Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

De KT HKII - Ly 6 Theo chuan moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.26 KB, 5 trang )

a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số
tiết

thuyết
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT
(Cấp độ
1, 2)
VD
(Cấp độ
3, 4)
LT
(Cấp
độ 1, 2)
VD
(Cấp độ
3, 4)
1. Cơ học 2 1 0,7 1,3 4,3 8,1
2. Nhiệt học 14 10 7 7 43,8 43,8
Tổng 16 11 7,7 8,3 48,1 51,9
b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
T.số TN TL
1. Cơ học 4,3
1
1(0,5)
Tg: 2'
0,5
Tg: 3'


2. Nhiệt học 43,8
4
2 (1)
Tg: 4’
2 ( 3,5)
Tg: 16'
4,5
Tg: 16'
1. Cơ học 8,1
5
2 (3,5) 5,0
2. Nhiệt học 43,8 3(1,5)
Tg: 6'
Tổng 100 10
6 (3)
Tg: 12'
4 (7)
Tg: 33'
10
Tg: 45'
c) Chuẩn kiến thức, kỹ năng theo PPCT:
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
1. Cơ học
2 tiết
1. Nhận biết thế nào là ròng
rọc. Phân biệt được 2 loại ròng
rọc, ròng rọc động và ròng rọc
cố định

2. Biết sử dụng ròng rọc trong
các công việc thích hợp.
3. Nêu được tác dụng của ròng rọc
cố định và ròng rọc động. Nêu
được tác dụng này trong các ví dụ
thực tế.
4. Sử dụng được ròng rọc
cố định hay ròng rọc động
để làm những công việc
hàng ngày khi cần chúng và
phân tích được tác dụng của
ròng rọc trong các trường
hợp đó để chỉ rõ lợi ích của
nó hoặc chỉ ra được ví dụ về
ứng dụng việc sử dụng ròng
rọc trong thực tế đã gặp.
Số câu hỏi
1 (2')
C3.1
1
Số điểm 0,5 0,5 (5%)
2. Nhiệt
học
16 tiết
1. Mô tả được hiện tượng nở vì
nhiệt của các chất rắn, lỏng,
khí.
2. Nhận biết được các chất
lỏng khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau.

3. Nêu được ví dụ về các vật
khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản
thì gây ra lực lớn.
4. Mô tả được nguyên tắc cấu
tạo và cách chia độ của nhiệt
kế dùng chất lỏng.
5. Nêu được ứng dụng của
nhiệt kế dùng trong phòng thí
nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt
kế y tế.
9. Mô tả được hiện tượng nở vì
nhiệt của các chất rắn.
10. Nhận biết được các chất rắn
khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
11. Mô tả được hiện tượng nở vì
nhiệt của các chất lỏng.
12. Vận dụng kiến thức về sự nở vì
nhiệt của chất lỏng để giải thích
được một số hiện tượng và ứng
dụng thực tế
13. Mô tả được hiện tượng nở vì
nhiệt của các chất khí.
14. Nêu được ví dụ về các vật khi
nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây
ra lực lớn
15. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo
22. Vận dụng kiến thức về
sự nở vì nhiệt của chất rắn,
nếu bị ngăn cản thì gây ra
lực lớn để giải thích được

một số hiện tượng và ứng
dụng thực tế.
23. Xác định được GHĐ và
ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế
khi quan sát trực tiếp hoặc
qua ảnh chụp, hình vẽ.
24. Biết sử dụng các nhiệt
kế thông thường để đo nhiệt
độ theo đúng quy trình
25. Lập được bảng theo dõi
sự thay đổi nhiệt độ của một
vật theo thời gian.
26. Vận dụng được kiến
6. Nhận biết được một số nhiệt
độ thường gặp theo thang nhiệt
độ Xen - xi - ut
7. Mô tả được các quá trình
chuyển thể: sự nóng chảy và
đông đặc, sự bay hơi và ngưng
tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm
về nhiệt độ trong mỗi quá trình
này.
8. Nêu được phương pháp tìm
hiểu sự phụ thuộc của một hiện
tượng đồng thời vào nhiều yếu
tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu
tốc độ bay hơi
và cách chia độ của nhiệt kế dùng
chất lỏng.
16. Mô tả được quá trình chuyển từ

thể rắn sang thể lỏng của các chất.
17. Mô tả được quá trình chuyển từ
thể lỏng sang thể rắn của các chất.
18. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ
của quá trình đông đặc
19. - Mô tả được quá trình chuyển
thể trong sự bay hơi của chất lỏng.
- Nêu được phương pháp tìm
hiểu sự phụ thuộc của một hiện
tượng đồng thời vào nhiều yếu tố,
chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ
bay hơi.
19. Mô tả được quá trình chuyển
thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng.
21. Mô tả được sự sôi.
thức về các quá trình
chuyển thể để giải thích một
số hiện tượng thực tế có liên
quan.
27. Nêu được dự đoán về
các yếu tố ảnh hưởng đến sự
bay hơi và xây dựng được
phương án thí nghiệm đơn
giản để kiểm chứng tác
dụng của từng yếu tố.
28. Vận dụng được kiến
thức về bay hơi để giải thích
được một số hiện tượng bay
hơi trong thực tế
29. Vận dụng được kiến

thức về sự ngưng tụ để giải
thích được một số hiện
tượng đơn giản.
Số câu hỏi
3 (6')
C2.2,
C7.5,3
1 (2')
C21.6,
2 (16')
C9.7,
C12.8,
1 (2’)
C28.4,
1 (8')
C29. 9
1 (9')
C30.
10
9
Số điểm
1,5 0,5 3,5 0,5 1,5 2,0 9,5 (95%)
TS câu hỏi 3 (6') 4 (20') 3 (19') 10 (45')
TS điểm 1,5 4,5 4,0 10,0 (100%)
I. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng
A. Đổi hướng của lực kéo.
B. Giảm độ lớn của lực kéo.
C. Thay đổi trọng lượng của vật.

D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.
Câu 2. Cho bảng số liệu độ tăng thể tích của 1000 cm
3
một số chất lỏng khi nhiệt độ
Tăng lên 50
0
C. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít dưới đây,
Cách sắp xếp đúng là:
A. Thủy ngân, dầu hỏa, rượu
B. Rượu, dầu hỏa, thủy ngân
C. Dầu hỏa, rượu, thủy ngân
D.Thủy ngân, rượu, dầu hỏa
Câu 3. Trong các kết luận sau, kết luận không đúng là
A. Chất lỏng sôi ở nhiệt độ bất kì
B. Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
D. Các chất lỏng khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau.
Câu 4. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để:
A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây
B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.
C. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn.
D. Đỡ tốn diện tích đất trồng.
Câu 5. Tốc độ bay hơi của nước đựng trong cốc hình trụ càng nhỏ khi
A. Nước trong cốc càng nhiều.
B. Nước trong cốc càng ít.
C. Nước trong cốc càng lạnh.
D. Nước trong cốc càng nóng.
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nước bắt đầu sôi?
A. Các bọt khí xuất hiện ở đáy bình.
B. Các bọt khí nổi lên.

C. Các bọt khí càng nổi lên, càng to ra.
D. Các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng của nước.
B. TỰ LUẬN
Câu 7. Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng?
Câu 8. Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có
thể bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng nào?
Rượu 58 cm
3
Thuỷ ngân 9 cm
3
Dầu hoả 55 cm
3
Hình 1
F
Câu 9. Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?
Câu 10. Theo dõi nhiệt độ băng phiến lỏng để nguội người ta thấy:
- Trong 5 phút đầu nhiệt độ băng phiến giảm từ 90
0
C xuống 80
0
C.
- Trong 10 phút sau nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
- Trong 5 phút tiếp theo nhiệt độ băng phiến giảm từ 80
0
C xuống 70
0
C.
a. Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời
gian.
b. Đoạn nằm ngang trong đường biểu diễn ứng với quá trình nào?

c. Các đoạn nằm nghiêng trong đường biểu diễn ứng với những quá trình
nào?
II. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6
Đáp án D B A C C D
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7. 1,5 điểm
Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các
tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được
hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái.
1,5 điểm
Câu 8. 2 điểm
Khi rót nước nóng ra khỏi phích, có một lượng không khí ở ngoài tràn vào
phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng
lên, nở ra và có thể làm bật nút phích.
Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn
vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đóng nút lại.
Câu 9. 1.5 điểm.
Ta biết rằng, trong không khí có hơi nước. Khi đêm đến, nhiệt
độ giảm xuống, hơi nước trong không khí kết hợp lại với nhau
và tạo thành những giọt nước đọng trên lá cây
1,5 điểm
Câu 10. 2 điểm
a. Đường biểu diễn (hình
vẽ).
b. Đoạn BC nằm ngang
ứng với quả trình đông
đặc của băng phiến.
c. Các đoạn AB, CD ứng

với quá trình tỏa nhiệt
của băng phiến
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
5 10 15 20
Thời gian (phút)
90

80
70
0
Nhiệt độ (
0
C))
A
B C
D

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×