Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Tiet 22 On tap chuong I DIEN HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.8 KB, 19 trang )


KÍNH CHÀO
CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÁC EM HỌC SINH


TIẾT
22
ÔN TẬP CHƯƠNG I
ĐIỆN HỌC

NỘI DUNG ÔN TẬP
NỘI DUNG ÔN TẬP
Phần A:
Phần A:


Ôn tập kiến thức cơ bản của chương.
Ôn tập kiến thức cơ bản của chương.
Phần B:
Phần B:
Vận dụng làm một số bài tập cơ bản của chương .
Vận dụng làm một số bài tập cơ bản của chương .


PhầnA:
PhầnA:


Ôn tập kiến thức cơ bản của chương.
Ôn tập kiến thức cơ bản của chương.


Câu1: Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẩn phụ thuộc như thế nào
vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẩn đó?
Câu2: Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẩn và I là cường độ
dòng điện chạy qua dây dẩn đó thì thương số là giá trị của đại lượng nào
đặc trưng cho dây dẩn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay
đổi không? Vì sao?
I
U
Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẩn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U
giữa hai đầu dây dẩn đó
Thương số là giá trị của điện trở R đặc trưng cho dây dẩn. Khi thay đổi
hiệu điện thế U thì giá trị này không đổi, vì hiệu điện thế U tăng (hoặc giảm)
bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn đó củng tăng
( hoặc gjảm ) bấy nhiêu lần.
I
U


Câu 3.Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có sử dụng Ampe kế
Câu 3.Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có sử dụng Ampe kế
và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn
và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn
A
V
+
+
+
-
K
R

Câu 4. Viết công thức tính điện trở tương đương đối với:
Câu 4. Viết công thức tính điện trở tương đương đối với:


a) Đoạn mạch gồm hai điện trở R
a) Đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
1
và R
và R
2
2
mắc nối tiếp.
mắc nối tiếp.


b) Đoạn mạch gồm hai điện trở R
b) Đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
1
và R
và R
2
2
mắc song song.
mắc song song.
a) R

= R
1

+ R
2
2
R
1
1
R
1

R
1
/b +=
hoặc
2
R
1
R
2
R
1
R
R

+
=
.


a) Điện trở của dây dẫn tăng lên 3 lần khi chiều dài của nó tăng
lên 3 lần

b) Điện trở của dây dẫn giảm 4 lần khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần
c) Có thể nói đồng dẩn điện tốt hơn nhôm vì điện trở suất của đồng
nhỏ hơn điện trở suất của nhôm

S
R d)

ρ
=
Câu 5: Hãy cho biết :
Câu 5: Hãy cho biết :
a) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó
a) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó
tăng lên 3 lần?
tăng lên 3 lần?
b) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó
b) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó
tăng lên 4 lần?
tăng lên 4 lần?
c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẩn điện tốt hơn
c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẩn điện tốt hơn
nhôm?
nhôm?
d) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẩn
d) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẩn
với chiều dài
với chiều dài
I,
I,
với tiết diện S và điện trở suất của vật liệu làm

với tiết diện S và điện trở suất của vật liệu làm
dây dẩn
dây dẩn
ρ


Câu 6:
Câu 6:
Viết đầy đủ các câu dưới đây :
Viết đầy đủ các câu dưới đây :
a) Biến trở là một điện trở …………. ……. và có thể được
a) Biến trở là một điện trở …………. ……. và có thể được
dùng để …………………….
dùng để …………………….
b) Các điện trở dùng trong kỷ thuật có kích thước …… và có trị số
b) Các điện trở dùng trong kỷ thuật có kích thước …… và có trị số
được ……… hoặc được xác định theo các ……………………
được ……… hoặc được xác định theo các ……………………
Câu 7
Câu 7
: Viết đầy đủ các câu dưới đây :
: Viết đầy đủ các câu dưới đây :
a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết
a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết
…………………………
…………………………
b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích
b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích
……………………………………
……………………………………

.
.
có thể thay đổi trị số
có thể thay đổi trị số
thay đổi, điều chỉnh cường độ dòng điện
thay đổi, điều chỉnh cường độ dòng điện
nhỏ
nhỏ
ghi sẳn
ghi sẳn
vòng màu
vòng màu
Công suất định mức của dụng cụ đó
Công suất định mức của dụng cụ đó
hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường dòng điện chạy
hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường dòng điện chạy
qua đoạn mạch đó
qua đoạn mạch đó


Câu 8
Câu 8
. Hãy cho biết
. Hãy cho biết


a) Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ điện được xác định theo
a) Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ điện được xác định theo
công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử
công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử

dụng bằng các công thức nào?
dụng bằng các công thức nào?
b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng
b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng
lượng? Nêu một số ví dụ
lượng? Nêu một số ví dụ
a) A = P .t = UIt
b) Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi, chuyển hoá điện năng
thành các dạng năng lượng khác.
Ví dụ:
+ Ấm đun nước biến điện năng thành nhiệt năng
+Quạt điện khi hoạt động biến đổi điện năng thành cơ năng……


Câu 9: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun - len-xơ .

*Định luật Jun - len-xơ :Nhiệt lượng toả ra ở dây dẩn khi có dòng điện
chạy qua tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây
dẩn và thời gian dòng điện chạy qua.
*Hệ thức của định luật: Q = I
2
Rt
Câu 10: Cần phải thực hiện những qui tắc nào để đảm bảo an toàn khi sử
dụng điện?
*Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V
*Phải sử dụng các dây dẩn có võ bọc cách điện theo đúng qui định.
*Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với mổi dụng cụ điện.
*Ở gia đình trước khi thay bóng đèn hoặc các dụng cụ điện bị hỏng phải
ngắt công tắc hoặc rút nắp cầu chì của mạch điện và đảm bảo cách điện giữa
cơ thể người và nền nhà.

*Nối đất cho võ kim loại của các dụng cụ điện


Câu 11. Hãy cho biết:
a) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng.
b) Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng.
b)Các cách sử dụng tiết kiệm điện năng:
+Sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất hợp lí.
+Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc cần thiết.
a) phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:
+Trả tiền điện ít hơn do đó giảm bớt chi tiêu cho gia đình hoặc cá nhân.
+Các thiết bị và dụng cụ điện được sử dụng lâu bền hơn do đó cũng góp
phần giảm bớt chi tiêu về điện.
+Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung do hệ thống điện cung cấp bị quá tải,
đặc biệt trong những giờ cao điểm
+Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất, cho các vùng miền khác
còn chưa có điện hoặc cho xuất khẩu.


Phần B:
Phần B:
Vận dụng làm một số bài tập cơ bản của chương.
Vận dụng làm một số bài tập cơ bản của chương.
Câu 12
Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẩn bằng hợp kim thì
Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẩn bằng hợp kim thì
cường độ dòng điện chạy qua dây dẩn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng
cường độ dòng điện chạy qua dây dẩn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng
thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẩn này thì
thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẩn này thì

cường độ dòng điện qua nó có giá trị nào dưới đây.
cường độ dòng điện qua nó có giá trị nào dưới đây.


A. 0,6A B. 0,8A. C.1A
A. 0,6A B. 0,8A. C.1A


D. Một giá trị khác các giá trị trên
D. Một giá trị khác các giá trị trên


Câu 13
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẩn khác nhau và đo
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẩn khác nhau và đo
cường độ dòng điện I chạy qua mổi dây dẩn đó. Câu phát biểu nào
cường độ dòng điện I chạy qua mổi dây dẩn đó. Câu phát biểu nào
sau đây là đúng khi tính thương số cho mổi dây dẩn?
sau đây là đúng khi tính thương số cho mổi dây dẩn?


A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẩn .
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẩn .


B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẩn nào thì dây dẩn
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẩn nào thì dây dẩn
đó có điện trở càng lớn.
đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẩn nào thì dây dẩn

C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẩn nào thì dây dẩn
đó có điện trở càng nhỏ.
đó có điện trở càng nhỏ.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mổi dây dẩn.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mổi dây dẩn.
I
U


Câu 14
Điện trở R
Điện trở R
1
1
= 30 Chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A
= 30 Chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A
và điện trở R
và điện trở R
2
2
= 10 Chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là
= 10 Chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là
1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới
1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới
đây?
đây?


A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được
A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được

cường độ dòng điện có cường độ lớn nhất 2A
cường độ dòng điện có cường độ lớn nhất 2A


B. 70V, vì điện trở R
B. 70V, vì điện trở R
1
1
chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở
chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở
R
R
2
2
chịu được 10V.
chịu được 10V.
C. 120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được
C. 120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được
cường độ tổng cộng là 3A.
cường độ tổng cộng là 3A.
D. 40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được
D. 40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được
cường độ tổng cộng là 1A.
cường độ tổng cộng là 1A.








Câu 15
Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 ( R
Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 ( R
1
1
= 30 ;R
= 30 ;R
2
2
= 10 )
= 10 )
vào hiệu điện thế nào dưới đây?
vào hiệu điện thế nào dưới đây?


A. 10V B. 22,5V C.60V D.15V.
A. 10V B. 22,5V C.60V D.15V.




Cho biết:
Cho biết:
U = 220V
U = 220V
P = 1000W
= 2m

Tìm:

a)Tại sao bộ phận chính của những
dụng cụ đốt nống bằng điện đều
làm bằng dây dẩn có điện trở
suất lớn
b) R = ?
c) d = ?
Cho biết:
Cho biết:
U = 220V
U = 220V
P = 1000W; V = 2
t
1
= 25
0
C; t
2
= 100
0
C
H = 85% = 0,85
C = 4200J/kg.K.
1Kw.h = 700 đồng
Tìm:
a) t = ?(ph)
b) 1ngày đun sôi 4 lít nước, trong 30ngày
thì số tiền là bao nhiêu?
c) Nêu gập đôi R của bếp thì thời gian đun
sôi 2 lít nước là bao nhiêu (với U, H, t
1

như trên)
( )
2kgm
=≈

Bài tập 18
Bài tập 19


Bài tập 18
Cho biết:
Cho biết:
U = 220V
U = 220V
P = 1000W
= 2m

Tìm:
a)Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nống bằng
điện đều làm bằng dây dẩn có điện trở suất lớn
b) R = ? c) d = ?
Bài giải
a)Vì dây dẩn có điện trở suất lớn => dây dẩn đó có điện trở lớn => Nhiệt lượng
toả ra ở đoạn dây dẩn này khi có dòng điện chạy qua lớn.
b) Điện trở của bếp điện là:
Từ công thức: P =
c)Tiết diện của dây điện trở là:
Từ công thức:
Đường kính tiết diện của dây điện trở là:
Từ công thức:

( )
Ω48,4
1000
220U
R
R
U
222
===⇒
P
( ) ( )
226
6
045,010.045,0
4,48
2.10.1,1
mmmS
====⇒=


RS
R

ρ
ρ
( )
mm
s
d
d

24.0
14,3
045,0.44
2
===⇒=
π
π
4
S


Bài tập 19
Cho biết:
Cho biết:
U = 220V
U = 220V
P = 1000W; V = 2
t
1
= 25
0
C; t
2
= 100
0
C;H = 85% = 0,85
C = 4200J/kg.K; 1Kw.h = 700 đồng
( )
2kgm
=≈


Tìm:
a) t = ?(ph)
b) 1ngày đun sôi 4 lít nước, trong 30ngày
thì số tiền là bao nhiêu?
c) Nêu gập đôi R của bếp thì thời gian đun
sôi 2 lít nước là bao nhiêu (với U, H, t
1
như trên)
Bài giải
a)Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2kg nước cũng chính là nhiệt lượng có ích:
Q
i
= mC(t
2
– t
1
) = 2.4200(100 – 25) = 630 000 (J).
Nhiệt lượng mà bếp toả ra là: Q
tp

Theo định luật bảo toàn năng lượng thì A = Q
tp
=> thời gian đun sôi nước là:
Từ công thức: P = A.t => t =P : A = 741176,5: 1000 = 741(s) = 12ph 21s
( )
J741176,5
0,85
630000
H

Q
i
===


Bài tập 19
Cho biết:
Cho biết:
U = 220V
U = 220V
P = 1000W; V = 2
t
1
= 25
0
C; t
2
= 100
0
C;H = 85% = 0,85
C = 4200J/kg.K; 1Kw.h = 700 đồng
( )
2kgm
=≈

Tìm:
a) t = ?(ph)
b) 1ngày đun sôi 4 lít nước, trong 30ngày
thì số tiền là bao nhiêu?
c) Nêu gập đôi R của bếp thì thời gian đun

sôi 2 lít nước là bao nhiêu (với U, H, t
1
như trên)
Bài giải
b) Một ngày đun sôi 4 lít nước, vậy trong một tháng tiêu thụ lượng điện năng là:
A
1
= 2.A.30 = 2.741176,5.30 = 444770590(J) = 444770590 : 3,6.10
6
= 12,35 Kw.h.
Tiền điện phải trả là T = 12,35.700 = 8645 đồng
c) Khi đó điện trở của bếp giảm đi 4 lần và công suất của bếp: P
tăng lên 4 lần => thời gian đun sôi nước là: t’ = t :4 = 741 : 4 = 185 (s) = 3ph5s
Đáp số:
a/ t = 12ph21s; b/ T = 8645 đồng c/ t’ = 3ph5s
R
U
2
=

HƯỚNG DẨN CÔNG VIỆC Ở NHÀ
HƯỚNG DẨN CÔNG VIỆC Ở NHÀ
.
.
1.Nắm vững hệ thống kiến thức như đã ôn. Đặc biệt là tìm mối liên
1.Nắm vững hệ thống kiến thức như đã ôn. Đặc biệt là tìm mối liên
hệ giữa các đại lượng.
hệ giữa các đại lượng.
2.Nghiên cứu kỷ cách giải các bài đã chữa và làm tiếp các câu 16,
2.Nghiên cứu kỷ cách giải các bài đã chữa và làm tiếp các câu 16,

17 và 20 (SGK).
17 và 20 (SGK).
Tìm hiểu bài: NAM CHÂM VĨNH CỬU (Quan sát một số nam châm
Tìm hiểu bài: NAM CHÂM VĨNH CỬU (Quan sát một số nam châm
nếu có ).
nếu có ).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×