Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

ĐỀ THI CÁC MÔN CUỐI HỌC KÌ 2 - LỚP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.99 KB, 59 trang )

Phòng giáo dục EaKar
Trường TH Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Toán LỚP 4
Năm học 2005-2006.
Bài 1: (1đ) Viết các số sau:
a- Bốn mươi sáu triệu tám trăm sáu mươi lăm nghìn.
b- Hai trăm bảy mươi lăm triệu ba trăm mười lăm nghìnbốn trăm mười chín.
Bài 2: (4đ) Đặt tính rồi tính:
725648 + 74729 873562 – 94275
264 x 37 8192 : 64
Bài 3: (1đ) Tính giá trò của biểu thức.
672 : 21+ 24 x 15
Bài 4 :(1đ) Trong các số: 16 , 25, 30,54 ,68, 80.
a- Số nào chia hết cho 2.
b- Số nào chia hết cho 5.
c- Số nào vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho 5.
Bài 5: (1đ) Một lớp học cố 28 học sinh, số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 4 em .
Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam , bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 6: (1đ) Cho hình vuông ABCD có đôï dài mỗi cạnh là 8cm , được chia làm hai
phần bằng nhau như hình vẽ sau
a- Cạnh AD vuông góc với những cạnh
nào?
c- b-Cạnh IK song song với những cạnh
nào?
c-Tính diện tích hình vuông ABCD?
Bài 7: (1đ) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.Số thích hợp để viết vào
chỗ chấm.
a- 6m
2
5dm
2


=………dm
2
A. 65 ; B. 650 ; C. 605 ; D.6050.
b- 7 tấn 53 kg =…….kg
A. 753; B. 7053 ; C. 7530 ; D.7035.
c- 3 phút 40 giây =……….giây
A.70 ; B.340 ; C.100 ; D.220
Hướng dẫn đánh giá cho điểm
Bài 1 :1điểm
a- Viết đúng số: 46865000 được 0,5 điểm
b- Viết đúng số 275315419 được 0,5 điểm
Bài 2: 4điểm .Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép được 1 điểm.
725648 873562 264 8192 64
74729 94275 37 179 128
800377 779287 1848 512
792 00
9768
Bài 3: Tính đúng kết quả phép chia , phép nhân được 0,5 điểm.
Tính đúng giá trò biểu thức được 0,5 điểm.
672 : 21 + 24 x 15
32 + 360
392
Bài 4: a- Các số chia hết cho 2 là : 16 ; 30 ; 54 ; 68 ; 80. ( 0,25 đ)
b- Các ssố chia hết cho 5 là : 25 ; 30; 80. (0,25 đ)
c- Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 30 ;80.
Bài 5 : Học sinh viết đúng câu lời giải được 0,5 điểm.
Học sinh viết đúng phép tính được 0,5 điểm.
Giải
Số học sinh nam là
(28 + 4) :2 =16 (HS)

Số học sinh nữ là
16 – 4 =12 (HS)
Đáp số : 16 HS nam
12 HS nữ
Bài 6 a- Cạnh AD vuông góc với AB;IK; DC. (0,25đ)
i. b-Cạnh IK song song với AB ; DC
(0,25đ)
c- Diện tích hình vuông ABDC là
8 x 8 = 64 (cm
2
)
Đáp số :64 cm
2
(0,5đ)
Bài 7 : Đúng câu a được 0,5 điểm ýC
Đúng câu b được 0,25 điểm ýB
Đúng câu c được 0,25 điểm ý D
Trường TH Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Tiếng Việt: LỚP 4
Năm học 2005-2006
I/ Kiểm tra đọc (10đ)
1/ Đọc thành tiếng : (5đ)
GV cho HS đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ có trong các bài TĐ, HTL đã học ở
học kỳ I trong thời gian 1 phút và trả lời 1-2 câu hỏi có trong nội dung đoạn vừa đọc
Cách cho điểm: (như hướng dẫn ở GDTH số 17).
2/ Đọc thầm và làm bài tập : (5đ).
a- Đề bài :
Ông già và cháu nhỏ
Ông đã già lắm rồi . Đôi chân ông không đi được nữa , cặp mắt ông không nhìn thấy
gì , đôi tai ông không nghe được nữa , răng ông cũng rụng hết cả rồi . Con trai và con

dâu đặt ông ngồi bên một chiếc bàn và cho ông ăn uống ở ngay cạnh bếp. Một hôm ,
họ dọn cho ông bữa trưa vào một cái đóa. Ông đònh bưng đóa lên, nhưng đã đánh rơi và
làm đóa vỡ. Người con dâu rầy la ông lão rồi bảo sẽ dọn cho ông ăn vào một cái máng
gỗ. Ông lão chỉ thở dài , chẳng nói nửa lời .
Rồi một hôm , hai vợ chồng người con trai ở nhà. Họ nhìn thấy đứa con của mình
làm một cái gì đó từ một miếng ván nhỏ. Người bố liền hỏi :
- Con làm cái gì thế hả Mi-sa?
Mi-sa nói : con làm cái máng gỗ , khi nào bố mẹ tuổi giàcon sẽ dùng cái máng này cho
bố mẹ ăn.
Hai vợ chồng nhìn nhau rồi cùng ứa nước mắt . Họ thấy xấu hổ vì đã xúc phạm người
cha già. Từ đó ,họ chăm sóc ông cẩn thận .
Theo Lép Tôn – xtôi
Đọc thầm bài “Ông già và cháu nhỏ” sau đó đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời
đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1-Khi ông già đánh rơi làm đóa vỡ , thái độ ngươì con dâu như thế nào?
º a-Con dâu đặt ông ngồi bên một chiếc bàn.
º b- Cho ông ăn uống ở ngay cạnh bếp.
º c- Người con dâu rầy la ông lão rồi bảo sẽ dọn cho ông ăn vào một cái máng
gỗ.
2-Khi nghe Mi- sa nói : “Con làm cái máng gỗ” bố mẹ Mi –sa tỏ thái độ ra sao?
º a- Hai vợ chồng nhìn nhau rồi ứa nước mắt.Chăm sóc ông cẩn thận .
º b- Họ không thấy xấu hổ.
º c- Họ cùng cười Mi –sa.
3-Những câu nào dưới đây là câu hỏi:
º a- Người bố liền hỏi :
º b- Con làm cái gì thế hả Mi-sa?
º c- Con làm cái máng gỗ.
4-Trong các từ dưới đây từ nào là động từ?
º a- Đôi chân , cặp mắt, máng gỗ.
º b- Nhìn , đánh rơi , làm.

º c- Xấu hổ , cẩn thận.
5-Vò ngữ trong câu: “ Hai vợ chồng nhìn nhau rồi cùng ứa nước mắt” là những từ ngữ
nào?
º a- nhìn nhau rồi cùng ứa nước mắt
º b- nhìn nhau
º c- rồi cùng ứa nước mắt.
b- Hướng dẫn cho điểm.
Đúng mỗi câu được 1điểm.
Câu1 ý c
Câu 2 ý a
Câu 3 ý b
Câu 4 ý b
Câu 5 ý a.
II- Kiểm tra viết (10đ).
1-Chính tả: 5đ (n-v) Mùa đông trên rẻo cao (STVL4- Trang165).
Hướng dẫn chấm: - Bài viết không mắc lỗi chính tả chữ viết rõ ràng, trình bày
đúng đoạn văn: (5đ)
- Sai 1 lỗi trừ 0,5điểm (sai phụ âm đầu ,vần ,tiếng ,thanh).
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao,khoảng cách ,kiểu chữø…. Trừ 1đ
toàn bài
2-Tập làm văn (5đ).
a- Đề bài: Em hãy tả lại chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
b- Hướng dẫn chấm: -Đảm bảo các yêu cầu sau được 5điểm
+ Viết được bài văn tả chiếc cặp đủ 3 phần mở bài , thân bài , kết bài.
Độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+Chữ viết rõ ràng trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viếtcó thể cho các mức
điểm: 4,5đ- 4đ-3,5đ-3đ-2,5đ-2đ-1,5đ- 1đ- 0,5đ.
Phòng giáo dục EaKar

Trường TH Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Khoa học: LỚP 4
Năm học 2005-2006
Đề thi :
Câu 1: Đánh dấu x vào θ trước câc trả lời đúng nhất.
a- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
θ không khí θ ánh sáng
θ thức ăn θ nhiệt độ
θ nước uống θ tất cả những yếu tố trên
b- Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
ăn vì:
θ Mỗi thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất đònh ở những tỉ
lệ khác nhau
θ Không mmột loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất dinh
dưỡngcho nhu cầu của cơ thể
θ Giúp ta ăn ngon miệng
θ Vừa giúp ta ăn ngon miệng vừa cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng
cho cơ thể.
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái(A,B,C)đứng trước một ý đúng nhất
a- Để phòng bệnh thiếu muối Iốt, hàng ngày gia đình em cần phải sử dụng:
A. Muối tinh.
B. Bột ngọt.
C. Muối hoặc bột canh có bổ sung Iốt.
b- Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ,chúng ta cần:
θ Giữ vệ sinh ăn uống
θ Giữ vệ sinh cá nhân
θ Giữ vệ sinh môi trường
θ Thực hiện tốt tất cả các trường hợp trên
c- Người bò tiêu chảy cần ăn như thế nào?
θ n đủ chất để phòng suy dinh dưỡng

θ Uống dung dòch o-rê-dôn hoặc nước cháo muối để đề phòng mất nước
θ Thực hiện cảhai việc trên
Câu3: Nêu những điều em nên làm để :
a- Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
1
2
3
b- Bạn làm gì khi trong người cảm thấy khó chòu và không bình thường
1
2
Câu 4: Nêu ví dụ về:
a- Con người sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp.

b-Nước có thể hoà tan một số chất.


Hướng dẫn đánh giá:
HS làm đúng cả 4 câu được 10 điểm . Sau khi chấm bài GV sẽ làm tròn 0,5điểm
thành 1điểm.
Câu 1: 2 điểm
Ý đúng của a. Tất cả những yếu tố trên
Ý đúng của b. Vừa giúp ta ngon miệng vừa cung cấp đủcác chất dinh dưỡng cho
cơ thể
Câu 2 : 3 điểm.
Câu a : ý C
Câu b : ý C
Câu c : ý C.
Câu3 : 3điểm.
Ý đúng của a : 1. giữ vệ sinh ăn uống
2. giữ vệ sinh cá nhân

3. giữ vệ sinh môi trường
Ý đúng của b: 1. nhờ bố mẹ dẫn đến bác só khám bệnh
2. uống thuốc , điều trò theo hướng dẫn của bác só
Câu 4: 2điểm.
Ý đúng của a : Trồng lúa, trồng màu và các loại cây khác
Ý đúng của b : Nước có thể hoà tan với : muối , đường
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Hiệu trưởng Người lập
Dương Thò Hà Mai Văn Tân
Phòng giáo dục EaKar
Trường TH Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Lòch sử: LỚP 4
Năm học 2005-2006.
Câu 1:Đánh dấu X vào ô θ trước ý đúng nhất :
a/ Nguyên nhân Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghóa là :
θ Thi Sánh ( chồng Bà Trưng Trắc ) bò Tô Đònh bắt và giết hại .
θ Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghóa để đền nợ nước trả thù nhà.
θ Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lược .
b/ Sau bao nhiêu năm bò đô hộ , nhân dân ta lại giành được độc lập ( Tính từ
năm 179 TCN đến năm 40 )
θ 40 năm
θ 179 năm
θ 219 năm
c/ Thời Lý , chùa là nơi :
θ Tu hành của các nhà sư.
θTế lễ của mọi người .
θ Tu hành, tế lễ, trung tâm văn hoá của các làng xã .
θ Mọi người hội họp .
Câu 2: Hãy điền các từ ngữ : “ đánh trước, đợi giặc , thế mạnh ” vào chỗ trống của
câu sau cho thích hợp:

Lý Thường Kiệt chủ trương : “ ngồi trên ……………không bằng đem quân …………….
để chặn …………… của giặc ”
Câu3: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho thích hợp :
A B
Bô lão Thích vào tay hai chữ sát thát
Trần Hưng Đạo Viết hòch tướng só
Binh só Họp ở điện Diên Hồng
Câu 4 : Nhà trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Hướng dẫn đánh giá.
Nếu làm đúng tất cả 4 câu sẽ được 10điểm . Sau khi chấm bài , GVsẽ làm tròn
không để điểm lẻ. Ví dụ :5,5 điểm được lên thành 6đ.
Câu 1: 3điểm
Ý đúng của a là : Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghóa để đền nợ nước trả thù
nhà. ( 1 đ )
Ý đúng của b là : 179 năm ( 1 đ )
Ý đúng của c là : Tu hành , tế lễ, trung tâm văn hoá của các làng xã .
Câu 2 : 2điểm
Điền đúng cả 2 từ được 2 điểm ( sai từ đầu trừ 1 đ, sai từ thứ 2,3 mỗi từ trừ
0,5đ)
Câu 3: 3điểm
Nối đúng : “Bô lão ” với “ họp ở điện Diên Hồng ”
“ Trần Hưng Đạo ” với “ viết hòch Tướng Só ”
“ Binh só ” với “ Thích vào tay hai chữ sát thát ”
Câu 4 : 2 điểm
Nhà Lý suy yếu, quân xâm lược phương Bắc thường xuyên rình rập. Lý Chiêu
Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Hiệu trưởng Người lập
Dương Thò Hà Mai Văn Tân
Phòng giáo dục EaKar

Trường TH Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Đòa lý: LỚP 4
Năm học 2005-2006
Câu 1: Đánh dấu X vào ô θ trước ý đúng :
A/ Các hoạt động nào dưới đây diễn ra trong chợ phiên ở Hoàng Liên Sơn :
θ Ném còn , đánh quay
θ Cũng lễ
θ Mua bán hàng hoá, gặp gỡ kết bạn với nam, nữ thanh niên.
b/ Trung du Bắc Bộ là một vùng :
θ Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải .
θ Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải .
θ Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải .
θ Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
c/ Khí hậu Tây Nguyên có :
θ Bốn mùa : Xuân , hạ , thu , đông .
θ Hai mùa rõ rệt : Mùa hạ nóng bức và mùa đông rét.
θ Hai mùa rõ rệt : Mùa mưa và mùa khô.
Câu 2: Hãy gạch bỏ khung chữ có nội dung không đúng :
Tây nguyên là nơi trồng nhiều cây ăn quả nhất nước ta
Tây nguyên thuận lợi để chăn nuôi gia súc lớn ( trâu, bò)
Tây nguyên thuận lợi để chăn nuôi gia cầm ( gà, vòt )
Tây nguyên là nơi trồng nhiều cà phê nhất nước ta
Câu 3 : Khoanh tròn vào trước chữ cái có ý đúng nhất :
a/ Ruộng bậc thang thường được làm ở :
A. Đỉnh núi
B. Sườn núi
C. Dưới thung lũng
b/ Đồng bằng Bắc bộ được bồi đắp bởi phù sa của :
A. Sông Hòng
B. Sông Thái Bình

C. Cả hai sông trên
c/ Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là :
A. Người Thái
B. Người Tày
C. Người Kinh
Câu 4 : Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lòch
và nghỉ mát
Hướng dẫn đánh giá
Câu 1 : 3 điểm
đúng của a là : Mua bán hàng hoá, gặp gỡ, kết bạn với nam, nữ thanh niên.
đúng của b là : Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
Ý đúng của c là : Hai mùa rõ rệt , mùa mưa và mùa khô
Câu 2 : 2 điểm
Gạch bỏ a,c
Câu 3 : 3 điểm
Ý đúng câu a là ý B
Ý đúng câu b là ý C
Ý đúng câu c là ý C
Câu 4 : 2 điểm ( trả lời đúng mỗi ý được 1 điểm )
Những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lòch và nghỉ
mát là :
- Có không khí trong lành, mát mẻ
- Có nhiều phong cảnh đẹp.
- Có nhiều công trinhg phục vụ nghỉ ngơi và du lòch.
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Hiệu trưởng Người lập
Dương Thò Hà Mai Văn Tân
Phòng giáo dục EaKar
Trường TH Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp :4 Môn : Toán

Năm học 2005-2006.
Bài 1 (1đ)
a. Viết các phân số:
- Hai phần năm
- Bốn phần chín
- Chín phần mười
- Mười tám phần hai lăm
b. Đọc các phân số
5 ; 8 ; 3 ; 80
9 17 27 100
Bài 2 (3đ) Tính
2 + 5 2 x 5
3 4 3 7
7 – 5 5 : 4
3 6 9 7
Bài 3 (1đ) Tính giá trò của biểu thức
5 x 1 + 1
2 3 4
Bài 4 (1đ) Tìm x
a. X + 4 = 3 b. 3 x X = 4
5 2 5 7
Bài 5 (2đ) Một cửa hàng có 50 kg đường. Buổi sáng đã bán 10kg đường , buổi chiều
bán 3 số đường còn lại . Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg đường?
8
Bài 6 (2đ) Tính diện tích và chu vi hình bình hành theo hình sau.
5cm
10cm
Phòng giáo dục EaKar
Trường TH Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp :4 Môn : Tiếng Việt

Năm học :2005 – 2006
I/ Kiểm tra đọc : 10đ
1/ Đọc thành tiếng (5đ)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết ôn tập ở tuần 28.
HS đọc một đoạn văn khoảng 120 chữ (các bài đã học ở HKII) . Trả lời 1- 2
câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
2/ Đọc thầm và làm bài tập (5đ)
Đọc thầm bài “Thương mẹ” ( sách đạo đức lớp 4, sách GV trang 62 ). Sau đó
đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1 : Thương mẹ già yếu vất vả hàng ngày Thái Thuận đã làm gì?
a. Thái Thuận kiếm củi về bán lấy tiền mua gạo.
b. Thái Thuận vào rừng kiếm dâu để ăn thêm cho đỡ đói.
c.  Thái Thuận vào rừng kiếm thêm hoa quả.
Câu 2: Việc làm của Thái Thuận khiến tướng giặc phải làm gì?
a.  đôïng lòng thương , sai quân lính đem cho hai mẹ con một thúng gạo
b.  quát mắng , chửi bới cậu bé.
c.  đuổi hai mẹ con Thái Thuận ra rừng.
Câu 3 : Tại sao tướng giặc lại khâm phục
a.  thương mẹ của Thái Thuận
b.  thương Thái Thuận
c.  Thái Thuận rất thương mẹ , có lòng hiếu thảo.
Câu 4 : Từ cùng nghóa với từ “dũng cảm”là
a.  khâm phục
b.  hèn nhát
c.  can đảm
Câu 5 :Tìm chủ ngữ trong các câu sau:
a. Thái Thuận là người con hiếu thảo
b. Bạn Lan là người Hà Nội
c.Trẻ em là tương lai của đất nước.
II/ Kiểm tra viết 10đ.

1/ Chính tả (N-V) 5đ: Thắùng biển
Bài viết : Từ đầu đến quyết tâm chống giữ.
Cách chấm : Sai 1 lỗi trừ 0,5đ. Chữ viết bẩn, sai độ cao , khoảng cách trừ 1đ toàn bài
2/ Tập làm văn ( 5đ)
Tả một cây có bóng mát( cây ăn quả , cây hoa ) mà em thích
Phòng giáo dục EaKar
Trường TH Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học 2005-2006
I/ Kiểm tra đọc: 10đ
1/ Đọc thành tiếng: 5đ.
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn khoảng 120 chữ trong các bài TĐ,
HTL đã học ở HKII trong thời gian 1 phút và trả lời 1 – 2 câu hỏi có nội dung đoạn
vừa đọc. Cách cho điểm ( như hướng dẫnở GDTH số 17 ).
2/ Đọc thầm và làm bài tập : 5đ.
a- Đề bài: “ Tiếng cười là liều thuốc bổ”STVL4 trang 153.
Đọc thầm bài : “ Tiếng cười là liều thuốc bổ”. Sau đó đánh dấu x vào ô trống
trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1 : Vì sao nói tiếng tiếng cười là liều thuốc bổ?
A/  Vì cười thải ra các chất độc hại trong cơ thể
B/  Vì khi cười , tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km một giờ, các
cơ mặt thư giãn , não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả
mãn.
C/  Vì khi cười, con người cảm thấy sảng khoái , thích thú, thoả mãn,sống
lâu.
Câu 2: Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
A/  Để điều trò bệnh dễ dàng hơn , ít tốn kém.
B/  Để bệnh nhân cảm thấy không đau đớn.
C/  Để rút ngắn thời gian điều trò bệnh nhân , tiết kiệm tiền cho nhà nước.
Câu 3: Em rút ra điều gì qua bài học này?

A/  Cần phải cười thật nhiều .
B/  Cần biết sống một cách vui vẻ.
C/  Nên cười đùa thoải mái trong bệnh viện.
Câu 4 : Trong các câu sau, câu nào có trạng ngữ?
A/  Tiếng cười là liều thuốc bổ.
B/  Người lớn cười 6 phút, mỗi lần cười kéo dài độ 6 giây.
C/  Bởi vì khi cười , tốc độ thở của con người lên đến 100km một giờ.
Câu 5 : Câu “ Tiếng cười là liều thuốc bổ” là loại câu gì?
A/  Câu kể
B/  Câu hỏi
C/  Câu khiến
Hướng dẫn cho điểm
Đúng mỗi ý được 1 điểm
Câu 1 ý B
Câu 2 ý C
Câu 3 ý B
Câu 4 ý C
Câu 5 ý A
II/ Kiểm tra viết : 10đ
1/ Chính tả : 5đ
Bài viết : Nói ngược (STVL4T2 Trang 154)
Hướng dẫn chấm : Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày
đúng bài thơ: (5đ).
- Sai 1 lỗi trừ 0,5đ( sai phụ âm đầu , vần, tiếng, thanh)
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao , khoảng cách , kiểu chữ , trình bày
bẩn trừ 1đ toàn bài.
2/ Tập làm văn : 5đ.
a- Đề bài : Em hãy tả lại một con vật mà em yêu thích.
b- Hướng dẫn chấm
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5đ

+ Viết được bài văn tả một con vật em yêu thích đầy đủ 3 phần: Mở bài , thân
bài , kết luận. Nêu được cảm nghó của mình về con vật em yêu thích đó. Độ
dài viết từ 12 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp , dùng từ đúng , không mắc lỗi chính tả.
+ chữ viết rõ ràng, trình bài bãi viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt , về chữ viết có thể cho các mức
điểm: 4,5đ – 4đ – 3,5đ – 3đ – 2,5đ – 2đ – 1,5đ – 1đ – 0,5đ
Ngày tháng năm 2006
Hiệu trưởng Người lập
Dương Thò Hà Mai Văn Tân
Phòng giáo dục EaKar
Trường TH Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN TOÁN LỚP 4
Năm học 2005-2006
Câu1 : (1đ)
a- Viết các phân số:
- Hai phần năm
- Bốn phần chín
b- Đọc các phân số
3 ; 6
7 10
Câu 2: (4đ) Tính.
1 + 5 9 x 4
4 8 16 3
5 - 4 4 : 8
8 9 7 11
Câu 3 : (1đ) Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
2 ; 5 ; 3
3 6 4
Câu 4 :(1đ) Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 40cm và chiều cao là

18cm.
Câu 5 : (1đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng số thích hợp để viết vào
chỗ chấm.
a- 5m
2
9dm
2
= dm
2
A. 59dm
2
B. 509dm
2
C. 590dm
2
c- 4 giờ 20 phút = phút
A. 620 phút
B. 80 phút
C. 260 phút
Câu 6 (1đ) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng 2 chiều dài
.Tìm chiều dài , chiều rộng của hình chữ nhật đó. 3
Câu 7 (1đ). Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi c on.
Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Hướng dẫn đánh giá.
Câu1 :1đ Viết đúng 2 ; 4
5 9 0,5đ
Đọc đúng - Ba phần bảy
- Sáu phần mười 0,5đ
Câu 2 :4đ(Mỗi phép tính đúng 1đ)
1 + 5 2 + 5 7 1đ 9 x 4 9 x 4

4 8 8 8 16 3 48 1đ
5 - 4 45 - 32 13 1đ 4 : 8
8 9 72 72 7 11 1đ
Câu3 :(1đ). Thứ tự đúng là: 2 ; 3 ; 5
3 4 6
Câu 4 (1đ) Diện tích hình bình hành là:
40 x 18 = 720 (cm
2
)
Đáp số 720 cm
2
Câu 5 (1đ) Ý a là :B ( 509dm
2
) 0,5đ
Ý b là : C ( 260phút) 0,5đ
Câu 6 ( 1đ) Chiều dài hònh chữ nhật là
125 : ( 2 + 3) x 3 = 75 ( m)
Chiều rộng hình chữ nhật là
125 – 75 = 50 ( m)
Đáp số : chiều dài 75m
Chiều rộng 50 m
Câu 7 (1đ) Theo bài toán ta có sơ đồ sau
Tuổi con :
Tuổi mẹ :
Tuổi con hiện naylà
23 : 3 – 3 = 6 (tuổi )
Tuổi mẹ hiện nay là
6 + 27 = 33 (tuổi)
Đáp số : tuổi mẹ :33tuổi
Tuổi con : 6 tuổi

Ngày tháng năm 2006
Hiệu trưởng Người lập
Dương Thò Hà Mai Văn Tân
Phòng giáo dục EaKar
Trường TH Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN LỊCH SỬ LỚP 4
Năm học : 2005 – 2006
Câu 1 : Đánh dấu x vào  trước ý đúng nhất.
a-Nghóa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược nào?
 Nam Hán
 Tống
 Mông Nguyên
 Minh
b-Mục đích của quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long là:
 Lật đổ chính quyền họ Trònh
 Thống nhất giang sơn
 Cả hai mục đích trên
c - Nội dung của “ chiếu khuyến nông” là:
 Chia ruộng đất cho nông dân
 Chia thóc cho nông dân
 Đào kênh mương dẫn nước vào ruộng
 Lệnh cho nông dân trở về quê cũ cày cấy khai phá ruộng hoang
Câu 2 : Hãy điền các từ ngữ : “ Lập căn cứ , khởi nghóa , lật đổ , họ Nguyễn , toàn bộ
vùng đất , thượng đạo” . Vào chỗ trống cho thích hợp.
Ba anh em Nguyễn Nhạc , Nguyễn Lữ , Nguyễn Huệ lên vùng Tây
Sơn , , dựng cờ Trước khi tiến ra Thăng Long , Nguyễn Huệ đã làm
chủ Đàng trong , chính quyền
Câu 3 : Em hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp.
â


Câu 4 : Nhà Hậu Lê đã làm gì để phát triển giáo dục?
Hướng dẫn đánh giá.
A B
“Chiếu khuyến nông”
Phát triển giáo dục
Mở cửa biển mở cửa biên giới Phát triển buôn bán
“ Chiếu lập học”
Phát triển nông nghiệp
- Nếu làm đúng tất cả 4 câu sẽ được 10 điểm. Sau khi chấm bài GV làm tròn
không đẻ điểm lẻ. Ví dụ 5,5đ làm thành 6đ.
Câu1 : 3đ
- Ý đúng của a là: quân Minh
- Ý đúng của b là : cả hai mục đích trên
- Ý đúng của c là : Lệnh cho nông dân trở về quê cũ cày cấy khai phá ruộng
hoang.
Câu 2 :3đ.
Điền đúng từ đầu được 1đ, điền đúng 4 từ sau được 2đ. Thứ tự các từ cần điền là
Thượng đạo , lập căn cứ , khởi nghóa , toàn bộ vùng đất , lật đổ , họ nguyễn.
Câu3 :2đ.
Nối đúng: “ Chiếu khuyến nông” với “phát triển nông nghiệp” 0,5đ
“ Mở cửa biển mở cửa biên giới” với “ phát triển buôn bán” 0,5đ
“ Chiếu lập học” với “phát triển giáo dục” 1đ.
Câu 4: 2đ.
Trả lời đúng toàn bọ các ý được 2đ.
- Cứ 3 năm có một kỳ thi hương, thi hội , thi đình
- Ngoài ra theo đònh kỳ có kiểm tra trình độ của quan lại
- Nhà Hậu Lê đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy.
- Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu
Ngày tháng năm 2006
Hiệu trưởng Người lập

Dương Thò Hà Mai Văn Tân
Phòng giáo dục EaKar
Trường TH Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 4
Năm học : 2005 – 2006
Câu 1 : Đánh dấu x vào ô trước ý đúng.
a- Các dân tộc sống ơ đồng bằng Nam bộ chủ yếu là:
 Người Kinh , Thái , Mường
 Người Kinh , Chăm , Hoa
 Người Kinh , Ba- na , Ê-đê
b- Những loại đất nào cố nhiều ở đồng bằng Nam bộ :
 Đất phù sa , đất mặn
 Đất mặn , đất phèn
 Đất phù sa , đất phèn
 Đất phù sa , đất mặn , đất phèn
c- Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì:
 Đồng bằng nằm ở ven biển
 Đồng bằng có nhiều cồn cát
 Đồng bằng có nhiều đầm phá
 Núi lan ra sát biển
Câu 2 : Điền tiếp các tữ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp :
Chợ nổi thường họp ở những đoạn thuận tiện cho việc gặp gơ
õcủa Việc mua bán ở diễn ra Các hàng hoá bán ở chợ là
( Các từ cần điền là : tấp nập , sông, xuồng , ghe , các chợ nổi, rau quả ,thòt , cá ,
quần áo )
Câu 3 : Khoanh tròn vào trước chữ cái có ý đúng nhất.
a- Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?
A/ Phía bắc và phía tây
B/ Phía đông và phía tây
C/ Phía nam và phía tây

D/ Phía đông , phía nam và phía tây nam.
b- Nước ta đang khai thác những loại khoáng sản nào ở Biển Đông?
A/ A- pa- tít , than đá , muối
B/ Dầu khí , cát trắng , muối.
C/ Than , sắt , bô xít , muối
Câu 4 : Em hãy kể tên một số hải sản quý ở vùng biển nước ta?
Hướng dẫn đánh giá
Nếu làm đúng tất cả 4 câu sẽ được 10đ. Sau khi chấm gvsẽ làm tròn 0,5đ thành 1đ.
Câu 1 : 3đ.
Ý đúng của a là: Người Kinh , Chăm , Hoa
Ý đúng của b là: Đất phù sa , đất mặn , đất phèn
Ý đúng của c là: Núi lan ra sát biển.
Câu 2 :3đ
Các từ lần lượt cần điền là : sông , xuồng , ghe, các chợ nổi , tấp nập , rau quả ,
thòt cá , quần áo.
Câu3 : 2đ
Ý đúng của a là: Phía đông , phía nam và phía tây nam.
Ý đúng của b là: Dầu khí , cát trắng , muối.
Câu 4 :2đ.
Viết đúng một số hải sản quý ở vùng biển nước ta như : cá chim , cá thu, cá nhu
Hàng chục loại tôm có giá trò như: tôm hùm , tôm he Ngoài ra còn có những hải
sản quý khác như hải sâm , bào ngư , đồi mồi ,sò huyết , ốc hương
Ngày tháng năm 2006
Hiệu trưởng Người lập
Dương Thò Hà Mai Văn Tân
Phòng giáo dục EaKar
Trường TH Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN KHOA HỌC LỚP 4
Năm học : 2005 – 2006
Câu 1 :Đánh dấu x vào  trước ý đúng.

a- Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín
cửa?
 Vì hoa tươi và cây cảnh toả ra mùi hương làm ta mất ngủ.
 Vì hoa và cây cảnh hô hấp khí ô-xi , thải ra khí các –bon – ních làm con
người thiếu ô- xi để thở.
b- Không khí sạch là không khí:
Trong suốt , không màu , không mùi , không vò.
 Chỉ chứa các khói bụi , khí độc , vi khuẩn với tỉ lệ thấp , không làm hại
đến sức khoẻ con người.
 Cả hai ý trên
c- Thực vật cần gì để sống?
 ánh sáng
 không khí
 nước
 chất khoáng
 tất cả những yếu tố trên
Câu 2 :Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý đúng nhất
a- Con người cần ánh sáng vì:
A.nh sáng giúp con ngời nhận rõ mọi vật , nhận biết thế giới hình ảnh ,
màu sắc
B. nh sáng giúp con người khoẻ mạnh
C.nh sáng giúp cho thực vật xanh tốt , nhờ đó con người có được thức ăn
từ thực vật .
D.Tất cả những ý trên.
b- Nhiệt độ nào sau đâycó thể là nhiệt độ của một ngày trời nóng:
A. 10
0
c
B. 30
0

c
C. 100
0
c
D. 300
0
c
c- Vật phát ra âm thanh khi nào?
A.Khi va đập với vật khác
B. Khi uốn cong vật
C.Khi ném vật
D. Khi làm vật rung động
Câu 3 :Viết chữ N vào  trước những việc nên làm , chữ K vào  trước những việc
không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra đối với mắt.
 Nhìn trực tiếp vào mặt trời
 Không nhìn trực tiếp vào ánh lửa hàn
 Đội mũ rộng vành hoặc che ô, đeo kính râm khi ra ngoài trời nắng.
 Nhìn trực tiếp vào đèn pha xe máy đang bật sáng.
Câu 4 : Đặt một cốc nước nóng vào trong một chậu nước lạnh. Hãy dự đoán xem
một lúc sau độ nóng lạnhcủa cốc nước và chậu nước có thay đổi không, nếu có thì
thay đổi như thế nào?
Hướng dẫn đánh giá
- Nếu làm đúng 4 câu được 10đ . Sau khi chấm gv sẽ làm tròn 0,5đ thành 1đ.
Câu 1 :3đ
Ý đúng của a là : Vì hoa và cây cảnh hô hấp khí ô-xi , thải ra khí các –
bon – ních làm con người thiếu ô- xi để thở.
Ý đúng của b là : Cả hai ý trên
Ý đúng của c là : tất cả những yếu tố trên
Câu 2 :3đ
Ý đúng của a là : D

Ý đúng của b là : B
Ý đúng của c là : D
Câu 3: 2đ
Viết đúng lần lượt là : K , N , N , K.
Câu 4 : 2đ
Ý đúng là:
- Một lúc sau cốc nước và chậu nước có thay đổi.
+ Cốc nước toả nhiệt nên dần dần lạnh đi.
+ Chậu nước thu nhiệt nên dần dần nóng lên.
Ngày tháng năm 2006
Hiệu trưởng Người lập
Phòng giáo dục EaKar
Trường TH Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học 2006-2007
A/ Kiểm tra đọc : 10 đ.
I/ Đọc thành tiếng : 5đ.
Đọc một đoạn văn có trong các bài TĐ và HTL đã học khoảng 100 chữ trong 1
phút trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi có nội dung trong đoạn vừa đọc .
II/ Đọc thầm bài “ đôi giầy ba ta màu xanh ” và làm bài tập sau :
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất :
Câu 1 : Vẻ đẹp của đôi giầy ba ta là :
a. Màu xanh nước biển , cổ sát chân.
b. Làm bằng vải cứng, có hai hàng khuy.
c. Cổ giầy ôm sát chân, thân giầy làm bằng vải cứng, dáng thon
thả,màu xanh da trời, có hai hàng khuy
Câu 2 : Tác giả đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu đến lớp.
a. Tặng một đôi giầy màu xanh thưởng cho Lái.
b.Tặng một bộ áo quần thật đẹp thưởng cho Lái
c.Tặng một bộ sách mới thưởng cho Lái

Câu 3 : Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái .
a.Lái hét lên vì sung sướng, luôn miệng nói ríu rít .
b.Lái mang giầy rồi chạy thẳng về nhà khoe với mẹ
c.Tay run run, môi mấp máy, mắt nhìn đôi giầy, đeo giầy vào cổ, nhảy
tưng tưng
Câu 4 : Viết đúng tên các tỉnh, thành phố nước ta mà em biết ( 5 từ )
Câu 5 : Tìm từ cùng nghóa với từ “ ước mơ ” và đặt câu với từ vừa tìm được
B/ Kiểm tra viết : 10 đ.
1/ Chính tả :(N –V) 5đ. Bài : Trung thu độc lập . Đoạn viết : Từ ngày mai
vui tươi.
Sai 1 lỗi trừ 0,5đ . Chữ viết xấu , không đúng độ cao , bẩn: trừ 1đ toàn bài.
2/ Tập làm văn : 5đ
Em hãy viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 câu ) cho người thân nói về
việc học tập của em trong những ngày đầu năm học này.
Trường TH Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Môn Toán LỚP 4
Năm học 2006-2007.
Bài 1: ( 1đ)
a. Viết các số sau : (0,5đ)
- Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn.
- Một trăn lẻ năm triệu sáu trăm bốn ba nghìn năm trăm lẻ chín.
b. Đọc các số sau ( 0,5 đ)
8 500 658 ; 178 320 005.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính : (2đ).
186 954 + 247 436 514 625 + 82398
987 864 - 78 3251 941 302 – 298 764
Bài 3 : Tính giá trò của biểu thức : (2đ) : a + b + c với :
a/ a = 35 b = 128 ; c = 2346
b/ a= 185 ; b = 2015 ; c = 36503.
Bài 4: (3đ) Hai thửa ruộng thu hoạch được 6 tấn 4 tạ thóc .Thửa ruộng thứ nhất thu

hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch
được bao nhiên ki-lô- gam thóc ?
Bài 5 : ( 1đ) Trong hình dưới đây:
a- Nêu tên cặp song song với nhau?
b- Nêu tên cặp vuông góc với nhau?
A
E B
C D
Bài 6 : Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (1đ)
A/ Đường cao của tam giác ABC là : A
a. AH
b. AB
c. AC
B/ 2phút 30 giây = giây B
a- 230 H C
b- 90
c- 150
Phòng giáo dục EaKar ĐỀ THI HỌC KỲ I – LỚP 4
Trường TH Trưng Vương Năm học 2006 – 2007
Môn : Tiếng Việt
I. Kiểm tra đọc ( 10 đ)
1. Đọc thành tiếng ( 5đ)
GV cho HS đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ có trong các bài TĐ, HTL đã
học ở học kỳ I trong thời gian 1 phút và trả lời 1-2 câu hỏi có trong nội dung đoạn
vừa đọc
2. Đọc thầm ( 5đ)
Đọc thầm bài “ Cánh diều tuổi thơ ” sau đó khoanh tròn vào chữ đặt trước ý
trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1 : Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
a. Cánh diều mềm mại như cánh bướm .

b. Cánh diều vi vu trầm bổng.
c. Cánh diều mềm mại, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng của nhiều loài sáo .
Câu 2 : Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn thể hiện qua chi
tiết nào ?
a. Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại.
b. Các bạn rủ nhau thi thả diều suốt cả ngày .
c. Các bạn vui sướng nhìn lên trời không muốn chán .
Câu 3 : Qua câu mở bài và kết bài , tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ?
a. Cánh diều là kỷ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ .
b. Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ .
c. Cánh diều đem đến bao niềm vui cho tuổi thơ .
Câu 4 : Trong các từ dưới đây từ nào là tính từ ?
a. Nâng lên, nhìn xuống , hò hét .
b. Mềm mại , trầm bổng , cảm giác.
c. Cánh diều, cánh bướm , ngân hà .
Câu 5 : Vò ngữ trong câu “ Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời ” là :
a. Vui sướng
b. Nhìn lên trời
c. Vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
II. Kiểm tra viết :
1. Chính tả : nghe viết
Bài : Chiếc áo búp bê ( STVL4 T1 trang 135 )
2. Tập làm văn : Em hãy tả lại cái trống trường em
III. Biểu điểm :
1. Đọc thành tiếng : 5 đ
- Đọc đúng tiếng , đúng từ : 1đ ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 đ ; đọc
sai quá 5 tiếng : 0đ)

×