Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

Giáo án ngữ văn 7 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.71 KB, 147 trang )

Đào Văn Quang
Tuần 1
Tiết 1
Cổng trờng mở ra
Lí Lan
I - Mục tiêu :
- Hs cảm nhận đợc những tình cảm đẹp đẽ của ngời mẹ dành cho con nhân
ngày khai trờng; Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng với cuộc đời mỗi con
ngời; Nắm đợc 1 số từ khó, bớc đầu có ý niệm về từ ghép trong vb và lk vb.
- Hs có lòng thơng yêu, kính trọng mẹ, đồng thời thấy đợc vai trò của nhà tr-
ờng đối với xã hội và đối với mỗi con ngời.
- Rèn kĩ năng đọc, giải nghĩa từ, tìm hiểu VBND.
II. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: - Chuẩn bị sách, vở, bài soạn.
- Kiến thức VBND.
3. Bài mới:
Trong cuộc đời, mỗi ngời sẽ đợc dự nhiều lễ khai giảng. Với mỗi lần khai
trờng lại có những kỉ niệm riêng và thờng thì lần khai trờng đầu tiên để lại dấu
ấn sâu đậm nhất trong mỗi chúng ta. Ta thờng bồi hồi khi nhớ lại tâm trạng, dáng
điệu của mình hôm đó. Song ít ai hiểu đợc tâm trạng của những ngời mẹ trớc
ngày khai trờng đầu tiên của con. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu đợc
điều đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- H/dẫn đọc: giọng dịu dàng, t/c, chú ý phần miêu
tả t/trạng.
- Hs đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Đoạn 1: Từ đầu Ngủ sớm .
+ Đoạn 2: Còn lại.
? Từ vb đã đọc, em hãy nêu đại ý của bài bằng 1 câu
ngắn gọn?


- Hs trả lời. Tóm tắt vb.
? Vb có bố cục mấy phần? Nội dung của từng
phần?
? Vb trên đợc viết theo phơng thức nào? Vì sao em
I - Đọc, tìm hiểu chung.
1. Đọc, chú thích.

2. Đại ý:
Bài văn viết về tâm trạng
của ngời mẹ trong đem ko
ngủ trớc ngày đầu con đến
trờng.
3. Bố cục:(2 phần.)
+ Mẹ trớc khi đi ngủ.
+ Mẹ khi đi ngủ.
- Mẹ nghĩ về ngày khai tr-
ờng đầu tiên của mẹ.
- Mẹ nghĩ về ngày khai tr-
ờng ở Nhật.
1
Đào Văn Quang
có thể k/luận nh vậy?
? Trong đêm trớc ngày khai trờng, tâm trạng của mẹ
ntn?
? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau ko?
? Em cảm nhận đợc điều gì từ ngời mẹ qua nội dung
trên?
? Theo em, vì sao mẹ lại ko ngủ đợc?
( Mừng con đã lớn,lo lắng cho con, đang nôn
nao nghĩ về ngày khai trờng năm xa)

? Mẹ có ấn tợng, cảm xúc ntn về ngày đầu tiên mình
đi học?
- Hs liên hệ ngày đầu tiên đi học.
? Nhận xét về cảm xúc của mẹ đối với ngày đầu đi
học?
? Vì sao trớc ngày khai trờng của con, mẹ lại nhớ
về ngày khai trờng của mẹ?
( Mẹ muốn nhẹ nhàng, cẩn thận và tự nhiên ghi
vào lòng con ).
? Câu nào ở đv này cho ta thấy sự chuyển đổi tâm
trạng của mẹ một cách tự nhiên?
( Câu đầu đoạn ).
? Mẹ nghĩ về ngày khai trờng ở Nhật ntn? Hãy tìm
những từ ghép trong đoạn này nhằm miêu tả quang
cảnh đó?
? Trong đv này, câu nào nói lên tầm quan trọng của
nhà trờng đối với thế hệ trẻ?
( Ai cũng biết sau này ).
? Em hiểu câu nói đó ntn?
( G/dục rất quan trọng và vì vậy không thể có một
sai lầm dù nhỏ nào ).
- Mẹ nghĩ về giây phút
con bớc qua cổng trờng.
II - Tìm hiểu văn bản.
1. Tâm trạng của mẹ trớc
khi đi ngủ.
+ Mẹ: Miên man với những
suy nghĩ về con, ko làm đ-
ợc gì cho mình.
+ Con: Vô t, hồn nhiên,

thanh thản.
Một ngời mẹ đầy yêu th-
ơng, thấu hiểu và lo lắng
cho con.
2. Tâm trạng của mẹ khi đi
ngủ.
a. Mẹ nhớ về ngày đầu tiên
mình đi học.
- Rạo rực, bâng khuâng, xao
xuyến.
- Nôn nao, hồi hộp, chơi
vơi, hốt hoảng.
Cảm xúc chân thật, sâu
sắc, trân trọng mái trờng,
coi trọng việc học.
b. Cảm nghĩ của mẹ về
ngày khai trờng ở Nhật.
- Ngày khai trờng là ngày lễ
của toàn xã hội.
- Giáo dục có vai trò rất
quan trọng đối với thế hệ
trẻ.
c. Cảm nghĩ của mẹ về
2
Đào Văn Quang
? Em nghĩ ntn về câu nói của mẹ Đi đi conra?
Theo em, thế giới kì diệu đó là gì sau 7 năm em
ngồi trên ghế nhà trờng?
- Hs : lời động viên khích lệ con.
- Gv: (* Trong mẹ, qk, hiện tại, tơng lai đã hoà

đồng, mẹ nghĩ đến ngày khai trờng, ngày lễ trọng
đại của toàn XH và mong ớc toàn XH quan tâm
chăm sóc cho gd).
? Qua 1 loạt các từ láy gợi cảm xúc phức tạp trong
lòng mẹ. Em cảm nhận đây là ngời mẹ ntn?
? Trongvb, có phải ngời mẹ đang trực tiếp nói với
con ko? Cách viết này có tác dụng gì?
( Thể hiện t/c của nhân vật chân thực hơn)
? Qua đó em thấy đợc giá trị nghệ thuật gì từ tác
phẩm?
? Qua những gì vừa phân tích, em thấy đợc những ý
nghĩa sâu sắc nào từ vb?
- Hs đọc phần Ghi nhớ - sgk(9).

ngày mai - khi con bớc vào
cổng trờng.
- Con bớc vào cổng trờng là
bớc vào thế giới kỳ diệu.
- Thế giới đó là tri thức, sự
hiểu biết, tình cảm, đạo lý,
tình bạn, tình thầy trò
-> Bao nhiêu suy nghĩ của
mẹ đều hớng về con. Đó là
ngời mẹ sâu sắc, t/c, hiểu
biết, tế nhị.
III - Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
+ Từ ngữ nhẹ nhàng, kín
đáo (giọng độc thoại) nh lời
tâm sự.

+ Miêu tả diễn biến tâm
trạng đặc sắc.
2. Nội dung.
+ Tình cảm yêu thơng sâu
sắc của mẹ
+ Vai trò to lớn của nhà tr-
ờng đối với con ngời.
IV - Luyện tập.

4. Củng cố:
- Đọc thêm: Trờng học.
- Tóm tắt nội dung vb.
- Qua vb này em cảm nhận đợc điều gì?
5. Hớng dẫn:
- Học kỹ bài, ghi nhớ(9).
- Viết 1 đv về 1 kỉ niệm đáng nhớ của em trong ngày khai trờng.
- Soạn bài Mẹ tôi .
Tiết 2
3
Đào Văn Quang
Mẹ tôi
(Et - môn - đô đơ A - mi - xi)
I - Mục tiêu :
- Hs cảm nhận, hiểu đợc những t/c thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ. Từ đó
biết cách sống, cách xử sự cho đúng.
- Rèn kĩ năng đọc, củng cố kiến thức về ngôi kể, nhân vật kể chuyện, VBND.
- Tiếp tục chuẩn bị kiến thức ề từ ghép, lk vb.
II . Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:

- Qua vb Cổng , em cảm nhận đợc t/c của cha mẹ với con cái ntn?
- Thế giới kì diệu đợc mở ra với bản thân em khi đén trờng là gì?
3. Bài mới:
Ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa vô cùng thiêng liêng, lớn lao trong cuộc
đời mỗi ngời. Song không phải khi nào ta cũng ý thức rõ đợc điều đó và có ngời
đã phạm sai lầm tởng đơn giản nhng lại khó có thể tha thứ.
VB Mẹ tôi sẽ cho chúng ta hiểu thêm về mẹ và biết phải c xử với mẹ nh
thế nào cho phải đạo.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Gv h/dẫn đọc: chậm, tha thiết, chú ý câu cảm , câu
cầu khiến.
- Hs đọc, tìm hiểu chú thích 8,9,10.
+ Đoạn 1: Từ đầu mất mẹ.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Hs, gv nhận xét cách đọc.
- Gv giới thiệu qua về t/g, t/p, x/xứ.
(Cuốn Những tấm lòng cao cả nói về nhật ký
của cậu bé En-ri-cô, 11 tuổi, học tiểu học, ngời ý,
ghi lại những bức th của bố, mẹ, chuyện ở lớp.)
? Bài văn là lời của ai nói với ai? Bằng hình thức
nào? Nội dung chính của vb?
? Xác định ngôi kể, ngời kể, nhân vật chính?
( Ngời cha-vì hầu hết vb là lời tâm tình của ngời
cha.)
? Vb có bố cục gồm mấy phần? Nội dung từng
phần?
I - Đọc- hiểu văn bản.
1. Đọc, chú thích.
2. Thể loại:
Th - biểu cảm.

( Vb là sự kết hợp nhật kí -
tự sự - viết th - biểu cảm.)
3. Đại ý.
Thái độ của ngời bố khi
con mắc lỗi với mẹ.
4. Bố cục:
- Thái độ của En-ri-cô với
mẹ.
- Thái độ của ngời bố.
4
Đào Văn Quang
- Hs lần lợt trả lời .
? Vì sao ngời bố viết th? Ngời bố viết th nhằm mục
đích gì?
? Em thấy ngời cha có tâm trạng, thái độ ntn? Điều
đó đợc thể hiện qua chi tiết nào?
(* Sự đau đớn, bực bội của ngời cha đợc thể hiện
qua từng lời nói. H/a so sánh thể hiện sự đau xót,
xúc phạm sâu sắc.
* Chiếc hôn mang ý nghĩa tợng trng; Đó là sự tha
thứ, bao dung xoá đi nỗi ân hận của đứa con)
- Hs thảo luận:
+ Vì sao ngời cha nói tình thơng yêu kính trọng
cha mẹ là t/c thiêng liêng hơn cả?
+ Ngời bố Thà rằng bố ko có con là thái độ cực
đoan, cứng nhắc. ý kiến của em ntn?
(* Thái độ có phần cực đoan nếu căn cứ vào khuyết
điểm h/tại của cậu bé, nhng theo đúng mạch t/cảm,
t/trạng. Đó là cách gd buộc ngời con phải suy nghĩ
đến hậu quả của khuyết điểm và ko tái phạm.)

? Đọc th bố, En-ri-cô có tâm trạng ntn? Vì sao?
(Câu 4-sgk )
( Xúc động- lời bố chân thành, sâu sắc; bố gợi
kỉ niệm giữa em và mẹ)
- Liên hệ: mẹ Mạnh Tử.
? Tìm ca dao, tục ngữ, thơ thể hiện t/y, kính trọng
cha mẹ?
? Qua lời lẽ của bố, em thấy mẹ của En-ri-cô là ngời
ntn? Căn cứ vào đâu mà em có đợc nhận xét nh thế?
(* Mẹ chịu đựng nhục nhã để nuôi con, lúc con còn
nhỏ. Khi con trởng thành mẹ vẫn là ngời chở che, là
chỗ dựa t/ thần, nguồn an ủi của con.)
- Thơ CLV: Dẫu khôn lớn vẫn là con của mẹ
Đi suốt đời, lòng mẹ vẫn theo con.
II - Tìm hiểu chi tiết.
1. Tâm trạng của ngời cha.
- Hết sức đau lòng trớc sự
thiếu lễ độ của En-ri-cô với
mẹ Sự hỗn láo tim bố.
- Tức giận: Bố ko nén đợc
cơn tức giậnThà rằng bố
ko có con
- Nghiêm khắc trong việc
giáo dục con, chỉ rõ hậu quả
của sự bội bạc, phạt con về
việc làm sai: Trong một
thời gian con đừng hôn bố .
-> Ngời bố vừa giận, vừa th-
ơng con, muốn con sửa chữa
lỗi lầm.

Ông thật nghiêm khắc nh-
ng cũng thật độ lợng, tế nhị.
* Tham khảo:
- Công cha
- Đói lòng ăn hột chà là
2. Hình ảnh ngời mẹ.
- Hết lòng yêu thơng con, hi
sinh vì con từ thuở thơ ấu
đến lúc trởng thành:
+ Thức suốt đêm.
+ Sẵn sàng đi ăn xin
+ Hi sinh tính mạng
5
Đào Văn Quang
? Sau khi gợi lại hình ảnh ngời mẹ trong lòng En-ri-
cô, ngời bố có thái độ ntn đối với con?
(Khuyên con xin lỗi mẹ).
- Hs đọc thầm lại đoạn Hãy nghĩ kỹ điều này
của con đợc tìm những lời khuyên chân thành,
thấm thía nhất của ngời bố đối với En-ri-cô?
? Trong những lời khuyên đó, em tâm đắc nhất lời
nào? Tại sao?
? Theo em, tại sao ngời bố ko nói trực tiếp với En-ri-
cô mà lại viết th? Nhận xét nét NT độc đáo của vb?
- Hs thảo luận, trả lời.
- Gv chốt:
? Em cảm nhận đợc điều sâu sắc nào của t/c con ng-
ời?
? Bài học mà ngời bố dạy con qua bức th đó là gì?
( Lòng hiếu thảo, biết kính trọng và biết ơn cha mẹ.

Lòng cha mẹ mênh mông vô tận, con ko đợc vô lễ,
vog ân bội nghĩa.)
- Gv cho hs đọc và lần lợt làm bài tập 1,2(9)
- Hs cử đại diện trình bày.
- Lớp, gv nhận xét, bổ sung.
-> Ngời mẹ hiện lên cao cả,
lớn lao, sẵn sàng hi sinh vì
con.
III - Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
+ Hình thức viết th tế nhị,
kín đáo.
+ Lời lẽ giản dị, xúc động.
2. Nội dung:
- T/c cha mẹ dành cho con
cái là điều thiêng liêng hơn
cả.
- Bài học: ko đợc h đốn, chà
đạp lên t/c đó.
* Ghi nhớ: sgk (12)
4. Củng cố, luyện tập:
- Câu 1 (tr - 12): Dẫu con có lớnyêu đó.
- Câu 1 ( tr - 11)
(Nhan đề do t/g đặt cho vb. Ngời mẹ ko xh t/tiếp trong câu chuyện nhng
đó là tiêu điểm mà các n.v, chi tiết đều hớng tới để làm rõ.)
5. Hớng dẫn :
- Học kĩ bài học. Thuộc các câu văn thể hiện chủ đề vb.
- Thay lời En-ri-cô, viết 1 bức th xin lỗi mẹ.
- Thống kê các từ ghép trong vb.
- Chuẩn bị : Từ ghép.

Tiết 3
Từ ghép
6
Đào Văn Quang
I - Mục tiêu :
- Nắm đợc cấu tạo của hai loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép
đ/lập.
- Hiểu đợc nghĩa của các loại từ ghép.
- Rèn kĩ năng phân tích, giải nghĩa từ, vận dụng từ ghép trong nói và viết.
II . Hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra phần thống kê tất cả các từ ghép trong vb Mẹ tôi .
- Cho các từ: quần áo, háo hức, can đảm.
Theo em, từ nào là từ ghép? Từ nào là từ láy? Vì sao?
3. Bài mới:
Gv : Những từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa gọi là từ ghép
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Hs đọc ví dụ ( sgk-13)
- Gv dẫn dắt, chốt kiến thức.
- Hs trả lời câu hỏi sgk phần (1).
- Hs vận dụng:
+Tìm thêm từ ghép có bà và thơm .
+ Phân tích cấu tạo của từ ghép máy hơi nớc
? Nhận xét về trật tự các tiếng trong phần (1)?
? Các từ ghép trầm bổng , quần áo có phân
ra tiếng chính, tiếng phụ ko? Quan hệ giữa các tiếng
ấy ntn?
? Theo em, có mấy loại từ ghép, từ ghép có đặc

điểm ntn về mặt cấu tạo?
- Hs khái quát, tìm thêm ví dụ về từ ghép.
- Hs so sánh nghĩa của từ bà ngoại với bà ;
I- Các loại từ ghép.
1. Ví dụ:
+ Ví dụ 1 - sgk (13).
- bà ngoại:
( tiếng chính - tiếng phụ)
- thơm phức:
( tiếng chính- tiếng phụ)
Tiếng chính đứng trớc,
phụ đứng sau.
+ Ví dụ 2 sgk(14).
- trầm - bổng
- quần - áo
Các tiếng ko phân ra
chính - phụ mà có quan hệ
bình đẳng về ngữ pháp.
2. Ghi nhớ (sgk -18).
7
Đào Văn Quang
thơm phức với thơm .

? Nhận xét về nghĩa của từ ghép chính phụ?

- Gv: Chính vì thế cho nên từ ghép chính phụ có tính
chất phân nghĩa. Trớc đây ngời ta còn gọi từ ghép
chính phụ là từ ghép phân nghĩa.
-Hs so sánh nghĩa của từ quần áo với mỗi
tiếng quần , áo ; trầm bổng với mỗi tiếng

trầm , bổng ?
? Nhận xét về từ ghép đẳng lập?
- Gv: Chính vì có nghĩa khái quát hơn nghĩa của
từng tiếng cho nên từ ghép đẳng lập có tính chất hợp
nghĩa. Ngời ta còn gọi từ ghép đẳng lập là từ ghép
hợp nghĩa.
- Hs đọc ghi nhớ sgk( tr-14).
* Thảo luận nhóm:
Nhận xét 2 nhóm từ sau:
(1) Trời đất, vợ chồng, xa gần, đa đón.
(2) Mẹ con, đi lại, cá nớc, non sông.
( Đều là từ ghép đẳng lập
Nhóm (1) đảo đợc trật tự.
Nhóm (2) ko đảo đợc trật tự.)
II / Nghĩa của từ ghép.
1. Nghĩa của từ ghép chính
phụ.
+ So sánh:
- Bà: ngời sinh ra mẹ, cha.
- Bà ngoại: ngời sinh ra mẹ.
- Thơm : mùi dễ chịu.
- Thơm phức: mùi hấp dẫn,
mạnh.
+ Nghĩa của từ ghép chính
phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng
chính.
2. Nghĩa của từ ghép đẳng
lập:
+ So sánh:
- Quần áo: chỉ trang phục

nói chung.
- Trầm bổng: âm thanh lúc
lên, lúc xuống.
+ Nghĩa của từ ghép đẳng
lập khái quát hơn nghĩa của
các tiếng.
* Ghi nhớ: (sgk-14)
III. Luyện tập:
- Gv: Hớng dẫn, kiểm tra, đánh giá.
8
Đào Văn Quang
- Hs: Làm bài, trình bày, nhận xét, bổ sung.
Bài 1, 2, 3:Tập phân loại, tạo từ.
Bài 4:
Lu ý: Sách, vở: sv tồn tại dạng cá thể, có thể đếm đợc.
Sách vở: từ ghép đẳng lập có ý nghĩa khái quát, tổng hợp nên ko đếm đợc.
Bài 5:
Gợi ý: Hoa hồng là một danh từ chỉ sự vật, chỉ một loài hoa.
Hoa có màu hồng chỉ tính chất của sự vật.
Bài 7.
Than tổ ong Bánh đa nem
Bài *: Phân loại các từ ghép sau:
(1) Da hấu, ốc bơu, cá trích. (tgcp)
(2) Giấy má, viết lách, quà cáp. (tgđl)
Lu ý: Các từ ghép có các tiếng sau ko rõ nghĩa, nên dựa vào tính chất nghĩa
hẹp hay rộng để phân loại.
4. Củng cố:
-Vẽ sơ đồ từ ghép .
5. Hớng dẫn:
- Hoàn thiện bài tập. Bài tập 6. Đọc thêm.

- Học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Liên kết trong VB.
Tiết 4
Liên kết trong văn bản
I - Mục tiêu :
- Học sinh nắm đợc: Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì vb phải có tính
liên kết. Sự liên kết ấy cần đợc thể hiện trên cả hai mặt: Hình thức ngôn ngữ và
nội dung ý nghĩa.
- Vận dụng những kiến thức đã học để bớc đầu xd đợc những vb có tính
liên kết.
II. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra :
- Văn bản là gì? Tính chất của vb?
3. Bài mới.
ở lớp 6 các em đã đợc làm quen với các vb, đã viết văn tự sự, miêu tả
các em sẽ ko thể hiểu đợc một cách cụ thể về vb, cũng nh khó có thể tạo lập đợc
những vb tốt nếu ko tìm hiểu kỹ về một trong những tính chất quan trọng nhất
của nó là liên kết.
9
Đào Văn Quang
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Gv giải thích liên kết .
- Hs đọc ví dụ, trả lời câu hỏi (a) sgk (17).
( Cha hiểu rõ đợc).
? Các câu trên có đúng ngữ pháp ko? ý nghĩa từng
câu có rõ ràng ko?
- Hs thảo luận, trả lời câu hỏi (b) sgk (17)
(Vì các câu cha có sự liên kết)
- Hs xđ rõ nội dung của từng câu để thấy rõ hơn

sự lộn xộn này, chữa lại đv cho dễ hiểu, rõ ràng.
(Thêm giữa các câu 1, 2, 3, 4 một câu liên kết).
- Gv nhấn: Nếu chỉ có các câu đúng ngữ pháp,
ngữ nghĩa mà ko có sự lk thì ko tạo đợc vb. Lk
là t/c q/trọng nhất của vb.
- Hs đọc ghi nhớ (18).
- Hs đọc đoạn văn (b).
? Đoạn văn có mấy câu? So với vb gốc các câu
(2), (3) có đặc điểm gì?
? Việc thiếu đi các từ ngữ đó khiến đv ntn?
? Nhận xét các câu trong đv?
( Đúng ngữ pháp, tách riêng vẫn hiểu đợc).
? Vậy các từ còn bây giờ, con có vai trò gì
đối với đv?
? Vậy muốn đv có thể hiểu đợc thì phải có đk gì?
( *Gv chốt: Vb cần có đk: - Đúng ngữ pháp.
- Nội dung rõ ràng.
- Có sự lk.
* Có thể tạo tính lk vb bằng việc viết đúng trật
tự các câu theo các trình tự (t), ko gian,)
I - Liên kết và phơng tiện
liên kết trong văn bản.
1. Tính liên kết của văn bản.
a. Đoạn văn:(sgk- 17)
b. Nhận xét:
- Các câu ko sai ngữ pháp,
ko khó hiểu ý nghĩa.
- Ko thể hiểu ý nghĩa của
đoạn vì nội dung, ý nghĩa
giữa các câu còn rời rạc, cha

có sự lk rõ ràng.
c. Ghi nhớ:
+ Liên kết là giữa các câu,
đoạn trong văn bản có sự kết
nối, gắn bó với nhau.
+ Sgk (18).
2. Phơng tiện liên kết:
a. Đoạn văn (18).
b. Nhận xét:
- Đoạn văn gồm 3 câu.
- Câu (2) thiếu cụm từ còn
bây giờ
- Câu (3) sai từ con.
-> Các từ còn bây giờ,
con là phơng tiện lk các
câu trong đoạn.
* Chú ý:
Các trình tự tạo đợc lk:
- Thời gian: sáng - chiều,
- Ko gian: n/thôn- thành thị
- Theo sự kiện: lớn- nhỏ,
- Theo cự ly: xa- gần,
-Theo vị trí: trên - dới,
10
Đào Văn Quang
- Hs sửa lại đv. Hãy lí giải vì sao con sửa nh vậy?
( câu 1- câu 2: tơng lai - hiện tại.
câu 2 - câu 3: cùng nói về con ).
? Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết phơng
tiện liên kết là gì?

- Hs đọc ghi nhớ phần Ghi nhớ sgk(18)
c. Ghi nhớ: sgk (18)
Phơng tiện lk gồm từ, ngữ,
câu.
III. Luyện tập.
Bài 1: Sắp xếp theo đúng trật tự:
Câu 1 - 4 - 2 - 5 - 3.
Bài 2: Nhận xét về tính lk:
- Hình thức ngôn ngữ có vẻ rất liên kết:
Câu 1 - 2 : phơng tiện lk mẹ tôi.
Câu 3 - 4: Phơng tiện lk sáng nay chiều nay.
- Về nội dung: các câu ko nói cùng 1 nội dung: -> cha có tính lk.
Câu 1 nói về quá khứ: dùng làm câu mở đầu cho 1 đv khác.
Các câu còn lại cha đúng trật tự, phải xếp là 3 - 4 - 2.
Bài 3:
Điền từ: bàbàcháubàbà cháuThế là
Bài 4:
- Đặt riêng 2 câu có vẻ rời rạc: câu 1 - mẹ, câu 2 - con.
- Nhng các câu tiếp có td kết nối 2 câu chặt chẽ, hợp lí.
4. Củng cố:
- Tính lk của vb đợc thể hiện trên 2 phơng diện:
Hình thức: phơng tiện lk.
Nội dung : - Sự gắn bó về ý nghĩa.
5. Hớng dẫn:
- Làm bài tập 4, 5 (sgk).
- Viết một đv (5 câu) theo chủ đề: Tình yêu mẹ .
(Chú ý đến các yếu tố lk giữa các câu.)
- Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê .
( Tóm tắt; ý nghĩa của vb.)
11

Đào Văn Quang
Tuần 2
Tiết 5,6
Cuộc chia tay của những con búp bê
Khánh Hoài
I - Mục tiêu :
Giúp học sinh:
- Thấy đợc những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu
chuyện. Cảm nhận đợc nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi
vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những ngời bạn
ấy.
- Thấy đợc cái hay của truyện là ở cách kể chuyện chân thực cảm động.
* Tiết 1: Bớc đầu đọc, tóm tắt cốt truyện, cảm nhận khái quát nd của vb.
Rèn cách phân chia bố cục vb, tìm hiểu ngôi kể, nhân vật
II . Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra :
- Hình ảnh ngời mẹ của En- ri - cô trong bài Mẹ tôi hiện lên nh thế nào?
- Từ đó, em rút ra bài học gì cho bản thân?
3.Bài mới:
Trong cuộc sống, có không ít những bạn nhỏ rơi vào hoàn cảnh bất hạnh. Nh-
ng dù cuộc sống đau khổ nh thế nào thì những bạn nhỏ đó vẫn có tấm
lòng vị tha, nhân hậu, trong sáng. Hai anh em Thành và Thuỷ trong bài
học hôm nay là những con ngời nh vậy.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Hớng dẫn đọc: Rõ ràng, có cảm xúc, thể
hiện đợc tình cảm của hai anh em .
- Hs đọc vb, chú giải. GV bổ sung.
? VB đợc viết theo phơng thức tự sự. Đúng hay
sai? Vì sao?

? Truyện viết về ai, về việc gì?
I - Đọc- hiểu văn bản.
1. Đọc, chú giải.
2. Thể loại: Truyện ngắn.
3. Đại ý:
Truyện viết về cuộc chia
tay đầy xúc động và những
tình cảm chân thành của 2
12
Đào Văn Quang
? Nv chính trong truyện là anh / em / cả hai?
Vì sao em lại xđ nh vậy?Truyện đuợc kể theo
ngôi thứ mấy? Việc lựa chọn ngôi kể này có t/d
ntn?
- Hs thảo luận,giải thích.
? Văn bản có thể chia ra làm mấy phần? Nội
dung của từng phần? Theo em cuộc chia tay nào
cảm động nhất? Vì sao?
( * 3 cuộc chia tay đều cảm động, nhng cuộc
chia tay cuối đb cảm động. Cuộc chia tay của
búp bê là cách tạo tình huống bất ngờ, hấp dẫn.
( + Từ đầu hiếu thảo nh vậy.
+ Tiếp nắng vẫn vàng ơm trùm lên cảnh
vật.
+Còn lại ).
- Học sinh tóm tắt ngắn gọn tác phẩm.
? Tại sao tên truyện lại là Cuộc chia tay của
những con búp bê ? Tên truyện có liên quan gì
đến ý nghĩa của truyện?
- Gv gợi ý, hs thảo luận, trả lời:

Những con búp bê gợi cho con những suy
nghĩ gì? Trong truyện, chúng có chia tay thật
không? Chúng đã mắc lỗi gì? Vì sao chúng phải
chia tay? Rút ra nhận xét của tên truyện với nội
dung, chủ đề truyện?.

? Hai bức tranh trong sgk minh hoạ cho các sv
nào của truyện?
( Chia búp bê, chia tay anh em)
anh em ruột khi gia đình tan
vỡ.
4. Nhân vật, ngôi kể.
- Nhân vật chính: Thành-
Thuỷ.
- Ngôi kể: thứ nhất (Thành)
5. Bố cục.
Gồm 3 phần:
+ Thành Thuỷ chia đồ
chơi và búp bê.
+ Thuỷ chia tay cô giáo và
lớp học.
+ Thành Thuỷ chia tay
nhau.
6. Tóm tắt:
Gia đình Thành rất khá giả.
Anh em rất yêu thơng nhau.
Nhng vì bố mẹ li hôn nên 2
anh em phải chia tay nhau
theo bố hoặc mẹ. Chúng phải
chia những món đồ chơi và cả

2 con búp bê rất thân thiết ch-
a bao giờ xa nhau. Việc đó
khiến Thuỷ rất buồn tủi. Vì
thơng anh, nó qđ để con Vệ
Sĩ ở lại. Trớc lúc đi với mẹ
Thuỷ qđ để cả con Em Nhỏ
lại với con Vệ Sĩ để chúng ko
phải xa nhau nh 2 anh em họ.
4. Hớng dẫn:
13
Đào Văn Quang
- Hoàn thiện tóm tắt.
- Chuẩn bị tiết 2: Tìm hiểu tâm trạng, t/c của 2 anh em.
Qua đó t/g muốn nhắn nhủ điều gì, với ai?
Tiết 6
Cuộc chia tay của những con búp bê (Tiếp)
Khánh Hoài
I - Mục tiêu :
- Hs cảm nhận đợc nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ coa hoàn
cảnh bất hạnh: gia đình tan vỡ; Biết cảm thông chia sẻ với những ngời bạn
ấy.
- Thấy đợc cách kể chân thực, cảm động làm toát lên ý nghĩa giáo dục sâu
sắc.
- Rèn đọc, lựa chọn chi tiết, phân tích tâm trạng nhân vật.
II . Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra :
- Kể tóm tắt truyện Cuộc chia tay? Truyện viết về điều gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

? Cảnh trớc khi chia đồ chơi đợc tác giả miêu
tả nh thế nào? Những chi tiết cụ thể?
(Một buổi sáng, cảnh vật bên ngoài thật sôi
động).
? Tâm trạng của hai anh em Thành Thuỷ
nh thế nào? Tìm những chi tiết thể hiện tâm
trạng của hai anh em?
? Tại sao Thành lại nghĩ về câu chuyện em vá
áo cho mình?
( Để nhớ một kỷ niệm đẹp về tình anh em và
càng thơng em hơn ).
? Em có nhận xét gì về sự đối lập giữa cảnh và
II - Tìm hiểu chi tiết.
1. Thành Thuỷ chia đồ
chơi và búp bê.
a. Trớc khi chia đồ chơi.
+ Cảnh vật: Vui tơi, sôi động.
+ Tâm trạng hai đứa trẻ:
- Thuỷ: Buồn đau, tuyệt
vọng, khóc nức nở.
- Thành: Thơng em, nhớ về
chuyện em vá áo, buồn
14
Đào Văn Quang
tâm trạng của Thành và Thuỷ ở đây?
( Đối lập cảnh vui thờng nhật của đời với nỗi
đau của hai anh em làm tăng nỗi đau trong lòng
Thành, làm ngời đọc có cảm giác xót xa hơn ).
? Hai anh em Thành và Thuỷ chịu chia đồ chơi
khi nào?

( Khi mẹ giục đến lần thứ ba - gay gắt nhất ).
? Tại sao hai anh em lại để mẹ giục đến lần
thứ ba mới chịu chia đồ chơi?
( Vì mỗi em đều muốn dành lại toàn bộ kỷ
niệm cho ngời mình thơng yêu, đó cũng là thể
hiện sự gắn bó của hai anh em, không muốn
chia đồ chơi có nghĩa là không muốn xa nhau ).
? Khi Thành chia hai con búp bê Vệ sĩ và Em
nhỏ ra hai bên, Thuỷ đã có những lời nói và
hành động >< ntn?
( Giận dữ, không muốn chia rẽ hai con búp bê
>< thơng anh, rất bối rối ).
? Thành có hành động, thái độ >< ntn?
( Chia búp bê, nhng thơng em lại đặt chúng lại
gần nhau, nhờng em cả ).
? Em cảm nhận ntn về câu nói của Thuỷ:Anh
lại chia rẽ ?
(* Câu nói của đứa trẻ hồn nhiên, vô t nh 1 nhát
dao cứa vào lòng ngời đọc và ngời làm cha mẹ.
Có lẽ nó đã cảm nhận , dù cha đầy đủ, những
mất mát, đau khổ mà nó sẽ phải chịu trớc sự li
hôn của bố mẹ.)
? Theo con làm thế nào để giải quyết những
mâu thuẫn này?
( Thành Thuỷ không phải xa nhau Bố, mẹ
hai em không li dị nữa ).
? Đoạn Thành hồi tởng về chuyện Thuỷ bắt con
búp bê Vệ sĩ canh gác giấc ngủ cho anh có ý
nghĩa ntn?
? Qua những chi tiết vừa phân tích, em có nhận

không muốn chia tay.
Tội nghiệp, thơng tâm.
b. Khi chia đồ chơi.
+ Mẹ giục đến lần thứ ba mới
chịu chia.
+ Hành động, thái độ của
Thành, Thuỷ đầy mâu thuẫn.
+ Hồi tởng của Thành về việc
Thuỷ bắt con búp bê Vệ sĩ
canh gác giấc ngủ cho mình.
Tình anh em rất keo sơn,
gắn bó, đầy cảm động.
15
Đào Văn Quang
xét gì về cảnh chia đồ chơi của hai anh em?
(* Hai anh em Thành - Thuỷ biết yêu thơng
nhau,chia sẻ và luôn gần gũi nhau là thế vậy mà
sắp phải chia tay. Cảnh ấy thật đáng thơng,
đáng xúc động.)
? Thái độ của cô giáo và các bạn ntn khi biết
hoàn cảnh của Thuỷ? Tìm các chi tiết nói lên
điều đó?.
? Em xúc động nhất ở chi tiết nào? Vì sao?
( Thuỷ ko đợc đi học, phải lao động kiếm sống)
* Nỗi đau mà Thuỷ phải chịu đựng quả là
quá lớn. Nó không chỉ làm đau xót đến các thầy
cô giáo, bè bạn của Thuỷ. Nó cũng làm chúng
ta cảm thấy xót đau vô hạn. Chẳng biết bố mẹ
Thuỷ, và những bậc làm bố, làm mẹ rơi vào
hoàn cảnh giống nh vậy suy nghĩ những gì?

* Nét tả cảnh vật đối lập với tâm trạng của
hai anh em khi hai anh em rời khỏi lớp học có ý
nghĩa nh thế nào?
(Càng làm tăng nỗi xót xa trong lòng ngời đọc).
? Trong cảnh Thành Thuỷ chia tay nhau, em
thấy chi tiết nào làm cho con cảm động? Vì
sao?
? Qua đó em cảm nhận đợc điều gì? Em có t/c
nntn với Thuỷ?
(Thuỷ thật đáng thơng, đáng quý.)
(* Một cô bé ngoan, nhân hậu là thế; Một cô bé
ngay trong thời khắc đau khổ cận kề vẫn không
hề nghĩ cho mình, chỉ nghĩ cho anh và thơng
hai con búp bê Phẩm chất ấy của Thuỷ thật
đáng quý.)
? Qua truyện, em thấy đợc những ý nghĩa to
lớn nào?
? Theo em, qua câu chuyện này, t/g muốn gửi
2. Thuỷ chia tay cô giáo và
lớp học.
+ Thái độ của cô giáo, bạn
bè:
Ngạc nhiên, đau xót, cảm
thông với nỗi bất hạnh của
Thuỷ.
+ Thuỷ không nhận bút và sổ:
Thuỷ không đợc đi học nữa
(Mất quyền cơ bản của trẻ
em).
+ Cảnh vật khi hai anh em rời

khỏi lớp: Tơi đẹp.
Đau xót, thơng tâm cực
độ.
3. Thành - Thuỷ chia tay
nhau.
+ Thuỷ đặt con búp bê Vệ Sĩ,
con búp bê Em Nhỏ lại để nó
gác đêm cho anh.
+ Thuỷ nhắc anh khi nào áo
rách, em sẽ vá cho
Thuỷ là cô bé ngoan
ngoãn
và đầy nhân hậu.
III / Tổng kết.
1. Nội dung.
+ Ca ngợi tình cảm anh em.
Dù trong hoàn cảnh nào
cũng yêu thơng, gắn bó với
16
Đào Văn Quang
gắm đến mọi ngời điều gì?
( Hạnh phúc gđ là điều vô cùng quý giá, đb đối
với trẻ thơ. Mọi ngời cần giữ gìn nó)
? Có ý kiến cho rằng: t/g muốn phê phán những
bậc làm cha mẹ thiếu trách nhiệm với con cái?
ý kiến của em ntn?
- Hs phát biểu theo suy nghĩ riêng.
( Gv lu ý hs: phê phán ko phải là nd chính của
vb. Điều cần nhìn thấy ở đây là ý thức vợt lên
h/c để khẳng định mình, sống vị tha.)

? So với truyện dân gian, trung đại, con thấy
truyện này có gì đặc sắc về trình tự kể? Cách
kể? Cũng nh nghệ thuật miêu tả?
nhau.
+ Phản ánh một thực tế của
xã hội hiện đại: Hiện tợng li
hôn và hậu quả nghiêm trọng
của nó.
2. Nghệ thuật.
+ Mở truyện đột ngột, hấp
dẫn.
+ Có sự kết hợp giữa quá khứ
và hiện tại.
+ Miêu tả tâm lí nhân vật đặc
sắc, kết hợp với tả cảnh.
+ Chi tiết tiêu biểu, gợi cảm.
4. Củng cố:
- VBND ? Các vđ chính trong các vb vừa học:
+ Viết về quyền trẻ em, quyền con ngời.
+ Viết về ngời mẹ, ngời phụ nữ.
- Cảm nhận chung về bổn phận, trách nhiệm của bản thân qua 3
VBND.
5. Hớng dẫn:
- Nắm nội dung bài học ( 3 bài). Đọc thêm ( sgk 27 - 28 )
- Bài tập : T/ tợng và ghi lại nhật kí của Thành sau khi chia tay em gái.
- Soạn: Bố cục của văn bản.
Tiết 7
Bố cục trong văn bản
I - Mục tiêu :
- Hs hiểu rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó có ý

thức tạo lập bố cục khi xây dựng văn bản.
- Hiểu thế nào là bố cục rành mạch, hợp lí và bớc đầu biết xây dựng điều
đó cho các bài văn.
- Nắm đợc nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục để viết đúng yêu cầu của
từng phần.
II- Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
17
Đào Văn Quang
2. Kiểm tra.
- Thế nào là liên kết trong vb? Một vb có tính lk thì phải có đk gì? Theo
em đv sau đã có tính lk cha? Vì sao?
Anh em Thành và Thuỷ rất yêu thơng nhau. Chính vì vậy, khi phải chia
tay cả hai đều đau khổ. Mẹ đã bắt 2 đứa phải chia đồ chơi.
3. Bài mới.
Trong thực tế khi làm bài chúng ta vẫn thờng xây dựng bố cục bài. Tuy
nhiên không phải ai cũng ý thức đợc vai trò quan trọng của bố cục. Không ít ng-
ời cảm thấy xây dựng bố cục khi tạo lập vb là công việc khó khăn
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
? Trật tự sắp xếp các ý trong 1 lá đơn
xin phép nghỉ học ntn? Có thể đảo trật tự
đó ko? Vì sao?
- Hs đảo, nhận xét.
? Em hãy sắp xếp bố cục hợp lí cho bài
nói theo tình huống:
- Xin phép bố mẹ đi xem phim.

- Kể về 1 sv rất ấn tợng xảy ra ở lớp.
- Giáo viên nhấn:
Nội dung trong đơn cần sắp xếp

theo một trật tự nhất định, hợp lí, không
thể tuỳ tiện đa nội dung nào lên trớc
cũng đợc.
- Hs đọc ghi nhớ (1)
? Vì sao khi xây dựng vb cần quan tâm
đến bố cục? (Vb sẽ không đạt đợc mục
đích giao tiếp, lủng củng, khó hiểu ).
- Hs đọc hai văn bản sgk/29 rồi cho biết
hai văn bản đó có bố cục cha?
( + Câu chuyện 1 cha có bố cục.
+ Câu chuyện 2 đã có bố cục nhng lại
cha thật chặt chẽ, hợp lí ).
I - Bố cục và những yêu cầu về bố cục
trong văn bản.
1. Bố cục của văn bản.
- Xét bố cục lá đơn xin nghỉ học:
- Nhận xét:
Khi viết đơn phải sắp xếp theo 1 trình
tự hợp lí, ko thể đảo ý tuỳ tiện vì nh vậy
vb sẽ trở lên lộn xộn, ko có sự lk, ngời
đọc sẽ ko hiểu.
* Ghi nhớ (1) - tr 30.
2. Những yêu cầu về bố cục trong văn
bản.
a. Ví dụ 1(sgk)
+ Nhận xét:
- Văn bản chỉ có 2 phần.
- Các ý trong vb lộn xộn, ko đợc xếp
theo trình tự hợp lí đi từ ng/nh - kết
quả.

- Các câu cha thống nhất về ý.
18
Đào Văn Quang
? Cách kể 2 câu chuyện trên sở dĩ nh
vậy là do đâu?
(+ ở câu chuyện 1: Các phần, các đoạn
ko theo một trình tự thời gian, thiếu một
hệ thống chi tiết rành mạch hợp lí, ko
giúp ngời đọc hiểu chuyện.
+ ở câu chuyện 2: Trình tự sắp xếp
cha đợc rành mạch hợp lí, cha nổi bật
yếu tố bất ngờ để phê phán tính khoe
khoang ).
? Vậy điều kiện để bố cục của văn bản
đợc rành mạch và hợp lí là gì?
? Theo em, nên sắp xếp bố cục 2 câu
chuyện trên ntn cho hợp lí? (Dựa vào
ngữ văn 6).
- Hs đọc ghi nhớ 2.
- Hs nêu nhiệm vụ của ba phần: Mở bài,
thân bài, kết bài trong văn bản miêu tả
và tự sự đã học ở lớp 6.
? Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của
mỗi phần không? Vì sao?
( Có. Để tránh sự trùng lặp và tạo sự rành
mạch, hợp lí cho văn bản ).
? ý kiến của một bạn đã nêu trong sgk
đúng hay sai? Vì sao?
( Không đúng vì:
+ Mở bài: Không chỉ giới thiệu mà

còn làm cho ngời nghe đi vào bài một
cách hứng thú.
+ Kết bài: Còn tạo ấn tợng cho ngời
đọc, ngời nghe.
- Hs tự tìm hiểu những điều này qua văn
bản Cuộc chia tay của những con búp
bê .
- Hs đọc ghi nhớ ( sgk- 30.)
- Hs làm các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk.
b. Ví dụ 2(sgk)
+ Nhận xét:
- Bản kể gồm 5 câu, 2 đoạn.
- Nội dung từng đoạn tơng đối thống
nhất.
- Các câu ở phần sau có sự thay đổi so
với bản gốc -> làm mất sự gây cời,
giảm ý nghĩa phê phán.
* Ghi nhớ 2 ( ý 1)

3. Các phần của bố cục.
- Một vb rõ ràng, mạch lạc thờng gồm 3
phần. Mỗi phần có nhiệm vụ rõ ràng.
- Vb sẽ rành mạch, hợp lí nếu mỗi phần
có sự rành mạch, hợp lí và đều hớng
đến 1 ý chung của toàn vb.
* Chú ý: Không phải vb nào cũng bắt
buộc phải có bố cục 3 phần.
II - Luyện tập.
Bài 2.
Đây ko phải là bố cục duy nhất. Có

thể kể câu chuyện theo 1 bố cục khác
miễn sao đảm bảo sự rành mạch, hợp lí.
Bài 3.
- Bố cục đó cha hợp lí. 3 phần đầu
cha nêu kinh nghiệm( chỉ kể việc học).
Điểm (4) ko phải nói về học tập.
- Bổ sung: kinh nghiệm học tập. Nêu
rõ nhờ rút kinh nghiệm nên học tập tiến
bộ ntn. Nêu nguyện vọng trao đổi ý
kiến.
- Nên sắp xếp kinh nghiệm từ dễ đến
19
Đào Văn Quang
- Hs, gv lần lợt nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt lại nội dung bài học và giải
đáp những thắc mắc của hs.
khó thực hiện.
Bài 2(14) - BTNV7(Tập 1)
4. Củng cố: (Ghi nhớ.)
5. Hớng dẫn :
- HS đọc lại các truyện đã học, nhớ lại bố cục của các truyện đó,
xác định nhiệm vụ từng phần, nêu tác dụng của chúng.
- Hoàn thiện bài tập còn lại.
- Soạn bài Mạch lạc trong văn bản .
Tiết 8
Mạch lạc trong văn bản.
I - Mục tiêu :
- Giúp hs có những hiểu biết bớc đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần
thiết làm cho văn bản có mạch lạc, không đứt đoạn, quẩn quanh.
- Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn.

II Hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
- Em hiểu thế nào là bố cục của vb? Vì sao trớc khi làm văn ta cần xd bố
cục?
- Một bố cục rành mạch hợp lí là bố cục ntn?
3. Bài mới.
Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia. Nhng vb ko thể ko lk.
Vậy làm thế nào để các phần, các đoạn của vb vẫn đợc phân tách rành mạch mà
lại ko mất đi sự lk chặt chẽ với nhau.
ND bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu điều này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Mạch lạc là từ thuần Việt hay Hán Việt?
Em thử giải nghĩa từ này?
( + Mạch: đờng, hệ thống.
+ Lạc: mạng lới.
->Mạch lạc là 1 mạng lới về ý nghĩa nối liền các
phần, các đoạn, các ý tứ của vb.)
I - Mạch lạc và những yêu
cầu về mạch lạc.
1. Mạch lạc trong văn bản.
- Mạch lạc là sự thông suốt,
liên tục, ko đứt đoạn.
20
Đào Văn Quang
- Hs thảo luận, trả lời những câu hỏi (sgk-31).
? Mạch lạc trong vb có t/c gì?
( Cả 3 tính chất - sgk)
- Gv bổ sung :
Trong thơ văn, mạch lạc còn đợc gọi là

mạch văn, mạch thơ.
- Hs đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi mục 2.a
(sgk -31)
( + Các sự việc trong vb Cuộc chia tay
nhiều nhng luôn bám sát đề tài: Vai trò quan
trọng của tổ ấm gia đình đối với con ngời, đặc
biệt là trẻ em.
+ Sự chia tay của những con búp bê làm rõ hơn
chủ đề này.
+ Thành, Thuỷ là hai nhân vật chính, góp phần
thể hiện chủ đề t tởng của vb).
- Hs đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi 2.b sgk-32.
( + Các từ chia tay , chia đồ chơi , chia ra
, chia đi, chia rẽ , xa nhau cứ lặp đi
lặp lại nhằm làm nổi rõ mạch: Sự chia tay của
hai anh em Thành - Thuỷ.
+ Các từ anh cho em tất , chẳng muốn chia
bôi, ko bao giờ lặp đi lặp lại thể hiện:
Tình cảm thân thiết, gắn bó ko muốn rời xa của
hai anh em Thành - Thuỷ )
? Từ đó em hãy cho biết, đk đầu tiên để vb có
tính mạch lạc là gì?
- Hs tiếp tục đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi 2.c
(sgk-32).
( + Quá khứ - hiện tại: Liên hệ thời gian.
+ ở nhà - ở trờng: Liên hệ không gian.
+ Hiện tại - quá khứ: Liên hệ tâm lý.
+ Chia tay của bố mẹ - chia tay của con cái
-chia tay của những con búp bê: Liên hệ ý nghĩa.
+ Các mối liên hệ trên là tự nhiên và hợp lí ).

- Trong vb, mạch lạc là sự
thông suốt các câu, các
đoạn, các phần.cùng hớng
về một ý nghĩa, mục đích
nào đó.
Vì nếu ko có sự mạch lạc
thì vb ko có sự lk ->Vb cần
phải mạch lạc.
2. Các điều kiện để một văn
bản có tính mạch lạc.
Các từ ngữ, câu, đoạn,
phần nói chung là các yếu
tố trong vb đều biểu hiện
một đề tài, chủ đề chung,
xuyên suốt.
+ Các yếu tố của vb phải đợc
sắp xếp theo một trình tự
hợp lí, trớc sau hô ứng nhau
21
Đào Văn Quang
? Nh vậy theo em, đk thứ hai để có mạch lạc
trong vb là gì?
- Hs đọc ghi nhớ - sgk(32)
- Hs lần lợt đọc, thảo luận, trả lời các phần của
bài tập sgk (32 + 33).
- Hs, gv nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt lại nội dung bài học, giải đáp thắc
mắc của hs.
làm cho chủ đề liền mạch và
gợi đợc nhiều hứng thú cho

ngời đọc, ngời nghe.
* Ghi nhớ:(sgk-32).
* Chú ý:
Các đoạn có thể liên hệ với
nhau theo thời gian, ko gian,
tâm lí, ý nghĩa.
II. Luyện tập:
Bài 1:
a. Tính mạch lạc trong vb Mẹ tôi
- Thái độ dạy bảo con chân thành, sâu sắc, nghiêm khắc của ngời cha.
b. +/ ý chủ đạo của bài Lão nông và các con là lời khuyên nhủ: Hãy lao
động cần cù, chăm chỉ bởi điều đó sẽ mang lại ấm no hạnh phúc.
-> Trình tự liên tục, thông suốt, hợp lý:
- Hai câu đầu tiên là một lời khuyên.
- 14 câu tiếp theo là một câu chuyện minh chứng cho lời khuyên có sức
thuyết phục.
- Cuối là lời nhận xét, đúc kết, nhấn mạnh lại đề tài.
+ ý chủ đạo, xuyên suốt trong đv của Tô Hoài là sắc vàng trù phú, đầm ấm
của làng quê vào mùa đông, giữa ngày mùa.
Câu đầu: Giới thiệu bao quát về sắc vàng trong ngày mùa.
Các câu tiếp: Những sắc vàng cụ thể (từ đồng - trong vờn sân nhà )
Hai câu cuối: Nhận xét, cảm xúc về màu vàng
Bài 2:
- ý tứ chủ đạo của câu chuyện xoay quanh cuộc chia tay của hai đứa trẻ và
con búp bê.
- Việc thuật lại nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay của hai ngời lớn có thể
làm cho ý tứ chủ đạo trên bị phân tán, không giữ đợc sự thống nhất, và do đó,
làm mất sự mạch lạc của câu chuyện.
4. Củng cố:
- Lu ý: các khái niệm lk, bố cục, mạch lạc (có liên quan, ko đồng nhất).

- Một vb mạch lạc phải có tính lk; sự lk ko phải lúc nào cũng làm nên mạch
lạc.
5. Hớng dẫn :
- Hs hoàn thiện bài tập .
- Làm bài tập 1 + 2 sách bài tập / 17 + 18.
22
Đào Văn Quang
- Soạn bài: Những câu hát về t/c gđ.
Tuần 3
Tiết 9
Cadao - dân ca.
Những câu hát về tình cảm gia đình
I - Mục tiêu :
- Hs hiểu khái niệm ca dao, dân ca.
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca
dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình .
- Giáo dục lòng yêu kính, biết ơn ông bà, cha mẹ, thơng yêu, hoà thuận giữa
anh chị em.
- Rèn đọc, cảm thụ, phân tích, thuộc và biết thêm những bài ca dao cùng chủ
đề.
II - Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra :
- Tóm tắt truyện Cuộc chia tay? Nội dung xuyên suốt toàn truyện là
gì?
- Em có suy nghĩ, t/c ntn với nv Thuỷ? Qua vb t/g muốn nhắn gửi điều gì
đến mọi ngời?
3. Bài mới:
Ca dao, dân ca là tiếng hát trái tim, là thơ ca trữ tình dân gian, phát triển
và tồn tại để đáp ứng nhu cầu bộc lộ tình cảm của nhân dân, mãi ngân vang trong

tâm hồn con ngời Việt Nam. Rất tự nhiên, tình cảm của con ngời bao giờ cũng
bắt đầu là những tình cảm gia đình rồi lớn lên thành tình yêu quê hơng đất nớc.
Những tình cảm tốt đẹp ấy đã in đậm trong ca dao ,dân ca.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Hs đọc chú thích trong sgk và nêu hiểu biết
của mình về ca dao, dân ca. Cho vd minh hoạ.
I. Giới thiệu về ca dao - dân
ca.
23
Đào Văn Quang
- Gv bổ sung:
+ Ca dao còn gồm cả những bài thơ dân gian
mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ
dân ca.
+ Dựa vào mặt nội dung, ngời ta chia ca dao
dân ca ra làm 4 loại (4 chủ đề)
? Ca dao thuộc thể loại trữ tình hay tự sự? Đặc
điểm NT của ca dao? Đặc điểm thể thơ lục bát?
Vd minh hoạ?
- Gv giới thiệu k/q về đặc điểm của ca dao.
- Hs đọc và tìm hiểu chú thích.(sgk)
? Hãy cho biết tại sao 4 bài ca dao khác nhau lại
có thể hợp thành 1 vb?
( Đều có nội dung nói về tình cảm gia đình ).
? Mỗi bài có nội dung riêng ntn?
? Bài 1 là lời của ai nói với ai? Nói về điều gì?
? Lời ca Cù lao chín chữ có ý nghĩa khái quát
điều gì?
? Theo con, có gì sâu sắc trong cách ví von:
Công cha nh núi ngất trời

Nghĩa mẹ nh nớc ngời ngời biển Đông ?
- Gv sơ kết bài ca dao thứ nhất:
1 - Ca dao - dân ca là gì?
+ Dân ca là những sáng tác
kết hợp lời và nhạc.
+ Ca dao là lời của dân ca.
-> Ca dao, dân ca là thể loại
trữ tình dân gian diễn tả đời
sống tâm hồn, t/c của con ng-
ời.
2. Đặc điểm:
- Thể thơ lục bát (lục bát biến
thể )
- Giàu h/a và các BPTT.
- Ngắn.
- Lặp ( kết cấu, ngôn ngữ,
h/a)
II - Đọc - hiểu vb:
1. Đọc,chú thích.
2. Nội dung:
+ Bài 1: Ơn nghĩa, công lao
của cha mẹ.
+ Bài 2: Nỗi nhớ mẹ.
+ Bài3: Nỗi nhớ và sự kính
yêu ông bà.
+ Bài 4: Tình anh em ruột thịt
II. Tìm hiểu chi tiết.
a. Bài 1:
+ Lời mẹ ru con, nói với con
về công lao cha mẹ.

+ Cù lao chín chữ. Công lao
cha mẹ vất vả nhiều bề.
+ So sánh: Công lao của cha
mẹ ngang tầm với vẻ cao
rộng và vĩnh cửu của thiên
nhiên.
Cách so sánh dễ nhớ, giàu
24
Đào Văn Quang
? Tìm những câu ca dao khác cũng nói về ơn
nghĩa của cha mẹ đối với con cái?
(sgk - 37)
? Bài ca dao là của ai nói với ai?
? Bài ca dao diễn tả tâm trạng của con ngời.
Tâm trạng đó diễn ra trong thời gian và không
gian nh thế nào?
( + Không gian: Ngõ sau nơi kín đáo, lẩn
khuất, ít ai qua lại, để ý.
+ Thời gian: Chiều chiều thời gian cuối
ngày, lặp đi lặp lại ).
? Không gian, thời gian ấy gợi cho em cảm giác
gì?

? Giữa không gian và thời gian ấy, tâm trạngng-
ời con gái hiện ra cụ thể qua những từ ngữ nào?
Câu thơ đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?
( Tâm trạng: Ruột đau chín chiều , ẩn dụ).
? Qua đó, em thấy tâm trạng ngời con gái ở đây
ntn?
? Em cảm nhận đợc điều gì qua tâm trạng của

ngời con gái giữa không gian và thời gian nh thế?
- Gv: Đó chính là thân phận của ngời phụ nữ
trong xã hội pk, đb là những ngời phụ nữ lấy
chồng xa, gia trởng.
? Em hãy nêu bài ca dao có cùng nội dung nh
trên?
? Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
? ở đây, nỗi nhớ đợc so sánh với điều gì? Em
hãy chỉ ra phép so sánh và nêu tác dụng?
( + Nuộc lạt.
+ Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu.
+ Tác dụng: Gợi mái nhà ấm cúng, tình cảm
bền chặt ).
? Qua đó, em thấy nỗi nhớ ở đây hiện lên nh thế
hình ảnh, lời thơ chân tình,
tha thiết, bài ca dao nh một
lời nhắc nhở dịu dàng, sâu
sắc con cái về bổn phận trách
nhiệm đối với cha mẹ.
b. Bài 2:
+ Lời của ngời con gái lấy
chồng xa nói với mẹ.
+ Không gian - thời gian gợi
buồn.
+ẩndụ: Ruột đau chín
chiều:Nỗi thơng nhớ đến xót
xa.
Cách dùng thời gian và ko
gian ớc lệ, kết hợp phép ẩn
dụ, câu ca thể hiện nỗi buồn

bã, cô đơn, nỗi nhớ nhà da
diết của ngời con gái .
c. Bài 3:
+ Lời của con cháu nói với
ông bà.
+ H/a so sánh mộc mạc: Nỗi
nhớ nhiều và rất sâu sắc.
+ Ngó lên : Trân trọng ông
bà, tổ tiên.
25

×