Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Phân tích tình hình hoạt động của công ty cổ phần Giầy da hữu nghị Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.65 KB, 23 trang )

3
NHÓM 11 – K14KDN1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong kinh tế học vi mô, chi phí sản xuất chiếm một vị trí quan trọng và có quan
hệ với nhiều vấn đề khác nhau của một doanh nghiệp cũng như của xã hội. Chi
phí sản xuất không chỉ là mối quan tâm của doanh nghiệp, của nhà sản xuất mà
còn là mối quan tâm của người tiêu dùng và của xã hội. Giảm chi phí sản xuất
làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp, tăng tính cạnh tranh của hàng hóa, đồng
thời cũng làm tăng lợi ích cho người tiêu dùng đó là điều mà không chỉ quản lý
sản xuất hướng đến.
Mục tiêu của quản lý sản xuất là: rút ngắn thời gian cung cấp sản phẩm, tăng
cường độ tin cậy bằng chất lượng sản phẩm, tăng cường tính linh hoạt của doanh
nghiệp, góp phần động viên khuyến khích người lao động để họ quan tâm tới kết
quả chung của doanh. Với mục tiêu nghiên cứu sự ảnh hưởng của các chiến lược
sản xuất đến tình hình cụ thể của doanh nghiệp chúng tôi đã chọn mô hình sản
xuất của công ty để tiến hành thực hiện các chiến lược hoạch định sản xuất cụ thể
và từ đó có thế quyết định lựa chọn chiến lược sản xuất hợp lý nhất cho công ty
để đem lại kết quả làm việc năng suất và hiệu nhất.
Đó chính là lí do mà chúng tôi đã chọn nghiên cứa đề tài: “PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH HOẠT ĐÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIÀY DA HỮU NGHỊ
ĐÀ NẴNG.”
Giới thiệu sơ lược về đề tài:
Với các số liệu đã thu thập được chúng tôi tiến hành thực hiện các chiến lược bao
gồm:
• Chiến lược biến đổi lao động thuân túy
• Chiến lược biến đổi tồn kho thuần túy
Các chiến lược này được xem xét và đánh giá thông qua các số liệu về nhu cầu
hàng hóa tại doanh nghiệp trong năm kế hoạch.
Do chưa có nhiều kinh nghiệm nên trong quá trình làm việc, nhóm chúng tôi có
thể sẽ có nhiều thiếu sót mong được sự thông cảm và bỏ qua của thầy giáo nhóm
chúng tôi xin chân thành cảm ơn!


3
NHÓM 11 – K14KDN1
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIÀY DA HỮU NGHỊ
ĐÀ NẴNG
1.Lịch sử công ty:
Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng là doanh nghiệp nhà nước thuộc Sở Công nghiệp
thành phố Đà Nẵng được thành lập theo Quyết định số 04 / QĐ-UB ngày 04 /
01/ 1995 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (QNĐN, cũ ).C ông ty
thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số 4848/QĐ-UBND ngày 19/06/2008 của
UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt phương án chuyển đổi Công ty Hữu
Nghị Đà Nẵng thành công ty cổ phần, chính thức họat động từ ngày01/12/2008
Tên giao dịch : HUNEX.
Trụ sở chính : B2-B3 KHU CN AN ĐỒN, PHƯỜNG AN HẢI BẮC, QUẬN
SƠN TRÀ
Điện thoại : (84 – 511) 3 934 177
Fax : (84 – 511) 3 934 075 / 95
Website:http :// www.hunex.com.vn
Thư điện tử :
Trước năm 2002, Công ty có 02 cơ sở làm việc tại 53 Núi Thành và 02 Hồ Xuân
Hương Đà Nẵng. Thực hiện chủ trương của UBND thành phố Đà Nẵng về việc
quy hoạch sản xuất của các doanh nghiệp nhà nước, từ tháng 10 năm 2002, Công
ty đã di dời cơ sở làm việc và nhà xưởng vào Khu Công nghiệp Đà Nẵng thuộc
phường An Hải Bắc quận Sơn Trà thành phố Đà Nẵng.
Quá trình phát triển:
Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng được thành lập và phát triển qua các giai đoạn :
-Ngày 03/ 02/1977 Xí nghiệp hợp doanh Tẩy -Nhuộm- In hoa ra đời, trụ sở đặt
tại 53 Núi Thành Đà Nẵng có nhiệm vụ hoàn tất các loai vải bán thành phẩm với
3
NHÓM 11 – K14KDN1
công suất 1.000.000 mét vải / năm, doanh thu 1.000.000.đ với 50 cán bộ công

nhân viên.
-Vào tháng 05/1982 UBND tỉnh QNĐN ra quyết định hợp nhất Xí nghiệp Dệt
Hòa Khánh, Xí nghiệp hợp doanh Tẩy -Nhuộm - In hoa và Xí nghiệp gia công
Dệt QNĐN thành Xí nghiệp Liên hợp dệt QNĐN có trụ sở đặt tại Hòa Khánh
,Hòa Vang ,QNĐN.
-Tháng 10/1986 Xí nghiệp liên hợp Dệt QNĐN được UBND tỉnh QNĐN tách ra
thành hai đơn vị: Nhà máy Dệt Hòa Khánh và Nhà máy Dệt-Nhuộm QNĐN. Nhà
máy Dệt-Nhuộm QNĐN có trụ sở đặt tại 53 Núi Thành, Đà Nẵng .
- Đến tháng 10 / 1992, UBND tỉnh QNĐN đã ra quyết định số 2994/QĐ-UB ngày
24/10/1992 thành lập Công ty Dệt Hữu Nghị Đà Nẵng trên cơ sở sát nhập các đơn
vị: Xí nghiệp Dệt Kim Đà Nẵng, Xí nghiệp giầy da Đà Nẵng, Nhà máy Dệt
-Nhuộm QNĐN .
-Theo quyết định số 04/ QĐUB ngày 04/ 01/ 1995 của Chủ tịch UBND tỉnh
QNĐN đổi tên Công ty dệt Hữu Nghị thành Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng nhằm
mở rộng cơ cấu sản phẩm, ngành hàng sản xuất - kinh doanh. Tên giao dịch là
HUNEXCO.
- Tháng 10 năm 2003, công ty di chuyển vào Khu Công nghiệp Đà Nẵng với tổng
chi phí đầu tư hơn 36 tỷ đồng, Công ty đã có được cơ ngơi khang trang, hiện đại
phù hợp với qui trình công nghệ đặc thù của ngành, được các khách hàng đánh
cao. Cùng với việc Công ty đạt giấy chứng nhận ISO 9001-2000 đã ngày càng
khẳng định chổ đứng của Công ty trên thị trường.
-Công ty cổ phần SX-TM Hữu Nghị Đà Nẵng thành lập ngày 01/12/2008, trên cơ
sỡ chuyển đổi hình thức sỡ hữu. Qua hơn 15 năm hoạt động trong ngành giày, với
đội ngũ cán bộ quản lý kinh nghiệm, đội ngũ thiết kế thành thạo và công nhân tay
nghề cao, cùng với trình độ công nghệ tiên tiến, cơ sỡ vật chất khang trang, thiết
bị đồng bộ HUNEX có thể đáp ứng các yêu cầu sản xuất. Sản phẩm của công ty
3
NHÓM 11 – K14KDN1
chủ yếu xuất khẩu sang thị trường Châu Âu và Mỹ đồng thời Giày với logo
HUNEX cũng đã được nhiều người tiêu dùng trong nước biết đến.

Tình Hình Tài Sản Của Công Ty
Giá trị tài sản cố định của Công ty tại thời điểm 06/2010
Đơn vị: đồng
Tài sản Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
1.Tài sản cố định hữu hình 101.197.100.588 49.015.030.055 52.182.070.533
Nhà cửa, vật kiến trúc 53.265.189.547 20.261.635.990 33.003.553.557
Máy móc thiết bị 42.597.003.669 26.019.231.544 16.577.772.125
Phương tiện vận tải truyền dẫn 551.096.000 263.917.867 287.178.133
Thiết bị, dụng cụ quản lý 4.772.946.082 2.459.379.364 2.313.566.718
TSCĐ khác 10.865.290 10.865.290 -
2. Tài sản cố định vô hình 631.947.194 590.246.377 41.700.817
Quyền sử dụng đất - - -
Nhãn hiệu hàng hoá - - -
Phần mềm máy tính 44.541.000 11.582.250 32.958.750
TSCĐ vô hình khác 587.406.194 578.664.127 8.742.067
Cơ cấu lao động
Tổng số người lao động trong Công ty tính đến thời điểm 30/9/2010 là 1408
người; trong đó cơ cấu theo trình độ lao động như sau:
STT Trình độ lao động Số lượng Tỷ lệ (%)
1 Trình độ trên Đại học - -
2 Trình độ Đại học và cao
đẳng
66 4
3 Trình độ Trung cấp 46 3
3
NHÓM 11 – K14KDN1
4 Lao động có tay nghề 1396 93
Tổng cộng 1508 100
- Mức lương bình quân : 2,158,067 đồng
- Tổng công nhân có tay nghề : 1396

- Số nhân viên quản lý và kỹ thuật có kinh nghiêm : 112 người.
- Hệ thống cung cấp nguyên vật liệu đã được chọn lọc .
- Hiện nay công ty đang có 4 chuyền giày, trong đó có 2 chuyền chuyên về giày lưu
hóa.
- Công suất thiết kế : 2.400.000 đôi/năm
- Ngoài ra công ty còn có 2 dàn ép đế, có thể sản xuất 1.500.000 đôi/năm.
Chính sách đối với người lao động
Công ty thực hiện nghiêm túc và đầy đủ những quy định về an toàn và bảo hộ lao
động. Với mục tiêu tránh không để xẩy ra tai nạn lao động, Công ty nghiêm túc
kiểm tra việc chấp hành, tuân thủ các quy tắc an toàn lao động. Hàng năm, người
lao động trong Công ty được huớng dẫn kỹ lưỡng về an toàn lao động, trang bị
đầy đủ bảo hộ lao động, và được hưởng đầy đủ các chế độ bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng bảng lương dựa theo tính chất công việc. Đối
với công nhân trực tiếp sản xuất, lương được tính theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành trong tháng. Đối với cán bộ công nhân viên gián tiếp, nghiệp vụ hưởng
lương theo công việc và căn cứ vào trình độ năng lực và hiệu quả công việc được
giao.
Bên cạnh đó, Công ty áp dụng chính sách khen thưởng, kỹ thuật hợp lý,
khuyến khích các cá nhân đưa ra sáng kiến tiết kiệm chi phí, nghiên cứu áp dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật… Đồng thời Công ty cũng nghiêm khắc kỷ luật
3
NHÓM 11 – K14KDN1
những cá nhân vi phạm các quy định của Công ty, gây thiệt hại về kinh tế, ảnh
hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh.
2.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty :
1.Mục tiêu:
Trước mắt trong năm 2010, tập trung thực hiện:
-Giá trị sản xuất công nghiệp : 180 tỷ đồng.
-Tổng doanh thu : 196 tỷ đồng.

-Tổng kim ngạch xuất khẩu : 9 triệu USD.
-Thu nhập bình quân : 2.200.000đ/người/tháng
2.Chiến lược kinh doanh công ty đang áp dụng:
Với mục tiêu phát triển thị phần, tăng doanh số và lợi nhuận của công ty đưa
sản phẩm của công ty tiêu thụ rộng khắp được mọi người biết đến và khách hàng
tín nhiệm.
Trên cơ sở tận dụng những thế mạnh có sẵn từ công ty và khắc phục những
điểm yếu để hoạch định chiến lược. Đồng thời lấy vị trí chiến lược của ngành xây
dựng, trong những năm qua công ty đã sản xuất kinh doanh và thi công có hiệu
quả chủ yếu là từ ngành xây dựng. Để có được thành quả đó, công ty đã thực hiện
chiến lược mở rộng sản phẩm và đầu tư xây dựng, chiến lược này đã tạo ra những
thành công nhất định.
Chiến lược này áp dụng cho các sản phẩm nội địa như: giày cỏ, giày thể thao
và giày thời trang.Công ty sẽ thực hiện mục tiêu với nguồn lực bên trong và cơ
hội bên ngoài để tăng khả năng cạnh tranh, tăng trưởng các sản phẩm hiện đang
sản xuất, giữ vững thị trường xuất khẩu hiện tại, thu hút mở rộng thêm thị trường
nội địa.
3
NHểM 11 K14KDN1
Tuy nhiờn phỏt trin hn na v ng vng trờn th trng xõy dng trong
tỡnh hỡnh cnh tranh nh hin nay thỡ cụng ty chỳ trng n chin lc phỏt trin
th trng.
ng thi, do ngun ti nguyờn cú hn nhng vn t c hiu qu cao nht
vi phớ tn thp nht, cụng ty nờn la chn cho mỡnh mt chin lc phự hp
theo ui, la chn phng ỏn chin lc l tỡm ra chin lc no thc s giỳp
cụng ty t ti mc tiờu ra.
PHN II: THC TRNG V H THNG SN XUT V K HOCH CA
CễNG TY C PHN GIY DA HU NGH - NNG
1. Mụ t v c cu v h thng sn xut ca Cụng ty C Phn Giy Da H U
NGH

Cọng ty vồùi õỷc õióứm saớn xuỏỳt nhióửu loaỷi saớn phỏứm giaỡy khaùc
nhau, do õoù vióỷc bọỳ trờ caùc xờ nghióỷp saớn xuỏỳt cuợng coù nhổợng
õỷt trổng rióng phuỡ hồỹp vồùi thổỷc tóỳ cuớa cọng ty. Hióỷn nay cọng ty
coù 2 xờ nghióỷp trổỷc thuọỹc
S HOT NG DY CHUYN SN XUT CA CễNG TY GIY DA
HU NGH
KHO NGUYấN
VT LIU
PHN XNG NHUM
PHN XNG CT
PHN XNG MAY
XNG CAO SUXNG CAO SUXNG Gề , DP
HON THNH NHP
KHO
KCS
X NGHIP I
3
NHểM 11 K14KDN1
4
5
6
7 1Xờ nghióỷp I: Tọứ chổùc saớn xuỏỳt caùc loaỷi giaỡy vaới,giaỡy Mocasin, giaỡy
da.
*Sồ õọử tọứ chổùc saớn xuuỏỳt cuớa xờ nghióỷp I:
Xấ NGHIP I
PHN XặNG NHUĩM
PHN XặNG CếT
PHN XặNG MAY
PHN XặNG CAO SU PHN XặNG GOè-HT
4.2 Xờ nghióỷp II:

XNG IIX NGHIP II
3
NHểM 11 K14KDN1
*Sồ õọử tọứ chổùc saớn xuỏỳt cuớa xờ nghióỷp II: Tọứ chổùc saớn xuỏỳt
caùc loaỷi giaỡy thóứ thao.
Xấ NGHIP II

PHN XặNG CếT

NHN XẫT V VIC T CHC B MY HOT NG CA CễNG
TY:
+ Mụ hỡnh hot ng ca doanh nghip rt tt, gim thiu ti a v thi gian v
mc h hng ca sn phm vỡ ó cú ngay khõu kim tra giai on cui trc
khi sn phm c úng gúi v hon thnh nhp kho
+ cỏc phõn xng c b trớ mt cỏch khoa hc v lin k nhau, gim ti a thi
gian chuyn giao cụng on
Nguyờn vt liu
Ngun nguyờn vt liu ca Cụng ty c s dng t nguyờn liu sn xut
trong nc v mt phn ngun nguyờn liu nhp khu t nc ngoi.
- Nguyờn vt liu chớnh bao gm: Cao su, vi, da, PU, li, ...trong ú vt t
nhp khu chim t trng 30%, nhp t Trung Quc, i Loan, Hng Kụng, cũn
li do th trng trong nc cung cp.
- Nguyờn vt liu ph bao gm: Hoỏ cht, dõy giy, ch, ụ zờ, tem, nhón, bao
bỡ, hp giy,...
Trỡnh cụng ngh
Cụng ty hin cú 4 dõy chuyn sn xut giy th thao v giy vi vi cỏc
cụng on ct - may - gũ, tng cụng sut thit k l 2.000.000 ụi/nm. Trong
mi dõy chuyn giy gm cú nhng thit b ch yu nh: mỏy dp cht hiu
Kukdong (Hn Quc), mỏy may Sunstar (Hn Quc), mỏy gũ (i Loan, Hn
Quc), bng chuyn (t ch to trong nc) v mt s thit b ph tr.

PHN XNG MAY PHN XNG Gề
HON THNH

×