Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

sử dụng lục bình bổ sung trong khẩu phần heo thịt giai đoạn vỗ béo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 131 trang )


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP











ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

SỬ DỤNG LỤC BÌNH (Eichhornia
crassipes L.) BỔ SUNG TRONG
KHẨU PHẦN HEO THỊT
GIAI ĐOẠN VỖ BÉO




CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: THẠC SĨ NGUYỄN BÁ TRUNG












ii


THÁNG 2 NĂM 2004


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả
được trình bày trong nghiên cứu là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây.


Tác giả





Ths. Nguyễn Bá Trung


iii
Nghiên cứu kèm theo đây với đề tựa là: SỬ DỤNG LỤC BÌNH (Eichhornia

crassipes L.) BỔ SUNG TRONG KHẨU PHẦN HEO THỊT GIAI ĐOẠN VỖ
BÉO do Nguyễn Bá Trung thực hiện và báo cáo đã được Hội Đồng chấm đề tài
thông qua.



Uỷ viên Uỷ viên





....................... .......................

Phản biện 1 Phản biện 2






....................... ......................




An Giang, ngày ... tháng ... năm 2004.

Chủ tịch H
ội Đồng







......................................


iv
MỤC LỤC

Trang
Trang phụ bìa i
Lời cam đoan ii
Xác nhận của hội đồng iii
Mục lục iv
Tóm lược vi
Danh sách bảng viii
Danh sách hình x
Danh sách ký hiệu, chữ viết tắt xii
MỞ ĐẦU
1
CHƯƠNG 1. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
3
1.1 Sơ lược về cây lục bình (Eichhrnia crassipes L.) 3
1.1.1 Đặc điểm sinh trưởng và công dụng 3
1.1.2 Thành phần hóa học của lục bình 4
1.1.3 So sánh lục bình và một số cây thuỷ sinh 4
1.1.3.1 Thành phần hóa học dưỡng chất của lục bình 4

1.1.3.2 Hàm lượng acid amin của lục bình và một số cây thuỷ sinh 6
1.1.3.3 Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng của lục bình 7
1.1.4 Đặc điểm thức ăn xanh 7
1.2 Lục bình làm nguồn thức ăn cho gia súc 8
1.3 Khả năng tăng trọng và phát triển của heo qua các giai đoạn. 13
1.4 Sinh lý sinh trưởng của heo thịt 14
1.5 Nhu cầu của heo về các dưỡng chất 15
C
C
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


2
2
.
.


N
N



I
I


D
D
U
U
N
N
G
G


V
V
À
À


P
P
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N

N
G
G


P
P
H
H
Á
Á
P
P


T
T
H
H
Í
Í


N
N
G
G
H
H
I

I


M
M


16
2.1 Nội dung thí nghiệm 16
2.2 Phương pháp thí nghiệm 19
2.2.1 Thí nghiệm 1 19
2.2.1.1 Bố
trí thí nghiệm 19
2.2.1.2 Các chỉ tiêu theo dõi 19
2.2.2 Thí nghiệm 2 20
2.2.2.1 Bố trí thí nghiệm 20
2.2.2.2 Các chỉ tiêu theo dõi 20
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ THẢO LUẬN
22
3.1 Thí nghiệm 1
22
3.1.1 Năng suất chất xanh 22
3.1.1.1 Năng suất lá lục bình tươi (gam/m
2
) trong thí nghiệm 22
3.1.1.2 Năng suất cọng lục bình tươi (gam/m
2
) trong thí nghiệm 23
3.1.1.3 Năng suất gốc lục bình (gốc/m
2

) được sinh sản trong thí
nghiệm 24
3.1.2 Khảo sát thành phần dưỡng chất của lục bình 25

v
3.1.2.1 Hàm lượng tro (%) của lá lục bình (VCK) 25
3.1.2.2 Hàm lượng tro (%) của cọng lục bình (VCK) 26
3.1.2.3 Hàm lượng béo (%) của lá lục bình (VCK) 27
3.1.2.4 Hàm lượng béo (%) của cọng lục bình (VCK) 28
3.1.2.5 Hàm lượng đạm (%) của lá lục bình (VCK) 29
3.1.2.6 Hàm lượng đạm (%) của cọng lục bình (VCK) 30
3.1.2.7 Hàm lượng ADF (%) của lá lục bình (VCK) 31
3.1.2.8 Hàm lượng ADF (%) của cọng lục bình (VCK) 32
3.1.2.9 Hàm lượng NDF (%) của lá lục bình (VCK) 33
3.1.2.10 Hàm lượng NDF (%) của cọng lục bình (VCK) 34
3.1.3 So sánh năng suất chất xanh 35
3.1.3 Khảo sát sự tương tác 36
3.2 THÍ NGHIỆM 2 42
3.2.1 Trọng lượng và tăng trọng 42
3.2.2 Lượng ăn vào và hệ số chuyển hoá thức ăn 47
3.2.3 Các chỉ tiêu so sánh 59
3.2.4 Độ dày m

lưng (mm) 65
3.2.5 Khảo sát sự tương quan 65
3.2.6 Hiệu quả kinh tế 71
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
76

PHỤ CHƯƠNG
Pc1






















vi

TÓM LƯỢC
Thí nghiệm 1: Khảo sát năng suất và thành phần dưỡng chất của lục
bình trong các điều kiện sinh trưởng khác nhau.
Nhằm tìm hiểu năng suất và thành phần dưỡng chất của lục bình trong các

điều kiện môi trường sinh trưởng khác nhau, một thí nghiệm nuôi dưỡng lục bình
được tiến hành tại Phường Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên. Các nghiệm thức
được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với thừa số 2 nhân tố. Nhân t
ố A là môi trường
nuôi lục bình và nhân tố B là phương pháp thả giống và thu hoạch lục bình bao
gồm:
¾ Môi trường nước ao:
à Cắt, để lục bình tự tái sinh.
à Thả giống, cho lục bình nhảy con.
¾ Môi trường nước sông:
à Cắt, để lục bình tự tái sinh.
à Thả giống, cho lục bình nhảy con.
Tại mỗi nơi chọn 3 điểm có điều kiện giống nhau.
Đặt mỗi điểm một khuôn
tre kích thước 1m x 1 m = 1m
2
. Thả giống và đo năng suất khi lục bình phát triển
kín ô kết quả thu được như:
Năng suất lá, cọng, dù cho tái sinh hay thả giống ở 2 môi trường sông, ao
điều tương đương nhau, ngoại trừ thả giống cho nhảy con ở sông có năng suất
cọng cao nhất.
Số gốc lục bình được sinh sản qua tái sinh ở 2 môi trường không khác nhau.
Số gốc lục bình được sinh sản qua thả giống ở 2 môi trườ
ng không khác
nhau.
Hàm lượng (%): tro ở lá, béo ở lá, ADF (chất xơ acid) của lá và cọng điều
không chênh lệch đáng kể dù sống riêng 2 môi trường khác nhau.
Hàm lượng (%): tro của cọng, đạm của lá lục bình sống ở sông cao hơn ở ao
Hàm lượng (%): béo ở cọng không chênh lệch đáng kể, trừ béo của cọng
sống ở sông là cao nhất.

Hàm lượng (%): đạm của cọng sống ở ao, NDF (chất xơ trung tính) của lá và
c
ọng sống ở ao đều cao hơn sống ở sông.
Thí nghiệm 2: Nuôi dưỡng heo thịt bằng các khẩu phần chứa các dạng
lục bình khác nhau.
Để xác định ảnh hưởng của các dạng sơ chế khác nhau từ lục bình
( Eichhornia crassipes L.): lá tươi, cọng tươi, lá nấu, cọng nấu như là nguồn
thức ăn bổ sung trong thức ăn hỗn hợp giai đoạn vỗ béo heo thịt.. Một thí nhgiệm
đượ
c tiến hành trên 20 heo đực- thiến, Yorkshire, giai đoạn vỗ béo 57 – 100kg, tại
trại Chăn Nuôi Thực Nghiệm, khoa Nông Nghiệp, đại học Cần Thơ. Các nghiệm
thức được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, với 5 nghiệm thức, 4 lần lập lại như sau:
Nghiệm thức 1: đối chứng: Chỉ ăn thức ăn hỗn hợp
Nghiệm thức 2: lá tươi + thức ăn hỗn hợp

vii
Nghiệm thức 3 cọng tươi + thức ăn hỗn hợp
Nghiệm thức 4: lá nấu + thức ăn hỗn hợp
Nghiệm thức 5: cọng nấu + thức ăn hỗn hợp
Heo thí nghiệm cho ăn tùy theo nhu cầu của từng heo, kết quả thu được như
sau:
♦ Khi bổ sung các dạng sơ chế khác nhau từ lục bình vào khẩu phần thức ăn
của heo Yorkshire giai đoạn vỗ béo 60 – 100kg không ả
nh hưởng có ý nghĩa
thống kê đến năng suất và hiệu quả thức ăn, nhưng chúng cũng không làm giảm
lượng tiêu thụ thức ăn hỗn hợp ở heo thí nghiệm.
♦ Heo ăn lục bình không có biểu hiện gia tăng độ dày mỡ lưng.
♦ Tương quan giữa thức ăn hỗn hợp và lục bình giai đoạn vỗ béo 57 – 76kg
là tương quan dương đối với tăng trọng của heo thí nghiệ
m.

♦ Nếu bỏ chi phí lục bình thì khẩu phần thức ăn cọng lục bình nấu chi phí
thức ăn thấp nhất, số tiền thu được cao nhất sau khi bán heo.
Kết quả này chỉ ra rằng có thể sử dụng lục bình, đặc biệt là cọng lục bình nấu như
là nguồn thức ăn bổ sung theo nhu cầu ăn vào của heo thịt giai đoạn vỗ béo.

viii

3
DANH SÁCH BẢNG


Trang
Bảng 1.1 Thành phần hoá học và giá trị dinh dưỡng của lục bình 4
Bảng 1.2 Giá trị dinh dưỡng của lục bình trong 1kg thức ăn 4
Bảng 1.3 Thành phần dưỡng chất của lục bình và 1 số cây thuỷ sinh 5
Bảng 1.4 Hàm lượng cid amin trong thức ăn lục bình và một số cây
thuỷ sinh 6
Bảng 1.5 Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng của lục bình
và một số thức ăn xanh khác. 7
Bảng 1.6 Thành phần acid amin c
ủa lục bình (g/100g protein) 10
Bảng 1.7 Tỷ lệ tiêu hoá của lục bình trên một số gia súc 11
Bảng 1.8 Ảnh hưởng của lục bình lên protein khẩu phần , mức ăn và
trọng lượng của bò.
12
Bảng 1.9 Ảnh hưởng của lục bình lên tăng trọng và hệ số chuyển hóa
thức ăn (FCR) của heo đang tăng trưởng 12
Bảng 1.10 Ảnh hưởng của lục bình lên tăng trọng và hệ số chuyển hóa
thức ăn (FCR) của gà Hubbard vỗ béo 12
Bảng 1.11 Nhu cầu của heo ngoại về các dưỡng chất 15

Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn hỗn hợp CP 353 17
Bảng 2.2 Thành phần dưỡng chất của lục bình thí nghiệm 18
Bảng 2.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 20
Bảng 3.1 Năng suất lá lục bình tươi (gam/m
2
) 22
Bảng 3.2 Năng suất cọng lục bình tươi (gam/m
2
) 23
Bảng 3.3 Năng suất gốc lục bình tươi (gốc/m
2
) 24
Bảng 3.4 Hàm lượng tro (%) của lá lục bình (VCK 25
Bảng 3.5 Hàm lượng tro (%) của cọng lục bình (VCK) 26
Bảng 3.6 Hàm lượng béo (%) của lá lục bình (VCK) 27
Bảng 3.7 Hàm lượng béo (%) của cọng lục bình (VCK) 28
Bảng 3.8 Hàm lượng đạm (%) của lá lục bình (VCK) 29
Bảng 3.9 Hàm lượng đạm (%)của cọng lục bình (VCK) 30
Bảng 3.10 Hàm lượng ADF (%) của lá lục bình (VCK) 31
Bảng 3.11 Hàm lượng ADF (%) của cọng lục bình (VCK) 32
Bảng 3.12 Hàm lượng NDF (%) của lá lục bình (VCK) 33
Bảng 3.13 Hàm lượng NDF (%) c
ủa cọng lục bình (VCK) 34
Bảng 3.14 Hàm lượng vật chất khô (DM %) của lục bình thí nghiệm 35
Bảng 3.15 Năng suất lá và cọng của lục bình thí nghiệm ở trạng thái
tươi và trạng thái vật chất khô (DM) 35
Bảng 3.16 Năng suất của lục bình thí nghiệm ở trạng thái tươi và trạng
thái vật chất khô (DM) 35
Bảng 3.17 Năng suất gốc lục bình được sinh sản trong thí nghiệm 36
Bảng 3.18 Trọng lượng (kg/heo) bình quân hằng tu

ần của heo thí
nghiệm 42
Bảng 3.19 Tăng trọng (gam/heo/ngày) bình quân hằng tuần của heo 43
Bảng 3.20 Tăng trọng (kg/heo/tuần) bình quân hằng tuần của heo 45

3

4
Bảng 3.21 Tăng trọng (kg/heo) bình quân qua các giai đoạn vỗ béo

46
Bảng 3.22 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kgDM/

heo /ngày) bình quân
hàng tuần của heo thí nghiệm 47
Bảng 3.23 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kg/heo) bình quân hàng tuần 48
Bảng 3.24 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kg/heo) bình quân qua các giai
đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm
49
Bảng 3.25Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo/ngày) bình quân hàng
tuần của heo thí nghiệm 50
Bảng 3.26 Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo) bình quân hàng tuần
của heo thí nghiệm 51
Bảng 3.27 Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo) bình quân qua các
giai
đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm 52
Bảng 3.28 Tiêu thụ tổng thức ăn: lục bình + hỗn hợp,
(kgDM/heo/ngày) bình quân hàng tuần của heo thí nghiệm 53
Bảng 3.29 Mức tiêu thụ tổng thức ăn (lục bình + hỗn hợp) bình quân
hàng tuần của heo thí nghiệm, (kgDM/heo/tuần) 54

Bảng 3.30 Mức tiêu thụ tổng thức ăn (lục bình + hỗn hợp) bình quân
qua các giai đoạn của heo thí nghiệm, (kgDM/heo) 55
Bảng 3.31 Hệ số chuyể
n hoá thức ăn (kgDM thức ăn/kg tăng trọng)
hàng tuần của heo thí nghiệm
56
Bảng 3.32 Hệ số chuyển hoá thức ăn (kgDM thức ăn/kg tăng trọng)
qua các giai đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm 57
Bảng 3.33 So sánh trọng lượng bình quân của heo thí nghiệm ở thời
điểm hạ thịt (kg/heo) 59
Bảng 3.34 So sánh tăng trọng tích luỹ bình quân (kg/heo) của heo thí
nghiệm ở
thời điểm hạ thịt 60
Bảng 3.35 So sánh tăng trọng bình quân hàng ngày (kg/con/ngày) của
heo thí nghiệm 61
Bảng 3.36 So sánh tổng lượng thức ăn hỗn hợp được heo tiêu thụ
bình quân trong kỳ thí nghiệm (kgDM/con) 62
Bảng 3.37. So sánh tổng lượng thức ăn lục bình được heo tiêu thụ
bình quân trong kỳ thí nghiệm (kgDM/con) 63
Bảng 3.38 So sánh tổng (lục bình + hỗn hợp) được heo tiêu thụ bình
quân trong kỳ thí nghiệm (kgDM/con)
64
B
ảng 3.39 Độ dày mỡ lưng, (mm) trung bình trong kỳ thí nghiệm 65
Bảng 3.40 Công thức các khẩu phần thức ăn hỗn hợp thí nghiệm ở
trạng thái vật chất khô. 71
Bảng 3.41 Công thức các khẩu phần thức ăn lục bình thí nghiệm ở
trạng thái vật chất khô 72
Bảng 3.42 So sánh dưỡng chất ăn vào của heo thí nghiệm 72
Bảng 3.43 So sánh hiệu quả kinh tế thức ăn. 72






4

5







DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1.1 Tốc độ phát triển, sinh trưởng của các bộ phận ở động vật 13
Hình 1.2 Sự phát triển khối lượng cơ thể theo các giai đoạn 14
Hình 3.1 Năng suất lá lục bình tươi (gam/m
2
) trong thí nghiệm 22
Hình 3.2 Năng suất cọng lục bình tươi (gam/m
2
) trong thí nghiệm 23
Hình 3.3 Năng suất gốc lục bình tươi (gốc/m
2
) được sinh sản trong
thí nghiệm 24
Hình 3.4 Hàm lượng tro (%) của lá lục bình (VCK) 25

Hình 3.5 Hàm lượng tro (%) của cọng lục bình (VCK) 26
Hình 3.6 Hàm lượng béo (%) của lá lục bình (VCK) 27
Hình 3.7 Hàm lượng béo (%) của cọng lục bình (VCK) 28
Hình 3.8 Hàm lượng đạm (%) của lá lục bình (VCK) 29
Hình 3.9 Hàm lượng đạm (%) của cọng lục bình (VCK) 30
Hình 3.10 Hàm lượng ADF (%) của lá lục bình (VCK) 31
Hình 3.11 Hàm lượng ADF (%) của cọng lục bình (VCK) 32
Hình 3.12 Hàm lượng NDF (%) của lá lục bình (VCK) 33
Hình 3.13 Hàm lượng NDF (%) của cọng lục bình (VCK) 34
Hình 3.18 Trọng lượng bình quân (kg/con) hằng tuần c
ủa heo thí
nghiệm 42
Hình 3.19 Tăng trọng (gam/heo/ngày) bình quân hằng tuần của heo
thí nghiệm. 44
Hình 3.20 Tăng trọng (kg/heo/tuần) bình quân hằng tuần của heo thí
nghiệm. 45
Hình 3.21 Tăng trọng (kg/heo) bình quân qua các giai đoạn vỗ béo
của heo thí nghiệm. 46
Hình 3.22 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kgDM/heo/ngày) bình quân
hàng tuần của heo thí nghiệm 47
Hình 3.23 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kg/heo/tuần) bình quân hàng
tuần của heo thí nghiệm. 48
Hình 3.24 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kg/heo) bình quân qua các giai
đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm.
49
Hình 3.25 Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo/ngày) bình quân
hàng tuần của heo thí nghiệm 50
Hình 3.26 Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo/tuần) bình quân hàng
tuần của heo thí nghiệm.
51

Hình 3.27 Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo) bình quân qua các 52

5

6
giai đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm
Hình 3.28 Tiêu thụ tổng thức ăn: lục bình + hỗn hợp,
(kgDM/heo/ngày) bình quân hàng tuần của heo thí nghiệm. 53
Hình 3.29 Tiêu thụ tổng thức ăn ( lục bình + hỗn hợp) bình quân
hàng tuần của heo thí nghiệm, (kgDM/heo/tuần). 54
Hình 3.30 Tiêu thụ tổng thức ăn ( lục bình + hỗn hợp) bình quân qua
các giai đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm, (kgDM/heo).
55
Hình 3.31 Hệ số chuyển hoá thức ăn (kgDM thức ăn/kg tăng tr
ọng)
hàng tuần của heo thí nghiệm. 56
Hình 3.32 Hệ số chuyển hoá thức ăn (kgDM thức ăn/kg tăng trọng)
qua các giai đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm 58
Hình 3.33 So sánh trọng lượng bình quân (kg/heo) của heo thí
nghiệm ở thời điểm hạ thịt 59
Hình 3.34 So sánh tăng trọng tích luỹ bình quân (kg/heo) của heo thí
nghiệm ở thời điểm hạ thịt 60
Hình 3.35 So sánh tăng trọng bình quân hàng ngày (kg/con/ngày) của
heo thí nghiệm 61
Hình 3.36 So sánh tổng lượng thứ
c ăn hỗn hợp (kgDM/con) được heo
tiêu thụ bình quân trong kỳ thí nghiệm 62
Hình 3.37 So sánh tổng lượng thức ăn lục bình (kgDM/con) được heo
tiêu thụ bình quân trong kỳ thí nghiệm .
63

Hình 3.38 So sánh tổng (lục bình + hỗn hợp) được heo tiêu thụ bình
quân trong kỳ thí nghiệm (kgDM/con) 64
Hình 3.39 Độ dày mỡ lưng, (mm) bình quân trong kỳ thí nghiệm của
heo 65
Hình Pc1 Thí nghiệm nuôi lục bình trên ao cạnh Nhà Hoả Táng,
Long Xuyên. Pc1
Hình Pc2 Thí nghiệm nuôi lục bình trên Rạch Mương Trâu, Long
Xuyên. Pc1
Hình Pc3 Ốc Bươu Vàng tấn công mạnh ở nghiệm thứ
c nuôi lục bình
tái sinh Pc2
Hình Pc4 Bảo vệ lục bình bằng lưới cước mịn Pc2
Hình Pc5 Các chuồng lồng cá thể trong thí nghiệm nuôi dưỡng heo
thịt vỗ béo Pc3













6

7















DANH SÁCH KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


ADF Chất xơ acid (Acid detergent fibre)
CP Protein thô (Cruis protein)
DM Vật chất khô (Dry mater)
FCR Hệ số chuyển hoá thức ăn
ME Năng lượng trao đổi
NDF Chất xơ trung tính (Neutral detergent fibre)
Pc Phụ chương
P Kết quả xử lý thống kê
TĂ Thức ăn
TĂHH Thức ăn hỗn hợp
VCK Vật chất khô




















7

8












MỞ ĐẦU

Mấy năm gần đây, do thu nhập từ cây lương thực giảm nên sự phát triển
của ngành chăn nuôi và thuỷ sản đã đóng vai trò quan trọng đảm bảo nguồn cung
trong nước và tăng thu nhập cho nông dân. Trồng trọt được tái cơ cấu với việc
mở rộng đồng thời cây nông nghiệp, cây kinh tế và cây làm thức ăn gia súc như
rau, quả và hoa... tạo mộ
t nguồn thu mới cho nông dân.Chính sách ưu đãi về
thuế: miễn thuế có thời hạn cho các loại đất chuyển đổi từ nông nghiệp sang
trồng rừng, trồng cỏ…phát triển ưu thế của từng địa phương.Riêng vùng đồng
bằng sông Cửu Long có nhiều sông hồ đất trũng ngập nước nên thực vật thuỷ
sinh đa dạng: lục bình , rau muống, bèo tấm …trong đó lục bình là cây dễ thu
hoạ
ch, có tác dụng giữ đất, chống xói mòn, lọc nước giảm gây ô nhiễm môi
trường. Cây lục bình dễ phát triển ở nhiều điều kiện sống khác nhau. Tuy vậy, ở
các vùng đất trung du bạc màu muốn lục bình sinh trưởng tốt phải bón phân và
tro bếp. Còn ở các ao đầm nước lặng, nhiều màu thì lục bình sinh trưởng với một
tốc độ rất nhanh. Năng suất đạt 150 tấn chất khô/ ha/ năm. (Nguyễn Bích Ngọc,
2000). Lục bình thuộc nhóm thức ăn xanh, chứa hầu hết các acid amin không
thay thế, giàu vitamin, khoáng đa lượng và vi lượng. Có thể sử dụng lục bình cho
gia súc khi thiếu thức ăn xanh. Lượng chất khô thấp (6-7%), lượng xơ cao (trên
200g/kg), khoáng tổng số cũng cao (180 – 190g/kg chất khô) nên giá trị năng
lượng thấp (1800 – 1900 Kcal) ứng với 7.6 – 8.0 Mj/1 kg chất khô (Nguyễn Văn
Thưởng, 1992).
Nông dân tận dụng nguồn lục bình sẵn có ở địa phương và phụ phẩm c
ủa
trồng trọt như tấm, cám, kết hợp với thức ăn công nghiệp chất lượng cao để tạo
ra hỗn hợp thức ăn có giá thành thấp mà có hiệu quả để nuôi heo, nhằm tăng tính
ngon miệng và giảm chi phí thức ăn. Sử dụng lục bình trong chăn nuôi heo ở

Việt Nam đã và đang phổ biến dưới nhiều hình thức chế biến khác nhau. Mỗi
cách chế biến tuỳ thu
ộc tập quán của địa phương, ưu mô sản xuất, lứa tuổi sử
dụng…
Trong lĩnh vực nghiên cứu thức ăn cho chăn nuôi hiện nay ở một số nước
đang phát triển có xu hướng tìm kiếm và khai thác những nguồn thức ăn mới sẵn
có ở địa phương không cạnh tranh với thực phẩm dùng cho con người, nhằm hạ
giá thành chăn nuôi, một số nghiên cứu đã đượ
c triển khai và thực hiện thành

8

9
công tìm kiếm được một số nguồn thức ăn mới như rau muống, bèo tấm, bèo hoa
dâu, lục bình ...
Lục bình được sử dụng để làm thức ăn cho chăn nuôi bò, dê, heo, ở dạng
tươi, ủ chua hay nghiền thành bột lá (Gohl, 1991).
Nghiên cứu về cây lục bình ở Việt Nam dùng làm thức ăn gia súc chưa
được nghiên cứu nhiều.
Xuất phát từ những khả năng trên, chúng tôi tiến hành đề tài: “SỬ DỤNG
LỤC BÌNH (
Eichhornia crassipes L.) BỔ SUNG TRONG KHẨU PHẦN HEO
THỊT GIAI ĐOẠN VỖ BÉO.”
Mục tiêu của đề tài:
¾ Khảo sát năng suất và thành phần dưỡng chất của lục bình trong các
điều kiện môi trường sinh trưởng khác nhau.
¾ Xác định khẩu phần nuôi dưỡng kinh tế để đề xuất cho nông dân cũng
như các cơ sở chăn nuôi.

CHƯƠNG 1

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

1.1 SƠ LƯỢC
V
Ề CÂY LỤC BÌNH
(Eichhornia crassipes L.)

1.1.1. Đặc điểm sinh trưởng và công dụng:
Lục bình còn gọi là bèo tây, bèo Nhật Bản, bào sen. Lá đơn, lá mọc thành
hoa nhị, cuống xốp phồng lên thành phao nổi khi còn non, trưởng thành cuống
thon dài. Hoa lưỡng tính không đều, màu xanh tím nhạt, cánh hoa có một đốm
vàng. Cây thân cỏ sống lâu năm, nổi trên mặt nước hay bám dưới bùn, rễ dài và
rậm. Kích thước cây thay đổi tuỳ theo môi trường có nhiều hay ít chất màu, sinh
sản bằng con đường vô tính. Từ các nách lá, đâm ra những thân bò dài và mỗi
đỉnh thân bò cho mộ
t cây mới, sớm tách khỏi cây mẹ để trở thành một cá thể độc
lập.
Lục bình gốc Brazin, năm 1905 được đem vào làm cảnh ở Hà Nội, về sau
lan ra khắp nơi.(Võ Văn Chi, 1977). Nó có thể sinh trưởng ở nhiệt độ 10
0
- 40
0c
,
nhưng mạnh nhất ở 20-23
0
c. Do đó ở nước ta chúng sống quanh năm. Chúng
phát triển mạnh từ tháng 4 đến tháng 10, ra hoa vào tháng 10, tháng 11. Đã có
nhiều công trình nghiên cứu sử dụng lục bình làm thức ăn gia súc. (Nguyễn Bích
Ngọc, 2000).
Cấu tạo vật lý của lục bình đặc biệt: Bị héo nhanh dưới ánh nắng , phần cổ

lá giòn, phiến lá teo lại nát vụn trong khi đảo, trở, cọng dai và chứa đầy không
khí. Vì vậy nếu phơi khô sẽ có khối xác lớn, không ngon miệng cho gia súc.
Ngoài ra lụ
c bình còn chứa nhiều nước nên cần phải làm héo khi muốn đem ủ
chua. (Gold, 1998).

9

10
Lục bình có những công dụng như trồng làm cảnh, rễ bèo phơi khô làm vật
liệu để chèn lót rất tốt, có sức đàn hồi cao, chịu được các hoá chất thông thường
và ít bị nát vụn. Ở Nhật Bản người ta dùng lục bình để làm giấy và ép thành một
thứ bìa nhẹ và cứng, dùng lục bình làm thuốc, chống ô nhiễm nguồn nước, có
khả năng cung cấp năng lượng: cho lên men bằng vi khuẩn…
Bên cạnh các công dụ
ng tốt nói trên, do lục bình sinh sản quá nhanh nên ở
nhiều nơi lục bình là một tai hoạ làm tắc các dòng chảy, cản trở sự đi lại của
thuyền bè và gây khó khăn cho việc đánh bắt cá mà cho đến nay chưa có cách
nào để tiêu diệt được (Nguyễn Bích Ngọc, 2000). Ở nước ta thường dùng lục
bình làm phân xanh bón ruộng. Làm chất độn để ủ phân chuồng, chỉ cần 1/3 ha
bèo, mỗi ngày đủ lọc 2225 tấn nước bị ô nhiễ
m chất thảy sinh học và các hoá
chất. Ao, hồ, đầm nước lặng nhiều màu thì lục bình phát triển rất nhanh, có thể
cho 150 tấn chất khô /héc ta/năm. (Nguyễn Bích Ngọc, 2000).
Ngoài ra lục bình cũng chứa đầy đủ các khoáng chất mà không gây ảnh
hưởng đến cơ thể gia súc khi ăn vào. (Grandi, 1983).
Lục bình có giá trị dinh dưỡng tương đương với cây thức ăn do lục bình có
chứa 1 lượng protein thô khá (0,8% ở trạng thái tươi hay 15% ở trạng thái khô).
Tuy nhiên lụ
c bình có chứa một lượng chất xơ thô cao (17%) và nhiều nước

(92%) (Nguyễn Nhật Xuân Dung, 1996). Đó là yếu tố giới hạn mức ăn vào của
gia súc và cũng là giới hạn của cây thức ăn thuỷ sinh nói chung.
1.1.2 Thành phần hoá học của lục bình :
Theo Võ Văn Chi, 1997 thành phần hoá học của lục bình như sau:

Bảng 1.1 Thành phần hoá học và giá trị dinh dưỡng của lục bình

Nước 92.6
Protid 2.9
Glucid 0.9
Xơ 22
Tro 1.4
Calcium 40.8mg/%
Phosphor 0.8mg/%
Caroten 0.66mg/%




Thành phần hoá học
(%)
Vitamin C 20mg/%


Theo Nguyễn Bích Ngọc, (2000) giá trị dinh dưỡng của lục bình trong 1 kg
thức ăn được trình bày như sau:

Bảng 1.2 Giá trị dinh dưỡng của lục bình trong 1kg thức ăn.

Năng lượng trao đổi (kcal) 158

Đơn vị thức ăn 0.06


Trong 1 kg
Protein tiêu hoá (g) 4

10

11
Calcium (g) 1.5 thức ăn
Phosphor 0.3

1.1.3 So sánh lục bình và một số cây thuỷ sinh:
1.1.3.1 Thành phần dưỡng chất.
Theo Nguyễn Văn Thưởng, (1992) thành phần các dưỡng chất của lục
bình và một số cây thủy sinh như sau:

11

12

Bảng 1.3 Thành phần dưỡng chất của lục bình và 1 số cây thủy sinh.
Năng lượng
trao đổi trong
1kg TĂ
Hàm lượng các chất dinh dưỡng
(g/kg)
Hệ số tiêu
hoá %
Cây thức ăn

Kcal ĐVTĂ
Protein
tiêu
hoá
(g/kg)
Chất khô
Protein
thô

Khoáng
tổng số
Protein Xơ
Lục bình 150 0.06 5 76 8 15 14 62 42
Bèo tấm 244 0.10 12 85 16 5 12 77 58
Bèo hoa dâu 172 0.07 8 70 11 7 15 72 54
Rau muống
trắng
248 0.10 12 110 18 16 15 68 50
Rau muống đỏ 216 0.09 13 84 19 14 11 68 50
Rau muống xơ 188 0.08 8 104 15 29 15 55 37

- Giá trị dinh dưỡng của lục bình là thấp nhất.
- Thành phần dinh dưỡng của thức ăn xanh phụ thuộc vào giống cây trồng, giai đoạn sinh trưởng, điều kiện khí hậu,
thời tiết, đất đai, kỹ thuật canh tác và các yếu tố khác…
- Cây được bón nhiều phân nhất là đạm vô cơ và hữu cơ thường có lượng protein cao hơn cây không được bón hoặc
bón ít nhưng chất lượng protein giảm do tăng hàm lượ
ng nitơ phi protein như nitrate, amit và làm giảm hàm lượng một số
axit amin không thay thế, nhất là trong điều kiện thời tiết ẩm, thiếu ánh sáng (Nguyễn Văn Thưởng, 1992)

12


13
1.1.3.2 Hàm lượng acid amin trong thúc ăn lục bình và một số cây thuỷ sinh.
Bảng 1.4 Hàm lượng acid amin trong thúc ăn lục bình và một số cây thuỷ sinh .
Hàng trên: g/1kg thức ăn ở dạng sử dụng.
Hàng dưới: tỉ lệ % so với protein thô.

Tên thức ăn
Chất khô
(g/kg)
Protein
Thô
(g/kg)
Arginine
Hisleune
Isoleucine
Lysine
Methionine
Phenylalanine
Threonine
Cystine
Alanine
Acid aspatic
Acid glutamic
Glycine
Lục bình
76 8 0,35 0,15
4,4 1,9
0,27
3,4

0,37
4,6
0,14
1,8
0,43
5,4
0,27
3,4
-
-
0,34
4,9
1,02
12,7
0,86
10,8
0,38
4,8
Bèo tấm
85 16 0,86 0,28
5,4 1,8
0,55
3,4
0,95
5,9
0,31
1,9
1,06
6,6
0,75

4,7
-
-
0,64
4,0
1,47
9,2
2,01
12,6
0,78
4,9
Bèo hoa dâu
70 13 0,81 0,24
6,2 1,8
0,06
4,6
0,55
4,2
0,22
1,7
0,62
4,8
0,39
3,0
0,02
0,15
0,86
6,6
1,13
8,7

1,67
12,8
0,76
5,9
Rau muống trắng 124 22 1,24
5,6
0,43
1,9
0,89
4,0
1,05
4,8
0,37
1,7
1,24
5,6
0,85
3,9
0,12
0,5
0,92
4,2
2,64
12,0
2,52
11,5
0,95
4,3
Rau muống đỏ 84 19 0,95 0,35
5,0 1,9

0,37
2,0
0,87
4,6
0,34
1,8
0,93
4,9
0,54
2,9
-
-
0,76
4,0
2,33
12,3
1,96
10,3
0,82
4,3
Rau muống xơ 106 21 1,16 0,41
5,5 2,0
0,68
3,2
0,99
4,7
0,40
1,9
1,14
5,4

0,74
3,5
-
-
0,88
4,2
2,62
12,4
2,36
11,2
0,93
4,4
13

14

Nguồn: Nguyễn Văn Thưởng, (1992).
14


15
15
- Protein thô ở lục bình là thấp nhất.
- Trừ bèo hoa dâu, chất thô ở lục bình cũng thấp nhất.
- Trong thức ăn xanh (rau bèo) lượng acid amin biến động rất lớn và phụ thuộc
vào giống, giai đoạn sinh trưởng, điều kiện và kỹ thuật canh tác, loại cây trồng…
- Cả lục bình, rau muống đỏ, rau muống xơ đều thiếu Cystine.
- Nếu xét về hàm lượng các acid amin không thay thế có trong protein thì
ngoại trừ Cystine ra, lục bình cũng nh
ư các rau xanh khác vẫn đảm bảo được nhu

cầu của lợn, gia cầm về Histidine, Isoleucine, thừa Arginine, Threonine,
Phenylalanine.
Riêng:
+ Methionine: không đáp ứng đủ nhu cầu.
+ Lysine: tương đối giàu : 4 - 6% protein.
1.1.3.3 Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng của lục bình và một
số thức ăn xanh khác

Bảng 1.5 Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng của lục bình và
một số thức ăn xanh khác.

Hàm lượng các nguyên tố vi lượng (mg/kg)
Số thứ
tự
Tên thức ăn
Zn Mn Cu Fe
1 Lục bình 7,08 32,76 0,84 60,32
2 Bèo tấm 4,62 180,05 0,99 109,39
3 Bèo hoa dâu 5,82 80,52 0,62 116,23
4 Rau muống
trung du Bắc Bộ
5,59 34,83 0,93 129,85

Nguồn: Nguyễn Văn Thưởng, (1992).

¾ Kẽm: nhiều ở lục bình.
¾ Mangan: Nhiều ở bèo tấm.
¾ Đồng: Nhìn chung thấp.
¾ Sắt: Nói chung cao.


Giống thực vật có năng suất cao thì hàm lượng nguyên tố vi lượng thấp.
Nguyên nhân chủ yếu là do thời gian sinh trưởng của chúng ngắn nên tích luỹ
nguyên tố vi lượng thấp hơn các giống có năng suất thấp, thời gian sinh trưởng kéo
dài . (Dương Thanh Liêm, 2001).

1.1.4 Đặc điểm thức ăn xanh:
- Thức ăn cung cấp cho động vật cả acid amin không thay thế và acid amin
thay thế, trong những điều kiện đó, cơ thể động vật không cần tổng hợp các acid
amin thay thế nữa, nhưng nó phải điều chỉnh phân phối lại nitơ amin cho quá trình


16
16
đồng hoá, ví dụ như nếu thức ăn giàu acid amin alanin và nghèo acid Aspactic, thì
cần tạo nhiều acid Aspactic.
L_ Alanin + Oxaloacetat ⇔ Pyruvat + L_ Aspactic
Trước đây người ta cho rằng sinh tổng hợp các acid amin chỉ có thể xảy ra ở
phần xanh trên mặt đất của thực vật nhưng gần đây người ta đã chứng minh rằng
việc tổng hợp acid amin có thể xảy ra không phải chỉ trên cơ quan mặt đất, mà còn
xảy ra trong các cơ quan dưới mặt
đất của thực vật như: rễ, cũ, thân ngầm. Cây xanh
có khả năng tổng hợp toàn bộ 20 acid amin vốn tạo nên các phân tử Protein. Nhóm
amin là của
+
NH4. Sự cố định
+
NH4 trên acid ∝ - Cetoglutaric nhanh chóng và tổng
hợp acid amin ở cơ thể thực vật (Phạm Thu Cúc, 2002).

1.2. LỤC BÌNH

LÀM NGUỒN THỨC ĂN CHO GIA SÚC

Ở Đông Nam Á dùng lục bình nấu chín để nuôi heo. Cọng được xắt nhỏ và đôi
khi trộn với các cây hoang dã khác như cây chuối và luộc chậm vài giờ cho đến khi hỗn
hợp đồng nhất giữa bánh dầu, cám, ít bắp và muối thêm vào. Hỗn hợp nấu sử dụng tốt
chỉ trong 3 ngày. Sau đó, bắt đầu lên men chua một công thức phổ biến là:
Lục Bình : 40kg
Cám : 15kg
Bột cá : 2.5kg
Bánh dầu dừa :5 kg (Solly, 1984).
Khi sử dụng để nuôi heo, nên lấy những cây còn non, vì cây già có nhiều chất
xơ. Trong trường hợp thiếu thức ăn xanh như mùa đông thì có thể sử dụng lục bình
già nhưng phải băm nhỏ, giả nát, nấu chín trộn với thức ăn khác. Tuy vậy cũng
không nên dùng nhiều lục bình già sẽ ảnh hưởng đến tiêu hoá của heo (Nguyễn Bích
Ngọc, 2002).
Để nâng cao giá trị làm th
ức ăn của lục bình, người ta ủ lục bình lên men chua
bằng cách phơi nắng rồi ủ chua theo tỉ lệ 4 lục bình 1 mật đường làm thức ăn cho
heo là kinh tế hơn, giảm được chi phí dùng mật đường, dự trữ được nhiều ngày
(Nguyễn Văn Sáu, 2002).
Lục bình tươi ủ chua với tỉ lệ lục bình / mật đường là: 4:1; 3:1; 2:1 bị lên men
thối tương ứng sau: 5 , 7 và 14 ngày ủ. Lục bình để héo qua đêm
ủ chua với tỉ lệ lục
bình trên mật đường là:

¾ 4:1 bị thối sau 15 ngày ủ .
¾ 3:1; 2:1 trữ được sau 30 ngày.

Phơi một nắng, lục bình ủ thành công theo các tỉ lệ khác nhau. Chất lượng của
lục bình ủ chua được đánh giá qua các thời điểm 0, 3, 5, 7, 14 và 30 ngày ủ qua các

chỉ tiêu như vật chất khô, pH, protein thô, đạm phi protein và acid lactic.


17
17
Lục bình phơi nắng ủ chua 4:1 và để héo qua đêm ủ chua 3:1 là biện pháp hữu
hiệu làm gia tăng tính ngon miệng của heo và làm hạ giá thành sản phẩm cho người
chăn nuôi (Lưu Hữu Mãnh, 2002).
Lục bình có thể thay thế thức ăn đậm đặc ở mức độ 4% hoặc 6% trong khẩu
phần thức ăn của heo thịt giai đoạn 37kg đến hạ thịt.
Sử dụng lục bình ở các mức độ
1%, 3%, 5% trong khẩu phần ở trạng thái vật
chất khô kết quả: độ dày mỡ lưng, diện tích cơ thăn có khuynh hướng cải thiện ở các
khẩu phần ăn cao lục bình, chất lượng đạm trong cơ thăn thịt heo cao hơn, độ mềm
của mỡ heo giảm đáng kể khi ăn nhiều lục bình. Hiệu quả về mặt thức ăn đạt được
cao hơn t
ừ 8% - 12% khi khẩu phần thức ăn có sử dụng lục bình ở mức độ 3% và
5% (Lê Thị Mến, 2002).
Theo Solly, (1984) thì việc bổ sung lục bình làm thức ăn cho heo, cừu thì
không ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng. Khả năng tăng trưởng chậm trên thức
ăn chỉ có đơn thuần là cỏ trên cừu để duy trì sự sống, khi có bổ sung thêm lục bình
làm thức ăn thì làm tăng giá trị dinh dưỡng. Nhưng ở
vịt thịt thì mức ăn có lục bình
không làm tăng tính ngon miệng của thức ăn.
Theo Grandi (1984) thì heo lai giống Landrace và Yorkshire có trong lượng từ
26 kg đến 118 kg thể trọng cho ăn thức ăn với khẩu phần không có bắp và bổ sung
lục bình ở mức độ thay thế 3 – 5% thì ta thấy lượng thức ăn trung bình / ngày là
726.4 ;689.9 và 659 g và thức ăn tiêu thụ 3.47; 3.66 và 3.75 kg thức ăn.
Trong lục bình cũng chứa đầy đủ các chất khoáng mà không gây ảnh hưởng
đế

n cơ thể gia súc khi ăn vào (Grandi, 1983). Đã có nhiều công trình nghiên cứu sử
dụng lục bình tươi để nuôi heo với mức 1kg /ngày thành khẩu phần. (Khieu Borin,
Sim Chou and TR Preston, 2000).
Bổ sung lục bình hiệu quả trong thức ăn khô của heo và thỏ mà không làm
giảm tỉ lệ tăng trưởng một cách rõ rệt (Solly, 1984).
Chất khô của lục bình không cao nhưng năng suất rất cao so với các loại họ
hoà thảo.
















18
18
Bảng 1.6 Thành phần acid amin của lục bình (g/100g protein)
(Lareol và Bressanir, 1982).

Loại acid amin Lá Thân
Asparagine

Threonine
Serine
13.6
7.3
7.3
3.4
1.6
1.8
Glutanine
Glycine
Alanine
15.0
15.1
13.4
3.0
3.2
2.9
Valine
Isoleucine
Leucine
Phenylalanine + Tyrosine
10.1
7.2
13.2
10.3
2.0
1.4
2.7
1.9
Histidine

Lysine
Arginine
Proline
2.6
6.4
5.7
8.1
0.6
1.6
1.1
1.7

Qua bảng 1.6 ta thấy lượng acid amin ở lá cao hơn ở cọng. Một số acid amin
thiết yếu của lục bình tương đối tốt. Theo Lareo và Bressan, (1982) thì trong lục
bình chứa khoảng 2,7% Methionine + Cystine và 5,7% Lysine với chất lượng
protein như bảng 1.2.1 là tương đối tốt.













19

Bảng 1.7 Tỷ lệ tiêu hoá của lục bình trên một số gia súc.

Tỷ lệ tiêu hoá
Khẩu phần Gia súc Tiêu thụ
DM OM CF
Nitơ cân
bằng
Tài liệu
Lục bình khô Trâu
Cừu
51,9g/kgw
0,75
/ngày
34,4g/kgw
0,75
/ngày
51,3
46,7
-
-
49,9
46,6
-
Lục bình ủ chua Trâu
Cừu
40,8g/kgw
0,75
/ngày
31,2g/kgw
0,75

/ngày
66,8
64,2
-
-
52,3
49,7
-
El- Serafy và ctv, 1980
Lục bình khô Trâu 1,68% trọng lượng 60,3 63,1 66,4 27,1g/ngày
Lục bình ủ chua Trâu 1,29% trọng lượng 58,7 60,7 61,4 26,9
El- Serafy và ctv, 1981
Lục bình tươi Cừu 2,06g/ ngày 69,2 - 67,7 7,0 Surat và Singh, 1980
Lục bình khô +
Rơm, (1:1) + 1,5 kg
TĂ hỗn hợp
Bê 2,4% trọng lượng 59,0 65,0 60,3 27,3
Lục bình khô +
Rơm xử lý NaOH,
(1:1) + 1,5 kg TĂ
hỗn hợp
Bê 2,45% trọng lượng 63,8 68,9 66,4 33,6
Reddy và Mohan Raw,
1979
Lục bình tươi +
Rơm (1:2)
Cừu 59,1g/kgw
0,75
/ngày 48 - - -2,8
Lục bình tươi +

Rơm (2:1) + Urê
(2%) + Mật đường
(10%)
Cừu

66,5g/kgw
0,75
/ngày 55 - - 4,6
Rơm Cừu 52,4g/kgw
0,75
/ngày 41 - - -2,5
Dolberg và ctv, 1981

19

16

Bảng 1.8 Ảnh hưởng của lục bình lên protein khẩu phần , mức ăn và
trọng lượng của bò.

Rơm Rơm + lục bình
Protein thô 4 7,9
Tiêu thụ 83g/kgw
0,75
/ngày 99
Thay đổi trọng lượng -34 133

Nguồn: Wanapat và ctv, (1985)



Bảng 1.9 Ảnh hưởng của lục bình lên tăng trọng và hệ số chuyển hóa
thức ăn (FCR) của heo đang tăng trưởng.

Không thay thế Thay thế 3% bột bình
linh bởi lục bình
Thay thế 5% bột bình
linh bởi lục bình
Tăng trọng 726,4 689,9 659,0
FCR 3,47 3,66 3,75

Nguồn: Graudi và ctv. (1984).


Bảng 1.10 Ảnh hưởng của lục bình lên tăng trọng và hệ số chuyển hóa
thức ăn (FCR) của gà Hubbard vỗ béo.

Không thay thế Thay thế 2,5% bột
bình linh bởi lục bình
Thay thế 5% bột bình
linh bởi lục bình
Tăng trọng 52,30 52,01 50,71
FCR 2,60 2,49 2,51

Nguồn: Graudi và ctv, (1984).

Qua bảng 1.7 cho thấy một số nghiên cứu sử dụng lục bình trên gia súc nhai
lại với mức tiêu hoá của chúng, trong điều kiện thức ăn kém chất lượng việc bổ
sung lục bình đã cải thiện được mức ăn, tỷ lệ tiêu hoá, tăng trọng (Bảng 1.8).
Việc sử dụng lục bình (Bảng 19, và Bảng1.10) trong nuôi heo, gà, sự tăng
mức độ lục bình trong khẩu phầ

n cho thấy có xu hướng làm giảm tăng trọng của
heo và gà nhưng có kết quả khả quan cho gia súc nhai lại (Bảng 1.8).


1.3 KHẢ NĂNG TĂNG
TRỌNG VÀ PHÁT TRIỂN

16

×