Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội 1
Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422
BÀI TẬP ĐỒ THỊ TRONG HÓA HỌC
Dạng 1 : Cho CO
2
tác dụng với Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
Câu 1: Sục CO
2
vào 200 gam dung dịch
Ca(OH)
2
ta quan sát hiện tượng theo đồ thị
hình bên(số liệu tính theo đơn vị mol).Nồng
độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng
là :
A.30,45% B.34,05%
C.35,40% D.45,30%
0,8
n
n
CO2
1,2
Định hướng tư duy giải :
Theo hình vẽ :
2
Max
Ca(OH)
n 0,8 n 0,8
2
3
BTNT(Ca C)
CO
32
CaCO :a
a b 0,8 a 0,4
n 1,2
Ca(HCO ) :b a 2b 1,2 b 0,4
32
0,4.162
%Ca(HCO ) 30,45%
200 1,2.44 0,4.100
→Chọn A
Câu 2: Sục CO
2
vào dung dịch Ba(OH)
2
ta
quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số
liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
A.0,55(mol) B.0,65(mol)
C.0,75(mol) D.0,85(mol)
n
n
CO2
x
0,5
0,35
Định hướng tư duy giải :
Theo hình vẽ :
2
Max
Ba(OH)
n 0,5 n 0,5
Khi phản ứng kết thúc :
3 3 2
BTNT.Ba
BaCO Ba(HCO )
n 0,35 n 0,5 0,35 0,15
2
3
32
BTNT.C
CO
BaCO
Ba(HCO )
n 0,35 0,15.2 0,65(mol)
→Chọn B
Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội 2
Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422
Câu 3: Sục CO
2
vào dung dịch Ba(OH)
2
ta
quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số
liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
A.1,8(mol) B.2,2(mol)
C.2,0(mol) D.2,5(mol)
n
n
CO2
1,5
a
0,5a
x
Định hướng tư duy giải :
Theo hình vẽ :
2
Max
Ba(OH)
n a n a
Khi phản ứng kết thúc :
32
3
3
Ba(HCO )
BTNT.Ba BTNT.C
BaCO
BaCO
n 0,5a
n 0,5a 1,5a 1,5 a 1
n 0,5a
Tại x ta có :
32
BTNT.(C Ba)
Ba(HCO )
n a 1 x 2(mol)
→Chọn C
Câu 4: Sục CO
2
vào dung dịch Ba(OH)
2
ta
quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số
liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
A.0,1(mol) B.0,15(mol)
C.0,18(mol) D.0,20(mol)
n
n
CO2
1,2
0,7
x
Định hướng tư duy giải :
Theo hình vẽ :
2
Max
Ba(OH)
n 0,7 n 0,7
Khi
Max
n
thì
2
CO
n 0,7
→ lượng kết tủa bị tan là 1,2 – 0,7 =0,5(mol)
Vậy khi
2
CO
n 1,2 n x 0,7 0,5 0,2(mol)
→Chọn D
Câu 5: Sục CO
2
vào dung dịch Ba(OH)
2
ta
quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số
liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
A.0,60(mol) B.0,50(mol)
C.0,42(mol) D.0,62(mol)
n
n
CO2
1,2
0,2
0,8
x
Định hướng tư duy giải :
Theo hình vẽ tại vị trí :
2
Max Max Max
CO
n 1,2 n (n 0,2) n 0,7(mol)
Khi đó :
2
Max Max Max
CO
n 0,8 n (n x) x 2.n 0,8 0,6(mol)
→Chọn A
Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội 3
Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422
Dạng 2 : Sục CO
2
vào dung dịch hỗn hợp
22
Ca(OH) ,Ba(OH)
KOH,NaOH
Với dạng toán này các em chú ý các quá trình như sau (Theo hình vẽ):
Thứ tự nhiệm vụ của CO
2
là :
Nhiệm vụ 1 :
Biến
2
3
2
CO
23
CaCO
Ca(OH)
Ba(OH) BaCO
Nhiệm vụ 2 :
Biến
2
23
CO
23
Na CO
NaOH
KOH K CO
Nhiệm vụ 3 :
Biến
2
2 3 3
CO
2 3 3
Na CO NaHCO
K CO KHCO
Nhiệm vụ 4 :
Biến
2
3 3 2
CO
3 3 2
CaCO Ca(HCO )
BaCO Ba(HCO )
Khi làm bài cần quan sát kỹ trên hình vẽ xem CO
2
đã
làm những nhiệm vụ gì? Sau đó lập các phương trình
đơn giản rồi suy ra đáp số.
Các bài tập ví dụ điển hình
Câu 1: Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)
2
.
Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO
2
(dư) vào ta thấy lượng kết tủa biên đổi theo
đồ thị (Hình bên).Giá trị của a + m là :
A.20,8 B.20,5
C.20,4 D.20,6
a
a + 0,5
1,3
a
n
n
CO2
Định hướng tư duy giải :
Lượng kết tủa chạy ngang (không đổi ) là quá trình
3
NaOH NaHCO
Do đó ta có ngay : m = 0,5.40 = 20
Lượng kết tủa chạy đi xuống (giảm) là quá trình
3 3 2
BaCO Ba(HCO )
1,3 0,5
a 0,4 m a 20,4
2
→Chọn C
Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội 4
Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422
Câu 2: Sục CO
2
vào dung dịch chứa hỗn
hợp gồm Ca(OH)
2
và NaOH ta quan sát
hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu tính
theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
A.0,64(mol) B.0,58(mol)
C.0,68(mol) D.0,62(mol)
a
a + 0,5
0,1
n
n
CO2
x
0,06
Định hướng tư duy giải :
Nhiệm vụ 1 :
2
Max
Ca(OH)
n a 0,1(mol) n 0,1
Lượng kết tủa không đổi là (Nhiệm vụ 2 và 3) :
3
NaOH NaHCO
a,a 0,5 n n 0,5(mol)
Nhiệm vụ 4:
Tan
n 0,1 0,06 0,04(mol)
Vậy ta có :
2
CO
n x a 0,5 0,04 0,64(mol)
→Chọn A
Câu 3: Sục CO
2
vào dung dịch chứa hỗn
hợp gồm Ca(OH)
2
và KOH ta quan sát
hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu tính
theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
A.0,12(mol) B.0,11(mol)
C.0,13(mol) D.0,10(mol)
0,15
0,45
n
n
CO2
0,5
x
Định hướng tư duy giải :
Nhiệm vụ 1 :
2
Max
Ca(OH)
n 0,15(mol) n 0,15(mol)
Lượng kết tủa không đổi là (Nhiệm vụ 2 và 3) :
3
NaOH NaHCO
0,15;0,45 n n 0,45 0,15 0,3(mol)
Nhiệm vụ 4:
Tan
n 0,5 0,45 0,05(mol)
Vậy ta có :
Saupu Max Tan
n x n n 0,15 0,05 0,1(mol)
→Chọn D
Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội 5
Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422
Câu 4: Sục CO
2
vào dung dịch chứa hỗn
hợp gồm Ca(OH)
2
và KOH ta quan sát
hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính
theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
A.0,45(mol) B.0,42(mol)
C.0,48(mol) D.0,60(mol)
a
2a
3
x
n
n
CO2
0,6a
Định hướng tư duy giải :
Nhiệm vụ 1 :
2
Max
Ca(OH)
n a(mol) n a(mol)
Lượng kết tủa không đổi là (Nhiệm vụ 2 và 3) :
3
NaOH NaHCO
a;2a n n 2a a a(mol)
Nhiệm vụ 4 hòa tan hết kêt tủa:
Tan
n a(mol)
Vậy ta có :
a a a 3 a 1 x 0,6a 0,6(mol)
→Chọn D
Câu 5 : Sục CO
2
vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)
2
1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu
được 19,7 gam kết tủa.Trong các đồ thị hình vẽ dưới đây.Đồ thị nào thể hiện đúng theo kết quả
của thí nghiệm trên (số liệu tính theo đơn vị mol):
A.
0,2
0,4
n
n
CO2
0,5
0,1
0,2
B.
0,2
0,6
n
n
CO2
0,7
0,1
0,2
C.
0,2
0,6
n
n
CO2
0,65
0,1
0,2
D.
0,2
0,4
n
n
CO2
0,6
0,1
0,2
Định hướng tư duy giải :
Từ các đồ thị ta thấy CO
2
đã thực hiện 4 nhiệm vụ.
Vì
NaOH
n 0,2
độ dài đoạn kết tủa chạy ngay phải là : 0,2 → Loại (B và C)
Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội 6
Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422
Max
Tan
Sau pu
n 0,2
n 0,1
n 0,1
đoạn kết tủa đi xuống là 0,1 → Loại D →Chọn A
Câu 6: Cho 8,96 lít khí CO
2
(ở đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH
0,24M và Ba(OH)
2
0,48M.Trong các đồ thị sau,trường hợp nào thể hiện đúng quá trình thí
nghiệm trên (số liệu tính theo đơn vị mol).
A.
0,25
0,36
n
n
CO2
0,4
0,2
0,24
B.
0,24
0,36
n
n
CO2
0,4
0,16
0,24
C.
0,24
0,34
n
n
CO2
0,4
0,18
0,24
D.
0,24
0,36
n
n
CO2
0,4
0,2
0,24
Định hướng tư duy giải :
Ta có :
2
CO2
Ba(OH)
KOH
n 0, 4
n 0,24
n 0,12
Vì
2
Ba(OH)
n 0,24
→ tại vị trí
2
Max
CO
n (n 0,24)
→ Loại A
Vì
KOH
n 0,12
→ độ dài đoạn kết tủa chạy ngang (không đổi) là 0,12 → Loại C
B không hợp lý vì lượng kết tủa giảm 0,08 mol tuy nhiên lượng CO
2
chỉ tăng 0,04 mol.
→Chọn D
Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội 7
Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422
Dạng 3.Bài toán cho kiềm (KOH,NaOH) vào dung dịch chứa
2
Zn
Khi cho kiềm (KOH,NaOH )
vào dung dịch chứa Zn
2+
ta
hãy xem như
OH
làm hai
nhiệm vụ :
Nhiệm vụ 1 :
Đưa kết tủa lên cực đại.
Nhiệm vụ 2 :
Hòa tan kết tủa.
Chú ý : Tỷ lệ mol đều là 1 : 2
Một số bài tập điển hình
Câu 1 : Cho KOH vào dung dịch chứa ZnCl
2
ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo hình vẽ
bên.
(số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị x là :
A.0,3 B.0,4
C.0,2 D.0,25
n
n
OH
32,6
x
Định hướng tư duy giải :
Từ hình vẽ ta thấy với
OH
n 3(mol)
thì
OH
hoàn thành cả hai nhiệm vụ .
Do đó
2
Max
Zn(OH)
3
n 0,75(mol)
4
Khi
OH
n 2,6(mol)
Ta có
Max Max
NV1
NV 2
2,6 2n 2(n x) 2.0,75 2(0,75 x) x 0,2
→Chọn C
Câu 2 : Cho KOH vào dung dịch chứa ZnCl
2
ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo hình vẽ
bên.
(số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị x là :
A.3,4 B.3,2
C.2,8 D.3,6
n
n
OH
4x
0,4
Định hướng tư duy giải :
Từ hình vẽ ta thấy với
OH
n 4(mol)
thì
OH
hoàn thành cả hai nhiệm vụ .
Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội 8
Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422
Do đó
2
Max
Zn(OH)
4
n 1(mol)
4
Khi
OH
n x(mol)
Ta có
Max Max
NV1
NV 2
x 2n 2(n 0,4) 2.1 2(1 0,4) x 2 1,2 3,2(mol)
→Chọn B
Câu 3 : Cho NaOH vào dung dịch chứa ZnCl
2
ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo hình vẽ
bên.
(số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị x là :
A.0,32 B.0,42
C.0,35 D.0,40
n
n
OH
1,3
0,3
x
Định hướng tư duy giải :
Từ hình vẽ ta thấy với
OH
0,3(mol)
n
1,3(mol)
thì lượng kết tủa như nhau bằng
0,3
0,15(mol)
2
.
Ta thấy :
2
Max
Zn(OH)
n x (mol)
Khi
OH
n 1,3(mol)
Ta có
Max Max
NV1
NV 2
1,3 2n 2(n 0,15) 2.x 2(x 0,15) 4x 0,3 x 0,4(mol)
→Chọn D
Câu 4 : Cho NaOH vào dung dịch chứa
ZnSO
4
ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo
hình vẽ bên.(số liệu tính theo đơn vị mol) .Giá
trị x là :
A.0,5 B.0,4
C.0,6 D.0,7
n
n
OH
1,8
x
0,5x
Định hướng tư duy giải :
Từ hình vẽ ta thấy .Khi
OH
n 1,8(mol)
Ta có:
Max Max
NV1
NV 2
1,8 2n 2(n 0,5x) 2.x 2(x 0,5x) 3x x 0,6(mol)
→Chọn C
Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội 9
Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422
Dạng 4.Bài toán cho kiềm (KOH,NaOH) vào dung dịch chứa
2
H
Zn
Khi cho kiềm (KOH,NaOH ) vào dung dịch chứa
2
H
Zn
ta hãy xem như
OH
làm các nhiệm
vụ sau :
Nhiệm vụ 1 : Trung hòa lượng axit
H
Nhiệm vụ 2 : Đưa kết tủa lên cực đại.
Nhiệm vụ 3 :Hòa tan kết tủa.
Một số bài tập điển hình
Câu 1. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol
ZnCl
2
, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol) :
n
n
OH
0,4
0,6 1,4
2,2
Tổng giá trị của a + b là
A. 1,4 B. 1,6 C. 1,2 D. 1,3
Định hướng tư duy giải :
Dễ thây
H
n a 0,6(mol)
Khi
OH
NV2
Trung Hòa
NV3
n 2,2 2,2 0,6 2b 2(b 0,4) b 0,6(mol)
→Chọn C
Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội 10
Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422
Câu 2. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol
ZnCl
2
, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol) :
n
n
OH
0,5b
0,4
1,6
b
Tỷ lệ a : b là :
A. 3 : 2 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 2 : 1.
Định hướng tư duy giải :
Dễ thây
H
n a 0,4(mol)
Khi
OH
NV2
NV1
NV3
n 1,6 1,6 0,4 2b 2(b 0,5b) 0,4 3b b 0,4(mol)
Vậy
a :b 0,4:0,4 1:1
→Chọn C
Câu 3. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol
ZnSO
4
, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):
n
n
OH
0,25
2,45
x
0,45
Giá trị của x (mol) là :
A. 0,4 B. 0,6 C. 0,65 D. 0,7
Định hướng tư duy giải :
Dễ thấy a = 0,25 mol
Và khi
OH
0,45(mol)
n
2,45(mol)
thì lượng kết tủa như nhau và bằng
0,45 0,25
0,1
2
(mol)
Với
OH
NV2
NV1
NV3
n 2,45 0,25 2x 2(x 0,1) 0,05 4x x 0,6(mol)
→Chọn B
Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội 11
Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422
Dạng 5 . Cho
OH
(NaOH,KOH) vào dung dịch chứa
3
Al
Đặc điểm cần chú ý của bài toán .
(1) OH làm 2 nhiệm vụ.
+ Nhiệm vụ 1 : Đưa kết tủa lên cực đại.
+ Nhiệm vụ 2 : Hòa tan kết tủa.
(2) tỷ lệ mol
+ ở nhiệm vụ 1 là 1:3
+ ở nhiệm vụ 2 là 1 :1
3a
4a
n
n
OH
a=
n
Max
NV1
NV2
Bài tập vận dụng
Câu 1 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch
KOH vào dung dịch AlCl
3
,kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số
liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
A.0,12 B.0,14
C.0,15 D.0,20
n
n
OH
x
0,5
0,1
Định hướng tư duy giải :
Từ đồ thị ta dễ thấy :
OH
NV1
NV2
n 3x (x 0,1) 0,5 x 0,15(mol)
→Chọn C
Câu 2 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch
NaOH vào dung dịch AlCl
3
,kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số
liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
A.0,412 B.0,456
C.0,515 D.0,546
n
n
OH
a
x
0,2a
0,36
Định hướng tư duy giải :
Từ đồ thị ta dễ thấy :
OH
NV1
n 3a 0,36 a 0,12(mol)
Khi đó ta có :
OH
NV1
NV2
n x 3a (a 0,2a) 3.0,12 0,8.0,12 0,456(mol)
→Chọn B
Câu 3 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch
NaOH vào dung dịch AlCl
3
,kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số
liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
A.0,412 B.0,426
C.0,415 D.0,405
n
n
OH
a
0,48
0,06
x
Định hướng tư duy giải :
Từ đồ thị ta dễ thấy :
Max
x
an
3
Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội 12
Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422
Khi đó ta có :
OH
NV1
NV2
xx
n 0,48 3. ( 0,06) x 0,405(mol)
33
→Chọn D
Câu 4 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch
NaOH vào dung dịch AlCl
3
,kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số
liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
A.0,18 B.0,17
C.0,15 D.0,14
n
n
OH
x
0,24
0,64
Định hướng tư duy giải :
Từ đồ thị ta dễ thấy tại vị trí :
OH
n 0,24 n 0,08
Khi đó ta có :
OH
NV1
NV2
n 0,64 3.x (x 0,08) x 0,18(mol)
→Chọn A
Câu 5 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch
NaOH vào dung dịch AlCl
3
,kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số
liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
A.0,80 B.0,84
C.0,86 D.0,82
n
n
OH
0,24
0,42
x
Định hướng tư duy giải :
Từ đồ thị ta dễ thấy tại vị trí :
OH
0,42
n 0,42 n 0,14(mol)
3
Khi đó ta có :
OH
NV1
NV2
n x 0,24.3 (0,24 0,14) x 0,82(mol)
→Chọn D
Câu 6 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch
NaOH vào dung dịch AlCl
3
,kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số
liệu tính theo đơn vị mol).Biểu thức liên hệ
giữa x và y là :
A.3y – x = 1,44
B.3y – x = 1,24
C.3y + x = 1,44
D.3y + x = 1,24
n
n
OH
x
y
0,36
Định hướng tư duy giải :
Từ đồ thị ta dễ thấy tại vị trí :
OH
Max
x
n x n (mol)
3
0,36
n 0,12(mol)
3
Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội 13
Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422
Khi đó ta có :
OH
NV1
NV2
x
n y 0,12.3 (0,12 ) 3y x 1,44(mol)
3
→Chọn C
Câu 7 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch
NaOH vào dung dịch AlCl
3
,kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số
liệu tính theo đơn vị mol).Tỷ lệ x : y là :
A.7 : 8
B.6 : 7
C.5 : 4
D.4 : 5
n
n
OH
y
x
a
0,5a
Định hướng tư duy giải :
Từ đồ thị ta dễ thấy :
NV1
NV2
x 3a
x6
y 3.a (a 0,5a) y 3,5a(mol)
y7
→Chọn B
Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội 14
Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422
Dạng 6 . Cho
OH
(NaOH,KOH) vào dung dịch chứa
3
Al
H
Điểm cần chú ý khi giải toán
OH
thường sẽ làm 3 nhiệm vụ:
NV1 : Trung hòa
H
NV2 : Đưa kết tủa lên cực đại.
NV3 : Hòa tan kết tủa.
n
n
OH
NV 2
NV 3
NV 1
MỘT SỐ BÀI TẬP ĐIỂN HÌNH
Câu 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol
AlCl
3
, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 2 : 1.
Định hướng tư duy giải :
Nhìn vào đồ thị ta thấy ngay :
H
n a 0,8
(Nhiệm vụ 1 của
OH
)
Tại vị trí
OH
NV2
NV1
NV3
n 2,8 0,8 3b b 0,4 b 0,6
Vậy ta có :
a4
b3
→Chọn A
Câu 2 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl
3
và HCl,kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).
n
n
OH
x
2,2
0,4
a
0,6
Tỷ lệ x : a là :
A.4,8 B.5,0 C.5,2 D.5,4
Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội 15
Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422
Từ đồ thị ta có ngay :
H
Max
n 0,6(mol)
na
Tại vị trí
OH
NV2
NV1
NV3
n 2,2 0,6 3a (a 0,4) a 0,5(mol)
Vậy ta có :
NV2
NV1
NV3
x 2,6
x 0,6 3a (a 0) x 2,6(mol) 5,2
a 0,5
→Chọn C