Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

giáo án Lịch sử 6.đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.91 KB, 105 trang )

TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

GNgày soạn: 22/08/2010
Tiết 1 MỞ ĐẦU
BÀI 1 SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức:giúp HS hiểu lịch sử là một môn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con
người, học lịch sử là cần thiết.
2/Tư tưởng: bước đầu bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học
tập bộ môn.
3/ Kĩ năng: bước đầu giúp cho học sinh có kỉ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II/ Chuẩn bị bài giảng:
*GV:- Tranh ảnh, tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu thảo luận.
*HS: nghiên cứu bài học,chuẩn bị tư liệu
II/ Tiến trình tổ chức dạy học :
1/ Ổn định tổ chức : nắm sơ lược tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: phổ biến một số yêu cầu học bộ môn lịch sử.
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: GV nói sơ qua về chương trình bộ môn của năm học mới. khẳng định: để học
tốt và chủ động trong các bài học lịch sử cụ thể, các em phải hiểu lịch sử là gì…
b. Các hoạt động dạy và học bài mới
Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
GV ở tiểu học các em đã học lịch sử ở môn “Tự nhiên
và xã hội” thường nghe và sử dụng từ lịch sử, vậy lịch
sử là gì?
GV: Tất cả mọi vật sinh ra trên thế giới này đều có quá
trình phát triển khách quan theo trình tự thời gian của
tự nhiên và xã hội; đó chính là lịch sử.
-GV ở đây chúng ta chỉ học về lịch sử xã hội loài người
từ khi xuất hiện trên trái đất( cách đây mấytriệu năm)


trải qua các giai đọan dã man, nghèo khổ vì áp bức bóc
lột dần dần trở thành văn minh, tiến bộ.
N thảo luận? Có gì khác nhau giữa lịch sử xã hội loài
người và lịch sử một con người?( lịch sử của một con
người là quá trình sinh ra, lớn lên …( chỉ hoạt động
riêng của một con người)còn xã hội loài người thì liên
quan đến tất cả, nghĩa là liên quan đến nhiều người ,
nhiều nước…
- Lịch sử mà chúng ta học là lịch sử xã hội loài người
và nghiên cứu nó trên cơ sở khoa học.
Hoạt động 2
- GV giới thiệu h1sgk
? Lớp học trường làng thời xưa và nay có những gì
khác nhau? ( lớp học, thầy trò, bàn ghế …)
1/ Lịch sử là gì?
- Lịch sử là những gì diển ra trong
quá khứ.
- Lịch sử mà chúng ta học là lịch
sử xã hội loài người.
- Lịch sử là một môn khoa học
2/ Học lịch sử để làm gì?
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 1
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

? Vì sao lại có sự khác nhau đó?( trải qua quá trình phát
triển của xã hội)
? Gia đình em có sự thay đổi không? Nêu ví dụ?
GV kết luận: Mỗi con người, làng xóm, quốc gia …
đều trải qua những thay đổi theo thời gian mà chủ yếu
là do con người tạo nên. Vậy chúng ta cần tìm hiểu

quí trọng
? Học lịch sử để làm gì?
-GV khẳng định việc học lịch sử là cần thiết
Hoạt động 3:
GV trở lại với các câu hỏi trên về sự thay đổi của cuộc
sống, ông bà… và nêu câu hỏi
? Tại sao em biết( dựa theo lời kể…)
GV hướng dẩn hs quan sát h2 sgk ? Bia tiến sĩ ở Văn
Miếu Quốc Tử Giám làm bằng gì?( bia đá) giáo viên
nói thêm đó là hiện vật mà người xưa để lại.
? Trên bia đá ghi gì?( tên tuổi, địa chỉ, năm sinh… của
tiến sĩ)
GV dựa vào hiện vật đó mà ngày nay chúng ta biết rõ
về các tiến sĩ.
? Căn cứ vào đâu mà người ta biết lịch sử?
GV sơ kết và giảng: Để dựng lại lịch sử phải có những
bằng chứng cụ thể, mà chúng ta có thể tìm lại được. Đó
là tư liệu lịch sử( giáo viên có thể nêu thêm về công
việc khảo cổ của các nhà khảo cổ học)
- Để biết cội nguồn dân tộc tổ tiên
- Biết quá trình phát triển của dân
tộc, đất nuớc…
quí trọng, biết ơn những người
đã làm nên cuộc sống ngày nay và
xác định mình cần phải làm gì cho
đất nước.
3/ Dựa vào đâu để biết và dựng
lại lịch sử?
Căn cú vào tư liệu lịch sử:
- Tư liệu truyền miệng.

- Tư liệu hiện vật.
- Tư liệu chữ viết.
4. Sơ kết bài học:
a/ Củng cố: HS làm bài tập trắc nghiệm sau:
* Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người là
nhiệm vụ của môn học nào? Em hãy đánh dấu X vào ô trống mà em cho là đúng nhất.
□ Khảo cổ học □ Sử học □ Sinh học □ Văn học
* Dựa vào đâu để con người biết và dựng lại lịch sử. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu
câu mà em cho là đúng nhất.
A. Tư liệu truyền miệng B. Tư liệu chữ viết
C. Tư liệu hiện vật D. Cả ba đều đúng.
b/ Dặn dò:
- Học bài cũ, tìm hiểu nội dung câu danh ngôn ở cuối bài.
- Chuẩn bị bài sau:
+ Tìm hiểu trên tờ lịch đâu là ngày Âm, đâu là ngày Dương( HS mang tờ lịch đến lớp)
Kiểm tra giáo án đầu tuần
TTCM:
Lê Thị Thanh
Ngày soạn: 28/08/2010
Tiết 2 BÀI 2 CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 2
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:HS nắm được các ý sau
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử
- Thế nào là âm lịch, công lịch, dương lịch. Biết cách đọc, ghi, tính năm theo công lịch.
2. Tư tưởng: HS biết quí trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chích xác khoa học.
3. Kĩ năng : cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉ với hiện tại.
II/ Chuẩn bị bài giảng :

*GV : tranh ảnh, lịch treo tường, bảng phụ ghi sẳn bài tập trắc nghiệm, phiếu thảo luận…
* HS: nghiên cứu bài trước khi đến lớp
III/ Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Lịch sử là gì? tại sao chúng ta cầnphải họch lịch sử?
* Bài tập:dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? em hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em
cho là đúng nhất.
A. Tư liệu hiện vật C. Tư liệu chữ viết
B. Tư liệu tuyền miệng D . Cả ba ý trên.
Em hãy cho ví dụ về tư liệu hiện vật?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: như bài trước các em đã biết lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ theo
trình tự thời gian trước, sau. Vậy người ta tính thời gian như thế nào?
b.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động giữa thầy và trò
* Hoạt động 1
GV: Ở bài trước chúng ta đã khẳng định lịch sử là
những gì diễn ra trong quá khứ, vậy xác định thời
gian là cần thiết.
- HS qua sát H1, H2 của bài trước
? Các em có thể nhận biết được trường làng hay
tấm bia đá được dựng lên cách đây bao nhiêu năm?
( HS trả lời “ có” hoặc “ không”)
? Vậy chúng ta có cần biết thời gian dựng một tấm
bia nào đó không.
? Có phải các tấm bia đó dựng lên cùng một năm
không?
GV: Không phải các tấm bia đó dựng lên cùng một
năm.Có người đỗ trước, có người đỗ sau do đó bia
này có thể dựng lên cách bia kia rất lâu. Như vậy

người xưa đã có cách tính thời gian. việc tính thời
gian rất quan trọng, vì nó xác định thời gian xảy ra
sự kiện… mới hiểu được sự phát triển của lịch sử.
? Dựa vào đâu, bằng cách nào con người đã sáng
tạo ra cách ghi thời gian?
GV kết luận: người xưa đã dựa vào mối quan hệ
giữa Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất làm cơ sở để
Nội dung kiến thức cần đạt
1/ Tại sao phải xác định thời gian?
- Xác định thời gian là cần thiết, là
nguyên tắc cơ bản của môn lịch sử.
- Có xác định được thời gian xảy ra các
sự kiện mới hiểu được sự phát triển của
lịch sử.
- Cách tính thời gian là nguyên tắc cơ
bản của môn lịch sử
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 3
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

xác định thời gian? người xưa đã tính thời gian như
thế nào? Sang phần 2 các em sẽ tìm hiểu
* Hoạt động 2
? Em biết trên thế giới ngày nay có những cách
tính lịch nào? (âm lịch, dương lịch)
Hs đọc bảng ghi các ngày tháng lịch sử trong sgk.
? Có những đơn vị thời gian nào? Những loại lịch
gì? Đâu là âm lịch, đâu là dương lịch?
- hs xác định ngày tháng âm, dương trên một tờ
lịch.
? Người phương Đông có cách làm lịch như thế

nào?
- GV sơ kết và nói thêm: cách đây 3000 – 4000
năm người Phương Đông đã sáng tạo ra lịch.
GV nói rõ thêm: người xưa cho rằng Mặt Trời, Mặt
Trăng, đều quay quanh Trái Đất. Tuy nhiên họ tính
khá chính xác: 1 tháng là 1 tuần trăng có 29 đến 30
ngày. một năm có 360 – 365 ngày.
GV cho HS xem quả địa cầu,HS xác định Trái đất
hình tròn (nhung thực ra trái đất hình cầu)
GV: Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc,khu vực có cách
làm lịch riêng.Nhìn chung có hai cách tính:theo sự
di chuyển của Mặt trăng quanh trái đất(âm lịch) và
theo sự di chuyển của Trái đất quanh Mặt trời
(dương lịch)
* Hoạt động 3
- GV cho hs xem một quyển lịch và khẳng định đó
là lịch chung cho cả thế giới, được coi là công lịch.
Công lịch là gì?( dương lịch hoàn chỉnh)
? Công lịch được tính như thế nào? Vì sao phải có
công lịch?
( xã hội ngày càng phát triển, do sự giao lưu giữa
các quốc gia dân tộc ngày càng tăng nên cần có
cách tính thời gian thống nhất…)
-GV giảng thêm về công lịch và vẽ trục năm lên
bảng và giải thích về cách ghi.
- Hướng dẩn HS làm 1 số bài tập tại lớp.
? Em xác định TK XXI bắt đầu từ năm nào? kết
thúc từ năm nào?
- HS thảo luận và neu được kếtquả sau: TK XXI
bắt đầu từ năm 2001- 2100.

-GV gọi vài HS đọc những tháng năm bất kì để xác
2/ Người xưa đã tính thời gian như thế
nào?
- Người Phương Đông căn cứ vào sự di
chuyển của Mặt Trăng xung quanh Trái
Đất làm ra lịch (Âm lịch)
- Người Phương Tây căn cứ vào sự di
chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời làm
ra lịch (Dương lịch)
3/ Thế giới có cần một thứ lịch chung
hay không?
- Xã hội ngày càng phát triển, sự giao
lưu giữa các quốc gia, dân tộc ngày càng
gia tăng, do vậy cần phải có lịch chung
để tính thời gian.
- Công lịch lấy năm tương truyền chúa
Giê – su ra đời làm năm đầu tiên của
công nguyên.
- Những năm trước đó gọi là TCN
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 4
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

định TK tương ứng.
4. Sơ kết bài học:
GV: Xác định thời gian là nguyên tắc cơ bản qua trọng của môn lịch sử. Do nhu cầu ghi nhớ
và xác định thời gian, từ xa xưa con người đã sáng tạo ra lịch, tức là một cách tính và xác
định thời gian thống nhất cụ thể. Có hai loại lịch: Âm lịch,Dương lịch, trên cơ sở đó hình
thành Công lịch.
a. Củng cố:
* Bài tập trắc nghiệm: người cổ đại Phương Đông là những người đâu tiên sáng tạo ra lịch

dựa trên cơ sở nào?
A. Chu kì quay của trái đất quanh mặt trời.
B. Chu kì tự quay của trái đất.
C.Chu kì quay của mặt trăng xunh quanh trái đất.
D. Chu kì quay của mặt trawng, trái đất xung quanh mặt trời.
* Em hãy xác định xem năm 40 Hai Bà Trưng dựng cở khởi nghĩa cách ngày nay là bao
nhiêu năm? Năm 179 TCN An Dương Vương để Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà cách ngày nay
là bao nhiêu năm?
b. Dặn dò:
- Học bài cũ, làm bài tập trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài sau: xã hội nguyên thuỷ
+ Tìm hiểu kênh hình.
+ Nghiên cứu, giải đáp các câu hỏi trong bài.
Kiểm tra giáo án đầu tuần
TTCM:
Lê Thị Thanh

Ngày soạn: 31/08/2010
Tiết 3 Phần một LỊCH SỬ THẾ GIỚI
BÀI 3 XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I/ Mục tiêu bài học :
1 Kiến thức : HS nắm được các ý sau:
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn quá trình chuyển biến từ người tối cổ đến người hiện
đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Tư tưởng : bước đầu hình thành được ở học sinh ý thức đúng đắn về vai trò lao động sản
xuất trong quá trình phát triển của xã hội loài người .
3. Kỉ năng : bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh.
II/ Chuẩn bị bài giảng

*GV: tranh ảnh, hiện vật phục chế, tài liệu liên quan,…
*HS: nghiên cứu bài học
III/ Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức :BCS lớp báo cáo tình hình học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
2. Kiểm tra bài cũ :
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 5
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

? Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày tháng năm âm lịch?
* Bài tập: em hãy đánh dấu X vào các câu trả lời đúng.
-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( năm 40) cách đây bao nhiêu năm?
1965 năm 500 năm 2001 năm
- Năm 179 TCN Triệu Đà xâm lược Âu Lạc cách năm 40 là bao nhiêu năm?
40 năm 179 năm 219 năm
-Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 cách đây bao nhiêu năm.
1067 năm 2002 năm 2005 năm.
3. Bài mới :
a. Hoạt động giới thiệu bài: Lịch sử xã hội loài người là gì? vậy loài người có nguồn gốc từ
đâu, chuyển biến như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay
b. Hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động giữa thầy và trò: Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1:
GV yêu cầu Hs đọc sgk
? Loài vượn sinh ra trên trái đất cách đây bao nhiêu
năm? Sống chủ yếu ở đâu?
- GV: loài vượn cổ là loại vượn có dáng hình người(
vượn nhân hình) sống cách đây khoảng 5-15 triệu
năm… quá trình chuyển biến thành người tối cổ( do
tìm kiếm thức ăn) hoàn toàn đi bằng hai chân.
? Dấu vết người tối cổ được tìm thấy ở đâu?

GV hướng dẫn HS quan sát hình 5 SGK và tượng
đầu Người tối cổ và sau đó rút ra một số nhận xét
người tối cổ? Người tối cổ sống như thế nào? (sống
theo bầy đàn… biết dùng lửa để nướng chín thức
ăn, sưởi ấm, xua thú dữ…)
- GV: nhấn mạnh sự khác nhau giữa bầy người và
bầy động vật
* Hoạt động 2:
GV trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần
Người tinh khôn( khoảng 4 vạn năm trước đây)
HS quan sát H5 và thảo luận nhóm:
- Em thấy Người tinh khôn khác Người tối cổ ở
những điểm nào? HS thảo luận
- Người tinh khôn sống như thế nào? ( sống theo
từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình có họ hàng
với nhau - thị tộc…)
GV: cuộc sống con người trong thị tộc cao hơn, đầy
đủ hơn: biết trồng trọt chăn nuôi, làm đồ trang sức-
bước đầu chú ý đến đời sống tinh thần.
* Hoạt động 3:
- GV: Giới thiệu cho HS xem những công cụ bằng
1/ Con người đã xuất hiện như thế
nào?
- Cách đây khoảng 3- 4 vượn cổ tiến
hoá thành Người tối cổ
- Hài cốt được tìm thấy ở Đông Phi,
Gia va, gần Bắc Kinh- Trung Quốc.
- Người tối cổ sống theo bầy bằng săn
bắt, hái lượm….


đời sống bấp bênh, hoàn toàn phụ
thuộc vào thiên nhiên.
2/ Người tinh khôn sống như thế
nào?
- Khoảng 4 vạn năm trước đây Người
tối cổ tiến hoá thành Người tinh khôn.
- Người tinh khôn sống theo thị tộc:
Làm chung ăn chung, biết trồng
trọt,chăn nuôi
cuộc sống ổn định hơn.
3/ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan
rã?
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 6
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

đá phục chế( mãnh tước, rìu tay bằng đá,…)
? Công cụ sản xuất của người tinh khôn chủ yếu
làm bằng gì? (đá)
- GV: Công cụ đá dù được cải tiến không ngừng
nhưng năng suất lao động đem lại không cao được.
HS: Quan sát H/10 ? những công cụ này làm bằng
gì?( đồng)
GV: Con người phát hiện ra kim loại vào khoảng
thời gian nào? ( 4000 năm TCN)
-GV: Con người phát hiện ra kim loại đồng nguyên
chất đầu tiên. đồng nguyên chất rất mềm, dẽo nên
chủ yếu dùng làm đồ trang sức. sau đó họ biết pha
đồng với thiếc, chì tạo nên hợp kim đồng thau:
cứng – đúc ra được các loại rìu, cuốc, giáo, mũi tên,


? Công cụ bằng kim loại ra đời có tác dụng như thế
nào đến sản xuất? ( … sản phẩm dư thừa)
-GV một số người dựa vào uy tín của mình để
chiếm đoạt của dư, từ đó xã hội xuất hiện kẻ giàu,
người nghèo.
? Khi xã hội có sự phân hoá giàu nghèo thì những
người trong thị tộc có còn làm chung ăn chung nữa
hay không? ( không)
GV: Tóm tắt sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ bằng
sơ đồ sau:
- Công cụ bằng kim loại ra đời sản
xuất phát triển sản phẩm dư thừa.
- Một số người đứng đầu thị tộc
chiếm một phần của dư – xã hội xuất
hiện tư hữu, có phân hoá giàu nghèo.
- Chế độ làm chung ăn chung ở thời
kì Công xã thị tộc bị phá vỡ. Xã hội
nguyên thuỷ dần dần tan rã nhường
chỗ cho xã hội có giai cấp.
4. Sơ kết bài học:
a/ Củng cố:
* Bài tập: đời sống người tinh khôn tiến bộ hơn người tối cổ ở những điểm nào? Em hãy
đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng?
□ Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.
□ Công cụ đá được cải tiến tinh xão.
□ Sống chủ yếu bằng hái lượm, săn bắt.
□ Phát hiện ra kim loại, chế tạo ra công cụ bằng kim loại.
□ Biết trông trọt, chăn nuôi.
□ Biết làm đồ gốm, đồ trang sức.
- Làm bài tập sau: hãy sắp xếp cho hợp lý các ý dưới đây để trả lời câu hỏi Thị tộc nguyên

thuỷ tan rã?
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 7
Xã hội có
Giai cấp
Giàu
Năng suất lao
động cao
Không sống chung
công xã thị tộc tan rã
Xã hội nguyên
thuỷ tan rã
Sản phẩm
dư thừa
Nghèo
Công cụ
sản xuất
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

A, Công cụ kim loại xuất hiện. B, Các thành viên trong thị tộc không thể làm chung ăn
chung.
C, Sản phẩm dư thừa. D, xã hội phân hoá giàu nghèo.
E, Sản xuất phát triển F, Xã hội có giai cấp ra đời
b/ Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài sau: Nghiên cứu lược đồ H/ 10 tr 14. xác định vị trí các quốc gia cổ đại
Phương Đông.
Kiểm tra giáo án đầu tuần
TTCM:
Lê Thị Thanh


Ngày soạn: 11/09/2010
Tiết 4 BÀI 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS nắm được các ý sau:
-Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
- Những nhà nước đầu tiên ra đời ở Phương Đông bao gồm: Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Cập,
Lưỡng Hà từ cuối thiên niên kỉ IV- đầu thiên niên kỉ III TCN.
- Nền tản kinh tế, thể chế nhà nước của các quốc gia này.
2. Tư tưởng: hiểu được xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, xã hội này bắt
đầu có sự bất bình đẳng, phân chia giai cấp,phân biệt giàu nghèo, đó là nhà nước quân chủ
chuyên chế.
3. Kĩ năng: nhận xét, đánh giá về sự kiện lịch sử.
II/ Chuẩn bị bài giảng :
*GV:
- Bản đồ các quốc gia cổ đại Phương Đông và phương Tây
- Một số tư liệu liên quan…
*HS: nghiên cứu bài trước khi đến lớp
III/ Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức: BCS báo cáo tình hình lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
* Bài tập: Đời sống của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn người tối cổ? Em
hãy đánh dấu x vào ô trống mà em cho là đúng.
® Sống theo thị tộc.
® Sống chủ yêú dựa vào săn bắt, hái lượm.
® Biết trông trọt chăn nuôi, làm đồ trang sức.
® Công cụ lao động được cải tiến.
® Phát hiện ra kim loại, chế tạo công cụ lao động bằng kim loại.
? Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?.
3. Bài mới :
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 8

TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

Xã hội nguyên thuỷ tan rã - sự hình thành những nhà nước đầu tiên đó là các quốc
gia cổ đại.Vậy các quốc gia cổ dại phương Đông và phương Tây được hình thành ở đâu,từ bao
giờ,trong xã hội có những tàng lớp nào hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 9
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

* Hoạt động 1
Gv: giới thiệu lược đồ, hướng dẩn HS xác định rõ vị
trí các con sông lớn và các quốc gia: Ai Cập, Lưỡng
Hà, Ân Độ, Trung Quốc.
? Các quốc gia này được hình thành ở đâu?
( lưu vực những con sông lớn như Ai Cập ở châu
thổ sông Nin,Lưỡng Hà ở châu thổ hai con sông Ti-
gơ-rơ và Ơ-phơ-rát,Ấn Độ ở hai con sông Ấn và
Hằng, Trung Quốc ở châu thổ sông Hoàng Hà…)
? Nền sản xuất của các quốc gia cổ đại này như thế
nào?
(Nghề nông trồng lúa nước rất phát triển nhờ vùng
đất ven sông màu mỡ,người ta cũng biết làm thuỷ
lợi,đắp đê lớn ngăn nạn lũ lụt,đào kênh máng dẫn
nước vào ruộng.Các ngành nghề thủ công cũng rất
phát triển như đúc đồng,làm gốm sứ,đóng thuyền,
xây dựng nhà cửa…)
GV yêu cầu HS quan sát h8: Miêu tả cảnh làm
ruộng của người Ai Cập: Trong hình chúng ta thấy
người Ai Cập cổ đại đang gieo hạt trồng lúa,xếp các
bó lúa lại thành đống,đạp lúa,ở phần dưới là những

người mang lưới di chở lúa…
N: Thảo luận: Khi sản xuất phát triển, lúa gạo
nhiều, của cải dư thừa, xã hội dẫn đến điều gì?
( xuất hiện tư hữu, có sự phân biệt giàu nghèo, xã
hội phân chia gia cấp- nhà nước ra đời )
? Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời vào
khoảng thời gian nào?
HS suy nghĩ trả lời
GV nhận xét, rút ra kết luận
* Hoạt động 2
- HS đọc mục II SGK
? Ai là người sản xuất chính trong các quốc gia cổ
đại Phương Đông?
? Nông dân canh tác như thế nào?( nhận ruộngcủa
công xã cày cấy và nộp tô…)
? Cuộc sống của quí tộc như thế nào? (nhiều của
cải, có quyền thế…)
? Ngoài quí tộc, nông dân, xã hội cổ đại Phương
Đông còn có tầng lớp nào? Họ làm những việc gì?
? Em hãy nêu một số cuộc đấu tranh của nô lệ?
? Giai cấp thống trị làm gì để ổn định cuộc sống xã
hội?
- HS tìm hiểu SGK: tầng lớp thống trị đàn áp dân
chúng và cho ra đời bộ luật Ham-mua-ra-bi.
-HS: Đọc đoạn trích điều luật SGK
I/ Các quốc gia cổ đại phương Đông
được hình thành ở đâu? Từ bao
giờ?
- Hình thành ở lưu vực những con
sông lớn:

+ Ai Cập (Sông Nin)
+ Trung Quốc( Hoàng Hà, Trường
Giang)…

đây là vùng đất đai màu mỡ,phì
nhiêu,đủ nước tưới quanh năm để
trròng lúa nước
- Các quốc gia cổ đại phương Đông ra
đời từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu
thiên niên kỉ III TCN.

Đó là những quốc gia xuất hiện sớm
nhất trong lịch sử xã hội loài người.
II/ Xã hội cổ đại Phương Đông bao
gồm những tầng lớp nào?
- Quí tộc
- Nông dân
- Nô lệ
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 10
VUA
Quí tộc, Quan lại
Nông dânNô lệ
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

4. Sơ kết bài học :
? Kể tên các quốc gia cổ đại Phương Đông đã ra đời ở lưu vực dòng sông nào dưới đây?
Tên sông Tên các quốc gia cổ đại
Sông Nin
Sông Ti gơ rơ và Ơ phơ rát
Sông Ấn và Sông Hằng

Sông Hoàng Hà và Sông Trường Giang
5. Dặn dò:
-Học bài cũ theo nội dung các câu hỏi SGK
- Làm bài tập: phần cũng cố ở lớp
- Chuẩn bị bài sau: bài 5 : Tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các quốc gia cổ đại Phương
Đông và Phương Tây( các tầng lớp, thể chế nhà nước…)
Kiểm tra giáo án đầu tuần
TTCM:
Lê Thị Thanh

Ngày soạn: 11/09/2010
Tiết 5 BÀI 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS nắm được các ý sau:
- Tên và vị trí các quốc gia cổ đại Phương Tây. Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải:
không thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô Ma
cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại Phương Tây
2. Tư tưởng: hs có ý thức hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
3. Kĩ năng: Tập liên hệ thực tế về mối quan hệ giữa tự nhiên với sự phát triển kinh tế xã hội.
II/ Chuẩn bị bài giảng :
* GV:
+Phương pháp: đặt vấn đề, thảo luận, trực quan, trắc nghiệm,…
+Đồ dùng dạy học: bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây,tư liệu liên
quan, phiếu thảo luận, …
*HS: nghiên cứu bài trước khi đến lớp
III/ Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ :

? Hãy nêu tên các quốc gia cổ đại Phương Đông? hình thành ở đâu, vào khoảng thời gian
nào?
3. Bài mới:
Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành ở đâu, từbao
giờ, trong xã hội có những giai cấp tầng lơpứ nào,nhà nước cổ đại phương Đông là gì. Vậy
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 11
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

nhà nước cổ đại phương Tây thì như thế nào, chúnh ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay
Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1
GV giúp HS xác định trên bản đồ ở phía Nam Châu
Âu có 2 bán đảo nhỏ vươn ra Địa Trung Hải, đó là
bán đảo Ban Căng và I- ta- li- a
? Địa hình ở 2 bán đảo này như thế nào?( chủ yếu là
đồi núi… không thuận lợi cho việc trồng lúa)
? Nhà nước hình thành ở đây vào khoảng thời gian
nào? Đó là những quốc gia nào?
Gv giải thích thêm về điều kiện tự nhiên ở đây
N thảo luận câu hỏi sau:
? Tại sao ở Phương Tây, các quốc gia cổ đại lại hình
thành muộn hơn nhiều so với Phương Đông
-Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày ý kiến
-GV đánh giá, nhận xét và rút ra kết luận cần thiết
? Với điều kiện tự nhiên như trên, nền tảng kinh tế
của các quốc gia này là gì? ( thủ công nghiệp và
thương nghiệp)
GV đây là điểm khác nhau với các nước Phương
Đông .
* Hoạt động 2

GV yêu cầu HS nhắc lại: kinh tế chính của các quốc
gia này là gì?
? Sự phát triển của thủ công nghiệp, thương nghiệp
với nước ngoài dẩn đến sự thay đổi về mặt xã hội
như thế nào?( làm cho xã hội Hi Lạp và Rôma giàu
lên dẫn đến sự hình thành một số chủ xưởng, chủ lò,
chủ thuyền buôn,…gọi làchủ nô, một số người nghèo
đi dần trở thành nô lệ cho các chủ này.
- GV trình bày thêm về cuộc sống của chủ nô
? Cuộc sống của nô lệảơ Hi Lạp và Rôma cổ đại như
thế nào?
-GV trình bày thêm về cuộc sống của nô lệ và sự
vùng lên đấu tranh bằng mọi hình thức ví dụ như
cuộc đấu tranh do Xpac-ta-cút lãnh đạo ở Rô ma( có
thể kể thêm về cuộc đấu tranh này)
? Theo em hiểu tại sao người ta gọi xã hội cổ đại Hi
Lạp, Rô ma là xã hội chiếm hữu nô lệ? (nô lệ là lực
lượng lao động chủ yếu và là tài sản riêng của chủ,
tức là thuộc quyền chiếm hữu của chủ. Xã hội gồm 2
giai cấp chính đó là chủ nô và nô lệ
* Hoạt đông 3:
? Qua bài trước em hãy cho biết xã hội cổ đại Phương
I/ Sự hình thành các quốc gia cổ đại
Phương Tây.
- Khoảng thiên niên kỉ I TCN, hai quốc
gia Hi Lạp và Rô ma được hình thành
trên bán đảo Ban Căng và I I-ta-li-a.
- Địa hình ở đây chủ yếu là đồi núi, ít
đất trồng trọt(đất khô, cứng nông nghiệp
kém phát triển người ta phải trồng thêm

cây lưu niên: Nho,ô liêu phát triển thủ
công nghiệp
- Kinh tế: thủ công nghiệp và thương
nghiệp
II/ Xã hội cổ đại Hi Lạp Rô ma gồm
những giai cấp nào?
2 giai cấp cơ bản:
- Chủ nô: có quyền, cuộc sống đầy đủ, sung
sướng…
- Nô lệ: lệ thuộc hoàn toàn vào chủ, làm việc
cực nhọc…
III/Chế độ chiếm hữu nô lệ:
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 12
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

Đông bao gồm những tầng lớp nào, lực lương sản
xuất chính là ai?
(gồm hai tầng lớp là quý tộc quan lại, nông dân, ngoài
ra còn có tầng lớp nô lệ, lực lượng sản xuất chính là
nông dân)
? Trong các quốc gia cổ đại Phương Tây lực lượng
sản xuất chính là ai?(nô lệ)
-GV: xã hội gồm 2 giai cấp chính(chủ nô, nô lệ), xã
hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô
lệ đó là xã hội chiếm hữu nô lệ.
? Nhà nước ở đây được tổ chức như thế nào?( gồm
nhiều bộ phận…có thời hạn)
-GV: đây là nhà nước được tổ chức theo thể chế dân
chủ chủ nô. Ở Hi Lạp nền dân chủ được duy trì suốt
các thế kỉ tồn tại, còn ở Rô ma thì thay đổi dần và từ

cuối TK I TCN-TK V, theo thể chế quân chủ: hoàng
đế đứng đầu và quyết định mọi việc.
- Là xã hội chủ yếu dựa vào lao động
của nô lệ và bóc lột nô lệ( họ bị bóc lột
tàn bạo, bị coi là hàng hoá)
- Nhà nước được tổ chức theo thể chế
dân chủ chủ nô hay cộng hoà.
4. Sơ kết bài học:
a.Củng cố:
* Bài tập:
Bài 1: Xã hội cổ đại Hi Lạp và Rô ma gồm những giai cấp nào?
□ Nông dân công xã, quí tộc, nô lệ. □ Chủ nô, nô lệ.
□ Nông dân, quí tộc. □ Quí tộc, nô lệ, chủ nô.
Bài 2: Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?
A. Đó là xã hội có hai giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ.
B. Là xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ.
C. Cả hai ý trên.
b. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Làm bài tập sau: So sánh điểm khác nhau giữa các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương
Tây theo mẫu:
Nội dung so sánh Phương Đông Phương Tây
Điều kiện tự nhiên
Cơ sở kinh tế
Các tầng lớp xã hội
Thể chế nhà nước
- Chuẩn bị bài sau: văn hoá cổ đại( soạn bài theo các câu hỏi SGK và sưu tầm tranh ảnh về các
thành tựu văn hoá cổ đại.
Kiểm tra giáo án đầu tuần
TTCM:

GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 13
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

Lê Thị Thanh
Ngày soạn: 25/09/2010
Tiết 5 BÀI 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
I/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức: HS cần nắm được các ý sau:
- Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quí
giá.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người Phương Đông và Phương Tây đều sáng tạo nên những
thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học- nghệ
thuật,…
2. Tư tưởng: Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người. Bước đầu giáo dục ý thức về
việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3. Kĩ năng: Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.
II/ Chuẩn bị bài giảng :
*GV: Tranh ảnh một số công trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp
*HS: nghiên cứu bài và sưu tầm một số tranh ảnh công trình kiến trúc tiêu biểu thời cổ đại
III/Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Ổn định tổ chức: BCS báo cáo tình hình lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thời cổ đại ở Phương Tây gồm những quốc gia nào sau đây
□ Trung Quốc. □ Ấn Độ. □ Ai Cập. □ Hi Lạp. □ Rô ma. □ Lưỡng Hà.
? Như thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ? Thể chế chính trị ở các quốc gia cổ đại Phương Tây
là gì?
3. Bài mới :
Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quí
giá.Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người Phương Đông và Phương Tây đều sáng tạo nên
những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa

học- nghệ thuật,…
Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1
? Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phương
đông là gì?
Gv: Giảng theo sgk
?Người phương Đông dựa vào đâu để sáng tạo ra
lịch? (do việc làm ruộng phải đúng thời vụ mới có kết
quả tốt người phương Đông cổ đại phải quan sát việc
chuyển động của Mặt trời, mặt trang, “trông trời trông
đất”… để tính thời gian từ đó họ đã sáng tạo ra lịch)
- Hs: Tìm hiểu kênh hình 12 sgk
I/ Các dân tộc Phương Đông cổ đại đã
có những thành tựu văn hoá gì?
-Sáng tạo ra lịch
-Sáng tạo ra chữ tượng hình
-Thành tựu toán học: người Ai Cập nghĩ
ra phép đếm đến 10, giỏi hình học. người
Lưỡng Hà giõi số học; người Ấn Độ tìm
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 14
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

N thảo luận: Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào?
( sản xuất phát triển, xã hội tiến bộ, con người có nhu
cầu ghi chép)
- Gv giảng thêm về sự phức tạp, khó khăn lâu dài
trong quá trình sáng tạo ra chữ viết từ đó giáo dục
lòng tự hào về những thành tựu do con người sáng tạo
nên.
-GV dẩn chứng thêm về kiểu chữ tượng hình của

người Ai Cập, Trung Quốc
? Trong lĩnh vực toán học có những thành tựu gì?
N thảo luận tại sao người Ai Cập giỏi hình học?
(hằng năm phải đo đạt lại ruộng đất)
? Em hãy nêu một số công trình kiến trúc nổi tiếng
của các quốc gia cổ đại Phương Đông?
-GV giới thiệu tranh: đó là những kì quan của thế giới
mà loài người rất thán phục.
* Hoạt động 2
Hs đọc sgk
? Những thành tựu đầu tiên của người Hi Lạp, Rô ma
là gì?
- HS trả lời câu hỏi
- Gv giải thích thêm về lịch của người phương Tây( 1
năm có 365 ngày 6 giờ)
? Em hãy nêu những thành tựu về chữ viết và khoa
học của người Phương Tây?
(người phương Tây đã sáng tạo ra được hệ chữ cái
a,b,c như ngày nay.Về khao học họ có nhiều đóng
góp về số học,hình học, thiên văn học, vật lí, triết
học, sử học…)
- Hs đọc skg : Em hãy cho biết những nhà khoa học
nổi tiếng
- GV kể một vài câu chuyện về những nhà khoa học
? Văn học cổ Hi Lạp phát triển như thế nào?
-HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và bổ sung thêm
? Kiến trúc phát triển như thế nào? Em hãy nêu
những công trình nổi tiếng của người Hi Lạp; Rô ma.
- Gv: khai thác kênh hình và yêu cầu HS cảm nhận

sự qui mô, độc đáo của các công trình kiến trúc đó
? Theo các em những thành tựu văn hoá nào còn
được sử dụng đến ngỳa nay(chữ viết a,b,c, chữ số,
lịch, một số thành tự khoa học…)
ra chữ số 0.
- Kiến trúc:
Kim tự tháp( Ai Cập)
Thành Ba bi lon( Lưỡng Hà)
* Đó là những kì quan của thế giới.
II/ Người Hi Lạp, Rô ma đã có những
đóng góp gì về văn hoá
- Sáng tạo ra Dương lịch dựa trên chu kì
quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ cái: a, b, c,
… như ngày nay.
- Khoa học: Có nhiều đóng góp về số học,
hình học, thiên văn, vật lí, triết học,…
- Văn học: phát triển rực rỡ.
- Nghệ thuật: kiến trúc, điêu khắc, tạo
hình với những công trình nổi tiếng như
đền Pác tê nông ở A ten( Hi Lạp), đấu
trường Cô li dê(ở Rô ma)
4. Sơ kết bài học:
a.Củng cố:
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 15
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

GV cho HS làm bài tập củng cố
Bài 1: Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá nào dưới đây?
□ Thiên văn học, sáng tạo ra lịch, làm đồng hồ đo thời gian.

□ Sáng tạo ra chữ tượng hình, chữ số.
□ Những tri thức về toán học(hình học, số học).
□ Những công trình kiến trúc đồ sộ, hùng vĩ: Kim Tự Tháp, thành Ba bi lon.
□ Tất cả những thành tựu kể trên.
Bài 2: Theo em những thành tựu văn hoá nào dưới đây của người cổ đại được sử dụng đến
ngày nay.
□ Lịch.
□ Chữ viết: a, b, c,…
□ Chữ số.
□ Chữ tượng hình.
□ Một số thành tựu khoa học cơ bản.
b. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài ôn tập: soạn các câu hỏi ở sgk
Kiểm tra giáo án đầu tuần
TTCM:
Lê Thị Thanh
…………………………………………………………
Ngày soạn: 25/09/2010
Tiết 7 BÀI 7: ÔN TẬP
I/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : hs nắm các ý sau:
- Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại
- Sự xuất hiện và các giai đoạn phát triển của loài người.
- Các quốc gia cổ đại và những thành tựu văn hoá của thời cổ đại
2. Tư tưởng: hs thấy được vai tròquan trọng của lao động trong lịch sử phát triển của con
người, trân trọng những thành tựu văn hoá rực rỡ của thời cổ đại.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kỉ năng khái quát, tổng hợp các sự kiện.
II/ Chuẩn bị bài giảng:
*GV:

1. Phương pháp: vấn đáp, phân tích, tổng hợp, thảo luận,…
2. Đồ dùng dạy học: bảng phụ, tư liệu liên quan,…
*HS:nghiên cứu nội dung bài học
III/ Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu các thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia Phương Đông cổ đại? Theo em
những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại được sử dụng đến ngày hôm nay.
3. Bài mới
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 16
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1
? Những dấu vết của người tối cổ được tìm thấy ở
đâu? thời gian xuất hiện?
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
-GV bổ sung thêm những nội dung còn thiếu
*Hoạt động 2 :
? Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn vào
khoảng thời gian nào?
- GV: nhờ lao động Người tối cổ tiến hoá dần thành
Người tinh khôn
- N làm bài tập
+ Người tối cổ khác Người tinh khôn ở những điểm
nào về con người
+ Công cụ lao động
+ Tổ chức xã hội
Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả
Gv chuẩn xác kiến thức và treo bảng phụ

GV cho HS xem lại những bức tranh về người
nguyên thuỷ
? Thị tộc được tổ chức như thế nào?
Gv nhấn mạnh: Thị tộc là hình thức tổ chức xã hội
đầu tiên của loài người.
* Hoạt đông 3 : Nắm lại tên gọi và địa bàn các quốc
gia
? Thời cổ đại có các quốc gia nào?
GV tổ chức trò chơi: 2 hs lên bảng ghi nhanh, chính
xác tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương
Tây
* Hoạt động 4 : Tổ chức trò chơi ai nhanh nhất(hs
làm vào giấy gv lấy khoảng 5- 10 em)
? Tầng lớp quí tộc gồm những ai? (vua, quan )
? Lực lượng sản xuất chính ở các quốc gia cổ đại
Phương Đông, Phương Tây
-Mỗi HS hoạt động cá nhân
-GV thu lại bài lam của các em lấy điểm
* Hoạt động5
I/ Những dấu vết của Người tối cổ
- Khoảng 3-4 triệu năm trước đây, Người
tối cổ có ở Đông Phi, Gia va,…
II/ Điểm khác nhau giữa Người tinh
khôn so với Người tối cổ:
- Thời gian: khoảng 4 vạn năm trước đây
Người tối cổ tiến hoá thành Người tinh
khôn
- Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn
so với Người tối cổ:
Nguời tối cổ Người TK

Con
người
- Còn lớp
lông bao phủ
-Trán thấp,
hộp sọ não
nhỏ,…
- Trán cao,
hộp sọ
- thể tích não
lớn, mặt
phẳng….
Công cụ
lao động
Đá thô sơ,ghè
đẽo, chưa có
hình thù rõ
ràng
Đá mài tinh
xão, nhiều
loại hình.
Công cụ
đồng
Tổ chức
xã hội
sống theo bầy
đàn
Sống thành
các thị tộc,
có người

đứng đầu
III/ Các quốc gia lớn thời cổ đại
- Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn
Độ, Trung Quốc.
- Phương Tây: Hi Lạp, Rô ma.
IV/ Các tầng lớp xã hội chính thời cổ
đại
- Phương Đông: quí tộc, nông dân công
xã, nô lệ.
- Phương Tây: chủ nô, nô lệ.
V/ Các loại nhà nước thời cổ đại
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 17
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

? Nhà nước cổ đại Phương Đông được tổ chức như
thế nào?
? Nhà nước cổ đại Phương Tây được tổ chức như
thế nào?
- Gv: Riêng ở Rô ma quyền lãnh đạo nhà nước được
chuyển dần theo thể chế quân chủ đứng đầu là Vua
(TK I TCN- TKV)
* Hoạt động 6: nắm lại những thành tựu văn hoá
thời cổ đại.
GV cho mỗi nhóm lập bảng thống kê các thành tựu
văn háo của các quốc gia cổ đại phương Đông và
phương Tây
HS trình bày
GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức
* Hoạt động 7
N thảo luận: đánh giá các thành tựu văn hoá thời cổ

đại: ( phong phú, đa dạng trên nhiều lĩnh vực)
- Phương Đông: Nhà nước quân chủ
chuyên chế.
- Phương Tây: Nhà nước dân chủ chủ nô
hay cộng hoà.
VI/ Những thành tựu văn hoá thời cổ
đại:
*Phương Đông:
-Lịch, chữ tượng hình
-Thành tựu toán học: người Ai Cập nghĩ
ra phép đếm đến 10, giỏi hình học. người
Lưỡng Hà giõi số học; người Ấn Độ tìm
ra chữ số 0.
- Kiến trúc: Kim tự tháp( Ai Cập)
Thành Ba bi lon( Lưỡng Hà)
*Phương Tây:
- Sáng tạo ra Dương lịch dựa trên chu kì
quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ cái: a, b, c,
… như ngày nay.
- Khoa học: Có nhiều đóng góp về số học,
hình học, thiên văn, vật lí, triết học,…
- Văn học: phát triển rực rỡ.
- Nghệ thuật: kiến trúc, điêu khắc, tạo
hình với những công trình nổi tiếng như
đền Pác tê nông ở A ten( Hi Lạp), đấu
trường Cô li dê(ở Rô ma)
VII/ Đánh giá các thành tựu văn hoá
thời cổ đại: Phong phú, đa dạng.
4.Sơ kết bài học:

a.Củng cố:
GV yêu cầu HS nắm vững những nội dung đã ôn tập
-Hoàn thành các nội dung còn lại
b. Dặn dò:
-Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới Bài 8 “Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta”
Kiểm tra giáo án đầu tuần
TTCM:
Lê Thị Thanh
Ngày soạn: 08/10/2010
Tiết 8
PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 18
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
BÀI 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: hs nắm được các ý sau:
- Trên đất nước ta, từ xưa con người đã sinh sống. Trải qua hàng chục vạn năm con người đã
có những chuyển biến dần từ Người tối cổ thành Người tinh khôn.
Phân biệt và hiểu được các gia đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho hs ý thức về lịch sử lâu đời của nước ta, về lao động xây dựng
xã hội
3. Kĩ năng: Rèn luyện cách quan sát, nhận xét và bước đầu so sánh.
II/ Chuẩn bị bài giảng :
*GV: - Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh liên quan, công cụ phục chế,…
*HS: tìm hiểu bài,nghiên cứu những nội dung cơ bản trong SGK
III/ Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.

2. Kiểm tra bài cũ :
*Trong các quốc gia cổ đại Phương Đông, các tầng lớp xã hội chính là gì?
A. Quí tộc, nông dân, nô lệ.
B. Quí tộc, chủ nô, nô lệ.
C. Quí tộc, chủ nô, nông dân công xã.
D. Sống bình đẵng, không phân chia giai cấp
* Điền vào chỗ trống bài tập sau: Phương Đông và Phương Tây có điểm khác nhau về nhà
nước:
- Nhà nước của các quốc gia cổ đại Phương Đông là nhà nước………………………
- Nhà nước của các quốc gia cổ đại Phương Tây là nhà nước …………………
3. Bài mới
Qua phần lịch sử thế giới cổ đại, chúng ta đã nắm những nét chính về quá trình phát triển của
con người và sự hình thành nhà nước. Ở nước ta như thế nào?hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1 :
Gv: dùng bảng đồ VN giới thiệu sơ lược cảnh quan
? Trên nước ta dấu tích người tối cổ tìm thấy ở đâu
và từ bao giờ?
-Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời
- Gv bổ sung và cho HS xem hiện vật phục chế:
công cụ đá ghè đẽo thô sơ ở Núi Đọ
? Người tối cổ là người như thế nào?(kiến thức cũ)
(là những người khác loài vượn chút ít,nhưng đã
biết đi bằng hai chân,cầm nắm bàng hai tay,trán dô
ra trước và đặc biệt là đã biết làm công cụ )
GV cho HS quan sát lược đồ “ Một số di chỉ khảo
cổ ở Việt Nam”
N thảo luận:? Em có nhận xét gì về địa điểm sinh
sống của Người tối cổ trên đất nước ta?(trên khắp
I/ Những dấu tích của Người tối cổ

được tìm thấy ở đâu?
* Thời gian: cách đây khoảng 30- 40 vạn
năm.
* Địa điểm và dấu tích của người tối cổ:
- Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai(
Lạng Sơn)
- Núi Đọ, Quan Yên( Thanh Hoá)
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 19
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

đất nước ta, tập trung chủ yếu ở Bắc Bộ và bắc
Trung Bộ).
- Xuân Lộc(Đồng Nai)

Việt Nam là một trong những quê
hương của loài người.
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 20
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

* Hoạt động 2 tìm hiểu mục II
- Gv: dùng lược đồ giới thiệu cho hs thấy việc mở
rộng địa bàn sinh sống ra nhiều nơi…
GV yêu cầu các nhóm thảo luận
? Người tối cổ trở thành Người tinh khôn từ bao
giờ trên đất nước ta?
? Dấu tích Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
? Công cụ lao động của họ có gì mới so với Người
tối cổ?( đá được cải tiến, có hình thù rõ ràng)
-Các nhóm tiến hành thảo luận
-GV chuẩn xác kiến thức:Dấu tích của người tinh

khôn ở thời kì đầu được tìm thấy ở nhiều nới như
Sơn La, Lạng Sơn. Yên Bái…cách đây 1-3 vạn
năm.Người tinh khôn đã biết cải tiến việc chế tác
các công cụ dá để tăng thêm nguồn thức ăn và mở
rộng vùng cư trú.Công cụ chủ yếu là chiếc rìu đá…
GV hướng dẫn hS quan sát H19,20 trong SGK và
một số hiện vật phục chế yêu cầu HS nhận xét
* Hoạt đông 3 :
? Những địa điểm sinh sống của Người tối cổ giai
đoạn phát triển được tìm thấy ở đâu?
(Hoà Bình, bắc Sơn, Quỳnh Văn(Nghệ An), Hạ
Long(Quảng Ninh), Bàu Tró(Quảng Bình)…)
N thảo luận:quan sát hình 19 so sánh với h 22, 23.
Nhận xét gì?
-Hs suy nghĩ làm việc theo nhóm
-Cử đại diện trả lời: đều làm bằng đá. Công cụ h19
rất đơn giản, hình thù không rõ ràng, chỉ ghè đẽo
qua loa. Công cụ h22,23 đa dạng phong phú hơn,
hình thù rõ ràng, phần lưỡi được mài sắc hơn, tay
cầm được cải tiến dễ cầm hơn
? Tại sao có sự tiến bộ đó? ( rút kinh nghiệm qua
lao động) ? Ngoài công cụ đá còn có công cụ nào
khác?
- GV liên hệ và nhấn mạnh vai trò của lao động
? Sự tiến bộ trong chế tác công cụ đem lại kết quả
như thế nào?( mở rộng sản xuất, nâng cao dần cuộc
sống)
* Sơ kết: Thời nguyên thuỷ nước ta chia thành 2
giai đoạn: Ngưòi tối cổ sống cách đây hàng triệu
năm, công cụ chủ yếu là đá thô sơ. Người tinh khôn

sống cách đây hàng vạn năm, công cụ đá được cải
II/ Ở giai đoạn đầu người tinh khôn
sống như thế nào?
- Cách đây khoảng 1- 3 vạn năm Người
tối cổ trở thành Người tinh khôn
- Dấu tích của họ được tìm thấy ở Lạng
Sơn, Yên Bái, Phú Thọ, Ninh Bình
- Biết cải tiến việc chế tác công cụ đá.
Tuy ghè đẽo thô sơ nhưng hình thù đã rõ
ràng, phần lưỡi được mài sắc hơn.
III/ Giai đoạn phát triển của Người
tinh khôn có gì mới?
- Thời gian:cách đây 12000-4000 năm
- Địa điểm:
+ Hoà bình, Bắc Sơn(Lạng Sơn) Quỳnh
Văn(Nghệ An), Hạ Long(Quảng Ninh),
Bàu Tró(Quảng Bình).
- Công cụ: Xuất hiện nhiều loại hình công
cụ mới tiến bộ hơn như rìu ngắn, rìu có
vai, cuốc đá. Ngoài ra còn biết làm các
công cụ bằng xương, sừng, làm đồ gốm.

Mở rộng sản xuất, nâng cao dần cuộc
sống từ đó chỗ ở ổn định lâu dài hơn.
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 21
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

tiến phù hợp với lịch sử thế giới. Gv liên hệ với
câu nói của Bác.
4. Sơ kết bài học:

a.Củng cố:
*Làm bài tập: điền vào chỗ trống theo mẫu, các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất
nước ta
Các giai đoạn Thời gian xuất hiện Địa điểm chính Công cụ chủ yếu
Người tối cổ
Người tinh khôn giai
đoạn đầu
Người tinh khôn giai
đoạn phát triển
* Sự tiến bộ của rìu mài lưối với rìu ghè đẽo thể hiện ở chỗ nào?
A. Hình thù rõ ràng. B. Có hiệu quả lao động hơn
C. Lưỡi rìu sắc hơn D. Tất cả các ý trên
b. Dặn dò:
- Học bài cũ, làm lại bài tập ở lớp vào vở.
- Chuẩn bị bài 9 “Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta”
Kiểm tra giáo án đầu tuần
TTCM:
Lê Thị Thanh
Ngày soạn: 15/10/2010
Tiết 9
BÀI 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: hs nắm được các ý sau:
- Ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của người Việt cổ thời kì
văn hoá Hoà Bình- Bắc Sơn. Hiểu hình thức tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và
ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ.
2. Tư tưởng: bồi dưỡng ý thức lao động và tinh thần cộng đồng sâu sắc.
3. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh rút nhận xét.
II/ Chuẩn bị bài giảng :
• GV: Tranh ảnh, công cụ phục chế,…

GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 22
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

• HS: nghiên cứu bài
III/ Tiến trình tổ chức dạy học :
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu những giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta?
? Em hiểu thế nào về câu nói của Bác “dân ta phải biết sử ta…”
3. Bài mới
Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1
Hs quan tranh ( h 25 sgk) và các công cụ phục chế
? Công cụ chủ yếu của họ làm bằng gì?( đá)
? Công cụ ban đầu của người Sơn Vi (đồ đá cũ) được
chế tác như thế nào?
(họ chỉ biết ghè đẽo những hòn cuội để làm rìu)
? Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn(đồ đá
giữa) biết làm những công cụ gì? việc chế tác ra sao?
(họ biết làm các loại rìu ngắn, rìu có vai, bôn, chày,…
họ biết mài đá,biết làm công cụ và đồ dùng bằng tre
gỗ,xương,sừng và biết làm đồ gốm)
GV sơ kết và ghi bảng:
Gv: Ngoài việc chế tác công cụ đá, người nguyên
thuỷ Hoà Bình- Bắc Sơn còn biết làm đồ gốm.?
Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ
đá? ( nguyên liệu, tạo hình, nung…)
Gv đây là phát minh quan trọng.
N thảo luận: Những điểm mới về công cụ và sản
xuất của thời Hoà Bình, Bắc Sơn là gì?(công cụ đa

dạng, tinh xão hơn. Sản xuất đựơc mở rộng, biết
trồng trọt chăn nuôi)
? Ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn nuôi? (nguồn
thức ăn, lương thực được đảm bảo hơn, bớt phụ
thuộc vào thiên nhiên từ đó cuộc sống ổn định hơn)
GV: đây là một phát minh thực sự có ý nghĩa to lớn
với con người. Từ đó con người có thể ở lâu dài một
nơi thuận tiện…
* Hoạt động 2
? Ở thời kì đầu, người nguyên thuỷ sống như thế
nào? (theo bầy đàn, không định cư lâu dài ở một
nơi)
? Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình, Bắc Sơn sống
như thế nào?(theo nhóm, định cư lâu dài ở một nơi-
dẩn chứng: Lớp võ sò dày 3-4 cm, chứa nhiều công
cụ…)
1/ Đời sống vật chất
- Từ thời Sơn Vi đến Hoà Bình, Bắc
Sơn, Hạ Long người nguyên thuỷ luôn
cải tiến công cụ lao động

nâng cao
năng suất.
- Họ biết làm các loại bôn, chày bằng
nhiều loại đá, biết làm công cụ và đồ
dùng bằng tre, gỗ,xương và làm đồ
gốm.
- Biết trồng trọt, chăn nuôi cuộc sống
ổn định hơn, không còn hoàn toàn lệ
thuộc vào thiên nhiên.


cuộc sống ổn định hơn, bớt phụ
thuộc vào thiên nhiên, giảm cảnh sống
nay đây mai đó.
2. Tổ chức xã hội.
- Thời kì văn hoá Hoà Bình, Bắc Sơn
người nguyên thuỷ sống thành từng
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 23
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

? Điểm mới trong quan hệ giữa họ với nhau ở thời
kì này như thế nào?
HS tiến hành thảo luận nhóm, các nhóm trình bày
kết quả của nhóm
GV nhận xét và bổ sung thêm: Do sống lâu dài theo
nhóm ở một nơi nhất định só người ngày càng tăng
lên bao gồm trai,gái,già trẻ.Quan hệ giữa người với
người ngày càng cần thiết

quan hệ xã hội hình
thành, đó là quan hệ huyết thống).
Gv: Phân tích thêm về mối quan hệ đó:( số người
trong nhóm ngày càng tăng từ đó nhu cầu có người
chỉ huy cho một nhóm và họ tôn vinh người mẹ lớn
tuổi nhất lên làm chủ, đó là chế độ thị tộc mẫu hệ:
Đây là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người.
N thảo luận: Tại sao người ta tôn vinh người mẹ
lên làm chủ?( vị trí của người phụ nữ rất quan trọng
kinh tế trồng trọt, chăn nuôi, cuộc sống phụ thuộc
vào lao động của phụ nữ)

* Hoạt đông 3 :
Hs quan sát tranh( h 26) đồ phục chế.
? Có những loại hình nào, dùng để làm gì? ( trang
sức)
? Đồ trang sức được làm bằng gì? (vòng tay đá, hạt
chuỗi bằng đất nung…)
N thảo luận: Đồ trang sức là gì? sự xuất hiện của
đồ trang sức cũng như các hình vẽ trên vách hang
động có ý nghĩa gì? (đồ trang sức là những đồ vật
làm cho con người đẹp thêm…sự xuất hiện đồ trang
sức, hình vẽ chú ý đến đời sống tinh thần vì cuộc
sống vật chất ngày càng ổn định hơn)
Gv: Chốt lại, ghi bảng.
? Tại sao người nguyên thuỷ thời Hoà Bình, Bắc
Sơn chôn người chết cẩn thận? ( mối quan hệ giữa
những người trong thị tộc đã chặc chẽ hơn, sâu sắc
hơn. Người ta thương yêu nhau hơn,…)
? Theo em , việc chôn công cụ theo người chết nói
lên điều gì? ( cuộc sống tinh thần phong phú, quan
niệm về thế giới bên kia
nhóm( cùng huyết thống) ở một nơi ổn
định, tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất
lên làm chủ- đó là thời kì thị tộc mẫu hệ
3. Đời sống tinh thần
Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình, Bắc
Sơn biết làm đẹp cho mình 
chú ý đến đời sống tinh thần và ngày
càng được nâng cao. Đời sống tinh thần
phong phú: làm đồ trang sức, có tục
chôn người chết

4. Sơ kết bài học:
a.Củng cố :
? Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội của người nguyên thuỷ Hoà Bình,Bắc Sơn, Hạ
Long
? Điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình, Bắc Sơn.
* Bài tập trắc nghiệm: Chọn ý đúng . Chế độ thị tộc mẫu hệ là:
A. Là những người cùng đi săn bắt sống chung với nhau.
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 24
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 6

B. Là những người cùng một mẹ sinh ra sống chung với nhau.
C. Là những ngưòi cùng huyết thống sống chung và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ.
D. Là những người cùng tín ngưỡng sống chung với nhau.
b. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết: học những bài đã học từ bài 1 đến bài 8
Kiểm tra giáo án đầu tuần
TTCM:
Lê Thị Thanh

Ngày soạn: 22/10/2010
Tiết 10
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm lại một số kiến thức trọng tâm đã học.
2. Tư tưởng: giáo dục tinh thần tích cực, ý thức độc lập trong làm bài kiểm tra
3. Kỉ năng: rèn luyện kỉ năng làm bài tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Gv: đề, đáp án bài kiểm tra.
2. Hs: học bài cũ cẩn thận

III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình lớp: tổng số, vắng- lí do…
2. Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài tập: đọc đề kĩ, không sử dụng tài liệu…
3. ĐỀ BÀI:
ĐỀ 1
Câu 1: Em hãy cho biết các quốc gia cổ đai phương Đông được hình thành ở đâu, từ bao giờ? Kể
tên các quốc gia cổ đại phương Đông và những tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông?
Câu 2: Nêu những điểm nổi bật trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thuỷ trên đất
nước ta thời Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long?
Câu 3: Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ snả xuất theo người chết?
ĐỀ 2
Câu 1: Em hãy cho biết các quốc gia cổ đai phương Tây được hình thành ở đâu, từ bao giờ? Kể
tên các quốc gia cổ đại phương Tây và những tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Tây?
Câu 2: Nêu những điểm nổi bật trong đời sống tinh thần và xã hội của người nguyên thuỷ trên đất
nước ta thời Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long?
Câu 3: Việc phát minh ra nghề trồng trọt và chăn nuôi có ý nghĩa gì?
4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
ĐỀ 1
Câu 1: (3,0 điểm)HS trình bày được những nội dung sau:
- Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở những lưu vực con sông lớn vào khoảng
cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ II TCN (1,0điểm)
GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC: 2010 – 2011 25

×