông tin vào soạn giáo án .
100% cán bộ giáo viên có đầy đủ hệ thống sổ sách theo đúng mẫu, đúng quy
định của ngành, của nhà trờng.
3
100% cán bộ giáo viên có đầy đủ tủ sách cá nhân để phục vụ cho công tác
chuyên môn.Mỗi cá nhân đầu t thêm 200.000 đồng mua tài liệu để học tập năng cao
trình độ.
100% CBGV thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn trong các hoạt động
dạy học, thực hành, chấm chữa bài,cho và tính điểmvv
100% GV tự xây dựng kế hoạch cụ thể về đổi mới phơng pháp môn dạy.
Văn th lu trữ quản lý chặt chẽ hồ sơ nhà trờng, sổ cấp phát bằng .
Nhà trờng,đoàn thể thực hiện đúng nội quy của nhà nớc của ngành về quyền cán
bộ giáo viên và học sinh theo quy chế dân chủ.
Trong năm học cũng nh hè 2010 duy trì vững chắc kết quả phổ cập giáo dục
THCS, triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch phổ cập trung học.
100% CBGV làm việc theo kế hoạch đã định. thực hiện dạy đủ số giờ qui định.
(Hiệu trởng 2 tiết/tuần, Phó hiệu trởng 4 tiết/tuần, giáo viên 19 tiết/tuần).
Đồng chí Phó hiệu trởng và 2 tổ trởng trực tiếp kiểm tra hồ sơ giáo viên
1lần/tháng/1giáo viên, kiểm tra chuyên đề 1 lần/tháng/1giáo viên/1chuyên đề (riêng
giáo án kiểm tra đột xuất 2 tuần 1 lần).
BGH chỉ đạo kiểm tra toàn diện: 09 giáo viên (kỳ I: 04 đồng chí; kỳ II: 05 đồng
chí).
Phó hiệu trởng,tổ trởng,trởng đoàn thể chịu trách nhiệm trớc hiệu trởng về công
tác quản lý, tổ chức thực hiện những công việc mình phụ trách, đợc giao.
Thông tin báo cáo kịp thời, đúng, đủ: Bộ phận nào làm báo cáo nội dung thuộc
mình phụ trách, không đùn đẩy.
2.Thực hiện 3 cuộc vận động và 1 phong trào thi đua:
2.1. Đối với cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí
Minh" theo chỉ thị 06/CT/ TƯ của Bộ chính trị.
*Những giải pháp tổ chức và thời gian thực hiện:

Đầu năm học nhà trờng tổ chức phát động và triển khai nhân tổ chức lễ khai
giảng, hội nghị cán bộ công chức đầu năm học .
Chi bộ chỉ đạo BCH công đoàn,BCH chi đoàn, tổng phụ trách đội phát động
đoàn viên đọc và tìm hiểu những mẩu chuyện về tấm gơng đạo đức của Bác.
Tổ chức hội thảo, thi kể chuyện''Tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh'' nhân ngày
20/11;26/3;19/5. Từ đó vận dụng vào thực tế giảng dạy-học tâp tu dỡng đạo đức lối
sống, ''Nói đi đôi với làm''. Có tổ chức đánh giá trao thởng cho những tập thể, cá nhân
tiêu biểu,điển hình qua các đợt thi đua và sơ kết, tổng kết năm học.
Gắn với công tác xếp loại thi đua CBGV&HS trong năm học và tổng kết thi đua
vào ngày 19/5/2011.
* Chỉ tiêu phấn đấu:
100% cán bộ giáo viên, học sinh đợc tiếp tục học tập đầy đủ nghiêm túc về thân
thế, sự nghiệp đạo đức Hồ Chí Minh, từ đó có ý thức tu dỡng trong giảng dạy,rèn
luyện.
100% cán bộ giáo viên ,học sinh cuối năm học nhận thức, hiểu biết và đạo đức
đợc nâng cao. Không có cán bộ giáo viên, học sinh vi phạm về phẩm chất đạo đức.
2.2.Đối với cuộc vận động " hai không" với 4 nội dung theo chỉ thị 33/CT/ Tg của
Thủ Tớng chính phủ:
* Những giải pháp tổ chức và thời gian thực hiện:
Thực hiện đúng quyết định của Chủ Tịch UBND Tỉnh Bắc Giang, về việc Ban
hành kế hoạch thời gian năm học:2010-2011 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông và giáo dục thờng xuyên.
Tăng cờng công tác tham mu cấp ủy, chính quyền địa phơng,để tuyên tuyền qua
các buổi giao ban ở xã.
Ban chỉ đạo xây dựng kế hoạch và triển khai cụ thể chi tiết, cho từng tuần tháng
và cả năm học(Trong tháng 9/2010).
4
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong nhà trờng, qua các buổi họp, nhân khai
giảng tổ chức kỷ niệm: 20/11; 8/3; 26/3;19/5; Nhân dân địa phơng qua các buổi họp
PHHS.

Tổ chức ký cam kết trách nhiệm thực hiện cuộc vận động,xong trong tháng
9/2010, đối với CBGV-HS -PHHS.
Tăng cờng các biện pháp thực hiện quy chế chuyên môn: Từ việc soạn-giảng
chấm chữa bài của GV.Việc học tập ở lớp, ở nhà của HS .
Đổi mới phơng pháp dạy học, ứng dung công nghệ thông tin trong giảng dạy-
hoc tập.
Tăng cờng công tác thanh tra, kiểm tra,khảo sát chất lợng GV&HS về việc thực
hiện quy chế chuyên môn theo định kỳ theo kế hoạch.
Đổi mới công tác đánh giá xếp loại: Hai mặt giáo dục, công tác thi đua ''Đánh
giá đúng thực chất'' Từng tuần, tháng, học kỳ, cả năm học.
Sử lý kỷ luật nghiêm với CBGV-HS vi phạm nội quy, quy định của nghành;
chính sách, pháp luật của nhà nớc.
*Chỉ tiêu phấn đấu đối với từng nội dung cuộc vận động:
-Nói không với tiêu cực trong thi cử, kiểm tra, đánh giá:
100% CBGV-HS nhận thức rõ tiêu cực trong thi cử, kiêm tra, đánh giá HS là vi
phạm quy chế chuyên môn.
100% CBGV-HS có ý thức, hành vi đúng trong kiêm tra thi cử, đánh giá ở mọi
hoạt động trong và ngoài nhà trờng.
-Nói không với bệnh thành tích:
CBGV&HS hiểu rõ bệnh thành tích là thổi phồng sai sự thật những việc mà bản
thân, tập thể báo cáo nhng thực tế không có, nhằm vụ lợi.
Bệnh thành tích sẽ dẫn đến chủ quan, quan liêu, xa rời thực tế , làm tụt lùi sự
phát triển của mỗi cá nhân và tập thể.
100% CBGV&HS có nhận thức và hành động đúng trong học tâp, giảng day
để đạt chất lợng thực chất.Đó là động lực thúc đẩy ý trí vơn lên của mọi ngời, và cả
tập thể, nhằm đáp ứng yêu cầu đỏi hỏi hiện nay.
100% CBGV-HS thực hiện đúng qui chế chuyên môn, nói và làm báo cáo đúng
sự thật.
-Nói không với vi phạm phẩm chất đạo đức nhà giáo:
100% CBGV&HS nhận thức rõ đạo đức, lối sống là cái gốc của mỗi con ngời

để tài năng, trí tuệ phát triển. Đặc biệt là mỗi thầy cô giáo phải là ''Tấm gơng''trớc HS
và nhân dân.
Rèn luyện phẩm chất đạo đức''Mô phạm'' phải luôn thờng trực trong suy nghĩ,
hành động ở mọi nơi đối với mỗi CBGV.
100% CBGV&HS không vi phạm đạo đức lối sống.
-Nói không với học sinh không đủ chuẩn lên lớp
Đây là việc làm vi phạm quy chế chuyên môn, vi phạm kỷ luật của cán bộ
công chức ,viên chức.
Việc làm dẫn đến HS bị ngu muội, đẩy HS đến bớc đờng cùng không lối thoát,
không việc làm trong tơng lai.
2.3. Đối với cuộc vận động"mỗi thầy cô giáo là một tấm gơng đạo đức, tự
học và sáng tạo".
*Những giải pháp tổ chức và thời gian thực hiện:
Ban chỉ đạo lập kế hoạch thực hiện cụ thể xuyên suốt năm học.Phân công trách
nhiệm cho từng thành viên.
Tổ chức cho CBGV ký cam kết xong trong tháng 9/2010.
Tổ chức học tập, tuyên truyền sâu rộng tới CBGV-HS qua các buổi họp, tổ chức
phát động thi đua và biểu dơng những gơng điển hình CBGV nhân ngày : 5/9; 20/11;
8/3; 26/3; 19/5, để CBGV&HS noi theo.
5
Chi bộ chỉ đạo BCH công đoàn, BCH chi Đoàn tổ chức hội thảo-đọc-kể những
mẩu chuyện về những tấm gơng CBGV có ''Đạo đức, tự học, sáng tạo'' từ đó mỗi đoàn
viên so sánh, soi bản thân đã đợc là tấm gơng cho HS trờng mình không?
Lắng nghe những ý kiến phản hồi, tổ chức lấy ý kiên đánh giá CBGV qua đại
diện PHHS về CBGV.Từ đó đóng góp với CBGV để cầu thị.
Nhà trờng, tổ chuyên môn tổ chức cho 100 % CBGV học và sử dụng công nghệ
thông tin vào giảng dạy-học tập. Coi đây là tiêu chí đánh giá xếp loại thi đua mỗi học
kỳ, năm học. Động viên CBGV học ngoại ngữ.
Tăng cờng kỷ cơng, kỷ luật trong mọi hoạt động, đánh giá xếp lọai thi đua thực
chất. Kỷ luật nghiêm CBGV vi phạm đạo đức nghề nghiệp.

*Chỉ tiêu cần đạt đối với:
-Mỗi thầy cô giáo là tấm gơng đạo đức:
Đạo đức là nền tảng cho mọi hoạt động của nhà trờng. Vì vậy mỗi thầy cô giáo,
tập thể hội đồng GV phải là tấm gơng cho HS và tập thể lớp noi theo.
100% CBGV có phẩm chất đạo đức tốt .
-Mỗi thầy cô giáo là tấm gơng tự học:
Học tập rèn luyện nâng cao năng lực chuyên môn, đổi mới phơng pháp dạy học
là yêu cầu, là tiêu chí của CBGV hiện nay trớc đòi hỏi của HS, nhân dân và xã hội.
Tăng tỷ lệ trên chuẩn ( Từ 9/30 CBGV=30% đầu năm lên 13/30 CBGV=43,3%
vào cuối năm học.(Đợc Phòng GD&ĐT cho phép đi học)
60 % CBGV trong năm học biết ứng dụng công nghệ thông tin vào soạn bài.
-Mỗi thầy cô giáo là tấm gơng sáng tạo:
Sáng tạo trong giảng dạy học tập nhằm nâng cao chất lợng giáo dục và năng lực
của mỗi CBGV.
Mỗi học kỳ 01 GV làm 01 đồ dùng giảng dạy, tổ chức thi sử dụng công nghệ
thông tin vào đợt thi đua 20/11.
2.4.Đối với phong trào thi đua"xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích
cực" trong năm học 2010-2011'':
* Những giải pháp tổ chức thực hiện:
Cùng với cuộc vận động ''Hai không'' với 4 nội dung và cuộc vận động ''Mỗi
thầy, cô giáo là một tấm gơng đạo đức, tự học sáng tạo''. Nhằm tiếp tục tăng cờng và
nâng cao hiệu quả chất lợng toàn GD diện cho HS, BGD&ĐT đã phát động phong
trào thi đua: ''Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực'', trong nhà trờng phổ
thông gia đoạn'' 2008-2013''.
nhằm:
Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lợng trong và ngoài nhà trờng, để xây
dựng môi trờng GD an toàn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp điều kiện của địa phơng và
đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Phát huy tính chủ động,tích cực,sáng tạo của HS trong học tập và các hoạt
động xã hội một cách phù hợp và hiệu quả.

Tổ chức phổ biến sâu hơn tới từng CBGV&HS và nhân dân hiểu rõ:2 mục tiêu,5
yêu cầu,5 nội dung của phong thào thi đua''xây dựng trờng học thân thiện, học sinh
tích cực'',theo chỉ thị 40/2008/CT-BGD&ĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trởng Bộ giáo
dục&đào tạo(Trong tháng9/2010).
Thành lập ban chỉ đạo, có kế hoạch cụ thể cho cả năm học(Tháng9/2010).Từ đó
chọn những nội dung phù hợp với nhà trờng trong năm học '' Khi trờng đạt chuẩn quốc
gia''
Xây dựng trờng,lớp xanh,sạch,đẹp,an toàn.
Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi HS địa phơng giúp các
em tự tin trong học tập.
Rèn luyện kỹ năng sống cho HS.: Thân thiện trong giao tiếp giữa con ngõi với
con ngòi,con ngòi với thiên nhiênvv từ đó có ý thức thân thiện bảo vệ môI trờng sống.
Tổ chức các hoạt động tập thể vui tơi lành mạnh.
6
HS tham gia tìm hiểu,chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa
cách mạng ở địa phơng nh :Nghĩa trang liệt sĩ, các danh thắng
Tổ chức 100% CBGV&HS ký cam kết và thực hiện đạt kết quả (Tháng10/2010)
Giao cho BCH công đoàn,BCH chi Đoàn, tổ chủ nhiệm,liên đội,chi đội, tổ chức
thực hiện,kiểm tra,đánh giá hàng tuần (sáng thứ2) qua hội ý đầu tuần và chào cờ.
Cuối kỳ, cuối năm học tổ chức đánh xếp loại thi đua,khen thởng cho tập thể cá
nhân điển hình.
3. Thực hiện nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện:
3,1.Những chỉ tiêu chất lợng đại trà:
Xếp loại học lực:
+ Giỏi : 24 HS /279 HS = 8,6 %.
+Khá : 124 /279 = 44,4%.
+TBình : 121/279 = 43,3%.
+Yếu : 10/279 = 3,5 %
Xếp loại hạnh kiểm:
+TốT : 190 /279 = 68 % .

+ Khá : 79/279 =28.3% .
+ T Bình : 10/279 =3,6 % .
3.2.HS xét công nhận TNTHCS : 75/77 đạt 97,4%.
3.3. HS lên lớp sau bồi dỡng hè (Khối 6,7,8) : 198/202 (đạt 98%).
3.4 . HS ở lại lớp( khối 6,7,8) : Dự kiến = 4 HS =2%.
*Các biện pháp trong nâng cao chất lợng đại trà, thực chất:
Tích cực tham mu câp ủy, chính quyền địa phơng củng cố các tiêu chí trờng
chuẩn QG (về CSVC trang thiết bị phục vụ dạy học).
Xã hội hóa giáo dục( tuyên truyền qua họp PHHS , nhân dân) về ý nghĩa, tác
dụng của cuộc vận động ''Hai không'' đối với việc làm trong tơng lai của con cháu
mình. Từ đó vận động dảm bảo 95 % HS tham gia học bồi dỡng.
Triệt để thực hiện cuộc vận động: ''Hai không'' ở mọi hoạt động chuyên môn:Từ
khâu soạn giảng, chấm chữa bài, cho điểm, xếp loại HS đúng quy chế.
Tăng cờng bồi dỡng HS đại trà ngay từ tuần 06, gồm các môn khoa học cơ bản.
Chọn GV có năng lực vào giảng dạy,dạy theo TKB và bài soạn đúng quy định.
Tổ chức khảo sát định kỳ(01/lần/tháng), để so sánh và đánh giá GV.
Chuyên môn quản lý chặt, kiểm tra phần mềm việc cho điểm, xếp loại HS.
Sử dụmg có hiệu quả đồ dùng dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy
học.
Thu đúng và vận động PHHS bồi dỡng tiền cho GV đảm bảo ngày công.
Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại HS, xếp thi đua CBGV.
3.5.Chỉ tiêu điểm chuẩn vào THPT : 5,8điểm/1 môn (Tăng 0,3 điểm so năm học tr-
ớc ). Xếp thứ 9/30 đơn vị.
3.6.Chỉ tiêu phấn đấu học sinh đạt giải trong các kì thi học sinh giỏi văn
hóa,TDTT,VHVN, giải toán trên máy tính, các cuộc thi cấp huyện- cấp tỉnh(So với
nâm học trớc). Xếp thứ 11/30 đơng vị :
HS G cấp tỉnh :
+ 02 giải ( 01 văn hóa;01 thể thao- Tăng 2 giải so năm học trớc).
HSG cấp huyện:
+Văn hoá : 8 giải và 10 HS công nhận HSG

+Thể thao : 03 giải.
+ Văn nghệ: 01 giải (bằng năm học trớc).
3.7.100% HS có hành vi đạo đức tốt,lối sống lanh mạnh.Thực hiện đúng nội quy tr-
ờng học, luật ATGT và tham gia giao thông có văn hoá.
*Các biện pháp về giáo dục đạo đức, lối sống, giáo dục pháp luật, ATGT
trong năm:
7
Ngay từ đâu năm học chi bộ, nhà trờng có nghị quyết về giáo dục đạo đức, lối
sống ,giáo dục pháp luật cho CBGV&HS, bởi đây là tiền đề,để thực hiện ba cuộc vận
động và một phong trào thi đua.
Trong tháng 9/2010 nhà trờng thành lập ban chỉ đạo,ban chỉ đạo gồm các đồng
chí thuộc:BGH;BCHCĐ,ĐoànTN,TPTĐội, GVCN lớp,BCH liên đội.
Ban chỉ đạo phân công cụ thể,có kế hoạch hoạt đông chi tiêt tới từng tuần tháng.
Mỗi CBGV ( đặc biệt là CBQL), phải là tấm gơng về đạo đức, tự học cho HS noi
theo, gơng mẫu chấp hành đờng lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nớc, luật
lệ ATGT (Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật).
Tăng cờngT/C hiệu quả, vai trò của GVCN, đội ngũ cán bộ lớp trong giờ sinh
hoạt lớp, và giờ hoạt động ngoài giờ lên lớp, ngoại khóa .v.v.
Ban chỉ huy liên đội cùng đội cờ đỏ là nòng cốt trong viêc kiểm tra đôn đốc liên
đội. Thứ 7 hàng tuần họp đánh giá rút kinh ngiệm, xếp loại thi đua và thông báo vào
sáng thứ 2 đầu tuần kế tiếp.
Tổ chức đánh giá sơ, tổng kết biểu dơng khen thởng: Cá nhân, tập thể điển hình
trong phong trào thi đua nhân ngày 20/11; 26/3; 19/5. Thông qua họp PHHS.
Xử lý kỷ luật nghiêm những cá nhân vi phạm.
3.8. Chỉ tiêu giảm thiểu học sinh xếp loại văn hóa: yếu, kém so với khảo sát đầu năm
(so với năm học trớc ):
Học sinh xếp loạiVH yếu qua khảo sát đầu năm: 23% (Cuối năm còn 3,5%
giảm 18,5%; so cuối năm học 2009-2010 giảm 0,6%).
*Các biện pháp nâng cao chất lợng giáo dục mũi nhọn, bồi dỡng học sinh
năng khiếu, học sinh xếp loại văn hóa yếu. biện pháp bồi dỡng học sinh ( lớp

9)TN và tuyển vào lớp 6, thi tuyển vào THPT :
Nhà trơng có kế hoạch chi tiết từ đầu năm học:
Phân công GVG chọn và tổ chức bồi dỡng HSG, HS năng khiếu từ tuần 06 theo
lịch( Đ/c PHT chỉ đạo).
Phân công GV bộ môn bồi dỡng HS yếu, coi đây là trách nhiệm của mỗi GV
trong giải quyết hậu quả của mình, đồng nghiệp ở năm học trớc hoặc năm học này.(Đó
là bệnh thành tích trong giảng dạy và thi cử, dẫn tới HS ngồi nhầm lớp).
Phân công GV bộ môn khoa học cơ bản bồi dỡng HS khối 9 từ tuần 06 nhằm
nâng mức điểm TB xếp loại học lực cả năm, làm căn cứ xét TN và nâng tỷ lệ khá giỏi
TN. Tạo niềm tin cho HS thi vào THPT đạt điểm tơng xứng trên địa bàn huyện.
Đầu năm học tổ chức khảo sát chât lợng HS khối 6,để làm căn cứ xây dựng kế
hoạch, phân loại đối tợng, T/C bồi dỡng trong năm học.
Mỗi tháng tổ chức khảo sát HS/1 lần, trên cơ sở đó đánh giá kết quả, xếp loai
thi đua GV tháng, học kỳ, cả năm.Là cơ sở điều chỉnh, rút kinh nghiệm việc soạn-
giảng của GV, việc quản lý chuyên môn của tổ, của nhà trờng.
4.Thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục, giáo dục hòa nhập, giáo dục dân tộc
và công bằng trong giáo dục.
4.1.Công tác phát triển lớp, học sinh:
Tuyển sinh vào lớp 6:56 học sinh trong đó: 43 học sinh TH Vũ Xá đạt 100%,
13 học Xuân Phú - Bắc Lũng - Lục Nam.
Huy động 248/248 = 100% số học sinh lớp 6, 7, 8 năm học 2009-2010 ra lớp 7,
8, 9.
-Cụ thể:
Khối lớp
Kế hoạch giao Thực hiện kế hoạch
Học sinh LB
09-010
Số lớp TSHS Số lớp TSHS
6
2 43 2

56 ( Tr Đó13 HS
Xuân Phú -BL)
0
7
2 66 2 66 0
8
3 80 3 80 0
8
9
3 77 3 77 0
Cộng
10 266 10 279
0
*Duy trì sĩ sổ trong năm học đạt:100%.
-Trong đó : Nữ = 134 ;Dân tộc = 01 ; Khuyết tật =0;
Đội viên =279 em.
4.2.Chỉ tiêu huy động trẻ trong độ tuổi,trẻ khuyết tật, học sinh dân tộc:100%,
4.3.Chỉ tiêu chuyên cần : 260/279đạt 93%
4.4.Kế hoạch chỉ tiêu về phổ cập giáo dục:
*Kết quả phổ câp THCS tính đến tháng 9 năm 2010:
+Tỷ lệ HSTNTH vào lớp 6: 43/43 đạt 100%.
+Tỷ lệ HSTNTHCS năm học vừa qua(HS trong xã):71/74 đạt 96%.
+Tỷlệ thanh thiếu niên(15-18 tuổi) TNTHCS:284/300 đạt 95%.
Trong năm học cũng nh hè 2011 duy trì vững chắc kết quả phổ cập giáo dục THCS,
triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch phổ cập trung học.
4.5.Các biện pháp và thời gian tổ chức thực hiện những nội dung trên:
Tăng cờng biện pháp duy trì sĩ số, không có học sinh bỏ học trong năm học
cũng nh hè 2011.
Làm tốt công tác tuyên truyền trong nhân dân,đặc biệt là qua hội nghị phụ
huynh học sinh đầu năm học.

Có những biện pháp duy trì sĩ số học sinh cao nhất, có khen thởng với giáo viên
chủ nhiệm duy trì sĩ số học sinh 100%, hạ bậc xếp loại thi đua giáo viên chủ nhiệm
có học sinh bỏ học trong tháng, năm học.
Văn th quản lý sổ theo dõi sĩ số hàng tuần (vào thứ 2) để tập hợp đánh giá quản
lý học sinh của giáo viên chủ nhiệm và tổng hợp báo cáo về phòng giáo dục hàng
tháng.
Văn th thực hiện nghiêm túc việc quản lý hồ sơ, văn bằng của giáo viên và học
sinh .
Giáo viên chủ nhiệm xây dựng kế hoạch, có lịch thăm học sinh vào các kỳ ít
nhất 2 lần/năm học/1 học sinh. Phải nắm vững lý lịch học sinh (có danh sách học sinh
theo xóm, học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh thuộc chế độ
chính sách ) cần đợc quan tâm đặc biệt hơn. Phối kết hợp chặt chẽ với TPT đội, giáo
viên bộ môn, các lực lợng giáo dục trong và ngoài nhà trờng để giáo dục học sinh.
BGH tăng cờng công tác kiểm tra sĩ số, thăm phụ huynh HS của GVCN và đánh
giá rút kinh nghiệm qua họp tổ CN (mỗi tháng/1 lần).
4.6.Các chỉ tiêu và biện pháp đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học:
- Chỉ tiêu:
+07/24 đạt 29% GV Biết ứng dụng công tin thiết kế bài giảng, đánh giá XL học
sinh 04GV thi sử dụng công nghệ thông tin.
+17/24 GV = 71 % GVBiết soạn thảo văn bản, soạn giáo án trên máy tính.
- Biện pháp :
+ Vận động CB GV hỗ trợ từng cá nhân mua máy tính cá nhân( Hiện 8/24 GV
đã có )
+ Tổ chức 31/31 CBGV học, sử dụng máy tính thành thạo(Cuối năm học).
+ Khuyến khích,khen thởng cho GV sử dụng giáo án điện tử trên lớp. Coi đây
là1 tiêu chí trong cuộc vận động, làm căn cứ xêp loại thi đua cuối năm.
+ Trong năm học mua sắm thêm 04 máy vi tính.
+ Triệt để khai thác mạng sử dụng vào các hoạt động của nhà trờng.
-Tồn tại : Lới điện cha đáp ứng đợc yêu cầu sử dụng.
5. Thực hiện kiên cố hoá,xây nhà công vụ giáo viên,xây dựng trờng đạt chuẩn

5.1.Thực trạng CSVC trờng học của đơn vị:
- Diện tích đất đai: 6121 m2
-Phòng học: 8phòng/10 lớp (Tỷ lệ KCH 100%).
9
-Phòng chức năng: Đủ
- Nhà công vụ giáo viên : 2
- Sân chơi, bãi tập :2500m2
Trờng đã đợc UBND tỉnh kiểm tra thẩm định công nhận đạt chuẩn QG vào ngày
14/8/2009.
- Tổng kinh phí đầu t gần3 tỷ đồng.Song tiếp tục tham mu địa phơng củng cố
CSVC, thiết bị phục vụ chuyên môn nh :Hệ thống nớc rửa tay,nớc rửa khu vệ sinh HS
Sân chơi, khu tập luyện thể thao,vành lao,dụng cụ phục vụ học tập.
6.Kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý.
6.1Tình hình thực trạng đội ngũ cán bộ giáo viên thực tại:
- Số lợng: 31 CBGV;Trong đó: QL: 02; GVVHoá:19 ; GVChuyên: 05( T Ang :
3,Mỹ thuật 01,âm nhạc 1);Nhân viên HC: 05; thừa 1 văn; thiếu tin.
-Chất lợng:02 QLý đại học đạt 100% trên chuẩn; GV có 08/24 ĐH đạt 33% trên
chuẩn,16/24 CĐ đạt 67% đạt chuẩn; HC =05 TCấp=100%;
+ Chuyên môn:
Về GV: Giỏi = 12/24 đạt 50%; Khá = 8/24 đạt 33%; TB = 4/24 đạt 17%.
Về CBHC hính Khá = 3 đạt 60%; TB =2 đạt 40%.
Cán bộ giáo viên đang đi học: 03(02 GV; 01 kế toán).Tháng 12/011 ra trờng.
Công tác Đảng: 01 chi bộ với 13/31 đạt 42 %.
6.2. Các giải pháp và thời gian thực hiện:
Thực hiện nghiêm túc ba cuộc vận động và một phong trào trong năm học . Tổ
chức đánh giá và xếp loại thi đua CBGV: Tháng, Học kì, Năm.
Đẩy mạnh các hoạt động đoàn thể, nâng cao vai trò của các tổ chức công đoàn ,
đoàn thanh niên dới sự chỉ đạo của chi bộ.Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn.
Đẩy mạnh các hoạt động của tổ chuyên môn.

Tăng cờng các công tác thanh kiểm tra, đánh giá chất lợng giáo viên bằng nhiều
hình thức.
Có phần thởng xứng đáng CBGV có thành tích trong những đợt phát động thi
đua, sơ kết, tổng kết năm học.Trong năm học kết nạp từ 01 đến 02 Đảng viên mới.
6.3. Các kiến nghị:
* Uỷ ban nhân dân huyện:
Tăng nguồn đầu t cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác chuyên môn.
Giao quyền tự chủ cho nhà trờng theo luật định.
Lắng nghe ý kiến và giải quyết kịp thời những nguyện vọng chính đáng của cơ
quan chuyên môn, của các trờng học và cơ sở.
Điều bổ xung GV thiếu: 01 tin.
* Phòng nội vụ:
Cân đối , tham mu UBND huyện điều bổ xung đủ cơ cấu CBGV theo quy định
cho nhà trờng trớc năm học.
Đảm bảo công bằng trong công tác tổ chức cán bộ và mọi quyền lợi của CBGV.
7. Kế hoạch nâng cao năng lực cán bộ quản lý, đổi mới công tác quản lý,ứng
dụng công nghệ thông tin:
7.1.Thực trạng công tác quản lý hiện nay ở đơn vị:
-Những điểm mạnh:
+Có sự thống nhất trong ban giám hiệu, cũng nh cán bộ quản lý trong nhà tr-
ờng.
+Trong chỉ đạo tổ chức thực hiên kế hoạch có sự phân công, phân cấp rõ ràng.
+Dám làm dám chịu trách nhiệm những công việc đợc phân công.
+Luôn gơng mẫu trong mọi hoạt đông, trong quá trình tổ chức thực hiện kế
hoạch.
-Những tồn tại:
10
+ Còn nóng vội, nể nang cha kiên quyết phê bình CBGV không thực hiện đúng
kế hoạch giao, nhiệm vụ phân công.
+Ngời đứng đầu tổ chuyên môn, đoàn thể cha rõ còn phụ thuộc vào BGH, cha

thể hiện vai trò là cán bộ quản lý trờng học.
7.2.Kế hoạch triển khai cho năm học và xây dựng kế hoạch chiến lợc cho 5 năm phát
triển của nhà trờng:
7.2.1.Nâng cao năng lực cán bộ quản lý:
+Đề cao vai trò của cán bộ quản lý với quan điểm dám làm dám chịu trớc tập
thể với những công việc chung.
+Gắn trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân khi bổ nhiệm, giao việc.
7.2.2.Đổi mới công tác quản lý:
+Làm theo kế hoạch đã định.
+Học phải đợc thực hành, song cấp trên phải ủng hộ.
+Nói đi đôi với làm, không lý thuyết xuông.
+Phải gơng mẫu trớc tập thể cán bộ GV&HS, nhân dân.
7.2.3.Ưng dung công nghệ thông tin trong quản lý:
Sử dụng tối đa công nghệ thông tin trong quản lý ở đơn vị từ kế hoạch, thảo văn
bản,công tác tổ chức cán bộ vvđợc lu trữ trong máy.
Sử dung có hiệu quả các phần mềm trong quản lý GV&HS nh xếp loại HS vv
7.3 Các giải pháp:
BGH đề cao trách nhiệm quản lý, tăng cờng dân chủ, kỷ cơng nền nếp trong nhà
trờng:
Quán triệt thực hiện nghiêm túc các nghị quyết của Đảng, pháp luật, chính sách,
các văn bản pháp quy của nhà nớc, của ngành; chống các biểu hiện bảo thủ, trì trệ,
tiêu cực, vụ lợi, quan liêu trong quản lý. Tiếp tục cụ thể hoá và thực hiện nghiêm túc
điều lệ trờng phổ thông trung học nhất là những quy định đối với giáo viên, đối với
học sinh, quản lý hồ sơ chuyên môn, quản lý các điều kiện phục vụ giảng dạy ở trờng
học.
Sử dụng có hiệu quả phần mềm Đánh giá xếp loại học sinh nhằm đánh giá chặt
chẽ việc cho điểm, đánh giá xếp loại học sinh. Ngân hàng đề.
Cụ thể:
+ Chuyên môn phối hợp chặt chẽ với tổ chức công đoàn thực hiện tốt cuộc vận
động Hai không với 4 nội dung.

+ Xây dựng các loại hồ sơ kế hoạch trên máy tính; thực hiện theo quy định tại
công văn số: 58/PGD- THCS ngày 15/9/2006 và hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm
học 2010-2011 của Phòng Giáo dục .
+ Sử dụng máy tính quản lý các loại hồ sơ: Hành chính, chuyên môn, tài chính,
vật chất, tài sản của nhà trờng theo đúng quy định.
7.4. Những đề xuất: Cấp trên làm theo văn bản do nhà nớc,ngành ban hành.
8.Kế hoạch triển khai thực hiên xã hội hoá giáo dục:
8.1. Các hoạt động XHH triển khai trong năm:
Tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch số 42/KH.UBNĐ của ủy ban nhân dân
tỉnh , nghị quyết số 05/NĐCP của chính phủ về công tác XHH các hoạt động văn hóa ,
giáo dục ,y tế, TDTT .
Đầu năm học tham mu cẩp uỷ chính quyền địa phơng tổ chức đại hội khuyến
học lần 2 nhiệm kỳ 2009-2014.Trên cơ sở đó tham mu đẩy mạnh hoạt động hội từ xã
tới thôn,các dòng họ, gia đình hiếu học.
Triển khai tổ chức phối hợp chặt chẽ 3 môi trờng: Gia đinh-Nhà trờng-Xã hội để
giáo dục HS. Tổ chức hội nghị phụ huynh 3lần trong năm(Hè-giữa kỳ-cuối năm học).
Nhằm huy động moị nguồn lực để phát triển giáo dục ở địa phơng.
Đẩy mạnh hoạt động đồng giáo dục xã tới thôn bản.
Đẩy mạnh hoạt động TTHTCĐ theo quyết định :09/2008/QĐ- BGD & ĐT .
11
Vận động các tổ chức cá nhân , các doanh nghiệp , các nhà hảo tâm trong và
ngoài địa phơng đóng góp, ủng hộ giáo dục dới mọi hình thức. Nhằm củng cố các tiêu
chí CSVC trờng chuẩn quốc gia.
8.2 Các giải pháp thực hiện:
Tham mu với cấp ủy địa phơng, hội khuyến học, biểu dơng khen thởng kịp thời
những tập thể cá nhân tiêu biểu trong phong trào XHHGD.
Nhà trờng phát động gây quỹ khuyến học,quỹ hỗ trợ HS nghèo vợt khó vv

*Với sự quan tâm của các cấp ủy Đảng chính quyền, sự chỉ đạo sát sao của PGD
& ĐT, sự nỗ lực phấn đấu của CBGV& HS trờng THCS Vũ Xá quyết tâm đạt đ-

ợc những chỉ tiêu kế hoạch năm học 2010-2011.
Các danh hiệu đăng ký phấn đấu:

1. Cá nhân
*CBGV
+LĐTT : 17/30 Đạt 57%.
+GVG Tỉnh : 01/24 Đạt 4,2 %. ( Tổ KHXH)
+GVG Huyện : 08/23 Đạt 35 %.( Tổ KHXH=5 GV; Tổ KHTN=3 GV)
+GVGTrờng : 8/23 Đạt 35%.
+CSTĐ Cơ Sở : 04/30 Đạt13,3 %.
* Xếp loại CMGV :
+Giỏi : 15/24 Đạt 62,5%.
+Khá : 7/24 Đạt 29,1%.
+ TB : 02/24 Đạt 8,3%
* Xếp loại công chức :
+ Tốt :15/31 Đạt 48,4%.
+ Khá :11/31 Đạt 35,48 %.
+TBình:5/31 Đạt16 %
*Học sinh:
+Giỏi : 24HS/279 HS đạt 8,6%.
+Tiên tiến :124HS/279 đạt 44,4%.
+Cháu ngoan Bác Hồ:148 HS/279 HS Đạt 53%
2. Tập thể :
+ Lớp TT : 6/10 Đạt 60 %:
+Tổ TT : 02 ( Tổ KHXH-TKHTN ).
+Công tác Đoàn đội : Vững mạnh xuất sắc.
+Công đoàn : Vững mạnh xuất sắc.
+Chi bộ :Trong sạch vững mạnh.
+Trờng : Tiên Tiến cấp huyện.
+ Cơ quan : Văn hoá cấp tỉnh


phê duyệt của Phòng GD & ĐT Trờng THCS vũ xá
hiệu trởng
12
Các loại kế hoạch
Năm học 2010-2011
TT Tên kế hoạch Ngời xây dựng
Thời gian
hoàn
thành
1 Kế hoạch chỉ đạo nhiệm vụ năm học Hiệu trởng Tháng 9
2 Kế hoạch Xây dựng CSVC. Hiệu trởng Tháng 9
3 Kế hoạch xây dựng kiên cố hóa và TCQG Hiệu trởng Tháng 9
4 Kế hoạch Ban thanh tra nhân dân Trởng ban Tháng 9
5 Kế hoạch kiểm tra của Hiệu trởng Hiệu trởng Tháng 9
6 Kế hoạch phối hợp 3 môi trờng giáo dục Hiệu trởng Tháng 9
7 Kế hoạch tổ chủ nhiệm Hiệu trởng Tháng 9
8 Kế hoạch bồi dỡng thờng xuyên Hiệu trởng - PHT-GV Tháng 9
9
Kế hoạch kiểm tra của Hiệu trởng, Hiệu
phó
Hiệu trởng, Phó hiệu trởng Tháng 9
10 Kế hoạch phổ cập Phó Hiệu trởng Tháng 9
11 Kế hoạch hớng nghiệp dạy ngề Phó Hiệu trởng Tháng 9
12 Kế hoạch HĐNGLL, ngoại khoá. Phó Hiệu trởng Tháng 9
13 Kế hoạch Quản lý, sử dụng ĐDDH Phó HT - GV Tháng 9
14 Kế hoạch chuyên môn Phó HT phụ trách CM Tháng 9
15
Kế hoạch dạy học (tự chọn, dạy thêm, học
thêm

Phó Hiệu trởng Tháng 9
16 Kế hoạch giáo dục phổ thông Phó Hiệu trởng Tháng 9
17
Kế hoạch bồi dỡng HSG, Phụ đạo HS yếu
kém
Phó Hiệu trởng Tháng 9
18 Kế hoạch cá nhân CBQL - GV Tháng 9
19 Kế hoạch công đoàn Chủ tịch Công đoàn Tháng 9
20 Kế hoạch thực hiện quy chế dân chủ Chủ tịch Công đoàn. Tháng 9
21
Kế hoạch thực hiện ba cuộc vận động và
một phong trào.
Chủ tịch Công đoàn. Tháng 9
22 Kế hoach chuyên môn Tổ trởng 2 tổ chuyên môn Tháng 9
23 Kế hoạch chỉ đạo TDTT- Văn nghệ TPT Đội GV Hoạ-Nhạc- TD Tháng 9
24 Kế hoạch tổ chức HKPĐ TPT Đội Tháng 9
25 Kế hoạch Đoàn thành niên Bí th Đoàn thanh niên Tháng 9
26 Kế hoạch Đội thiếu niên Tiền phong Tổng phụ trách đội Tháng 9
27
Kế hoạch An toàn giao thông, phòng chống
ma tuý, giáo dục giới tính, môi trờng, y tế
học đờng.
PTT Đội - GV GDCD Tháng 9
28 Kế hoạch chủ nhiệm Giáo viên chủ nhiệm Tháng 9
29 Kế hoạch bộ môn Giáo viên bộ môn Tháng 9

13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×