Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

giáo trình thi công vàng câu nghề câu vàng cá ngừ đại dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.71 MB, 94 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
_________________________
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
THI CÔNG VÀNG CÂU
MÔ ĐUN 01
NGHỀ CÂU VÀNG CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG
Trình độ Sơ cấp nghề
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ01
LỜI GIỚI THIỆU
So với các nghề như lưới kéo, lưới vây, lưới rê, nghề Câu vàng cá ngừ ở
Việt Nam xuất hiện muộn hơn rất nhiều. Nhưng với hơn 20 năm có mặt, nghề
Câu vàng cá ngừ đại dương đã mở ra hướng đi mới, đầy hiệu quả cho việc phát
triển khai thác hải sản xa bờ ở Việt Nam, đồng thời góp phần khẳng định chủ
quyền trên vùng biển Hoàng Sa và Trường Sa của Tổ Quốc.
Tuy nhiên, hiện nay việc khai thác cá ngừ bằng câu vàng còn ở quy mô
nhỏ, tay nghề của bà con ngư dân chỉ dừng lại ở kinh nghiệm cha truyền con
nối, ít có điều kiện tiếp cận với những kỹ thuật mới. Do đó để giúp bà con ngư
dân phát triển nghề Câu vàng cá ngừ theo hướng hiện đại với quy mô lớn hơn,
thì việc xây dựng chương trình dạy nghề Câu vàng cá ngừ đại dương là rất cần
thiết.
Khi xây dựng chương trình, chúng tôi đã đến các doanh nghiệp câu vàng cá
ngừ đại dương ở thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời chúng tôi cũng đến Khánh
Hòa, Phú Yên để gặp gỡ bà con ngư dân nhằm tìm hiểu thực tế về nghề Câu
vàng cá ngừ đại dương.
Chương trình dạy nghề Câu vàng cá ngừ đại dương trình độ sơ cấp có 06


mô đun:
MĐ01: Thi công vàng câu;
MĐ02: Chuẩn bị chuyến biển;
MĐ03: Thả câu;
MĐ04: Thu câu;
MĐ05: Xử lý cá;
MĐ06: Bảo quản cá.
Mô đun 01: Thi công vàng câu gồm các Bài: Giới thiệu về nghề câu cá ngừ
đại dương; Chuẩn bị vật tư vàng câu; Thi công dây chính (dây triên); Thi công
dây nhánh (dây thẻo); Thi công dây phao; Lắp ráp vàng câu; Tháo, xếp vàng
câu. Mô đun này nhằm cung cấp kiến thức và kỹ năng thi công vàng câu cá ngừ
đại dương.
Trong quá trình thực hiện, chúng tôi nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của
Vụ tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản tỉnh
Phú Yên; Nghiệp đoàn nghề cá Phường 6, thành phố Tuy Hòa; Công ty dịch vụ
Thủy sản Biển Đông; bà con ngư dân Phường 6, Phường Phú Đông thành phố
Tuy Hòa; các đồng nghiệp nguyên là thuyền trưởng, thuyền trưởng của các
doanh nghiệp câu cá ngừ đại dương như: Việt Tân, Đại Dương, Hải Âu
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn quý tổ chức và cá nhân nói trên.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót trong
quá trình biên soạn, chúng tôi mong nhận được sự góp ý của bạn đọc và đồng
nghiệp.
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Huỳnh Hữu Lịnh
2. Trần Ngọc Sơn
3. Nguyễn Duy Bân
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 2

LỜI GIỚI THIỆU 3
MỤC LỤC 5
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, VIẾT TẮT 10
MÔ ĐUN THI CÔNG VÀNG CÂU 12
Bài mở đầu: Giới thiệu về nghề câu cá ngừ đại dương 13
A. Nội dung: 14
1. Tìm hiểu nghề Câu vàng cá ngừ đại dương: 14
2. Tìm hiểu đối tượng đánh bắt của nghề Câu vàng cá ngừ đại dương: 15
2.1. Cá ngừ vây vàng (Yellowfin tuna): 15
2.2. Cá ngừ mắt to (Bigeye tuna): 16
2.3. Các sản phẩm phụ: 17
3. Tìm hiểu tàu câu vàng cá ngừ đại dương: 17
3.1. Tàu câu của các công ty lớn: 17
3.2. Tàu câu của ngư dân: 18
4. Tìm hiểu vàng câu cá ngừ đại dương: 18
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: 19
C. Ghi nhớ: 19
Bài 1: Chuẩn bị thi công vàng câu 20
A. Nội dung: 20
1. Đọc bản vẽ kỹ thuật vàng câu: 20
1.1. Tìm hiểu tổng quát bản vẽ kỹ thuật vàng câu: 20
1.2. Cách đọc bản vẽ kỹ thuật vàng câu: 22
1.3. Những lưu ý: 23
2. Xác định vật liệu của vàng câu: 23
2.1. Tìm hiểu về vật liệu của vàng câu: 23
2.2. Cách xác định vật liệu vàng câu: 25
2.3. Những lưu ý khi xác định vật liệu: 25
3. Xác định số lượng vật tư vàng câu: 26
3.1. Tìm hiểu về số lượng vật tư vàng câu: 26
3.2. Cách xác định số lượng vật tư: 26

3.3. Những lưu ý: 27
4. Lập bảng tổng hợp vật tư vàng câu: 27
4.1. Tìm hiểu: 27
4.2. Cách lập bảng tổng hợp: 28
5. Chuẩn bị dụng cụ thi công: 31
5.1. Tìm hiểu: 31
5.2. Cách chuẩn bị dụng cụ thi công: 32
5.3. Những lưu ý: 33
6. Chuẩn bị mặt bằng thi công: 33
6.1. Tìm hiểu: 33
6.2. Cách chuẩn bị mặt bằng: 33
6.3. Những lưu ý: 33
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: 33
1. Các câu hỏi: 33
2. Các bài thực hành: 34
C. Ghi nhớ: 34
Bài 2: Thi công dây chính (dây triên) 34
A. Nội dung: 35
1. Tìm hiểu về dây chính: 35
2. Chọn dây chính: 35
2.1. Tìm hiểu về vật liệu làm dây chính: 35
2.2. Cách chọn vật liệu dây chính: 36
2.3. Những lưu ý: 36
3. Cắt dây cước thành những đoạn dây chính: 37
3.1. Tìm hiểu về chiều dài của 1 đoạn dây chính: 37
3.2. Cách xác định chiều dài dây chính: 37
3.3. Những lưu ý: 37
4. Tạo khuyết dây chính: 38
4.1. Tìm hiểu về tạo khuyết đầu dây chính: 38
4.2. Quy trình tạo khuyết dây chính: 39

4.3. Những lưu ý: 41
5. Thi công dây nối: 41
5.1. Tìm hiểu về dây nối: 41
5.2. Quy trình thi công: 41
5.3. Những lưu ý: 45
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: 45
1. Các câu hỏi: 45
2. Các bài thực hành: 45
C. Ghi nhớ: 47
Bài 3: Thi công dây nhánh (dây thẻo) 48
A. Nội dung: 48
1. Tìm hiểu dây nhánh: 48
2. Chọn vật liệu dây nhánh: 50
2.1. Tìm hiểu về vật liệu làm dây nhánh: 50
2.2. Cách chọn vật liệu làm dây nhánh: 50
2.3. Những lưu ý: 50
3. Xác định chiều dài dây nhánh: 51
3.1. Tìm hiểu về chiều dài dây nhánh: 51
3.2. Cách xác định chiều dài dây nhánh: 51
3.3. Những lưu ý: 51
4. Thi công dây nhánh: 51
4.1. Thi công dây nhánh 1 đoạn (theo bản vẽ kỹ thuật Hình 1.1.1): 51
4.2. Thi công dây nhánh 2 đoạn: 53
4.3. Thi công dây nhánh 3 đoạn: 54
4.4. Những lưu ý: 54
5. Kiểm tra sau khi thi công dây nhánh: 55
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: 55
1. Các câu hỏi: 55
2. Các bài thực hành: 55
C. Ghi nhớ: 57

Bài 4: Thi công dây phao 58
A. Nội dung: 58
1. Chọn dây phao: 58
1.1. Tìm hiểu vật liệu làm dây phao: 58
1.2. Xác định chiều dài dây phao: 58
1.3. Những lưu ý: 58
2. Thi công dây phao: 58
2.1. Tìm hiểu việc thi công dây phao: 58
2.2. Chầu khuyết đầu dây phao: 59
2.3. Những lưu ý: 59
3. Chọn phao: 59
3.1. Tìm hiểu về phao sử dụng cho vàng câu cá ngừ: 59
3.2. Chọn phao tròn: 59
3.3. Chọn phao ganh: 60
3.4. Chọn phao đèn: 62
3.5. Chọn phao vô tuyến: 63
4. Thi công phao cờ: 63
4.1. Tìm hiểu về phao cờ: 63
4.2. Thi công phao cờ: 64
4.3. Những lưu ý: 64
5. Liên kết dây phao với phao: 64
5.1. Liên kết dây phao với kẹp móc: 64
5.2. Liên kết dây phao với phao: 65
5.3. Liên kết dây phao với phao vô tuyến: 65
5.4. Những lưu ý: 66
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: 66
1. Các câu hỏi: 66
2. Các bài thực hành: 66
C. Ghi nhớ: 67
Bài 5: Lắp ráp vàng câu 68

A. Nội dung: 68
1. Tìm hiểu việc lắp ráp vàng câu: 68
2. Nối dây nhánh giữa các giỏ với nhau: 68
3. Nối dây nhánh với dây chính: 70
4. Nối dây phao với dây nhánh: 71
5. Nối phao cờ với dây nhánh: 71
6. Những lưu ý: 71
7. Sửa chữa vàng câu: 71
7.1. Sửa chữa hư hỏng của dây nhánh: 71
7.2. Sửa chữa hư hỏng của dây nối: 72
7.3. Sửa chữa hư hỏng của dây nhánh: 72
7.4. Sửa chữa hư hỏng của dây phao, phao: 72
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: 73
1. Các câu hỏi: 73
2. Các bài thực hành: 73
C. Ghi nhớ: 74
2. Tháo xếp phao, phao cờ: 78
2.1. Tìm hiểu việc tháo, xếp phao: 78
2.2. Quy trình tháo, xếp phao: 78
2.3. Những lưu ý: 79
3. Tháo, xếp dây nhánh: 79
3.1. Tìm hiểu việc tháo, xếp dây nhánh: 79
3.2. Quy trình tháo, xếp dây nhánh: 79
3.3. Những lưu ý: 80
4. Tháo, xếp dây chính: 81
4.1. Tìm hiểu việc tháo xếp dây chính: 81
4.2. Quy trình tháo, xếp dây chính: 81
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: 81
1. Các câu hỏi: 81
2. Các bài thực hành: 82

C. Ghi nhớ: 83
I. Vị trí, tính chất của mô đun: 84
II. Mục tiêu: 84
III. Nội dung chính của mô đun: 84
IV. Hướng dẫn đánh giá kết quả học tập: 85
V. Tài liệu tham khảo: 93
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, VIẾT TẮT
Thuật ngữ chuyên môn, viết tắt Giải thích
Yellowfin tuna Cá ngừ vây vàng
Flying fish Cá chuồn
Mackerel scad Cá nục
Anchovy Cá cơm
Sardine Cá mòi
Skipjack tuna Cá ngừ sọc dưa
Bonito Cá ngừ ồ
Bigeye tuna Cá ngừ mắt to
Cv Đơn vị đo công suất
Al Vật liệu nhôm
BAM Tre
BR Vật liệu đồng thau
CEM Vật liệu xi-măng
CLAY Đất nung
COMB Dây cáp bọc
D Chiều sâu
FAC Tùy ý
Fe Sắt
Fp Xốp
L Chiều dài
MONO Sợi cước đơn
PA Vật liệu polyamit

Pb Vật liệu chì
PE Vật liệu polyetylen
PL Nhựa plastic
PP Vật liệu polypropylene
RUB Cao su
S Dây có chiều xoắn S
SST Thép không rỉ
SW Ma ní xoay
WD Vật liệu gỗ
Z Dây có chiều xoắn Z
Φ
Đường kính (mm)
Size Kích cỡ
DYF-600 Phao đèn DYF-600
DYF-800 Phao đèn DYF-600
PR-30 Phao vô tuyến PR-30
MÔ ĐUN THI CÔNG VÀNG CÂU
Mã mô đun: MĐ01
Giới thiệu mô đun:
Mô đun 01: “Thi công vàng câu” có thời gian học tập là 80 giờ, trong đó có
16giờ lý thuyết, 60 giờ thực hành và 9 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người
học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Thắt các nút
thường dùng, chầu dây, sử dụng dụng cụ liên kết dây, thi công các bộ phận vàng
câu, liên kết các bộ phận của vàng câu đạt chất lượng và hiệu quả cao.
Mô đun này nhằm cung cấp cho người học kiến thức về kết cấu và chức
năng các bộ phận của vàng câu; đồng thời cung cấp cho người học các kỹ năng
cần thiết để thi công được vàng câu cá ngừ đại dương theo bản vẽ hoặc theo yêu
cầu của thuyền trưởng.
Phương pháp học tập và phương pháp đánh giá kết quả học tập của mô đun
này chủ yếu là thực hành. Học thực hành và khi kiểm tra đánh giá cũng trên cơ

sở sản phẩm thực hành của học viên.
Bài mở đầu: Giới thiệu về nghề câu cá ngừ đại dương
Mã bài: MĐ 01-00
Mục tiêu:
Bài này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức chung nhất về nghề
câu vàng cá ngừ đại dương, để trên cơ sở đó người học dễ dàng tiếp cận những
nội dung của mô đun 01 nói riêng và toàn bộ chương trình nói chung.
A. Nội dung:
1. Tìm hiểu nghề Câu vàng cá ngừ đại dương:
Nghề Câu vàng cá ngừ đại dương phát triển mạnh ở Nhật Bản, Đài Loan,
du nhập vào Việt Nam khoảng đầu thập kỷ 90 của thế kỷ trước.
Năm 2011, sản lượng khai thác cá ngừ đại dương là 11.844 tấn. Sáu tháng
đầu 2012, sản lượng cá ngừ đại dương đã đạt 11.703 tấn. Sản phẩm cá ngừ đại
dương của Việt Nam đã được xuất sang các thị trường lớn như Mỹ, Châu Âu,
Nhật Bản
Nghề Câu vàng cá ngừ đại dương đã làm cuộc sống của nhiều bà con ngư
dân ở các tỉnh ven biển Miền Trung như Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, trở
nên khá giả hơn. Mặt khác, đây là nghề khai thác hải sản xa bờ nên đã tích cực
góp phần bảo vệ nguồn lợi thủy sản và bảo vệ chủ quyền của biển Việt Nam.
Ngư trường khai thác chính của nghề Câu cá ngừ đại dương chủ yếu là ở
vùng biển gần quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Mùa vụ khai thác chính từ
tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau. Mùa vụ khai thác phụ từ tháng 4 đến
tháng 8.
Hình 1.0.1. Ngư trường nghề Câu vàng cá ngừ đại dương vụ chính
Hình 1.0.2. Ngư trường nghề Câu vàng cá ngừ đại dương vụ phụ
2. Tìm hiểu đối tượng đánh bắt của nghề Câu vàng cá ngừ đại dương:
Cá ngừ đại dương là những loài cá nổi đại dương, có tập tính di cư rất xa.
Tập tính di cư này có mối quan hệ rất phức tạp với các yếu tố môi trường biển
như: nhiệt độ, dòng chảy, thức ăn
Đối tượng đánh bắt chính của nghề Câu vàng cá ngừ đại dương là:

2.1. Cá ngừ vây vàng (Yellowfin tuna):
Hình 1.0.3. Cá ngừ vây vàng
Kích thước khai thác lớn nhất: dài 2,3 m; nặng 200 kg. Là loài cá ngừ lớn,
sống và di cư ở vùng nước xa bờ và ở các vùng nước đại dương. Ở Việt Nam, cá
ngừ vây vàng chỉ phân bố ở biển miền Trung và Đông Nam Bộ, tập trung nhiều
ở biển khơi vùng biển Khánh Hòa.
Thức ăn của cá ngừ vây vàng là các loài cá nhỏ khác, giáp xác và mực ống.
Với hình dạng cấu tạo của chúng, chúng có thể bơi rất nhanh, đạt tốc độ 70
km/giờ nên chúng có thể truy đuổi và bắt mồi ngay cả đối với những loài cá nhỏ
di chuyển nhanh như cá chuồn (flying fish), cá nục (mackerel scad). Chúng
thường săn cá nhỏ đi theo bầy đàn như cá cơm (anchovy) và cá mòi (sardine).
Đôi khi chúng cũng ăn cả các loài cá ngừ nhỏ hơn như cá ngừ sọc dưa (skipjack
tuna), cá ngừ ồ (bonito)…
Mùa cá ngừ vây vàng thường bắt đầu từ tháng 12 âm lịch và kéo dài đến
tháng 7 âm lịch năm sau. Tuy nhiên ngoài khoảng thời gian trên, các tàu vẫn
đánh được cá cho đến khi có bão. Theo ngư dân thì năm nào xuất hiện hiện
tượng Elnino thì năm đó sản lượng cá tăng lên và mùa vụ kéo dài (do nước ấm,
cá tập trung về ngư trường để săn mồi, sinh sản và sống lâu ở đó).
2.2. Cá ngừ mắt to (Bigeye tuna):
Kích thước khai thác lớn nhất: dài 1,4 m; nặng 60 kg. Ngư trường chính là
vùng biển miền Trung. Thường đi thành đàn cùng với đàn cá ngừ vây vàng.
Chiều dài phổ biến từ 80 đến 167 cm.
Cá ngừ mắt to sống ở những vùng nước có nhiệt độ từ 13-29 độ C, nhưng
nhiệt độ tối ưu là từ 17-22 độ C. Việc cá xuất hiện thất thường có liên quan chặt
chẽ đến những thay đổi về mùa vụ và khí hậu, thể hiện ở nhiệt độ bề mặt và
nhiệt độ của tầng nhiệt nhảy vọt. Cá con và cá trưởng thành cỡ nhỏ hợp thành
đàn ở bề mặt thành các nhóm đơn loài hoặc hợp lẫn với các loài cá ngừ khác và
các vật trôi nổi. Cá trưởng thành nằm ở các tầng nước sâu hơn. Trứng và ấu
trùng cá sống ở gần mặt nước. Ban ngày và ban đêm chúng ăn nhiều loài cá
khác nhau, động vật chân đầu, và giáp xác.

Hình 1.0.4. Cá ngừ mắt to
Cá ngừ đại dương thương phẩm phải có trọng lượng từ 30 kg trở lên.
2.3. Các sản phẩm phụ:
- Cá mũi kiếm (1): Kích thước khai thác trung bình 0,8-1,5 m. Phân bố chủ
yếu ở vùng vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ.
- Cá cờ Ấn Độ/Cá cờ gòn (2): Kích thước khai thác trung bình 1,5-2 m. Tập
trung ở vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ.
- Cá thu chấm (3): Kích thước trung bình 45-55 cm. Phân bố nhiều ở vịnh
Bắc Bộ, vùng biển Trung Bộ và Đông & Tây Nam Bộ.
-
Hình 1.0.5. Các sản phẩm phụ của nghề câu vàng cá ngừ đại dương
3. Tìm hiểu tàu câu vàng cá ngừ đại dương:
3.1. Tàu câu của các công ty lớn:
Tàu câu cá ngừ đại dương vỏ composite, thường có công suất 150 - 500 cv
của các công ty lớn ở thành phố Hồ Chí Minh (Đại Dương, Việt Tân, Dịch vụ
khai thác hải sản Biển Đông), tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Mạnh Hà), tỉnh Khánh
Hòa (Hoàng hà, Hải Long). Các tàu này có trang bị khá hiện đại, nhưng do phải
đầu tư lớn, kém hiệu quả, nên còn hoạt động rất ít.
Hình 1.0.6. Tàu câu cá ngừ đại dương vỏ composite
3.2. Tàu câu của ngư dân:
Hiện nay, cả nước có
2.426 tàu khai thác cá ngừ
đại dương của ngư dân,
hầu hết là tàu vỏ gỗ, lắp
máy 90 – 300 cv, có máy
định vị vệ tinh, la bàn,
thông tin liên lạc…
Loại tàu này đang

hoạt động có hiệu quả, do

đầu tư ít. Tuy nhiên do
trang bị bảo quản cá trên
tàu còn thô sơ (chủ yếu là
bảo quản cá bằng đá xay),
nên làm chất lượng cá
Hình 1.0.7. Tàu câu cá ngừ đại dương của
ngư dân tỉnh Phú Yên
4. Tìm hiểu vàng câu cá ngừ đại dương:
Vàng cá ngừ đại dương là đường dây chính (dây triên) dài từ 10 đến 180
km, làm bằng dây thừng tẩm nhựa đường hoặc dây cước và được gắn với hàng
trăm hoặc hàng ngàn dây nhánh (dây thẻo), mỗi đầu dây nhánh có lưỡi câu được
móc mồi. Dây chính được treo trong nước bởi dây phao và phao, có thể có cờ
phao, phao đèn hoặc phao radio. Vàng câu được thả và thu mỗi ngày 1 lần, sau
khi thả vàng câu được ngâm trong nước vài giờ và trôi tự do. Vàng câu được thả
bằng tay hoặc máy, nhưng thu câu thường bằng máy. Đối tượng đánh bắt của
câu vàng cá ngừ đại dương là cá ngừ vây vàng, cá ngừ mắt to,
Ở Việt Nam, với tàu câu trang bị cơ giới, có công suất lớn từ 400-1500 cv
chiều dài vàng câu thường từ 90-110 km; với tàu câu thủ công, có công suất nhỏ
từ 90-dưới 400 cv, chiều dài vàng câu thường từ 30-60 km.
Để tiện việc quản lý và sắp xếp vàng câu khi bảo quản, thu và thả; người ta
chia vàng câu ra làm nhiều giỏ câu, người ta chia vàng câu ra làm nhiều phần
như nhau được gọi là giỏ. Mỗi giỏ câu có từ 15-40 dây nhánh kèm theo số lượng
dây chính, dây phao, phao tương ứng.
Hình 1.0.8. Vàng câu cá ngừ đại dương đang hoạt động
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
1. Các câu hỏi:
1. Ngư trường của nghề câu vàng cá ngừ đại dương?
2. Ở Việt Nam hiện nay, tàu câu vàng cá ngừ đại dương có công suất
khoảng bao nhiêu cv?
3. Ở Việt Nam hiện nay, vàng câu cá ngừ đại dương có chiều dài khoảng

bao nhiêu km?
C. Ghi nhớ:
Bài 1: Chuẩn bị thi công vàng câu
Mã bài: MĐ01-01
Mục tiêu:
- Biết ý nghĩa của các ký hiệu trên bản vẽ kỹ thuật;
- Chuẩn bị đúng, đủ các loại vật tư để thi công vàng câu.
A. Nội dung:
1. Đọc bản vẽ kỹ thuật vàng câu:
1.1. Tìm hiểu tổng quát bản vẽ kỹ thuật vàng câu:
Bản vẽ kỹ thuật là các thông tin kỹ thuật được trình bày theo các quy tắc
thống nhất. Trong sản xuất, bản vẽ kỹ thuật được dùng để chế tạo, lắp ráp, thi
công, sản phẩm. Bản vẽ kỹ thuật còn giúp cho người sử dụng sản phẩm đúng
cách, hiệu quả.
Bản vẽ kỹ thuật nói chung là cơ sở để người thi công thực hiện công việc
để cho ra sản phẩm đúng theo yêu cầu của người thiết kế. Sau khi hoàn thành
sản phẩm, căn cứ vào bản vẽ, những sai sót trong quá trình thi công sẽ được
nhận ra. Do đó, một trong những yêu cầu quan trọng đối với người thi công là
phải làm đúng theo bản vẽ kỹ thuật, nếu không sẽ phải bồi thường cho sản phẩm
không làm đúng theo bản vẽ.
Bản vẽ kỹ thuật vàng của cá ngừ đại dương do các kỹ sư hoặc các nhà
chuyên môn thiết kế (vẽ ra). Người thi công căn cứ vào bản vẽ kỹ thuật này để
thi công vàng câu đúng kích thước, vật liệu, yêu cầu về kỹ thuật
Thuyền trưởng sẽ giao bản vẽ kỹ thuật vàng câu cho thủy thủ khi thi công,
bản vẽ kỹ thuật này có thể là bản vẽ giấy hay chỉ bằng lời nói.
Dưới đây là ý nghĩa các ký hiệu được dùng trong bản vẽ kỹ thuật ngư cụ.
Bảng 1.1.1. Ý nghĩa các ký hiệu được dùng trong bản vẽ kỹ thuật ngư cụ
Ký hiệu Ý nghĩa Ký hiệu Ý nghĩa
Al Vật liệu nhôm PL Nhựa plastic
BAM Tre PP Vật liệu polypropylen

BR Vật liệu đồng thau RUB Cao su
CEM Vật liệu xi-măng S Dây có chiều xoắn S
CLAY Đất nung SST Thép không rỉ
COMB Dây cáp bọc SW Ma ní xoay
D Chiều sâu (mét) WD Vật liệu gỗ
FAC Tùy ý Z Dây có chiều xoắn Z
Fe Sắt
Φ
Đường kính (mm)
Fp Xốp Gần bằng
L Chiều dài (mét) Chu vi
MONO Sợi cước đơn Dây tết
PA Vật liệu polyamit Dây xoắn
Pb Vật liệu chì Hướng dòng chảy
PE Vật liệu polyetylen Hướng gió
Bản vẽ kỹ thuật vàng câu cá ngừ đại dương của Việt Nam, trên tàu có chiều
dài 21 m, công suất 330 cv:
Hình 1.1.1. Bản vẽ kỹ thuật vàng câu cá ngừ đại dương
1.2. Cách đọc bản vẽ kỹ thuật vàng câu:
Đọc bản vẽ kỹ thuật vàng câu như bảng dưới đây:
Bảng 1.1.2. Đọc bản vẽ kỹ thuật vàng câu
Số Ý nghĩa
1 Dây chính
2 Ký hiệu vật liệu và kích thước 1 đoạn dây chính: làm bằng cước
PA; có đường kính 2,8 mm; chiều dài là 50 m (50.00PAMONOΦ
2,8)
3 Dây nhánh
4 Ký hiệu vật liệu và kích thước dây nhánh: làm bằng cước PA; có
đường kính 1,8 mm; chiều dài là 25 m (25.00PAMONOΦ1,8)
5 A: cách liên kết dây nhánh và dây chính là bằng kẹp móc

6 B: cách liên kết dây nhánh và dây lưỡi
7 Dây nối
8 Chiều dài 1 đoạn dây nối là 1 m
9 Ma ní xoay liên kết dây chính và dây nối
10 Kẹp móc
11 Ma ní xoay nối kẹp móc và dây nhánh
12 Lưỡi câu
13 Mồi câu
14 Dây phao
15 Vật liệu và kích thước 1 dây phao: vật liệu là PP, chiều dài 1 dây
phao là 25 m, đường kính là 5 mm (25.00PPΦ5)
16 Phao tròn
17 Khoảng cách giữa 2 phao là 300 m (xem như dây chính không có
độ võng)
18 Vật liệu và kích thước phao tròn: vật liệu plastic, đường kính 300
mm (PLΦ300)
19 Số lượng các giỏ câu là 30 (vàng câu chia làm 30 phần như nhau,
mỗi phần gọi là 1 giỏ)
20 Phao cờ
1.3. Những lưu ý:
- Phải hiểu đúng bản vẽ, có như vậy khi thi công mới làm đúng. Nếu hiểu
sai, khi thi công có thể cho ra vàng câu sử dụng không hiệu quả hoặc không
dùng được.
- Bảng 1.1.1. là các ký hiệu trên bản vẽ kỹ thuật vàng câu, đọc kỹ bảng này
sẽ giúp hiểu đúng bản vẽ kỹ thuật vàng câu.
- Phải nhớ những yêu cầu trong bản vẽ kỹ thuật để tuân thủ trong quá trình
thi công.
2. Xác định vật liệu của vàng câu:
2.1. Tìm hiểu về vật liệu của vàng câu:
Vật liệu theo bản vẽ Hình 1.1.1 gồm:

- Polyamit sợi đơn (PA MONO) còn gọi là sợi cước: có tỷ trọng lớn hơn 1,
nên chìm trong nước. Sợi cước được dùng phổ biến trong nghề cá Việt Nam, ở
các ngư cụ như lưới rê, nghề câu
Sợi cước có các ưu điểm như: nhẵn bóng nên phù du sinh vật, chất bẩn khó
bám; cứng nên rất thuận lợi khi làm dây câu (dây mềm dễ bị vướng, rối); cá khó
phát hiện trong nước; giá thành rẻ, tuy nhiên sợi cước có một số hạn chế như
choán chỗ khi xếp cất, bị tác hại của ánh sáng mặt trời, khó liên kết bằng nút,
khó tạo khuyết
Sợi cước có các ưu điểm
như: nhẵn bóng nên phù du sinh
vật, chất bẩn khó bám; cứng nên
rất thuận lợi khi làm dây câu
(dây mềm dễ bị vướng, rối); cá
khó phát hiện trong nước; giá
thành rẻ, tuy nhiên sợi cước có
một số hạn chế như choán chỗ
khi xếp cất, bị tác hại của ánh
sáng mặt trời, khó liên kết bằng
nút, khó tạo khuyết
Trong nghề Câu vàng cá
ngừ đại dương hiện nay, sợi
cước đã dần dần thay thế sợi
nylon để làm dây chính và dây
nhánh.
Hình 1.1.2. Dây cước (PA MONO)
- Polyamit sợi xe (PA), hay còn gọi là nylon tơ: Có cùng nguyên liệu với
sợi cước, nhưng khác quy trình sản xuất. Polyamit sợi xe cũng được dùng khá
phổ biến trong nghề cá ở Việt Nam, ở các nghề như lưới vây, lưới rê trôi,
Polyamit sợi xe trước đây được sử dụng làm dây chính trong nghề Câu vàng
nhưng có điều bất tiện là khi sử dụng phải nhuộm hắc ín để làm cho sợi cứng

hơn. Hiện nay, trong nghề Câu vàng cá ngừ đại dương, người ta chỉ sử dụng
polyamit sợi xe để làm dây trung gian nối dây chính với dây chính và nối dây
nhánh với dây chính.
- Polyetylen (PE) là nguyên liệu làm dây tết, được sử dụng làm dây nối dây
chính của vàng câu.
Hình 1.1.3. Dây PE tết Hình 1.1.4. Dây thừng PP
- Polypropylen (PP), hay còn gọi là dây bô, trong nghề cá PP thường dùng
làm dây vì giá thành rẻ. Trong nghề Câu vàng cá ngừ đại dương, người ta dùng
dây PP để làm dây phao.
- Phao nhựa plastic thường dùng trong nghề Câu vàng cá ngừ đại dương là
phao tròn có đường kính 300 mm và độ sâu làm việc 300 mét.
- Còn một số vật tư khác như ma ní xoay, kẹp móc, lưỡi câu sẽ đề cập ở
phần sau.
2.2. Cách xác định vật liệu vàng câu:
Chủ yếu là xác định vật liệu các loại dây dùng trong vàng câu.
- Xác định căn cứ vào nhãn cuộn dây: PA, PE, PP trên thực tế có nhiều tên
thương mại khác nhau, tùy thuộc vào hãng sản xuất, quốc gia sản xuất. Ví dụ:
tên thương mại của PA là Anmilan (Nhật), Caprolan (Mỹ), Kapron (Nga),
Chinlon (Trung Quốc); tên thương mại của PE là Etylon (Nhật), Paxon (Mỹ);
tên thương mại của PP là Pro-Zex (Nhật), Molene (Mỹ).
- Xác định bằng mắt thường: dây thừng PA khi đầy dây bung ra, có những
sợi tơ mảnh; dây cước PA là dây độc sợi, màu trắng trong. Dây bằng vật liệu PA
chìm trong nước.
- Xác định dây thừng PE và PP: sợi con của dây thừng PE hơi trong, sợi
con của dây thừng PP đục.
2.3. Những lưu ý khi xác định vật liệu:
- Phải hiểu đúng ký hiệu chỉ quy cách.
- Phải biết tên thực tế tương ứng với quy cách trong bản vẽ kỹ thuật. Ví dụ:
PA MONO là sợi cước; PP là dây bô.
- Để mua đúng quy cách sợi cước, dùng số chỉ độ thô sợi cước. Ví dụ: Cước

300 có nghĩa là cước có đường kính tương đương 3 mm.

×