Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Khoa học- Tuần 3- Tiết 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.53 KB, 2 trang )

KHOA HỌC(tiết6)
VAI TRÒ CỦA VI- TA- MIN,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I MỤC TIÊU CHUNG:
-Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
- Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng , cà chất xơ đối với cơ thể:
+Vi-ta-min rất cần cho cơ thể,nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể,tạo men thúc đẩy và điều kiện hoạt động
sống,nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình
thường của bộ máy tiêu hoá.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình SGK, phiếu học tập cho các nhóm.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T/G& NỘI
DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS
1Ổn định
2Kiểm tra(4)
3Bài mới
* Giới thiệu
HĐ1Những
loại thức ăn
chứa nhiều
vi- ta- min,
chất khoáng,
chất xơ(10)
HĐ2 Vai trò
của vi- ta-
min, chất
khoáng, chất


xơ(12)
HĐ3Nguồn
gốc của nhóm
thức ăn (7).
HĐ4 Củng
- Kể tên những loại thức ăn chứa
nhiều chất đạm, chất béo?
- Nêu tên bài ghi bảng
- Y/c quan sát hình/14&15 và
cho biết tên các thức ăn có chứa
nhiều vi- ta- min, chất khoáng,
chấy xơ.
- GVKL: Sữa, pho mát, giăm
bông, trứng, xúc xích, chuối,
cam, gạo,
- y/c HS kể thêm
- y/c các nhóm đọc mục bạn cần
biết và trả lời trên phiếu học tập.
+ Kể tên một số vi- ta- min mà
em biết?
+ Nêu vai trò của nó?
+ Nếu thiếu vi- ta- min thì cơ
thể ta sẽ như thế nào?
- Tương tự với chất khoáng, chất
xơ cũng đua ra những câu hỏi
như vậy
- GVKL
- y/c các nhóm tìm hiểu các các
thức ăn có nhiều chất khoáng,
vi- ta- min, xơ, có nguồn gốc từ

đâu.
- GVKL đều có nguồn gốc từ
động vật và thực vật
- Nhận xét tiết học . Dặn HS làm
- 2 HS trả bài, nhận
xét
- Thảo luận cặp đôi&
trả lời
- Lần lượt kể
- Hoạt động theo
nhóm& trình bày trên
bảng
- Làm việc trên phiếu
học tập, đính trên
bảng.nhận xét.
cố; dặn dò(2) bài ở nhà VBT

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×