Tải bản đầy đủ (.pdf) (311 trang)

Nghiên cứu ngư trường và công nghệ khai thác cá ngừ đại dương giống (thunnus albacares; thunnus obesus) phục vụ nuôi thương phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.47 MB, 311 trang )

i























































BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT



CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.06/06-10




BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU NGƯ TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC
CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG GIỐNG (Thunnus albacares; Thunnus obesus)
PHỤC VỤ NUÔI THƯƠNG PHẨM
(KC.06.07/06-10)


Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Nghiên cứu Hải sản
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Long








8611


Hà Nội - 2010


ii













































BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT



CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.06/06-10


BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU NGƯ TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC
CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG GIỐNG (Thunnus albacares; Thunnus obesus)
PHỤC VỤ NUÔI THƯƠNG PHẨM
(KC.06.07/06-10)


Chủ nhiệm đề tài/dự án: Cơ quan chủ trì đề tài/dự án:
(ký tên) (ký tên và đóng dấu)





TS. Nguyễn Long ThS. Phạm Huy Sơn

Ban chủ nhiệm chương trình Bộ Khoa học và Công nghệ
(ký tên) (ký tên và đóng dấu khi gửi lưu trữ)





Hà Nội - 2010
i

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Phòng, ngày 25 tháng 11 năm 2010



BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN

I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án: Nghiên cứu ngư trường và công nghệ khai thác cá
ngừ đại dương giống (Thunnus albacares; Thunnus obesus) phục vụ nuôi
thương phẩm.

Mã số đề tài, dự án: KC.06.07/06-10
Thuộc:
- Chương trình “Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ
tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực”
KC06.07/06-10.
- Dự án khoa học và công nghệ (tên dự án):
- Độc lập (tên lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhi
ệm đề tài/dự án:
Họ và tên: Nguyễn Long
Ngày, tháng, năm sinh: 10/01/1947 Nam/ Nữ: Nam
Học hàm, học vị: Tiến sỹ.
Chức danh khoa học: Chức vụ
Điện thoại: Tổ chức: 0313.836656 Nhà riêng: 0313.826046
Mobile: 0913.352.805
Fax: 0313.836.812 E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Viện Nghiên cứu Hải sản
Địa chỉ tổ chức: 224 Lê Lai, quận Ngô Quyền, Hải phòng
Địa chỉ nhà riêng: 41A, ngõ 190 - Lê Lai - Ngô Quyền , Hải phòng
3. Tổ chức chủ trì
đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Viện Nghiên cứu Hải sản


ii
Điện thoại: 0313.836656 Fax: 0313.836.812
Website:
Địa chỉ: 224 Lê Lai, quận Ngô Quyền, Hải phòng
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Phạm Huy Sơn
Số tài khoản: 3771 Kho Bạc Nhà Nước Tp. Hải Phòng

Tên cơ quan chủ quản đề tài: BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ 01 tháng 12 năm 2007 đến 01 tháng 12
năm 2010
- Thực tế thực hiện: từ 01 tháng 12 năm 2007 đến 01 tháng 12 năm
2010
- Được gia hạn (nếu có): không
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 8.424 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 7.460 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 964 tr.đ.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí t
ừ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1 2007 700

2 2007-2008 3.750,0 31/05/2008 1.925
3 30/12/2008 1.125
4 2009 2.133,3 12/03/2009 440
5 12/03/2009 1.042
6 31/12/2009 445
7 31/12/2009 191
8 2010 1.576,7 12/03/2010 455
9 12/03/2010 659
10 01/09/2010 195
11 01/09/2010 283

Cộng 7.460,0 Cộng 7.460



iii
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH
Nguồn
khác
Tổng SNKH
Nguồn
khác

1 Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
1.169,17 1.169,17

-

1.169,17 1.169,17

-
2 Nguyên, vật liệu,
năng lượng
4.644,53 4.644,53 - 4.644,53 4.644,53 -
3 Thiết bị, máy móc 1.695,50 731,50 964,00 1.695,50 731,50 964,00
4
Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
- - - - - -
5 Chi khác 914,68 914,68 - 914,68 914,68 -

Tổng cộng 8.424,00 7.460,00 964,00 8.424,00 7.460,00 964,00
- Lý do thay đổi: Do giá xăng dầu tăng vọt so với dự trù trong đề cương
nghiên cứu nên đề tài đã xin điều chỉnh lại kinh phí và đã được Văn phòng
các Chương trình chấp thuận (công văn số 295/VPCT-HCTH ngày
23/10/2008).
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn,
phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện nếu có); văn
bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh nếu có)
Số

TT
Số, thời gian
ban hành văn
bản
Tên văn bản
Ghi
chú
1 1547/QĐ-
BKHCN, ngày
01/08/2007;
Quyết định của Bộ Khoa học Công nghệ về
việc phê duyệt các tổ chức, cá nhân trúng tuyển
chủ trì thực hiện các đề tài, dự án SXTN năm
2007 (đợt 1) thuộc Chương trình “Nghiên cứu,
phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong
sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực “, mã
số KC.06/06-10.



2
2766/QĐ-
BKHCN, ngày
21/11/2007;
Quyết định của Bộ Khoa học Công nghệ phê
duyệt kinh phí 7 đề tài, 5 dự án SXTN bắt đầu
thực hiện năm 2007 thuộc Chương trình
KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn
2006-2010 “Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm




iv
xuất khẩu chủ lực “, mã số KC.06/06-10.


3
07/2007/HĐ-
ĐTCT-
KC.06/06-10,
ngày
14/11/2007
Hợp đồng Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ. Bên giao: Ban Chủ nhiệm Chương
trình KC.06/06-10; Bên nhận: Viện Nghiên cứu
Hải sản.


4
310/VHS-
ĐTCNG, ngày
16/04/2008
Công văn của Viện Nghiên cứu Hải sản: về việc
xin điều chỉnh kế hoạch hợp tác với các cơ quan
phối hợp thực hiện đề tài KC.06.07 /06-10



5

761/VHS-KT,
ngày
18/08/2008
Công văn của Viện Nghiên cứu Hải sản: về việc
xin điều chỉnh nội dung nghiên cứu của đề tài
“Nghiên cứu ngư trường, công nghệ khai thác
cá ngừ đại dương giống phục vụ nuôi thương
phẩm” do giá dầu tăng.



6
806/VHS-KT;
ngày
01/09/2008
Công văn của Viện Nghiên cứu Hải sản: về việc
giải trình chi tiết dự toán điều chỉnh kinh phí
cho đề tài “Nghiên cứu ngư trường, công nghệ
khai thác cá ngừ đại dương giống phục vụ nuôi
thương phẩm” do giá dầu tăng.



7
289/VPCT-
HCTH, ngày
21/10/2008
Công văn của Văn phòng Chương trình về việc
thay đổi cơ quan phối hợp của đề tài
KC.06.07/06-10. (Cho phép Công ty 128 Hải

quân thay Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thuỷ
sản 3 làm đơn vị phối hợp thực hiện đề tài
KC.06.07/06-10).



8
295/VPCT-
HCTH, ngày
23/10/2008
Công văn của Văn Phòng các Chương trình về
việc điều chỉnh nội dung, kinh phí của đề tài
KC06.07/06-10 (cho phép điều chỉnh nội dung
và kinh phí; kèm theo bản tổng hợp chi tiết dự
toán điều chỉnh của đề tài đã được Văn phòng
Chương trình xác nhận)

9 234/VHS/KT,
ngày
09/03/2009
Công văn của Viện Nghiên cứu Hải sản: về việc
xin phép tăng kích thước và công suất tàu lưới
vây khai thác cá ngừ đại dương giống.

10 69/VPCT-
HCTH, ngày
13/03/2009
Công văn của Văn Phòng các Chương trình về
việc thuê tàu lưới vây công suất lớn của đề tài
KC.06.07/06-10. (cho phép đề tài được thuê tàu

lưới vây công suất 860 CV thay cho tàu công
suất 500 CV).



v
11 265/VHS,
ngày
16/03/2009
Công văn của Viện Nghiên cứu Hải sản: về việc
Báo cáo của đề tài KC.06.07/06-10 về việc mất
lồng vận chuyển cá trên biển (do gió lốc mạnh).

12 322/VHS,
ngày
25/03/2009
Công văn của Viện Nghiên cứu Hải sản: về xin
chủ trương giải quyết việc mất lồng cá trên biển
do sóng gió lớn của đề tài KC.06.07/06-10.

13 210/VPCT-
HCTH, ngày
03/06/2009
Công văn của Văn Phòng các Chương trình về
việc làm lồng (lần 2) để lưu giữ và vận chuyển
cá ngừ đại dương giống và điều chỉnh một số
hạng mục kinh phí, tiến độ thực hiện của đề tài
KC.06.07/06-10.

14 677/VHS-KT,

ngày
04/08/2009
Công văn của Viện Nghiên cứu Hải sản: về việc
xin điều chỉnh tên các sản phẩm của đề tài
“Nghiên cứu ngư trường, công nghệ khai thác
cá ngừ đại dương giống phục vụ nuôi thương
phẩm” KC.06.07/06-10.

15 337/VPCT-
HCTH, ngày
17/08/2009
Công văn của Văn Phòng các Chương trình về
việc điều chỉnh tên các sản phẩm của đề tài
KC.06.07/06-10 (cho phép điều chỉnh tên các
sản phẩm).

16 314/VHS/KT,
ngày
15/03/2010
Công văn của Viện Nghiên cứu Hải sản: về việc
xin điều chỉnh kinh phí nâng cấp lưới vây sang
mua xăng dầu chạy tàu của đề tài KC.06.07/06-
10.

17 685/VHS/KT,
ngày
01/06/2010.
Tờ trình của Viện Nghiên cứu Hải sản về việc
xin phép duy trì đàn cá ngừ đại dương giống do
đề tài KC.06.07/06-10 đánh bắt, vận chuyển và

lưu giữ ở Cam Ranh (bằng nguồn kinh phí của
nâng cấp lưới vây).

18 327/VPCTTĐ-
THKH, ngày
21/06/2010
Công văn của Văn Phòng các Chương trình về
điều chỉnh kinh phí nâng cấp vàng lưới vây
sang mua thức ăn nuôi duy trì đàn cá giống của
đề tài KC.06.07/06-10.




vi
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên tổ
chức đã
tham gia
thực hiện
Nội dung
tham gia
chủ yếu
Sản phẩm
chủ yếu đạt

được
Ghi chú*
1 Viện Nghiên
cứu Nuôi
trồng Thuỷ
sản 3.
Công ty
128 Hải
Quân.
Lưu giữ và
nuôi cá ngừ
đại dương
giống sau
khi khai
thác và vận
chuyển.
Đã lưu giữ
và hiện vẫn
đang nuôi
đàn cá ngừ
đại dương
giống do đề
tài khai thác
được tại
Cam Ranh-
Khánh Hòa.

2 Công ty Hải
sản Trường
Sa (Hải

quân).
Công ty
Hải sản
Trường Sa
(Hải quân).
Chuẩn bị
địa điểm và
lồng để tiếp
nhận cá
ngừ giống.
Đã chuẩn bị
đầy đủ địa
điểm và
lồng nuôi.
Cá ngừ
giống không
đưa về
Trường Sa
do thời tiết
không
thuận.
3
Công ty Khai
thác - Dịch
vụ Hải sản
Biển Đông.
Công ty
Khai thác -
Dịch vụ
Hải sản

Biển Đông.
Tham gia
thiết kế
lồng vận
chuyển cá
ngừ giống.
Bản thiết kế
lồng vận
chuyển cá
ngừ giống.

- Lý do thay đổi: Sau khi bàn chi tiết về kế hoạch triển khai đề tài, Viện
Nghiên Cứu Nuôi trồng Thuỷ sản 3 thấy rằng không đủ điều kiện để tham gia
đề tài nên đã từ chối. Đề tài đã được sự chấp thuận của Văn phòng các
Chương trình cho phép thay đổi cơ quan phối hợp là Công ty 128 Hải Quân
(công văn số 289/VPCT-HCTH, ngày 21/10/2008).





vii
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10
người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh

Tên cá nhân
đã tham gia
thực hiện
Nội dung
tham gia
chính
Sản phẩm chủ
yếu đạt được
Ghi
chú
*
1 TS.Nguyễn
Long
TS.Nguyễn
Long
Chủ nhiệm
đề tài
Chủ nhiệm đề
tài

2 ThS.Nguyễn
Văn Kháng
ThS.Nguyễn
Văn Kháng
Thư ký đề
tài
Thư ký đề tài

3 KS. Nguyễn
Phi Toàn

KS. Lê Văn
Bôn
Nghiên cứu
kỹ thuật khai
thác cá ngừ.
Nghiên cứu kỹ
thuật khai thác
cá ngừ.

4 KS.Lê Hồng
Cầu
KS.Lê Hồng
Cầu
Nghiên cứu
môi trường
biển.
Nghiên cứu môi
trường biển.

5 ThS.Nguyễn
Viết Nghĩa
ThS.Bách
Văn Hạnh
Nghiên cứu
nguồn lợi cá
ngừ.
Hoàn thành báo
cáo phần nguồn
lợi cá ngừ.


6 ThS.Vũ Đình
Đáp
Trung uý-
Nguyễn Tuấn
Dũng
Nuôi cá ngừ
giống tại
Cam Ranh.
Phụ trách các
công việc nuôi
cá ngừ giống .

7 ThS. Đào
Trọng Hiếu
ThS. Nguyễn
Xuân Thi
Bảo quản,
vận chuyển
cá ngừ giống
Hoàn thành báo
cáo phần bảo
quản cá mồi

8 KS. Trần
Ngọc Khánh
KS. Trần
Ngọc Khánh
Nghiên cứu
kỹ thuật khai
thác cá ngừ.

Hoàn thành báo
cáo phần khai
thác cá ngừ
giống

9 KS Nguyễn
Viết Lý
KS Nguyễn
Viết Lý
Thu số liệu
trên các tàu
sản xuất.
Tham gia báo
cáo phần khai
thác cá ngừ
giống

10 ThS. Trần
Đức Lượng
ThS. Trần
Đức Lượng
Thiết kế, cải
tiến ngư cụ
và chà.
Tham gia thiết
kế ngư cụ, chà



viii


- Lý do thay đổi ( nếu có): Do thay đổi đơn vị phối hợp (đã được VPCT chấp
thuận) nên đã thay ThS.Vũ Đình Đáp bằng Trung uý - Nguyễn Tuấn Dũng.

6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia )
Ghi
chú*

1 + Trung tâm Phát triển Nghề
cá Đông Nam Á:
Trao đổi tài liệu và kinh
nghiệm về kỹ thuật khai thác
cá ngừ bằng nghề lưới vây
kết hợp chà rạo và máy dò cá
ngang ở vùng biển sâu.
Thường xuyên liên lạc với
các cán bộ kỹ thuật của
Trung t©m Ph¸t triÓn NghÒ c¸
§«ng Nam ¸ (SEAFDEC) và
đã nhận được nhiều tài liệu

có liên quan.


2
+ Cục Nghề cá Philippine:
Trao đổi tài liệu và kinh
nghiệm về kỹ thuật khai thác
cá ngừ đại dương bằng nghề
lưới vây kết hợp máy dò cá
ngang và chà.
Thường xuyên liên lạc với
các cán bộ kỹ thuật của Cục
Nghề cá Philippine (BFAR)
và đã nhận được nhiều tài
liệu có liên quan.


3
+ Hiệp hội các chủ tàu đánh
bắt cá ngừ Ôxtrâylia (AT
BOA).
Tham quan, nghiên cứu kỹ
thuật khai thác và lưu giữ
sống cá ngừ đại dương
giống.
Đã tổ chức thành công
chuyến tham quan Ôxtrâylia
tại cảng Lincoln từ 21/06 -
27/06/2008. Đã thu được
nhiều tài liệu có giá trị.


4
+ Cơ quan nghiên cứu thuỷ
sản Nhật Bản (hoặc Tây Ban
Nha, Italia): Trao đổi tài liệu
và kinh nghiệm về kỹ thuật
khai thác cá ngừ đại dương
bằng nghề lưới vây.
Đã tổ chức thành công
chuyến tham quan Đài Loan
tại trường đại học Cao Hùng,
các Viện Nghiên cứu Thuỷ
sản của Đài Loan, vào 28/05-
03/06/2008. Đã thu được
nhiều tài liệu có giá trị.



ix
- Lý do thay đổi: Không thể liên hệ tham quan trường đại học Kin Ki của
Nhật Bản được, vì họ không trả lời các thư đề nghị.

7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa

điểm )
Ghi
chú*
1 Hội thảo định hướng một số
nội dung nghiên cứu sau khi
tham quan học tập kinh
nghiệm khai thác, lưu giữ và
vận chuyển cá ngừ giống ở
nước ngoài.
Kinh phí: 31,26 triệu đồng
Hoàn thành hội thảo “Định
hướng một số nội dung nghiên
cứu, khai thác, lưu giữ và vận
chuyển cá ngừ đại dương
giống” vào ngày 7 - 8/11/2008.
Tại hội trường Viện Nghiên
cứu Hải sả
n - Hải Phòng.
Kinh phí: 33,992 triệu đồng

2 Hội thảo giữa kỳ, sơ bộ đánh
giá kết quả khai thác, lưu giữ
và vận chuyển cá ngừ đại
dương giống.
Kinh phí: 31,26 triệu đồng
Hoàn thành hội thảo giữa kỳ
“Sơ bộ đánh giá kết quả khai
thác, lưu giữ và vận chuyển cá
ngừ đại dương giống”. bắt đầu
ngày 25/12/ 2009. Tại hội

trường Viện Nghiên cứu Hải
sả
n - Hải Phòng.
Kinh phí: 30,085 triệu đồng

- Lý do thay đổi: không

8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát
trong nước và nước ngoài)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Người,
cơ quan
thực
hiện
1 - Tập hợp các tài liệu hiện có
về đánh giá nguồn lợi cá ngừ
đại dương và các yếu tố hải
dương có liên quan đến lĩnh

vực khai thác cá ngừ đại
dương giống ở khu vực biển
miền Trung và Đông Nam Bộ.
10/2007
đến 03/2008
01/12/2007
đến 03/2008
Nguyễn
Long.
Viện
NCHS


x
2 - Thiết kế, thi công các mẫu
lưới rê phục vụ cho công tác
điều tra nghiên cứu về nguồn
lợi.
- Thuê tàu lưới rê cá ngừ để
nghiên cứu trên biển.
12/2007
đến 08/2010
01/12/2007
đến 09/2008
Nguyễn
Long.
Viện
NCHS
3 - Tổ chức các chuyến điều tra,
khảo sát nguồn lợi trên tàu

350cv làm nghề lưới rê theo
các trạm vị tại khu vực nghiên
cứu.
12/2007
đến 08/2010
01/12/2007
đến 10/2008
Viện
NCHS
4 - Thu số liệu nhật ký khai thác
của các đội tàu làm nghề lưới
rê, câu vàng và lưới vây khai
thác cá ngừ ở vùng biển miền
Trung và đông Nam Bộ.
12/2007
đến 8/2010
1/12/2007
đến 12/2009
Viện
NCHS

5 - Thiết kế và thi công mẫu
lưới vây, các mẫu chà rạo, các
mẫu câu vàng, câu tay cá ngừ.
12/2007
đến 05/2008
12/2007
đến 05/2008
Viện
NCHS



6
- Thuê tàu lưới vây, tàu hỗ trợ
khai thác để khai thác cá ngừ
giống. Tiến hành thử nghiệm
khai thác cá ngừ đại dương
giống. Tiến hành khai thác thử
nghiệm cá ngừ đại dương
giống.
6/2008
đến 08/2010
10/2008
đến 08/2010
Viện
NCHS

7 - Thiết kế và thi công lồng lưu
giữ và vận chuyển cá ngừ
giống.
10/2007
đến 02/2007
12/2007
đến 06/2008
Viện
NCHS

8 - Thử nghiệm các phương
pháp lưu giữ, vận chuyển cá
ngừ giống về vùng nuôi ở

Khánh Hoà.
- Nuôi thử cá giống ở các lồng
nuôi trong thời kỳ đầu sau khi
cá được đưa về nuôi.
06/2008
đến 08/2010


11/2008
đến 08/2010
Viện
NCHS
Công ty
128 Hải
quân;
Cam
Ranh
9 Viết báo cáo tổng kết đề tài. 10/2010
đến 11/2010
10/2010
đến 11/2010
Nguyễn
Long
- Lý do thay đổi: Do giá xăng dầu tăng vọt so với dự trù trong đề cương
nghiên cứu nên đề tài đã xin điều chỉnh lại kinh phí và thay đổi một số hạng


xi
mục công việc; đã được Văn phòng các Chương trình chấp thuận (công văn
số 295/VPCT-HCTH ngày 23/10/2008 và công văn số 337/VPCT-HCTH

ngày 17/08/2009).

III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số lượng
Số
TT
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu
Đơn
vị đo
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
1 Phần nâng cấp vàng lưới vây khai
thác cá ngừ đại dương giống.
Chiều dài lưới: 1.200m
Chiều cao lưới: 120m
Vàng lưới 1
Được
phép miễn
giảm
2 Lồng lưu giữ và vận chuyển cá ngừ
đại dương giống. Hình dạng lồng:
Trụ tròn; đường kính 13m; cao 8m.

Lồng


2

2
3 Mẫu chà tập trung cá ngừ đại
dương giống.
Mẫu 2 2
4 Vàng lưới rê khai thác cá ngừ Cheo lưới
55mx15,8m
100 100
5 Cá ngừ đại dương giống, cỡ từ
2kg/con trở lên.
con 700 748
- Lý do thay đổi: Năm 2009, do bị sóng gió lớn, đề tài đã bị mất lồng vận
chuyển cá ngừ giống thứ nhất và bị lỡ thời vụ khai thác cá ngừ đại dương
giống. Sau khi xem xét, Văn phòng các Chương trình đã cho phép đề tài thay
đổi sản phẩm giao nộp cá ngừ đại dương giống còn sống từ 1.000 con xuống
còn 700 con.
b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản
phẩm

Theo kế hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi

chú

1 Báo cáo kết
quả nghiên
cứu về ngư
trường phân
bố của cá
- Xác định được ngư
trường phân bố,
biến động thành
phần sản lượng, các
tham số sinh học cơ
Đã hoàn thành báo cáo
kết quả nghiên cứu
ngư trường phân bố cá
ngừ đại dương giống,
trong đó có các bản đồ



xii
ngừ đại
dương giống.
bản của các đối
tượng nghiên cứu.
- Đánh giá về ngư
trường, mùa vụ và
khả năng khai thác
của cá ngừ đại
dương giống.

năng suất đánh bắt của
các nghề lưới rê, vây,
câu vàng.
2 Bản thiết kế
vàng lưới vây
khai thác cá
ngừ đại
dương giống
- Có các thông số
kết cấu phù hợp để
đánh bắt cá ngừ đại
dương giống.

Hoàn thành bản thiết
kế lưới vây khai thác
cá ngừ đại dương
giống, phù hợp với các
tàu lưới vây Việt Nam.

3 Bản vẽ thiết
kế lưới rê cá
ngừ
Đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật, phù hợp với
tàu cá Việt Nam
Hoàn thành bản vẽ
thiết kế lưới rê khai
thác cá ngừ đại dương
giống , kích thước mắt
lưới từ 70mm đến

170mm

4 Bản vẽ thiết
kế lồng lưu
giữ và vận
chuyển cá
ngừ đại
dương giống
- Lồng có kích
thước, kết cấu phù
hợp, đảm bảo độ
bền để lưu giữ cá tốt
và chịu được sóng
gió khi tàu kéo về
cơ sở nuôi, đồng
thời đảm bảo tỷ lệ
sống của cá cao.
Hoàn thành thiết kế và
thi công lồng l
ưu giữ
và vận chuyển cá ngừ
đại dương giống.
Đường kính lồng 13m;
chiều cao lồng 8m.
Lồng có độ bền cao và
đã vận chuyển thành
công 748 con cá ngừ
đại dương giống.

5 Bản thiết kế

chà tập trung
cá ngừ đại
dương giống
- Hiệu quả tập trung
cá cao, giá thành
hợp lý.
Hoàn thành 2 bản thiết
kế chà ở độ sâu
1.000m và 2.000m. Đã
có 9 chà được thả theo
mẫu thiết kế này và đã
hoạt động có hiệu quả
trên biển.

6 Bản thiết kế
vàng câu, câu
tay
- Có thể dễ dàng chế
tạo, hợp lý, kinh tế
và phù hợp với điều
kiện Việt Nam.
Hoàn thành bản thiết
kế vàng câu và câu tay,
phù hợp với điều kiện
Việt Nam.



xiii
7 Qui trình

công nghệ
khai thác cá
ngừ đại
dương giống
bằng lưới vây
- Qui trình có tính
khả thi, dễ thao tác,
tiết kiệm chi phí,
phù hợp với khả
năng của tàu cá Việt
Nam. Cá đánh được
có tỉ lệ sống cao.
Hoàn thành “Qui trình
công nghệ khai thác cá
ngừ đại dương giống
bằng lưới vây”. Qui
trình đã được đúc kết
từ kết quả khai thác
thành công của đề tài.

8 Qui trình
công nghệ
lưu giữ và
vận chuyển
cá ngừ đại
dương giống
an toàn về cơ
sở nuôi.
- Đảm bảo lưu giữ,
vận chuyển cá an

toàn về cơ sở nuôi
với tỉ lệ chết thấp,
tiết kiệm chi phí và
phù hợp với điều
kiện Việt Nam.
Hoàn thành “Qui trình
công nghệ lưu giữ và
vận chuyển cá ngừ đại
d
ương giống “. Qui
trình đã được đúc kết
từ kết quả vận chuyển
thành công cá ngừ của
đề tài.

9 Báo cáo tổng
kết đề tài
- Tổng hợp được
đầy đủ và chi tiết
những kết quả
nghiên cứu của Đề
tài.
- Đưa ra những nhận
xét, đánh giá và kiến
nghị về nguồn lợi,
phương pháp khai
thác, lưu giữ và vận
chuyển cá ngừ đại
dương giống.
Hoàn thành báo cáo

tổng kết, trong đó đã
trình bày tổng hợp các
kết quả nghiên cứu c
ủa
các nội dung chính của
đề tài và đề xuất các
qui trình khai thác và
vận chuyển cá ngừ đại
dương giống.

- Lý do thay đổi (nếu có):








xiv
c) Sản phẩm Dạng III:
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm

Theo
kế hoạch

Thực tế
đạt được
Số
lượng,
nơi
công
bố
(Tạp chí,
nhà xuất
bản)
1 Báo cáo kết quả
tham quan học tập
kinh nghiệm, kỹ
thuật khai thác và
nuôi cá ngừ đại
dương giống
Nêu được cấu tạo
lồng nuôi, lồng lưu
giữ cá ngừ giống;
kỹ thuât khai thác
cá ngừ giống; kỹ
thuật dồn cá từ lưới
vây sang lồng lưu
giữ cá; kỹ thuật lưu
giữ và vận chuyển
cá ngừ giống.
Đã tham quan các
cơ sở nuôi cá ng

giống ở Đài Loan,

Úc. Đã thu nhận
được nhiều kỹ
thuật có liên quan
về khai thác, dồn
cá từ lưới vây
sang lồng, kỹ
thuật vận chuyển.

2 - Bộ số liệu gốc
kết quả 2 chuyến
biển nghiên cứu
điều tra nguồn lợi
trên tàu lưới rê
năm 2008
Nguồn số liệu thu
thập phải có độ
chính xác cao, đủ
độ tin cậy và theo
đúng qui trình, qui
phạm.
Hoàn thành 2
chuyến biển
nghiên cứu điều
tra nguồn lợi cá
ngừ giống. Thu
đầy đủ các số liệu
gốc.

3 - Bộ số liệu gốc
kết quả 6 chuyến

biển điều tra, giám
sát trên tàu sản
xuất của ngư dân
năm 2008
Nguồn số liệu thu
thập phải có độ
chính xác cao, đủ
độ tin cậy và theo
đúng qui trình, qui
phạm.
Hoàn thành thu
đủ số liệu gốc của
6 chuyến biển
giám sát trên tàu
dân năm 2008. Có
độ chính xác cao.

4 - Bộ số liệu gốc
kết quả thu số liệu
nhật ký khai thác
trên các đội tàu sản
xuất của ngư dân
năm 2008 (2.160
phiếu)
Nguồn số liệu thu
thập phải có độ
chính xác cao, đủ
độ tin cậy và theo
đúng qui trình, qui
phạm.

Hoàn thành thu
2.160 phiếu điều
tra có độ chính
xác cao, đủ độ tin
cậy và theo đúng
qui trình, qui
phạm.



xv
5 - Báo cáo tổng
quan nguồn lợi,
ngư trường phân
bố cá ngừ đại
dương giống từ
nguồn tài liệu đã

Tập hợp đầy đủ và
đánh giá, phân tích
những thông tin đã
có.
Đề xuất những vấn
đề cần tiếp tục
nghiên cứu.
Đã tập hợp đủ số
liệu có liên quan.
Báo cáo tổng
quan đảm bảo
chất lượng như

đăng k
ỹ trong hợp
đồng.

6 - Báo cáo kết quả
điều tra nguồn lợi
trên tàu lưới rê
năm 2008
Xử lý, phân tích
những số liệu điều
tra đảm bảo chính
xác và đúng qui
trình, qui phạm.
Đã báo cáo kết
quả điều tra, xử
lý, phân tích số
liệu chính xác,
đúng qui trình,
qui phạm.

7 - Báo cáo kết quả
điều tra, giám sát
trên tàu sản xuất
của ngư dân năm
2008
Xử lý, phân tích
những số liệu điều
tra đảm bảo chính
xác và đúng qui
trình, qui phạm.

Đã báo cáo kết
quả điều tra, xử
lý, phân tích số
liệu chính xác,
đúng qui trình,
qui phạm.

8 - Báo cáo tổng
quan các vấn đề
liên quan đến công
nghệ khai thác cá
ngừ đại dương
giống từ nguồn tài
liệu đã có
Tập hợp đầy đủ và
đánh giá, phân tích
những thông tin đã
có. Đề xuất những
vấn đề cần áp dụng
hoặc tiếp tục nghiên
cứu.
Đã hoàn thành
báo cáo đúng theo
chất lượng đã
đăng ký.

9 - Báo cáo kết quả
khai thác cá ngừ
giống năm 2008
Nêu được phương

pháp, kỹ thuật khai
thác, ngư cụ sử
dụng và số lượng cá
đánh bắt được.
Đã hoàn thành
báo cáo có chất
lượng theo nội
dung đã đăng ký.

10 - Báo cáo tổng
quan các vấn đề
liên quan đến công
nghệ lưu giữ và
vận chuyển cá ngừ
đại dương giống
từ nguồn tài liệu
đã có
Tập hợp đầy đủ,
phân tích đánh giá
những thông tin đã
có. Đề xuất những
vấn đề cần áp dụng
hoặc tiếp tục nghiên
cứu.
Đã hoàn thành
báo cáo có chất
lượng theo nội
dung đã đăng ký.




xvi
11
- Báo cáo kết quả
hội thảo định
hướng một số nội
dung nghiên cứu
sau khi tham quan
học tập kinh
nghiệm khai thác,
lưu giữ và vận
chuyển cá ngừ
giống ở nước
ngoài
Thu nhận được các
ý kiến đóng góp có
chất lượng của các
chuyên gia giúp cho
việc tiến hành đề tài
được chuẩn xác.
Đã tổ chức hội
thảo thành công.
Đã thu nhận được
nhiề
u ý kiến đóng
góp của các
chuyên gia.




12
- Bộ số liệu gốc
kết quả 6 chuyến
biển điều tra,
giám sát trên tàu
sản xuất của ngư
dân năm 2009
Nguồn số liệu thu
thập phải có độ
chính xác cao, đủ
độ tin cậy và theo
đúng qui trình, qui
phạm.
Đã thu đủ số liệu
gốc của 6 chuyến
điều tra giám sát
trên tàu dân 2009.
Số liệu có độ
chính xác cao và
theo đúng qui
trình, qui phạm.

13
- Bộ số liệu gốc
kết quả thu số liệu
nhật ký khai thác
trên các đội tàu sản
xuất của ngư dân
năm 2009 (2.160
phiếu)

Nguồn số liệu thu
thập phải có độ
chính xác cao, đủ
độ tin cậy và theo
đúng qui trình, qui
phạm.
Đã thu đủ 2.160
phiếu điều tra; có
độ chính xác cao,
đủ độ tin cậy và
theo đúng qui
trình, qui phạm.

14
- Báo cáo kết quả
điều tra, giám sát
trên tàu sản xuất
của ngư dân năm
2009
Xử lý, phân tích
những số liệu điều
tra đảm bảo chính
xác và đúng qui
trình, qui phạm.
Đã thu thập, phân
tích số liệu điều
tra, giám sát trên
tàu dân, đúng qui
trình như đăng ký
trong hợp đồng.


15
- Báo cáo kết quả
thu số liệu nhật ký
khai thác trên các
đội tàu sản xuất
của ngư dân năm
2008 - 2009
Xử lý, phân tích
những số liệu điều
tra đảm bảo chính
xác và đúng qui
trình, qui phạm.
Đã thu thập số
liệu điều tra nhật
ký khai thác trên
tàu dân, đảm bảo
chính xác, đúng
qui trình như
đăng ký trong hợp
đồng.



xvii
16
- Bộ số liệu gốc
kết quả 1 chuyến
biển nghiên cứu
khai thác thử

nghiệm cá ngừ
giống năm 2009
Các số liệu thu thập
và phân tích phải có
độ chính xác cao,
đủ độ tin cậy và
theo đúng qui trình
qui phạm.
Đã thu số liệu gốc
của 1 chuyến khai
thác thử nghiệm
cá ngừ năm 2009.
Số liệu thu theo
đúng qui trình qui
phạm như đăng
ký trong hợp
đồng.

17
- Báo cáo kết quả
khai thác cá ngừ
giống năm 2009
Nêu được phương
pháp, kỹ thuật khai
thác, ngư cụ sử
dụng.
Nêu được phương
pháp, kỹ thuật
khai thác, ngư cụ
sử dụng như đăng

ký trong hợp
đồng.

18
- Báo cáo kết quả
hội thảo giữa kỳ,
sơ bộ đánh giá kết
quả khai thác, lưu
giữ và vận chuyển
cá ngừ giống
Tổng kết được
những nội dung đã
hoàn thành, rút kinh
nghiệm và định
hướng cho các
nghiên cứu tiếp
theo.
Đã tổ chức hội
thảo. Hoàn thành
báo cáo về nội
dung đã hoàn
thành, rút kinh
nghiệm và định
hướng cho các
nghiên cứu tiếp
theo.

19
- Bộ số liệu gốc
kết quả 3 chuyến

biển nghiên cứu
điều tra, giám sát
trên tàu sản xuất
của ngư dân năm
2010
Nguồn số liệu thu
thập phải có độ
chính xác cao, đủ
độ tin cậy và theo
đúng qui trình, qui
phạm.
Đã thu số liệu gốc
kết quả 3 chuyến
biển điều tra,
giám sát trên tàu
sản xuất của ngư
dân năm 2010.
Đảm b
ảo chất
lượng như đăng
ký trong hợp
đồng.

20
- Báo cáo kết quả
điều tra, giám sát
trên tàu sản xuất
của ngư dân năm
2010
Xử lý, phân tích

những số liệu điều
tra đảm bảo chính
xác và đúng qui
trình, qui phạm.
Đã thu số liệu kết
quả khai thác thử
nghiệm cá ngừ
giống 2010. Đã
hoàn thành báo
cáo có chất lượng.



xviii
21
- Báo cáo chuyên
đề nghiên cứu
điều tra nguồn lợi,
ngư trường phân
bố cá ngừ giống
- Xác định được
ngư trường phân bố,
biến động thành
phần sản lượng, các
tham sè sinh học cơ
bản của các đối
tượng nghiên cứu.
- Đánh giá về ngư
trường, mùa vụ và
khả năng khai thác

của cá ngừ đại
dương giống.
Đã hoàn thành
báo cáo chuyên
đề nghiên cứ
u
điều tra nguồn lợi,
ngư trường phân
bố cá ngừ giống.
Xác định được
ngư trường phân
bố; đánh giá về
mùa vụ; khả năng
khai thác; các
tham số về sinh
học cá ngừ giống.

22
- Bộ số liệu gốc
kết quả 4 chuyến
biển nghiên cứu
khai thác cá ngừ
giống năm 2010
Các số liệu thu thập
và phân tích phải có
độ chính xác cao,
đủ độ tin cậy và
theo đúng qui trình
qui phạm.
Hoàn thành đủ số

liệu gốc 4 chuyến
biển nghiên cứu
KT cá ngừ năm
2010; Số liệu
được thu theo
đúng qui trình qui
phạm.

23
- Báo cáo kết quả
khai thác thử
nghiệm cá ngừ
giống năm 2010
Nêu được phương
pháp, kỹ thuật khai
thác, ngư cụ sử
dụng và số lượng cá
đánh bắt được.
Đã thu số liệu kết
quả khai thác thử
nghiệm cá ngừ
giống năm 2010,
đạt chất lượng
như qui định
trong hợp đồng.

24
- Báo cáo chuyên
đề Nghiên cứu kỹ
thuật dò tìm, phát

hiện đàn cá ngừ
giống bằng ống
nhòm và kỹ thuật
sử dụng chà tập
trung cá
Nêu được phương
pháp, kỹ thuật dò
tìm, phát hiện đàn
cá ngừ giống bằng
ống nhòm; phương
pháp thả chà đạt
hiệu quả tập trung
cá cao.
Thu số liệu về kết
quả dò tìm, phát
hiện đàn cá ngừ
giống bằ
ng ống
nhòm và kỹ thuật
sử dụng chà tập
trung cá. Đạt chất
lượng như qui
định trong HĐ.

25
- Báo cáo chuyên
đề Nghiên cứu
khai thác cá ngừ
giống bằng nghề
lưới vây kết hợp

với chà rạo .
Nêu được phương
pháp, kỹ thuật khai
thác cá ngừ giống
bằng nghề lưới vây
kết hợp chà có hiệu
quả. Phù hợp với
Hoàn thành BC.
Nêu được phương
pháp, KT khai
thác cá ngừ giống
bằng nghề lưới
vây kết hợp chà



xix
tàu cá Việt Nam. có hiệu quả, phù
hợp với tàu cá
VN.
26 - Báo cáo chuyên
đề Nghiên cứu
khai thác cá ngừ
giống bằng nghề
câu vàng và câu
tay kết hợp với
chà rạo .
Nêu được phương
pháp, kỹ thuật khai
thác cá ngừ giống

bằng nghề câu vàng
và câu tay kết hợp
chà và tỉ lệ sống của
cá.
Thu số liệu về kết
quả khai thác cá
ngừ giống bằng
nghề câu vàng,
câu tay kết hợp
chà. Hoàn thành
báo cáo.

27 - Báo cáo chuyên
đề Nghiên cứu kỹ
thuật dồn cá từ
lưới vây sang lồng
lưu giữ cá giống
Nêu được phương
pháp, kỹ thuật dồn
cá từ lưới vây sang
lồng lưu giữ cá
giống hiệu quả, đảm
bảo tỷ lệ sống cao.
Hoàn thành báo
cáo về kỹ thuật
dồn cá từ lưới vây
sang lồng có hiệu
quả, đảm bảo tỷ lệ
s
ống cao.


28 - Báo cáo chuyên
đề Xây dựng quy
trình kỹ thuật khai
thác cá ngừ đại
dương giống
Qui trình có tính
khả thi, dễ thao tác,
tiết kiệm chi phí,
phù hợp với khả
năng của tàu cá Việt
Nam. Cá đánh được
có tỉ lệ sống cao.
Đã hoàn thành
BC xây dựng qui
trình. Thu đủ số
liệu xây dựng Qui
trình, khai thác
được nhiều mẻ
lưới có sản lượng
cá ngừ giống trên
1 tấn. Tỉ lệ sống
đạ
t 94,6%.

29 - Bộ số liệu gốc
kết quả 4 chuyến
biển nghiên cứu
lưu giữ và vận
chuyển cá ngừ

giống năm 2010
Thu được các số
liệu có liên quan với
độ chính xác cao,
đủ độ tin cậy và
theo đúng qui trình,
qui phạm.
Đã vận chuyển
được 748 con cá
ngừ giống về bờ.
Đạt tỷ lệ sống
94,6% (chuyến 2)
đạt chất lượng
như qui định
trong hợp đồng.

30 - Báo cáo kết quả
lưu giữ và vận
chuyển cá ngừ
giống năm 2010
Có số liệu minh
chứng về tỷ lệ chết
của cá bị lưu giữ,
phương pháp cho ăn
và tốc độ kéo lồng
phù hợp.
Đã thu số liệu kết
quả vận chuyển
cá ngừ giống năm
2010, đạt chất

lượng như qui
định trong HĐ.



xx
Hoàn thành BC.
31 - Báo cáo chuyên
đề Nghiên cứu
phương pháp chế
tạo lồng lưu giữ cá
giống .
Nêu được phương
pháp chế tạo lồng,
vật liệu và kỹ thuật
lắp ghép lồng sao
cho đơn giản, gọn
nhẹ.
Nêu được phương
pháp chế tạo lồng,
vật liệu; qui trình
thi công lồng. Đã
thi công xong 2
lồng vận chuyển.
Hoàn thành BC.

32 - Báo cáo chuyên
đề Nghiên cứu thử
nghiệm các
phương pháp lưu

giữ và vận chuyển
cá giống
Có số liệu minh
chứng về tỷ lệ chết
của cá bị lưu giữ,
phương pháp cho ăn
và tốc độ kéo lồng
phù hợp, mật độ cá
lưu giữ tối ưu.
Đã trình bày số
liệu kết quả thử
nghiệm các
phương pháp lưu
giữ
và vận chuyển
cá giống đạt chất
lượng. Tỉ lệ cá
chết thấp: 5,6%.

33 - Báo cáo chuyên
đề Phương pháp
khai thác, bảo
quản mồi, phương
pháp cho cá giống
ăn
Nêu được phương
pháp, kỹ thuật khai
thác, bảo quản mồi
hiệu quả; phương
pháp cho cá ngừ

giống ăn, tỉ lệ thức
ăn phù hợp đảm bảo
cá luôn khoẻ mạnh.
Đã hoàn thành
BC. Trình bày các
phương pháp bảo
quản mồi; phương
pháp cho cá ngừ
giống ăn và tỉ lệ
thức
ăn phù hợp.

34 - Báo cáo chuyên
đề Xây dựng qui
trình lưu giữ và
vận chuyển cá
giống an toàn về
cơ sở nuôi
Đảm bảo lưu giữ,
vận chuyển cá an
toàn về cơ sở nuôi
với tỉ lệ chết thấp,
tiết kiệm chi phí và
phù hợp với điều
kiện Việt Nam.
Đã hoàn thành qui
trình vận chuyển
cá ngừ giống. Qui
trình phù hợp với
điều kiện VN, tỷ

l
ệ chết của cá
thấp, chỉ là 5,4%.


Các bài báo


1
Kỹ thuật khai thác
cá ngừ đại dương
giống phục vụ
nuôi thương
phẩm.
- Nêu được ngư
trường khai thác cá
ngừ đại dương
giống.
- Qui trình khai thác
cá ngừ đại dương
giống.
Đã nêu được ngư
trường, qui trình
kỹ thuật khai thác
cá ngừ đại dương
giống
1 bài;
Tạp chí
Nông
Nghiệp

&
PTNT.
Số 16/
2010.


xxi

Kỹ thuật lưu giữ,
vận chuyển cá ngừ
đại dương giống
sau khi khai thác
từ ngoài biển về
cơ sở nuôi.
- Nêu được qui trình
kỹ thuật lưu giữ,
vận chuyển cá ngừ
giống.
Đó nêu được qui
trình kỹ thuật lưu
giữ, vận chuyển
cá ngừ đại dương
giống.

1 bài;
Tạp chí
Nông
Nghiệp
&
PTNT.

Số 14/
2010
- Lý do thay đổi (nếu có):
d) Kết quả đào tạo:
Số lượng
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1 Thạc sỹ 2 2
Đang chờ bảo
vệ luận án
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng:
Kết quả
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Theo
kế hoạch
Thực tế

đạt được
Ghi chú
(Thời
gian kết
thúc)
1
Qui trình công nghệ
khai thác cá ngừ đại
dương giống bằng lưới
vây.
Đăng ký 1
qui trình
Đã gửi hồ sơ cho
Cục Sở hữu trí
tuệ và đang chờ
xét duyệt

2
Qui trình công nghệ lưu
giữ và vận chuyển cá
ngừ đại dương giống an
toàn về cơ sở nuôi
Đăng ký 1
qui trình
Đã gửi hồ sơ cho
Cục Sở hữu trí
tuệ và đang chờ
xét duyệt



3
Bản thiết kế lưới vây
khai thác cá ngừ đại
dương giống
Đăng ký 1
bản thiết kế
Đã gửi hồ sơ cho
Cục Sở hữu trí
tuệ và đang chờ
xét duyệt


4
Bản thiết kế lồng lưu
giữ và vận chuyển cá
ngừ đại dương giống
Đăng ký 1
bản thiết kế
Đã gửi hồ sơ cho
Cục Sở hữu trí
tuệ và đang chờ
xét duyệt




xxii
- Lý do thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số

TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa chỉ nơi
ứng dụng)
Kết
quả
sơ bộ
1 Lồng lưu giữ và vận
chuyển cá ngừ đại
dương giống, đường
kính 13m, cao 8m,
dùng cho cỡ tàu kéo
trên 600cv.
Năm 2011 Được Viện Nghiên
cứu Hải sản sử dụng
để khai thác cá ngừ
đại dương giống
phục vụ cho đề tài
nuôi cá ngừ đại
dương.


2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công
nghệ so với khu vực và thế giới…)
- Lần đầu tiên ở Việt nam đã khai thác giữ sống và vận chuyển sống thành

công 748 con cá ngừ đại dương giống (cỡ cá từ 2 - 4 kg/con) từ ngư trường
khai thác xa bờ về tới cơ sở nuôi thương phẩm tại Cam Ranh - Khánh Hoà.
Thành công này là tiền đề quan trọng để nghiên cứu, phát triển nghề nuôi cá
ngừ đại dương ở Việt Nam trong tương lai.
- Đã đề xuất Qui trình công nghệ khai thác cá ngừ đại dương giố
ng phù
hợp với hoàn cảnh tàu thuyền, ngư cụ, trang bị kỹ thuật còn rất thô sơ như của
nước ta hiện nay. Đã khai thác thành công nhiều mẻ lưới vây có sản lượng cá
ngừ đại dương giống trên 1 tấn.
- Đã đề xuất Qui trình công nghệ lưu giữ và vận chuyển cá ngừ đại dương
giống phù hợp với điều kiện tàu vận chuyển còn nhỏ của nướ
c ta. Đã vận
chuyển thành công 2 đợt với tổng số 748 con cá ngừ đại dương giống. Mặc dù
kích thước lồng vận chuyển do đề tài thiết kế nhỏ hơn lồng của nước ngoài tới
13,3 lần (để phù hợp với sức kéo nhỏ của tàu cá Việt Nam), nhưng vẫn đảm


xxiii
bảo tỉ lệ sống của cá khi về đến bờ đạt 94,4%, tương đương như kết quả vận
chuyển của nước ngoài hiện nay.
- Thiết kế và thi công thành công lồng lưu giữ và vận chuyển cá ngừ đại
dương giống. Lồng có dạng hình trụ tròn, đường kính 13m, chiều cao 8m.
Lồng được thiết kế “cửa lồng” (hoàn toàn khác với thiết kế cửa lồng của nướ
c
ngoài) để dồn cá từ lưới vây sang lồng. Lồng có kích thước phù hợp với sức
kéo của tàu cá Việt Nam; có độ bền đảm bảo chịu được các xung lực khi kéo
lồng trong điều kiện gió cấp 7 - 8; có kết cấu phù hợp, dễ thao tác. Đã vận
chuyển thành công cá ngừ đại dương giống an toàn về cơ sở nuôi.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm

cùng loại trên thị trường…)
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần hình thành nghề nuôi cá
ngừ đại dương trên biển quy mô công nghiệp, góp phần đưa ngành nuôi phát
triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng kim ngạch xuất khẩu cá
ngừ đại dương, loài cá có giá trị kinh tế cao và có nhu cầu rất lớn trên thị
trường thế giới.
- Tạo được một nghề mới ở trên biển thu hút được ngư dân tham gia
khai thác con giống, cung cấp cho ngh
ề nuôi trồng cá ngừ đại dương giống
trên biển,
- Nâng cao được trình độ công nghệ khai thác cá ngừ đại dương giống.
- Góp phần tăng cường an ninh quốc phòng trên biển: Khi nghề nuôi cá
ngừ đại dương phát triển, ngoài việc các doanh nghiệp trong cả nước áp dụng
và nuôi ở các vùng biển, còn có lực lượng Hải quân Việt Nam áp dụng nuôi cá
ngừ ở các vùng biển xa bờ (như Trường Sa), từ đó sẽ không những góp phần
t
ạo nguồn thực phẩm tại chỗ cho quân đội trên các đảo xa, mà còn góp phần
tăng cường an ninh và bảo vệ chủ quyền trên biển.

×