Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia môn địa lý lần 3 năm 2015 trường THPT hai bà trưng, thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.53 KB, 4 trang )

1
SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
(ĐỀ CHÍNH THỨC)
THI THỬ KỲ THI THPT NĂM HỌC 2014-2015
Lần thứ ba - Môn: Địa lý
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)


Họ và tên thí sinh: Số báo danh: …………………

CÂU I (2,0 điểm):
1.Trình bày hoạt động và hậu quả của bão nước ta. Cho biết nguyên nhân chủ yếu gây ra
mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Bắc, Nam và mưa vào tháng IX ở miền Trung.
2. Nguồn lao động của nước ta có những thuận lợi như thế nào đối với việc phát triển kinh
tế ?
CÂU II (3,0 điểm):
1. Phân tích những chuyển biến tích cực của hoạt động ngoại thương nước ta trong những
năm qua. Tại sao trong những năm qua nước ta luôn nhập siêu?
2. Phân tích thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
CÂU III (2,0 điểm): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp
và quy mô của chúng ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Tại sao Hà Nội lại là trung tâm công
nghiệp lớn nhất của vùng ?
CÂU IV (3,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA
TRONG GIAI ĐOẠN 2000-2010

Năm
Loại cây
2000 2005 2008 2010
Cây lúa 7 666 7 329 7 422 7 489


Cây công nghiệp hàng năm 778 862 806 798
Cây công nghiệp lâu năm 1 451 1634 1 886 2011
(Nguồn:Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)
1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích một số loại cây trồng của nước ta
trong giai đoạn 2000-2010.
2. Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích một số loại cây trồng từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.

(Thí sinh được phép mang Atlat Địa lí Việt Nam vào phòng thi)

Hết


2
ĐÁP ÁN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
MÔN: ĐỊA LÍ ( lần 3 )
Năm học : 2014-2015


CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM
I
(2,0
điểm
)
1 Trình bày hoạt động và hậu quả của bão nước ta. Cho biết
nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa vào mùa hạ cho cả hai miền
Nam, Bắc và mưa vào tháng IX ở miền Trung.
1,0
a/ Hoạt động và hậu quả của bão

- Trên cả nước, nhìn chung mùa bão kéo dài từ tháng XI( tập trung
nhiều nhất vào tháng IX, sau đó là tháng VIII) và chậm dần từ bắc
vào Nam.
- Mỗi năm trung bình có 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước
ta.
- Hậu quả : bão gây mưa to, gió lớn dẫn đến lũ lụt, nước dâng
,…gây ra những tác hại rất lớn cho sản xuất và đời sống.
0,75







0,25
b/ Nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa vào mùa hạ cho cả hai miền
Nam, Bắc và mưa vào tháng IX ở miền Trung: Chủ yếu do hoạt
động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới.
2 Nguồn lao động của nước ta có những thuận lợi như thế nào đối
với việc phát triển kinh tế ?
1,0
- Nguồn lao động dồi dào ( dẫn chứng), mỗi năm nước ta có thêm
khoảng 1 triệu lao động.
- Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong
phú.
- Chất lượng lao động ngày càng cao ( dẫn chứng)
( nêu đủ ý không có dẫn chứng 0,75 đ)
0,5




0,5
II
1
Phân tích những chuyển biến tích cực của hoạt động ngoại
thương nước ta trong những năm qua. Tại sao trong những
năm qua nước ta luôn nhập siêu?
2,0
a/ Những chuyển biến tích cực của hoạt động ngoại thương
- Toàn ngành:
+ Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa
phương hóa. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của
WTO…
+ Cán cân xuất- nhập khẩu tiến tới cân bằng, năm 1992 nước ta
lần đầu tiên xuất siêu; sau đó tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất
khác thời kì trước Đổi mới.
- Xuất khẩu:
+ Kim ngạch xuất khẩu không ngừng được tăng lên( dẫn chứng)

0,5






0,5

3

+ Các mặt hàng xuất khẩu ngày càng đa dạng ( phân tích).
+ Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là: Hoa kì, Nhật Bản,
Trung Quốc.
- Nhập khẩu:
+ Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng( dẫn chứng)
+ Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta có sự thay đổi khác
trước( phân tích)
+ Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực châu
Á Thái Bình Dương và Châu Âu.




0,5
b/ Trong những năm qua nước ta luôn nhập siêu vì:
- Quá trình công nghiệp hóa đòi hỏi nước ta phải nhập khẩu
nhiều nguyên liệu, nhiên liệu, tư liệu sản xuất nên giá thành cao,
trong khi các mặt hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là hàng
thô , hàng nông , lâm thủy sản có giá trị thấp.
- Đời sống của dân cư ngày càng nâng cao , đòi hỏi nhập khẩu
nhiều mặt hàng tiêu dùng có chất lượng cao mà trong nước chưa
đáp ứng được.
0,5
2 Phân tích thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế biển ở
Duyên hải Nam Trung Bộ.

1,0
- Nguồn lợi sinh vật biển phong phú với các bãi cá tôm; nhiều
diện tích mặt nước thuận lợi cho đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
(dẫn chứng )

- Nhiều bãi biển nổi tiếng và các đảo , quần đảo tạo điều kiện
cho phát triển du lịch biển ( dẫn chứng)
- Đường bờ biển dài với nhiều vũng , vịnh có thể xây dựng
được các cảng nước sâu phục vụ ngành giao thông vận tải biển (
dẫn chứng)
- Khoáng sản đa dạng( muối, cát, titan, dầu khí ) để phát triển
các ngành công nghiệp.
0,25


0,25

0,25


0,25
III Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm công
nghiệp và quy mô của chúng ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Tại sao
Hà Nội lại là trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng ?

2,0
- Vùng Đb sông Hồng có 7 trung tâm công nghiệp ( Atlat,
trang 26):
+ Hà Nội ( trên 120 nghìn tỉ đồng, năm 2007)
+ Hải Phòng ( từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng).
+ Bắc Ninh, Phúc Yên, Nam Định( dưới 9 nghìn tỉ đồng/ trung
tâm).
- Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng vì:
+ Vai trò thủ đô , trung tâm kinh tế hàng đầu của cả nước. Hà
Nội còn là một đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế( Hà Nội- Hải

Phòng-Hạ Long).
+ Thuận lợi về kinh tế- Xã hội ( dân cư lao động, cơ sở hạ
tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật, thị trường , chính sách, thu hút đầu

4
tư )
+ Thuận lợi về tự nhiên (dẫn chứng)
IV 1 Vẽ biểu đồ 2,0
a/ Xử lí số liệu
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH MỘT SỐ LOẠI
CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000-2010
( ĐƠN VI: %)

Năm
Loại cây
2000 2005 2008 2010
Cây lúa 100 95,6 96,8 97,7
Cây công nghiệp hàng năm 100 110,8 103,6 102,6
Cây công nghiệp lâu năm 100 112,6 130,0 138,6

b/ vẽ biểu đồđường:
- Yêu cầu:
- Vẽ chính xác.
- Đảm bảo khoảng cách năm
- Có chú giải và tên biểu đồ.

2 Nhận xét và giải thích. 1,0
a) Nhận xét
- Diện tích các loại cây trồng có sự tăng trưởng khác nhau :
diện tích cây công nghiệp lâu năm có tốc độ tăng nhanh, diện

tích lúa giảm ở giai đoạn 2000-2005, sau đó tăng nhanh
nhưng không nhiều ; diện tích cây công nghiệp hàng năm
tăng chậm và thất thường.
0,5
b) Giải thích
- Diện tích cây công nghiệp tăng nhanh là do còn nhiều tiềm
năng để mở rộng, do nhu cầu về nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến phục vụ nhu cầu trong nước và nhất là xuất khẩu, do
mở rộng các vùng chuyên canh, Diện tích lúa giảm do một
phần đất canh tác bị chuyển đổi mục đích sử dungjtrong quá
trình công nghiệp hóa, đô thị hóa. Diện tích cây công nghiệp
hàng năm tăng nhưng thất thường, chủ yếu do phụ thuộc vào
thị trường.
0,5
ĐIỂM TOÀN BÀI: I+ II+III+IV = 10,0 điểm

×