Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhất Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.34 KB, 31 trang )

Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng H KD & CN H Nụi
Phần I: Tổng quan về Đơn vị thực tập
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
- Tên công ty: Công ty TNHH TM và DV Nhất Vĩnh
- Tên thơng mại: Nhat Vinh Co., Ltd
- Địa chỉ: Số 54, tổ 27, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 04. 7545355
- Mã số thuế: 0102266376
Công ty TNHH TM và DV Nhất Vĩnh là công ty trách nhiệm hữu
hạn có hai thành viên trở lên, đợc thành lập ngày 27/09/2006, theo quyết
định của Sở Kế hoạch và Đầu t Thành phố Hà Nội.
Công ty TNHH TM và DV Nhất Vĩnh đợc thành lập với số vốn ban
đầu là 1.500.000.000đ. Hiện nay số vốn công ty đã lên tới 5.000.000.000
đánh dấu sự đổi mới theo tiến trình phát triển.
Quy mô về lao động của toàn công ty thay đổi đáng kể từ khi thành
lập. Ban đầu công ty chỉ có 7 nhân viên, nhng sau 4 năm, đi kèm với tình
hình phát triển không ngừng của công ty, số nhân viên đã tăng lên 22 ngời
kèm theo đó là chất lợng lao động cũng đợc tăng cao. Phần lớn nhân viên
của công ty đã hoàn thành các khóa học của những hãng nổi tiếng trên thế
giới nh: Microsoft, Cisco, Aptech. Số nhân viên có trình độ đại học chiếm
tới 90% tổng số nhân viên của công ty.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh:
- Mua bán các thiết bị tin học, văn phòng, viễn thông, bao gồm các vật t,
thiết bị và hệ thống đồng bộ nh: máy tính, linh kiện máy tính, mạng và các
thiết bị mạng, máy in, USB, MP3, MP4
- Cung cấp các dịch vụ t vấn, hỗ trợ kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, bảo trì sửa
chữa các thiết bị trong lĩnh vực tin học, văn phòng tại chỗ, theo hợp đồng
đã ký kết từ trớc, qua điện thoại, fax, email.
Sinh viờn: Lờ c Thnh Lp: 3LT03-04T
1
GIáM ĐốC


PHó GIáM ĐốC
PHòng
Kinh dOanh
Phòng
kế toán
Phòng
kỹ thuật
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng H KD & CN H Nụi
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản
lý của Công ty:
- Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh: Cửa hàng, kho chứa hàng hóa.
- Tổ chức bộ máy quản lý:
Giám đốc: Là ngời giữ vai trò quan trọng nhất công ty, là đại diện
pháp nhận hợp pháp của công ty và cũng là ngời quản lý, điều hành mọi
hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc và công
ty về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đồng thời giám
đốc còn là ngời chủ trì việc xây dựng chiến lợc phát triển kinh doanh, xây
dựng kế hoạch dài hạn và trung hạn. Giám đốc còn ban hành các văn bản
áp dụng trong tổ chức điều hành cũng nh trong việc bổ nhiệm khen thởng
kỷ luật cán bộ nhân viên trong công ty
Phó Giám đốc: Là ngời giúp việc cho Giám đốc điều hành một số
lĩnh vực theo phân công của Giám đốc, đồng thời chịu trách nhiệm trớc
pháp luật về nhiệm vụ đợc Giám đốc phân công
Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ kiểm tra, sửa chữa, bảo hành sản
phẩm. Thực hiện các dịch vụ bảo trì, t vấn, hỗ trợ kỹ thuật.
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tổ chức tiếp thị, tiêu thụ sản phẩm,
lập các dự án kinh doanh, tham mu cho Giám đốc trong tổ chức thực hiện
Sinh viờn: Lờ c Thnh Lp: 3LT03-04T
2
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng H KD & CN H Nụi

việc cung ứng các dịch vụ quản lý và điều hành có hiệu quả đảm bảo quá
trình kinh doanh đợc nhanh chóng, hoàn thiện
Phòng kế toán: Có chức năng tham mu cho Giám đốc về công tác ké
toán tài chính theo quy định của Nhà nớc. Phòng kế toán còn có nhiệm vụ
ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực kịp thời về tình hình biến động
của tài sản, hàng hóa, tiền lơng, tiền vốn, công nợ của công ty. Bên cạnh
đó, phòng kế toán còn phải phản ánh đầy đủ chi phí và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, nghiên cứu các đề xuất, các phơng án kinh doanh dựa
vào kết quả kinh doanh của các kỳ. Đồng thời qua đó, phòng kế toán đa ra
các giải pháp kinh doanh có hiệu quả, lập và gửi báo cáo tài chính cho cơ
quan chức năng, hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nớc.
1. 4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Trong 2 nm tr li õy cụng ty TNHH TM v DV Nht Vnhm ó ginh
c nhiờu thnh tu ỏng k.
Trong 2 nm i vo hot ng kinh doanh cụng ty cú nhng bc tin
vt bc c th hin trong bng phõn tớch ch tiờu sau:
1. 5. Kt qu thc hin mt s ch tiờu ch yu giai on 2008- 2009.
n v tớnh: ng
So sỏnh 08/09
Giỏ tr %
Tng ti sn 2.500.000.000 4.135.567.500 1.635.376.500 65
Doanh thu thun 5.300.126.067 7.432.236.222 2.132.110.155 40
LN trc thu 1.508.584.097 2.648.866.120 1.140.282.023 75
Np ngõn sỏch 523.667.050 523.982.764 315.714 60
N phi tr 421.876.900 497.356.688 75.479.788 17,8
N phi thu 85.456.789 105.567.990 20.111.201 0,23
Lao ng 8 18 10 12,5
Thu nhp BQ 2.102.100 2.300.000 197.900 9,41
Sinh viờn: Lờ c Thnh Lp: 3LT03-04T
3

Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng H KD & CN H Nụi
Nhõn xột:
Qua sụ liờu ca nhng nm gn õy ta thy cỏc ch tiờu ca cụng ty
u tng.
Tng ti sn nm 2008 tng 65%. Doanh thu n 2009 tng lờn 40%
, t kt qu trờn ó th hin s c gng ca cụng ty . Trong thi gian qua
mc dự nn kinh t ang lõm vo tỡnh trng khú khn,õy chớnh l lm li
nhun trc thu tng 75%. S lao ng ca cụng ty tng khụng nhiu ch
12,5% nhng cụng ty ó phn no lm gim tỡnh trng tht nghip trong
xó hi hiờn nay.
Thu nhp bỡnh quõn ca nhõn viờn tng khụng ỏng k ch t
9,41%. Mc dự nn kinh t ang trong tỡnh trng khú khn nhng ngõn
sỏch vn tng 60% ó th hin s c gng ca tt c nhõn viờn trong cụng
ty.
1.6. Đặc điểm công tác kế toán của Công ty :
* Chính sách Kế toán: Hiện tại, Công ty đang áp dụng Chế độ kế toán
Doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính, các Chuẩn mực kế toán Việt
Nam do Bộ Tài chính ban hành và các bản sửa đổi bổ sung, hớng dẫn thực
hiện kèm theo.
- Kì kế toán: Tháng, quý năm
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào 31/12/2010 hàng
năm
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ).
- Phơng pháp kê khai và tính, nộp thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ:
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp Kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp này đảm bảo cho việc quản lý hàng hóa của kế toán đợc tốt
hơn.
- Phơng pháp xác định trị giá vốn thực tế của vật t, hàng hóa xuất kho:

Theo phơng pháp thực tế đích danh.
Sinh viờn: Lờ c Thnh Lp: 3LT03-04T
4
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng H KD & CN H Nụi
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ đợc xác định nh sau:
Hàng tồn kho
cuối kỳ
=
Hàng tồn kho
đầu kỳ
+
Hàng nhập
trong kỳ
-
Hàng xuất
trong kỳ
- Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng: Công ty TNHH TM và DV
Nhất Vĩnh đã chọn hình thức ghi sổ kế toán là hình thức ghi sổ Nhật ký
chung. Vì đây là hình thức ghi sổ đơn giản, hình thức tổ chức sổ phù hợp
với quy mô, tính chất và đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu
cầu và trình độ quản lý, trình độ năng lực của cán bộ kế toán phù hợp với
khả năng trang bị phơng tiện tính toán của công ty.
Các loại sổ kế toán đợc sử dụng bằng mẫu in sẵn theo quy định của
Bộ Tài Chính: Sổ tiền lơng, Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ
thanh toán, Sổ chi phí sản xuất kinh doanh, Sổ chi tiết hàng hoá, Sổ theo dõi
thuế GTGT và Sổ tổng hợp là Sổ cái.
Theo hình thức nhật ký chung, hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc
hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán vào Thẻ, Sổ kế toán chi tiết, vào
Sổ nhật ký đặc biệt và vào Sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Đến cuối
tháng từ các Sổ chi tiết và Sổ nhật ký chung đã đợc vào hàng ngày, kế toán

phản ánh vào Sổ cái từng tài khoản đợc mở ở Sổ chi tiết. Đồng thời cuối
tháng từ các Sổ chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối tháng khoá sổ tính ra tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng (Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và
số d từng tài khoản trên Sổ cái) căn cứ vào Sổ cái để lập Bảng cân đối số
phát sinh.
Sinh viờn: Lờ c Thnh Lp: 3LT03-04T
5
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng H KD & CN H Nụi
TRèNH T GHI S K TON
THEO HèNH THC K TON NHT Kí CHUNG
Ghi chú:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng, hoc nh k
Quan h i chiu, kim tra
- Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:
1. Kế toán trởng:
- Giúp đỡ Giám đốc về tài chính, xác định, phân tích hoạt động kinh doanh
trong công ty một cách thờng xuyên nhằm đánh giá đúng tình hình kinh
doanh của công ty, phát hiện ra những lãng phí và thiệt hại, sự trì trệ trong
kinh doanh của công ty để có những biện pháp khắc phục.
Sinh viờn: Lờ c Thnh Lp: 3LT03-04T
6
Kế toán
tổng hợp và
tiền lương
Kế toán bán
hàng và kế
toán thuế
Kế toán vốn

bằng tiền,
công nợ và
quỹ
Kế toán vật
tư, hàng
hóa
Kế toán trưởng
S, th k toỏn
chi tit
S Nht ký
c bit
Chng t k toỏn
S NHT Kí CHUNG
S CI
Bng cõn i
s phỏt sinh
BO CO TI CHNH
Bng tng hp
chi tit
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng H KD & CN H Nụi
- Điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán, đánh giá năng lực của các
kế toán viên, tìm ra những biện pháp nhằm làm cho công tác kế toán đạt đ-
ợc hiệu quả tốt nhất
2. Kế toán tổng hợp và tiền lơng:
- Tập hợp, đối chiếu các số liệu ở sổ kế toán chi tiết cho phù hợp, chính
xác, vào sổ kế toán tổng hợp và lập các báo cáo kế toán của công ty
- Theo dõi, chấm công, hạch toán tiền lơng và các khoản khác liên quan
đến tiền lơng cho ngời lao động.
3. Kế toán bán hàng và kế toán thuế:
- Làm việc về thuế, chịu trách nhiệm liên lạc, tiếp xúc với cơ quan thuế

4. Kế toán vốn bằng tiền, công nợ và quỹ:
- Kiểm soát thờng xuyên kịp thời việc thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng;
ghi chép, phản ánh, theo dõi quá trình thanh toán nội bộ và công nợ với
khách hàng, với nhà cung cấp; quản lý quỹ tiền mặt, theo dõi số d đầu kỳ,
số d cuối kỳ tại quỹ
- Lập kế hoạch thu công nợ và thanh toán với nhà cung cấp
5. Kế toán vật t, hàng hóa:
- Quản lý hàng hóa trong kho, theo dõi việc nhập, xuất hàng hóa
Sinh viờn: Lờ c Thnh Lp: 3LT03-04T
7
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng H KD & CN H Nụi
Phần 2:
THựC TRạNG CÔNG TáC Kế TOáN TạI CÔNG TY TNHH TM
Và DịCH Vụ NHấT VĩNH
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là VNĐ. Ngoại tệ nhập
quỹ tiền mặt phải quy đổi ra tiền VNĐ để ghi sổ kế toán và lập BCTC.
2.3.1.1. Nội dung
Vốn bằng tiền của công ty gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển
Tiền gửi Ngân hàng là số tiền mà Công ty gửi ở các Ngân hàng th-
ơng mại, các tổ chức tín dụng. Tiền gửi Ngân hàng có thể là tiền Việt Nam
và ngoại tệ
2.3.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ kế toán sử dụng gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo
có, giấy báo nợ, giấy đề nghị tạm ứng, uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu, bản sao
kê của Ngân hàng và một số chứng từ liên quan khác.
2.3.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng

TK 113: Tiền đang chuyển
TK 141: Tạm ứng
2.3.1.4. Phơng pháp kế toán:
Ví dụ 1: Phiếu thu số 131 (Phụ lục 1) ngày 10/09/2010 công ty thu
tiền khách hàng về nhập quỹ tiền mặt 75.500.000đ. Căn cứ vào phiếu thu,
kế toán ghi:
Nợ TK 111: 75.500.000 đ
Có TK 131: 75.500.000 đ
Sinh viờn: Lờ c Thnh Lp: 3LT03-04T
8
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng H KD & CN H Nụi
Ví dụ 2: Ngày 12/08/2010 Phiếu chi số 83 (Phụ lục 2) tạm ứng cho
nhân viên tiếp khách hàng tỉnh số tiền: 4.000.000đ. Căn cứ vào phiếu chi,
kế toán ghi:
Nợ TK 141: 4.000.000 đ
Có TK 111: 4.000.000 đ
Ví dụ 3: Giấy báo Có số 16, ngày 07/09/2010, Công ty Phơng Nam
đã thanh toán tiền mua hàng từ kỳ trớc, số tiền 28.250.000 đ. Căn cứ vào
giấy báo Có, kế toán ghi:
Nợ TK 112: 28.250.000 đ
Có TK 131 (Cty Phơng Nam): 28.250.000 đ
2.3.2. Kế toán tài sản cố định:
2.3.2.1. Nội dung
Tài sản cố định của công ty gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình
- Tài sản cố định hữu hình công ty là nhà cửa, máy móc, thiết bị... sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. TSCĐ dùng cho hoạt động văn
phòng nh máy tính, máy in, máy fax, máy điện thoại... và một số thiết bị
khác.
- TSCĐ vô hình: Giấy phép kinh doanh, quyền sử dụng đất, các phần
mềm máy tính có bản quyền.

2.3.2.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng:
Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, bảng tổng hợp
tăng giảm TSCĐ
2.3.2.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK 211: TSCĐ hữu hình
TK 213: TSCĐ vô hình
TK 214: Hao mòn TSCĐ
2.3.2.4. Nguyên tắc đánh giá và phơng pháp khấu hao:
- Đánh giá TSCĐ xác định theo giá mua
Sinh viờn: Lờ c Thnh Lp: 3LT03-04T
9
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng H KD & CN H Nụi
Nguyên
giá
TSCĐ

=
Trị
giá
mua

+
Chi
phí thu
mua

+
Các loại
thuế không
đợc hoàn

lại (nếu có)

+
Phí tr-
ớc bạ
(nếu
có)

-
Các
khoả
n
giảm
trừ
Ví dụ: Ngày 18/05/2009 Công ty mua ô tô vận tải 4 tấn nhãn hiệu
Daewoo, nguyên giá 250.000.000đ bao gồm thuế GTGT 5%, lệ phí trớc bạ
2% giá trị xe. Căn cứ vào phiếu chi số 85 ngày 18/05/2009, kế toán xác
định nguyên giá của TSCĐ đợc xác định:
Giá mua =
250.000.000đ(1)
Lệ phí trớc bạ: 2% x 250.000.000 = 5.000.000đ(2)
Nguyên giá: (1)+(2) = 255.000.000đ
Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại:
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Số khấu hao lũy kế
* Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại:
Phơng pháp khấu hao mà công ty sử dụng là phơng pháp đờng thẳng:
2.3.2.5. Phơng pháp kế toán
* Kế toán tăng TSCĐ
Ví dụ: Ngày 18/08/2010 công ty mua 2 máy tính HP cho phòng kế
toán. Tổng giá thanh toán là 18.000.000đ, thuế GTGT 10%. Công ty thanh

toán bằng tiền mặt.
Sinh viờn: Lờ c Thnh Lp: 3LT03-04T
Giá trị còn lại của
TSCĐ sau khi
đánh giá lại
=
Giá trị còn lại của
TSCĐ
Trớc khi đánh
giá lại
x
Nguyên giá TSCĐ sau khi đánh
giá lại
Nguyên giá TSCĐ trớc khi đánh
giá lại
10
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng H KD & CN H Nụi
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 211: 16.363.637 đ
Nợ TK 133 (2): 1.636.363 đ
Có TK 111: 18.000.000 đ
* Kế toán giảm TSCĐ
Ví dụ: Ngày 17/08/2010 công ty nhợng bán toàn bộ 15 máy tính để
thay máy mới nguyên giá 153.000.000đ, đã khấu hao 51.000.000đ, giá trị
còn lại là 102.000.000đ. Giá bán cả thuế của thiết bị là: 104.500.000đ, đã
thu bằng tiền mặt. Kế toán ghi vào sổ nhật ký chung nh sau:
Nợ TK 214: 51.000.000 đ
Nợ TK 811: 102. 000.000 đ
Có TK 211: 153. 000.000 đ
Nợ TK 111: 104.500.000đ

Có TK 711: 102.000.000 đ
Có TK 333 (1): 2.900.000 đ
* Khấu hao TSCĐ
Ví dụ: Căn cứ vào bảng tính khấu hao tháng 8/2010, khấu hao TSCĐ
cho bộ phận bán hàng 1.800.000đ
Nợ TK 641 (4): 1.800.000đ
Có TK 214: 1.800.000đ
2.3.3. Kế toán vật t, hàng hoá
2.3.3.1. Nội dung
Vật t hàng hoá của công ty chủ yếu là máy tính, máy văn phòng, linh
kiện máy tính, thiết bị mạng, phần mềm tin học
2.3.3.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng
Các chứng từ sử dụng để kế toán chi tiết vật t, hàng hoá bao gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu 01 - VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02 - VT)
Sinh viờn: Lờ c Thnh Lp: 3LT03-04T
11
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng H KD & CN H Nụi
- Biên bản kiểm nghiệm vật t, công cụ, sản phẩm hàng hoá (mẫu 03 -
VT)
- Bảng kê mua hàng (mẫu 06 - VT)
- Hoá đơn GTGT (mẫu 01 - GTGT - 3LL)
- Hoá đơn bán hàng thông thờng (mẫu 02 - GTGT - 2LL)
Ngoài những chứng từ bắt buộc, để kiểm tra chi tiết vật t hàng hoá,
kế toán sử dụng các sổ thẻ kế toán chi tiết sau:
- Sổ (thẻ) kho
- Sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
- Sổ đối chiếu luân chuyển
2.3.3.3. Phơng pháp hạch toán và tài khoản sử dụng
- Công ty áp dụng phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi

và quản lý
- Tài khoản sử dụng: TK 156 - Hàng hoá
2.3.3.4. Phơng pháp kế toán
* Kế toán vật t, hàng hoá:
Ví dụ 1: Ngày 02/02/2008, Công ty nhập kho 20 chiếc Monitor
Samsung SynMaster 17 với đơn giá 1.450.000 đ/ chiếc (cha bao gồm
VAT 10%) . Công ty đã trả bằng tiền mặt.
. Căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT (Phụ lục ) kế toán ghi:
Nợ TK 156.1: 29.000.000
Nợ TK 133.1: 2.900.000
Có TK 111: 31.900.000
2.3.4. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
2.3.4.1. Nội dung
Hiện nay công ty đang áp dụng phơng pháp tính lơng theo thời gian
để làm căn cứ tính lơng đối với tất cả nhân viên trong công ty.
Ngoài ra còn có thêm các khoản phụ cấp nh: trách nhiệm, xăng xe,
điện thoại, ăn tra...
Sinh viờn: Lờ c Thnh Lp: 3LT03-04T
12

×