Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

giáo án lịch sử 9.đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.99 KB, 160 trang )

TRNG THCS QUNG ễNG GIO N: LCH S 9

Ngy son: 22/08/2010

Ti t 1
Phần một :lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
ch ơng I : liên xô và các nớc đông âu sau chiến tranh thế giới
thứ hai
B i 1: Liên xô và các nớc đông âu
từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ xX
I.Mc tiờu bi hc :
1. Kin thc : + Sau khi nhng tn tht nmg n ca Liờn Xụ trong chin tranh th gii
ln th hai, nhõn dõn Liờn Xụ ó nhanh chúng khụi phc kt, hn gn vt thng chin tranh,
tip tc xõy dng c s vt cht cho CNXH
+ Liờn Xụ ó t c nhng thnh tu to ln v kt v khoa hc -k thut
( t 1945 n u nhng nm 70 ca th k XX )
2. T tng : HS cn hiu c nhng thnh tu to ln trong cụng cuc xõy dng CNXH
ca LXụ t nm 1945 n u nhng nm 70 ó to cho LXụ mt thc lc chng li õm
mu phỏ hoi v bao võy ca CNQ
3. K nng :Rốn luyn cho HS k nng phõn tớch, nhn nh v ỏnh giỏ cỏc s kin lch s
trong nhng hon cnh c th .
II. Chun b bi ging:
*GV: -Bn Liờn Xụ
*HS: c v chun b bi, su tm tranh nh
III. Tin trỡnh t chc dy hc :
1. Gii thiu bi mi :
õy l bi m u ca chng trỡnh lch s lp 9,cỏc em s hc phn lch s th gii t
sau nm 1945 n ht th k XX.Nh cỏc em ó bit,sau chin tranh th gii ln th hai, LXụ
b thit hi nng n, khc phc hu qu, LXụ tin hnh khụi phc kt, hn gn vt thng
chin tranh, tip tc xõy dng c s vt cht cho CNXH.Vy Liờn Xụ ó lm gỡ thc hin
nhng nhim v ú,chỳng ta tỡm hiu bi 1 tit 1.


2. Dy v hc bi mi:
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thc cn t
Hot ng 1:
HS xỏc nh v trớ ca Liờn Xụ trờn bn
? Vỡ sao sau chin tranh th gii ln th hai, Liờn
Xụ phi khụi phc v phỏt trin kinh t ?
TL: Sau chin tranh th gii ln th hai, Liờn Xụ
l nc chin thng, nhng chu nhng tn tht
nng n
? Trong chin tranh th gii ln th hai, Liờn Xụ
b thit hi nh th no ?
TL : Liờn Xụ b thit hi nng n v ngi v ca
I/ Liờn Xụ
1/Cụng cuc khụi phc kt sau chin
tranh ( 1945 - 1950 )

- Sau CTTG2, Liờn Xụ gỏnh chu
nhng tn tht nng n

GIO VIấN: TNG TH VNH HO NM HC 2010-2011 1
TRNG THCS QUNG ễNG GIO N: LCH S 9

GV a ra 1 bng so sỏnh vi M thy rừ s
thit hi ca Liờn Xụ sau chin tranh th gii th 2
? Nhim v to ln ca nhõn dõn Liờn Xụ l gỡ?
? Em cho bit nhng thnh tu v kinh t v khoa
hc k thut ca Liờn Xụ ( 1945 - 1950 )?
TL: + Liờn Xụ ó hon thnh vt mc k hoch
5 nm ln th t ( 1946 - 1950 ) 9 thỏng
+ Nm 1950, sn lng cụng nghip tng 73 %

+ Hn 6000 nh mỏy c khụi phc v xõy dng
mi
+ Sn xut nụng nghip vt mc trc chin
tranh ( 1939 )
+ i sng nhõn dõn c ci thin
+ Khoa hc k thut : Nm 1949, Liờn Xụ ch to
c bom nguyờn t, phỏ v th c quyn ht
nhõn ca M
? Vì sao nhân dân Liên Xô đã đạt đợc những kết
quả trên ? (thành tựu)
- Nhấn mạnh đó là sự thống nhất về t tởng, chính
trị của xã hội Liên Xô và tinh thần tự lập tự cờng,
chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình
của nhân dân Liên Xô.
? Thành công trên đem lại ý nghĩa nh thế nào?
- Phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của Mĩ.
- Chứng tỏ sự phát triển vợt bậc về KHKT của Liên
Xô.
GV: Với những thành tựu đã đạt đợc từ năm 1946
1950 (trong kế hoạch 5 năm lần thứ t) từ năm
1950 liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH nh thế nào
chỳng ta chuyn sang mc 2.
Hot ng 2
GV gii thớch khỏi nim th no l xõy dng c
s vt cht k thut ca CNXH: đó là nền sản
xuất đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, nông
nghiệp hiện đại, KHKT tiên tiến. Đây là những cơ
sở vật chất kỹ thuật mà Liên Xô đã thực hiện
qua các kế hoạch 5 năm từ 1929 đến nay
? Phng hng,ni dung ca k hoch 5 nm l

gỡ?
? Em hóy cho bit nhng thnh tu v kinh t v
khoa hc k thut ca LXụ ( T 1950 n u
nhng nm 70 ca th k XX )
HS tho lun trỡnh by ý kin ca mỡnh
GV ỏnh giỏ ,nhn xột:

- Thnh tu:
+ Hon thnh k hoch 5 nm (1945 -
1950 ) trc thi hn 9 thỏng
+ Nm 1950, cụng nghip tng 73 %
+ Nụng nghip vt trc chin tranh
(1939 )
+Khoa hc k thut: Nm 1949, LXụ
ch to thnh cụng bom nguyờn t
2/ Tip tc cụng cuc xõy dng c s
vt cht k thut ca ch ngha xó hi
( t nm 1950 n u nhng nm 70
ca th k XX )
* Phng hng chớnh ca cỏc k
hoch l :
+ u tiờn phỏt trin cụng nghip nng
+ Thõm canh trong nụng nghip
+ y mnh tin b khoa hc- k thut
+ Tng cng sc mnh quc phũng

GIO VIấN: TNG TH VNH HO NM HC 2010-2011 2
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 9

*Về kinh tế:

Sau khi hoàn thành khôi phục ktế, Liên Xô tiếp tục
cho xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH
+ LXô hoàn thành các kế hoạch 5 năm :
+ 1951 -1955
+ 1956 - 1960
+ Kế hoạch 7 năm 1959 - 1965
* Trong những năm 50 và 60 của tế kỉ XX kinh tế
LXô tăng trưởng nhanh:
+ Công nghiệp tăng 9,6%
+ Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ
hai thế giới sau Mĩ
Gv dựa vào SGK minh hoạ thêm
+ Về khoa học kĩ thuật :
Năm 1957, LXô đã phóng thành công vệ tinh nhân
tạo
+ Năm 1961, Liên Xô đã phóng thành công con
tàu “ Phương Đông “ đưa nhà du hành vũ trụ đầu
tiên Gagarin bay vòng quanh trái đất
GV giới thiệu H1 SGK cho HS quan sát: vệ tinh
nhân tạo đầu tiên nặng 83,6 kg,bay cao 160 km
? Chính sách đối ngoại của LXô trong thời kì này
là gì ?
TL : + Liên Xô duy trì chính sách đối ngoại hoà
bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước
+ Tích cực ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc trên toàn thế giới
+ Trở thành chổ dựa tinh thần vững chắc của ptrào
cách mạng thế giới
GV minh họa thêm :Năm 1960, theo sáng kiến của
Liên Xô, Liên hợp quốc thông qua Tuyên ngôn về

việc thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân và trao
trả độc lập cho các thuộc địa
+ Năm 1961, Liên Xô đề nghị Liên hợp Quốc
thông qua Tuyên ngôn về việc cấm sử dụng vũ khí
hạt nhân
+ Năm 1963, theo đề nghị của LXô, Liên hợp
quốc đã thông qua Tuyên ngôn thủ tiêu tất cả các
hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc
? Theo em những thành tựu của Liên Xô đạt được
có ý nghĩa gì (uy tính chính trị, địa vị quốc tế của
Liên Xô được đề cao,là nước XHCN lớn
nhất,hùng mạnh nhất,là 1 trong 2 cực của thé giới
sau CTTG2)
* Thành tựu :
+ Trong những năm 50 và 60, LXô
là cường quốc công nghiệp thứ hai trên
thế giới, chiếm 20% sản lượng công
nghiệp thế giới
- Khoa học kĩ thuật :
+ Năm 1957, phóng vệ tinh nhân tạo
vào vũ trụ
+ Năm 1961, đưa con người bay vào vũ
trụ
* Chính sách đối ngoại :
+ Hoà bình, quan hệ hữu nghị với tất cả
các nước
+ Ủng hộ phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc trên toàn thế giới
+ Chổ dựa vững chắc của hoà bình và
cách mạng thế giới


GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC 2010-2011 3
TRNG THCS QUNG ễNG GIO N: LCH S 9

4. S kt bi hc:
a. Củng cố:
*Bài tập : Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng :
a)Iu-ri Ga-ga-rin là ngời :
A.Đầu tiên bay vào vũ trụ B.Thử thành công vệ tinh nhân tạo
C.Bay vào vũ trụ đầu tiên D.Đặt chân lên mặt trăng đầu tiên
b)Vị trí công nghiệp của Liên Xô trong hai thập kỷ 50, 60 của thế kỷ XX là :
A. Đứng đầu thế giới B. Đứng thứ hai thế giới
C. Đứng thứ ba thế giới D. Đứng thứ th thế giới
(Đáp án : ý A, B)
b. Dặn dò,ra b i t p v nh :
-Học bài theo nội dung đã ghi
-Trả lời các câu hỏi cuối bài
-Đọc trớc phần II.
Kim tra giỏo ỏn u tun

TTCM:
Lờ Th Thanh

Ngy son: 28/08/2010
Ti t 2
B i 1: Liên xô và các nớc đông âu
từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ xX
(tip theo)
I. Mc tiờu bi hc
1. Kin thc : + Hon cnh v quỏ trỡnh ta i ca cỏc nc dõn ch nhõn dõn ụng u.

t 1945 n 1949 cỏc nc ụng u ó hon thnh thng li cỏch mng dõn tc dõn ch
+ Cỏc nc dõn ch nhõn dõn ụng u tin hnh xõy dng CNXH ó t
c nhiu thnh tu to ln, hu ht cỏc nc ny tr thnh cỏc nc cụng - nụng nghip
2. T tng : + Nhng thnh tu to ln ca nhõn dõn ụng u trong cụng cuc xõy dng
CNXH, cỏc nc ny ó cú s bin i sõu sc
+ Liờn Xụ v cỏc nc ụng u ó hỡnh thnh mt h thng th gii mi
3. K nng : Rốn luyn k nng phõn tớch, nhn nh v so sỏnh cỏc s kin
II. Chun b bi ging:
*GV : - Soạn giáo án, tham khảo tài liệu về Đông Âu
- Bản đồ Đông u, tranh ảnh tiêu biểu Đông u, bản đồ thế giới
*HS : Đọc và tìm hiểu bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi sgk, su tầm t liệu về các nớc Đông Âu
III. Tin trỡnh t chc dy hc :
1. Kim tra bi c : Em hóy nờu nhng thnh tu ch yu ca LXụ trong cụng cuc
xõy dng CNXH ( t nm 1945 n u nhng nm 70 ca th k XX - kinht, khoa hc, k
thut i ngoi
2. Gii thiu bi mi : Tit trc chỳng ta ó hc nhng thnh tu to ln ca LXụ xõy
dng CNXH. Hụm nay, chỳng ta s nghiờn cu s ra i ca cỏc nc dõn ch nhõn dõn ụng

GIO VIấN: TNG TH VNH HO NM HC 2010-2011 4
TRNG THCS QUNG ễNG GIO N: LCH S 9

u v thnh tu xõy dng CNXH ca cỏc nc ny ( t nm 1945 n u nhng nm 79 ca
th k XX )
3.Dy v hc bi mi:
Hot ng ca thy v trũ Ghi bng
* Hot ng 1
GV ch cho HS cỏc nc ụng u bng bn
cỏc nc ụng u
Hi:Cỏc nc dõn ch nhõn dõn ụng u ra i
nh th no ?

TL: + Trc Chin tranh th gii th hai, hu ht
cỏc nc ụng u u b l thuc vo cỏc nc t
bn Tõy u
+ Trong chin tranh, h b bn phỏt xớt chim
úng v nụ dch tn bo
+ Khi Hng quõn LXụ truy ui bn phỏt xớt c
v ti so huyt ca nú l Bộc- lin, nhõn dõn ụng
u ó ni dy phi hp vi Hng quõn Liờn Xụ
khi ngha v trang dnh chớnh quyn
+ Di s lónh o ca ng Cng Sn cỏc nc
dõn ch nhõn dõn ụng u c thnh lp
GV yờu cu HS xỏc nh v trớ 8 nc ụng u
trờn bn ,hoc cho HS lờn bng in vo bng
thng kờ theo yờu cu sau: s th t,tờn nc,ngy
thỏng thnh lp.
GV phõn tớch hon cnh ra i ca nc CHDC
c
Hi : hon thnh thng li cỏch mng dõn ch
nhõn dõn ( t 1946 n 1949) cỏc nc ụng u
ó lm gỡ ?
TL: + Cỏc nc ụng u xõy dng chớnh quyn
dõn ch nhõn dõn
+ Tin hnh ci cỏch rung t
+ Quc hu hoỏ cỏc xớ nghip t bn
+ Thc hin cỏc quyn t do dõn ch cho nhõn
dõn
? Sự ra đời của các nớc dân chủ nhân dân có ý
nghĩa gì?
* ý nghĩa : Đánh dấu sự lớn mạnh của CNXH và
CNXH đã trở thành hệ thống ở châu Âu.

* Hot ng 2
? Các nớc Đông Âu xây dựng CNXH trong hoàn
cảnh nào?
II/ ụng u
1/ S ra i ca cỏc nc dõn ch
nhõn dõn ụng u
a/Hon cnh
+ Hng quõn LXụ ó phi hp vi
nhõn dõn ụng u, giỳp h khi ngha
dnh chớnh quyn
+ Mt lot cỏc nc dõn ch nhõn
dõn ra i : Balan, Tip khc,
Hunggari,
b/ Thc hin cỏc nhim v cỏch
mng dõn ch nhõn dõn :
+ Tin hnh ci cỏch rung t
+ Quc hu hoỏ cỏc nh mỏy, xớ
nghip ca t bn
+ Thc hin cỏc quyn t do dõn ch
cho nhõn dõn

Đánh dấu sự lớn mạnh của CNXH
và CNXH đã trở thành hệ thống ở châu
Âu.
2/ Tin hnh xõy dng CNXH ( t
1950 n 1970 )
a/ Nhim v :
+ Xoỏ b s búc lt ca giai cp t

GIO VIấN: TNG TH VNH HO NM HC 2010-2011 5

TRNG THCS QUNG ễNG GIO N: LCH S 9

- Tuy là các nớc t bản nhng phần lớn là chậm phát
triển, CSVC KT lạc hậu ( Đức, Tiệp có phát triển
hơn).
- Bị các nớc đế quốc bao vây về kinh tế, cô lập về
chính trị.
- Các thế lực chống CNXH cấu kết với CN đế quốc
bên ngoài chống phá cách mạng.
- Đợc sự giúp đỡ của Liên Xô.
Hi : Sau khi cỏc nc ụng u bc vo giai
on xõy dng CNXH, trong thi gian ny, nhim
v chớnh ca cỏc nc ú l gỡ ?
TL: + Xoỏ b búc lt ca giai cp T sn
+ a nụng dõn vo con ng hp tỏc xó
+ Tin hnh cụng nghip hoỏ hin i hoỏ
+ Xoỏ b nghốo nn lt hu
+ Xõy dng c s vt cht cho XHCN
Hi : Cho bit nhng thnh tu xõy dng CNXH
ca cỏc nc ụng u
TL: + Cỏc nc ụng u ó t nhng thnh tu
to ln
+ u nhng nm 10 ụng u tr thnh cỏc nc
cụng - nụng nghip
+ B mt kt XH ó thay i cn bn v sõu sc
GV lấy ví dụ : An-Ba-ni là nớc nghèo nhất Châu
âu, 1970 : công nghiệp đợc xây dựng, cả nớc đã
điện khí hoá. Bun-ga-ri : năm 1975 công nghiệp
tăng 55 lần
GV kt lun :+ Sau 20 nm xõy dng CNXH

( 1950- 1970 )cỏc nc ụng u ó t c
nhng thnh tu to ln, b mt kinh t xó hi ca
cỏc nc ny ó thay i c bn
* Hot ng 3
Hi : H thng cỏc nc XHCN ra i trong hon
cnh no ?
- Cỏc nc ụng u bt u xõy dng CNXH ũi
hi phi cú s hp tỏc cao hn, ton din hn vi
Liờn Xụ
- Cú s phõn cụng v chuyờn mụn hoỏ trong sn
xut cụng nụng nghip
Hi: H thng cỏc nc XHCN c hỡnh thnh
trờn c s no
TL: Liờn Xụ v ụng u cựng mt mc tiờu l
xõy dng CNXH, cựng chung h t tng Mỏc
Lờnin v u do ng Cng Sn lónh o
sn
+ Tin hnh xõy dng cụng nghip
húa xó hi ch ngha
b/ Thnh tu
- 1950 1955: Hoàn thành kế hoạch
5 năm lần 1 -> sản lợng ông nghiệp v-
ợt mức trớc chiến tranh.
- Đầu những năm 70 trở thành các nớc
công- nông nghiệp phát triển dặc biệt
là An-ba-ni đã xây dựng đợc nền kinh
té nhiều ngành.
+ Ba Lan: Công nghiệp tăng 20 lần so
với năm 1938, nông nghiệp tăng gấp
đôi.

+ Bun-ga-ri: Năm 1975: Công nghiệp
tăng 55 lần so với năm 1939, điện khí
hoá nông thôn.
+ CHDC Đức, Tiệp: Đầu những năm 70
đợc xếp vào hàng các nớc Cn trên thế
giới.
+ Các nớc Hung-ga-ri, Nam T, Ru-ma-
ni cũng đạt đợc nhiều thành tựu.

u nhng nm 70 cỏc nc ụng
u ó tr thnh nhng nc cụng
nụng nghip
III/ S hỡnh thnh h thng xó hi
ch ngha
1/ Hon cnh v nhng c s hỡnh
thnh h thng cỏc nc xó hi ch
ngha
a/ Hon cnh :
+ Cú s phõn cụng sn xut theo
chuyờn ngnh, gia cỏc nc
b/ C s hỡnh thnh :
+ Cựng chung mc tiờu l xõy dng
CNXH
+ Nn tng t tng l ch ngha
Mỏc Lờnin

GIO VIấN: TNG TH VNH HO NM HC 2010-2011 6
TRNG THCS QUNG ễNG GIO N: LCH S 9

Hi : S hp tỏc tng tr gia Liờn Xụ v ụng

u c th hin nh th no ?
TL: S hp tỏc ny ó c th hin trong hai t
chc : Hi ng tng tr kinh t gia Liờn Xụ v
cỏc nc ụng u v T chc hip c Vac-sa-va
Hi:Nhng thnh tu kinh t tiờu biu ca khi
SEV ó t c ?
TL: T nm 1951n 1973, khi SEV ó thu c
nhiu thnh tu to ln
+ Tc tng trng cụng nghip bỡnh quõn 10%
nm
+T nm 1950 n 1973 thu nhp quc dõn tng
5,7 ln
Liờn Xụ cho cỏc thnh viờn vay tin vi lói sut
nh
Hi : T chc hip c Vac-sa-va ra i vi mc
ớch gỡ ?
TL: + Chng li s hiu chin ca M v khi
NATO
+ bo v an ninh chõu u v th gii
+ õy l liờn minh phũng th quõn s v chớnh tr
ca cỏc nc XHCN Chõu u
TDng : Bo v cụng cuc xõy dng CNXH, ho
bỡnh, an ninh Chõu u v th gii
2/ S hỡnh thnh h thng XHCN
+ T chc tng tr kt SEV
*Thnh tu ca SEV :
+ Tc tng trng cụng nghip
10% nm
+ Thu nhp quc dõn ( 1950-1973)
tng 5,7 ln

+ T chc hiờp c Vỏc-sa- va
Tỏc dng : Bo v cụng cuc xõy dng
CNXH, ho bỡnh anninh Chõu u v
th gii
4. S kt bi hc:
a.Cng c :
+Nhng nhim v chớnh ca cỏc nc ụng u trong cụng cuc xõy dng CNXH
+ Trỡnh by v mc ớch ra i v nhng thnh tu khi SEV ó t c ( 1951 - 1973 )?
*Bài tập : Hãy điền thời gian cho đúng với sự kiện lịch sử ?
STT Sự kiện Thời gian
1 Thành lập liên minh phòng thủ Vác-sa-va 5.1955
2 Thành lập Hội đồng tơng trợ kinh tế (SEV) 8.1.1949
3 Các nớc đông Âu bớc vào giai đoạn xây dựng CNXH 1950
4 Nhà nớc cộng hoà dân chủ Đức ra đời 10.1949
b. Dn dũ :
-Học bài theo nội dung đã ghi
-Trả lời các câu hỏi cuối bài
-Vẽ và điền lợc đồ Châu âu (trang 6 sgk) tên các nớc XHCN
-Đọc trớc bài 2.
Kim tra giỏo ỏn u tun

TTCM:
Lờ Th Thanh

GIO VIấN: TNG TH VNH HO NM HC 2010-2011 7
TRNG THCS QUNG ễNG GIO N: LCH S 9

Ngy son:04/09/2010
Tit 3 LIấN Xễ V CC NC ễNG U T GIA NHNG NM 70 N U
NHNG NM 90 CA TH K XX

I.Mc tiờu bi hc :
1. Kin thc : hc sinh cn hiu rừ nhng nột chớnh ca quỏ trỡnh khng hong v tan ró
ca ch XHCN Liờn Xụ v ụng u ( t gia nhng nm 79 n u thp k 90 ca th
k XX )
2. T tng : giỳp HS thy rừ tớnh cht khú khn phc tp thm chớ c nhng thiu sút,
sai lm trong cụng cuc xõy dng CNXH Liờn Xụ v cỏc nc ụng u
3. K nng : rốn luyn cho hc sinh k nng phõn tớch, ỏnh giỏ, nhn nh v so sỏnh
nhng vn lch s
II. Chun b bi ging :
*GV:
- Bn Liờn Xụ v ụng u
- Tranh nh,nhng t liu co liờn quan
*HS: c SGK,su tm ti liu
III. TIn trỡnh t chc dy v hc :
1. n nh lp :
2. Kim tra bi c :
Cõu hi: Nờu nhng thnh tu cỏc nc ụng u ó t c trong quỏ trỡnh xõy dng
CNXH ?
3. Gii thiu bi mi : T gia nhng nm 70 v thp k 80 ca th k XX, Liờn Xụ v
cỏc nc ụng u lõm vo tỡnh trng khng hong kinh t dn ti s khng hong chớnh tr
trm trng v CNXH ó tng tn ti v phỏt trin hn 70 nm ó sp . tỡm hiu nguyờn
nhõn ca s tan ró ú nh th no? Quỏ trỡnh khng hong ra sao chỳng ta cựng nhau tỡm hiu
bi hc hụm nay.
Hot ng gia thy v trũ Ni dung kin thc cn t
* Hot ng 1:
GV t chc cho HS tho lun nhúm
Hi : Thập kỷ từ những năm 70 -> 80 của thế kỷ
XX, tình hình trên thế giới có những biến động gì ?
TL: Cuộc khủng hoảng dầu mỏ tác động đến cuộc
khủng hoảng trên thế giới về nhiều mặt : kinh tế,

chính trị, xã hội, trong đó có Liên Xô
? Cuộc khủng hoảng trên thế giới ảnh hởng nh thế
nào đến kinh tế, chính trị, xã hội Liên Xô ?
-Kinh tế : lâm vào khủng hoảng, công nghiệp trì
trệ, nông nghiệp sa sút
-Chính trị xã hội : dần mất ổn định
? Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng này ?
- Ban lãnh đạo Liên Xô không tiến hành cải cách,
I/ S khng hong v tan ró ca liờn
bang Xụ vit
1/ Nguyờn nhõn :
+Nm 1973, khng hong kinh t th
gii bt u t khng hong du m
+ u nhng nm 80, tỡnh hỡnh Liờn
Xụ cng khú khn hn v sn xut v
i sng
+ t nc khng hong ton din

GIO VIấN: TNG TH VNH HO NM HC 2010-2011 8
TRNG THCS QUNG ễNG GIO N: LCH S 9

không khắc phục khuyết điểm
GV:Theo t liệu sgk cho hs rõ thêm từ những năm 80
về kinh tế - đời sống nhân dân, tệ quan liêu ->khủng
hoảng trầm trọng
GV: Trớc cuộc khủng hoảng nh vậy, đòi hỏi các nớc
phải có những cải cách về kinh tế và chính trị xã
hội, nhng ban lãnh đạo Liên Xô lại không tiến hành
cải cách.
? Để khắc phục tình trạng đó thì Liên Xô đã tiến

hành l m g ỡ
- TL: Thỏng 3/ 1985 Gooc-ba-chụp lónh o ng
v nh nc ó ra ng li ci t a LXụ
thoỏt khi khng hong.
Hi : Ni dung ci t Liờn Xụ l gỡ ?
TL: H a ra nhiu phng ỏn ci cỏch kinh t
nhng khụng thc hin c, kinh t vn ri vo
khng hong
+ Thc hin ci t v chớnh tr xó hi
+ Tp trung mi quyn lc vo Tng thng
+ Thc hin a nguyờn v chớnh tr
+ Xoỏ b s c quyn ca ng Cng Sn
+ Tuyờn b dõn ch, cụng khai v mi mt
Hi: Hu qu ca cụng cuc ci t Liờn Xụ nh
th no ?
TL : + t nc ngy cng khng hong ri lon.
Nhiu cuc bói cụng n ra. Mõu thun sc tc bựng
n. Nhiu nc cng ho ũi li khai. T nn xó hi
ngy cng tng thờm
+ Ngy 19/8/1991 cuc o chớnh Gooc-ba-chp n
ra nhng khụng thnh
? Cuc o chớnh ó gõy ra hu qu nghiờm trng
nh th no
+ ng Cng Sn Liờn Xụ b ỡnh ch hot ng
+ Ngy 21/12/1991, 11 nc cng ho hp v kớ kt
hip nh gii tỏn LXụ, thnh lp cng ng cỏc
quc gia c lp (SNG)
+ Ngy 25/12/1991 . Gooc-ba-chp xin t chc
GV gii thiu chõn dung tng thng M.Goúc-ba-
chp

* Hot ng 2
Hi:Em hóy trỡnh by quỏ trỡnh khng hong v sp
ca ch XHCN cỏc nc ụng u
HS nghiờn cu tr li cõu hi
Ging : a nguyờn v chớnh tr ú l nhiu ng
2/ Din bin :
+ Thỏng 3/1985 Gooc-Ba -chụp ó
ra ng li ci t
+ Chớnh tr : tp trung mi quyn l
vo tng thng
+ Thc hin a nguyờn v chớnh tr
+ Xoỏ b s lónh o c quyn ca
ng Cng sn
3/ Hu qu :
+ t nc ngy cng khng hong
v ri lon
+ Mõu thun sc tc bựng n
+ 19/8/1991, cuc o chớnh Gooc-
Ba-chụp khụng thnh, gõy hu qu
nghiờm trng
+ ng Cng sn Liờn Xụ b ỡnh
ch hot ng
+ 21/12/1991, 11 nc ũi li khaii,
hỡnh thnh cng ng cỏc quc gia
c lp ( SNG )
+ 25/12/1991 Liờn Xụ b sp sau
74 nm tn ti
II/ Cuc khng hong v tan ró ca
ch xó hi ch ngha cỏc nc
ụng u

1/ Quỏ trỡnh
+T cui nhng nm70 v u nhng
nm 80 ca th k XX, cỏc nc ụng

GIO VIấN: TNG TH VNH HO NM HC 2010-2011 9
TRNG THCS QUNG ễNG GIO N: LCH S 9

phỏi chớnh tr cựng tn ti, cựng hot ng lm mt
quyn lónh o ca ng cng sn
Hi : Hu qu cuc khng hong ca cỏc nc
ụng U nh th no?
HSTL: Li dng khng hong, CNQ v cỏc th
lc chng CNXH kớch ng nhõn dõn, y mnh
chng phỏ
+ ng Cng Sn mt quyn lónh o
+ Thc hin a nguyờn chớnh tr
*Nm 1989, ch XHCN hu ht cỏc nc
ụng u sp
Hi : S sp ca cỏc nc ụng u ó dn n
hu qu nghiờm trng no ?
*Chớnh quyn mi cỏc nc ụng u tuyờn b t
b CNXH v ch ngha Mac- Lờnin
+ Thc hin a nguyờn chớnh tr
+ Chuyn sang kt th trng
+ i tờn nc v ngy quc khỏnh, ch gi chung
l cng ho
+ H thng cỏc nc XHCN khụng cũn tn ti.
28/6/1991 khi SEV chm dt hot ng. 1/7/1991
T chc Hip c Vac-sa-va tuyờn b gii th
-õy l tn tht ht sc nng n vi phong tro cỏch

mng th gii v cỏc lc lng tin b
? Nguyờn nhõn sp ca Liờn Xụ v ụng u :
+Nguyờn nhõn sõu xa l mụ hỡnh CNXH cú nhiu
khuyt tt v thiu sút, b s chng phỏ ca CNQ
+ Nhng khuyt tt duy trỡ quỏ lõu, lm cho CNXH
xa ri nhng tin b vn minh ca th gii
u lõm vo tỡnh trng khng hong v
kt v chớnh tr gay gt .
- Biu hin : SGK
+ Cui 1988, cuc khng hong lờn
ti nh cao
+ Bt u lan t Balan sau ú lan
nhanh khp ụng u
+ Mi nhn u tranh nhm vo ng
Cng Sn
2/ Hu qu
+ ng Cng Sn cỏc nc ụng u
mt quyn lónh o
+ Thc hin a nguyờn chớnh tr
+ Cỏc th lc chng CNXH thng th,
nm chớnh quyn
+ 1989 ch XHCN sp hu
ht cỏc nc ụng u
+ Nm 1991, h thng cỏc nc
XHCN b tan ró v sp
4. S kt bi hc:
a. Cng c :
+ Em hóy trỡnh by quỏ trỡnh khng hong v tan ró ca cỏc nc XHCN ụng u
+ Theo em, nhng nguyờn nhõn c bn dn n s tan ró, sp ca Liờn Xụ v cỏc
nc ụng u

*Bài tập : Nối các sự kiện với thời gian cho đúng
TT Sự kiện lịch sử Thời gian
1 Đảo chính lật đổ Goóc-ba-chốp 22.12.1991
2 Cộng đồng các quốc gia thành lập (SNG) 25.12.1991
3 T.T Goóc-ba-chốp từ chức CNXH Liên Xô sụp đổ 19.8.1991
b. Dn dũ : Hc thuc bi c,tr li cõu hi sgk v chun b bi mi cn thn
Kim tra giỏo ỏn u tun

TTCM:

GIO VIấN: TNG TH VNH HO NM HC 2010-2011 10
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 9

Lê Thị Thanh

Ngày soạn:10/09/2010
Tiết 4
BÀI 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ
SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
+ Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở Á, Phi, Mĩ
Latinh
+ Những diễn biến chủ yếu của quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước này
2. Tư tưởng : HS cần thấy rõ : Quá trình đấu tranh kiên cường, anh dũng để giải phóng
dân tộc của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ Latinh
+ Tăng cương tình đoàn kết hữu nghị với nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ latinh
3.Kĩ năng :Rèn luyện cho HS pp tư duy, logic khái quát tổng hợp
II. Chuẩn bị bài giảng
*GV: -Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ la tinh

*HS: nghiên cứu nội dung bài
III. Tiến trình tổ chứcdạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Câu 1: Em hãy nêu quá trình khủng hoảng và sụp đổ của các nước XHCN Đông Âu
Câu 2: Xác định vị trí của các nước Đông Âu trên bảng đồ và theo em, nguyên nhân chủ yếu
dẫn đến sự sụp đổ nhanh chóng của các nước Đông Âu là gì ?
3. Bài mới : Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra
rất sôi nổi ở Châu Á, châu Phi và Mĩ La tinh làm cho hệ thống thuộc địa của CNĐQ tan ra
từng mảng lớn và đi tới sụp đổ hoàn toàn
Chia làm 3 giai đoạn chính
+ Giai đoạn I : Từ 1945 đến năm 60 của thế kỉ XX
+ Giai đoạn II : Từ giữa những năm 60 đến những năm 70 của thế kỉ XX
+ Giai đoạn III : Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX
Hoạt động giũa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1
Hỏi : Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở các nước Châu Á, Phi, Mĩ Latinh từ
1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX
HSTL : Ngay sau khi phát xit Nhật đầu hàng đồng
minh vô đk, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã
đứng lên khởi nghĩa vũ trang giành độc lập:Inđônêxia
tuyên bố độc lập(17/8/1945),Việt Nam( 2/9/1945), Lào
I.Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa
những năm 60 của thế kỉ XX
-Châu Á: Inđônêxia ,Việt Nam,Lào,Ấn
Độ , I-rắc
-Châu Phi :Ai cập , An-giê-ri .


GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC 2010-2011 11
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 9

( 12/10/1945)
Sau đó phong trào nhanh chóng lan sang Nam Á và
Bắc Phi : Ấn Độ ( 1946 - 1950 ), Ai Cập ( 1952 )….
Giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa
của CNĐQ trên thế giới đã bị sụp đổ
Giảng : Năm 1960 17 nước Châu Phi giành độc lập gọi
là “ Năm Châu Phi “
Năm 1960 đã thông qua văn kiện “ Tuyên ngôn về thủ
tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân” và được Liên Hợp
Quốc thông qua năm 1963
GV yêu cầu HS lên bảng xác định các nước trên lược
đồ
*Hoạt động 2
Hỏi : Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc trên thế giới ( từ năm 60 đến những
năm70 )
HSTL :
+ Nét nổi bật trong giai đoạn này là : Nhân dân các
nước Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích,…lật đổ ách thống trị
của Bồ Đào Nha
+ Sự tan rã thống trị của Bồ Đào Nha là thắng lợi quan
trọng của cách mạng châu Phi
GV xác định 3 nước giành được độc lập trong giai
đoạn này là: Ghi-nê Bít-xao, Mô-dăm-bích,Ăng-gô-la
*Hoạt động 3
Hỏi : Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc trên thế giới ( từ năm 70 đến năm 90 )

HSTL + Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX chủ
nghĩa thực dân chỉ tồn tại dưới hình thức cuối cùng của
nó là chế độ phân biệt chủng tộc
+ Tập trung ở ba nước phía Nam châu phi : Tây Nam
Phi, Cộng hòa Nam Phi
Giảng :Tháng 11/ 1993, bản dự thảo hiến pháp của
cộng hoà Nam phi được thông qua. Tháng 4/ 1991
Nen-Xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da đen đầu
tiên của cộng hoà Nam Phi
Thắng lợi này có ý nghĩa lịch sử quan trọng, đánh dấu
sự tan rã của chế độ phân biệt chủng tộc
Hỏi : Sau khi hệ thống thuộc địa sụp đổ, nhiệm vụ của
nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ latinh là gì ?
Giảng : Tình hình kinh tế của các nước Á Phi Mĩ latinh
còn gặp nhiều khó khăn
+ Nợ nước ngoài chồng chất khó có khả năng thanh
*17 nước Châu Phi dành độc lập năm
1960
-Mĩ Latinh: Cuba ( 1959)
*Đến giữa những năm 60 của thế kỉ
XX hệ thống thuộc địa của CNĐQ căn
bản bị sụp đổ
II. Giai đoạn từ giữa những năm 60
đến giữa những năm 70 của thế kỉ
XX
Một số nước Châu Phi dành độc lập
khỏi ách thống trị của Bồ Đào Nha :
+ Ghi-nê-Bit-xao ( 9/1974 )
+ Mô-dăm-Bích ( 6/ 1975)
+ Ăng-gô-la ( 11/ 1975)

III. Giai đoạn từ những năm 70 đến
giữa những năm 990 của thế kỉ XX
-Trong thời kì này chủ nghĩa thực dân
chỉ còn tồn tại dưới hình thức chủ
nghĩa phân biệt chủng tộc
+ Rô-đê-di-a (1980)
+ Tây Nam Phi ( 1990)
+ Cộng hoà Nam Phi (1993 )
-Sau khi hệ thống thuộc địa bị sụp đổ
hoàn toàn nhân dân các nước Á Phi Mĩ

GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC 2010-2011 12
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 9

toán: 1965 : 38,1 tỉ USD, những năm 80 là 451 tỉ USD,
đầu những năm 90 : 1300 tỉ USD
+ Công nghiệp và xuất khẩu của các nước này là 10 -
12% của thế giới
+ Dân số chiếm 70 % của thế giới
Tuy vậy hiện nay đã có một số nước vươn lên thoát
khỏi sự nghèo đói thành nước NIC
Latinh đã đấu tranh kiên trì cũng cố
độc lập
-Xây dựng và phát triển đất nước để
khắc phục đói nghèo
4. Sơ kết bài học:
a. Củng cố :
Câu hỏi: Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và một số
sự kiện lịch sử tiêu biểu bằng lược đồ ?
b. Dặn dò :

- Học thuộc bài cũ
- Trả lời câu hỏi sgk, nghiên cứu bài mới trước khi đến lớp
Kiểm tra giáo án đầu tuần

TTCM:
Lê Thị Thanh
  
Ngày soạn:17/09/2010
Tiết 5
Bài 4 : CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Những nét khái quát về tình hình các nước Châu Á ( từ sau chiến tranh
thế giới thứ hai ). Đặc biệt là hai nước lớn Trung Quốc và Ấn Độ
2. Tư tưởng:Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết quóc tế, đặc biệt là đoàn kết với các
nước trong khu vực
3. Kỉ năng : Rèn luyện kỉ năng phân tích, tổng hợp những sự kiên lsử
II. Chuẩn bị bài giảng :
*GV:- Bản đồ Châu Á và Trung Quốc
*HS: nghiên cứu nội dung bài
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
+ Em hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các
nước Á, Phi, Mĩ latinh ( từ 1945 đến nay )
+ Cho ví dụ phong trào cách mạng điển hình và xác định vị trí của nước đó trên bản đồ thế giới
3. Bài mới :
Châu Á với diện tích rộng lớn và dân số đông nhất thế giới. Từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay, châu Á có nhiều biến đổi sâu sắc, trải qua quá trình đấu tranh lâu dài các dân
tộc Châu Á đã giành được độc lập, phát triển kinh tế và xã hội đặc biệt là hai nước Trung
Quốc, Ấn Độ


GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC 2010-2011 13
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 9

.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những nét chung của châu Á sau chiến tranh thế giới thứ
hai và nước bạn láng giềng Trung Quốc
Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1
Hỏi : Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các
nước châu Á từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến
đầu những năm 50 của thế kỉ XX diễn ra như thế nào?
HSTL : + Từ sau chiến tranh thế giới thứ thứ hai, đấu
tranh giải phóng dân tộc bùng lên và lan nhanh khắp
Châu Á
GV chỉ trên lược đồ những nước giành được độc lập
trong giai đoạn này
Hỏi :Từ nữa sau thế kỉ XX đến nay, tình hình châu Á có
điểm gì nổi bật?
HSTL : Thời kì này tình hình châu Á phát triển không ổn
định
+ Nhiều cuộc chiến tranh xâm lược đã diễn ra
+ Các nước đế quốc cố duy trì ách thống trị,
+ Nhiều vụ tranh chấp biên giới hoặc li khai xãy ra
Hỏi :Những thành tựu kinh tế, xã hội của các nước Châu
Á thế nào?
HSTL: Từ 1945 đến nay, một số nước Châu Á đã đạt
được những thành tựu to lớn về ktế: Nhật Bản, Hàn
Quốc, TQ
Giảng: Sự tăng trưởng nhanh chóng về ktế, nhiều người
dự đoán “ Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của Châu Á “

Hỏi : Tình hình phát triển ktế của Ấn Độ như thế nào ?
HSTL : SGK
GV giới thiệu thêm về đất nước Ấn Độ, đặc biệt là về
những thành tựu kinh tế của Ấn Độ
*Hoạt động 2
Hỏi : Em hãy trình bày về sự ra đời của nước Cộng Hoà
nhân dân Trung Hoa ?
HSTL : SGK
Giảng : Mao Trạch Đông là lãnh tụ của Đảng Cộng Sản
TQ tuyên bố nước Cộng Hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời
Hỏi : Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời có ý
nghĩa như thế nào với nhân dân TQ và thế giới ?
HSTL : Nước Cộng hoà Nhân dân T/Hoa ra đời kết thúc
ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc ngoài và hàng
ngàn năm của chế độ pk TQ Đưa nước THoa đến kỉ
nguyên độc lập tự do. Hệ thống các nước XHCN nối liển
từ Âu sang Á
I. Tình hình chung
1. Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc châu Á
+ Cuối những năm 50 phần lớn
Châu Á đã dành được độc lập:
+ Nhiều cuộc chiến tranh xâm lược
xảy ra ở Đông Nam Á và Trung
Đông
+Đế quốc cố chiếm lấy những vùng
đất có vị trí chiến lược quan trọng
+ Tranh chấp biên giới và ly khai
2. Những thành tựu kinh tế xã hội
của Châu Á ( 1945 đến nay )

Một số nước tiêu biểu …
Ấn Độ :+ Thực hiện cuộc cách
mạng xanh đã tự túc được lương
thực
+ Công nghệ thông tin phát triển
mạnh
II.TRUNG QUỐC
1. Sự ra đời của nước Cộng hoà
nhân dân Trung Hoa
+ Nội chiến C M ( 1946-1949)
+ 1/10/1949 nước Cộng hoà nhân
dân Trung Hoa ra đời
*Ý nghĩa lsử:
+Trong nước :…
+Quốc tế : Hệ thống các nước
XHCN nối liền Âu sang Á
2. Mười năm đầu xây dựng chế độ

GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC 2010-2011 14
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 9

Hỏi : Em hãy trình bày nhiệm vụ của nhân dân Trung
Hoa trong thời kì ( 1949 - 1959)
TL: Sau khi nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời,
nhiệm vụ của ndân Trung Quốc là khôi phục kinh tế,
đưa Trung Hoa ra khỏi nghèo nàn lạc hậu
+ Từ năm 1959, Trung Hoa bắt đầu khôi phục kinh tế.
Tiến hành cải cách ruộng đất, hợp tác hoá nông nghiệp,
cải tạo công thủ công thương nghiệp tư bản tư doanh và
xây dựng công nghiệp dân tộc và phát triển văn hoá giáo

dục
Hỏi : Nêu những bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho
CNXH ở Trung Quốc ( 1953 - 1957 )
HSTL : SGK
Hỏi : Chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kì này là
gì ?
HSTL :+TQ thực hiện chính sách đối ngoại tích cực,
nhằm củng cố hoà bình và đẩy mạnh ptrào cmạng thế
giới
+ Địa vị quốc tế của TQ ngày càng tăng
*Hoạt động 3
Hỏi:Em hãy trình bày tình hình đất nước Trung Quốc
trong thời kì(1959 - 1978)?
HSTL : Từ 1959 - 1978 TQ trải qua thời kì biến động
kéo dài sự kiện mở đầu là TQ đề ra đường lối “ Ba ngọn
cờ hồng “. Đặc biệt là phong trào “ Đại nhảy vọt “ phát
động ptrào toàn dân làm gang thép nhưng thép sản xuất
ra chất lượng kém không sử dụng được- Kinh tế đất nước
rối loạn, sản xuất giảm sút, nạn đói xảy ra khắp nơi, nội
bộ Đảng Cộng sản bất đồng đỉnh cao là cuộc “ Đại cách
mạng văn hoá vô sản “
Hỏi : Em hãy nêu hậu quả của đường lối “Ba ngọn cờ
hồng” và “ Đại cách mạng văn hoá vô sản “ ở Trung
quốc
HS: nghiên cứu trả lời câu hỏi
GV nhận xét và bổ sung thêm
GV: Trước tình hình đất nước như vậy Trung Quốc đã đề
ra đường lối mởi cửa,vậy đương lối đó đã đưa đát nước
Trung Quốc thoát khỏi thòi kì biến động như htế nào
chúng ta sang phần 4

Hỏi : Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa từ bao
giờ? Nội dung của đường lối đó là gì ?
HSTL: + Đề ra đường lối cải cách từ tháng 12/1978
+ Nội dung : Xây dựng CNXH theo màu sắc của
Trung Quốc; Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm - thực
mới ( 1949- 1959 )
*Nhiệm vụ: Tiến hành công nghiệp
hoá và phát triển kinh tế, xã hội
*Thành tựu :
- Thực hiện:1950 - 1952 khôi phục
kinh tế,
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần
thứ nhất .Đất nước thay đổi rỏ rệt
*Chính sách đối ngoại :
+Tích cực củng cố hoà bình đẩy
mạnh cách mạng thế giới
3. Đất nước trong thời kì biến
động
+ “ Ba ngọn cơ hồng “
+ Kinh tế rối loạn
+ Nạn đói nghiêm trọng
+ Nội bộ Đảng cộng sản lục đục
bằng cuộc đại cách mạng văn hoá
vô sản
Hậu quả : sgk
4. Công cuộc cải cách mở cửa từ
1978 đến nay
Tháng 12 / 1978 TQ đổi mới
*Nội dung : cải cách mở cửa hiện
đại hoá đất nước


GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC 2010-2011 15
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 9

hiện cải cách mở cửa, nhằm mục tiêu hiện đại hoá
Hỏi : Hãy nêu những thành tựu to lớn về kinh tế mà
Trung Quốc đã đạt được trong qúa trình đổi mới
HS dựa vào nội dung SGK trình bày câu hỏi
GV cung cấp thêm một số thông tin cho HS nắm rõ hơn
Hỏi:Những thành tựu đối ngoại của Trung Quốc thời kì
này như thế nào ?
HSTL: Về đối ngoại : đạt nhiều kết quả, củng cố địa vị
TQ trên trường quốc tế
+ Bình thường hoá quan hệ với LiênXô, Mông Cổ, Lào,
Inđô và VNam
+ Mở rộng quan hệ hợp tác trên thế giới, thu hồi Hồng
Kông và MaCao
GV kết luận : Hiện nay Trung Quốc là nước có tốc độ
tăng trưởng kinh tế ổn định cao và bậc nhất thế giới.
Năm 2001 GDP đạt 9593,3 tỉ nhân dân tệ
*Thành tựu : (SGK)
*Đối ngoại : Mở rộng quan hệ hợp
tác
4. Sơ kết bài học:
a. Củng cố :
-GV tóm tắt những nội dung chính của bài học
- Gợi ý để HS nêu lên các giai đoạn đã diễn ra ở Trung Quốc từ năm 1949 đến nay và nội dung
chính mỗi giai đoạn
b.Dặn dò :
-Về nhà học thuộc bài cũ,trả lời câu hỏi sgk

- Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
Kiểm tra giáo án đầu tuần

TTCM:
Lê Thị Thanh
……………………………………………………….
Ngày soạn:25/09/2010
Tiết 6
Bài 5 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
+ Tình hình Đông Nam Á trước và su 1945
+ Sự ra đời ASEAN và vai trò của nó đối với sự ptriển của các nước trong khu vực
2. Tư tưởng: HS thấy tự hoà về những thành tựu mà nhân dân các nước ĐNÁ đã đạt được
Củng cố và tăng cường sự đoàn kết hữu nghị và hợp tác ptriển giữa các nước trong khu vực
3. Kỉ năng : Rèn luyện kỉ năng phân tích sự kiện lsử và kỉ năng sử dụng bản đồ
II. Chuẩn bị bài giảng :
*GV: Bản đồ Đông Nam Á và bản đồ thế giới
*HS: nghiên cứu nội dung của bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp

GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC 2010-2011 16
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 9

2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy trình bày: Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa của TQ ( 1978 đến nay
3. Bài mới : Từ sau năm 1945, ptrào đấu tranh giải phóng dân tộc của Đông Nam Á ptriển
mạnh. Sau khi dành được độc lập, các nước Châu Á đã thực hiện xây dựng đất nước, phát triển
kinh tế văn hoá đạt được thành tựu to lớn. Sự ra đời của Hiệp hội các nước ĐNÁ ( ASEAN )

đã chứng minh điều đó
Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1
GV giới thiệu về các nước Đông Nam Á
Hỏi : Em hãy trình bày những nét chủ yếu về các nước
ĐNÁ trước 1945 ?
HSTL: Đông Nam Á gồm 11 nước với 4,5 triệu km
2

536 triệu dân ( 2002 ). Trước 1945, hầu hết các nước
Đông Nam Á là thuộc địa của các nước đế quốc (trừ
Thái Lan )
Hỏi : Em hãy trình bày tình hình Đông Nam Á sau
chiến tranh thế giới lần thứ hai ?
HSTL: Tháng 8/1945, sau khi Nhật đầu hàng, các nước
Đông Nam Á nhanh chóng nổi dậy dành chính quyền
+ 17/8/1945 Inđô tuyên bố độc lập
+ 19/8/1945 nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời
12/10/1945 Lào tuyên bố độc lập
Hỏi : Sau khi một số nước dành được độc lập tình hình
khu vực này ra sao ?
TL:Một số nước phải đứng lên kháng chiến chống bọn
đế quốc trở lại xâm lược:Việt Nam, Lào,
Inđônêxia.Một số nước khác, đế quốc phải trao trả lại
độc lập:Philipin, Miến Điện,….
Đến giữa năm 50 của thế kỉ XX các nước lần lượt độc
lập
HS xác định vị trí những nước dành được độc lập
Hỏi : Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, đường lối
đối ngoại của các nước Đông Nam Á có gì thay đôi ?

TL : SGK
GV kết luận :Như vậy, từ cuối những năm 50, trong
đường lối ngoại giao của các nước Đông Nam Á bị
phân hoá
*Hoạt động 2
Hỏi : Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào ?
TL: SGK
GV: Các nước trong khu vực vừa giành được độc lập
cần phải hợp tác để phát triển kinh tế tránh sự phụ
thuộc vào các nước lớn,mặt khác xu thế hiện nay là sự
liên minh khu vực ngày càng phát triển
I/ Tình hình Đông Nam Á trước và
sau năm 1945
-Trước chiến tranh thế giới thứ hai
Đông Nam Á đều là thuộc địa của
chủ nghĩa đế quốc
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai:
+Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh.
Một loạt nước ĐNÁ giành chính
quyền
+Bọn đế quốc trở lại xâm lược nhân
dân ĐNÁ đứng lên chống xâm lược
+ Giữa những năm 50 các nước ĐNÁ
lần lượt dành được độc lập
+Tình hình căn thẳng có sự phân hoá
do can thiệp của Mĩ
*9/1945 khối quân sự Đồng Nam Á
thành lập SEATO
Mục đích : Ngăn chặn chủ nghĩa xã
hội đẩy lùi phong trào đấu tranh giải

phóng dân tộc
*Mĩ xâm lược Đông Dương
II/Sự ra đời của tổ chức ASEAN
1/ Hoàn cảnh thành lập:
- Đứng trước yêu cầu phát triển kinh
tế xã hội các nước cần hợp tác liên
minh với nhau để phát trỉên nên ngày
8/8/1967 ASEAN được thành lập

GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC 2010-2011 17
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 9

GV yêu cầu HS lên bảng xác định 5 nước đầu tiên tham
gia ASEAN và giới thiệu kênh hình “Trụ sở của
ASEAN” tai Gia-các-ta(In-đô-nê-xi-a)
Hỏi: Mục tiêu hoạt động và nguyên tắc cơ bản của
ASEAN
GV giảng : Trong bản tuyên ngôn thành lập tại Băng
cốc( Thái Lan ) nêu rỏ mục tiêu của ASEAN là ptriển
ktế vhoá hợp tác giữa các nước thành viên trong khu
vực
Hỏi:Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN như thế nào ?
TL: 1975 -1978 quan hệ được cải thiện
Từ 1979 quan hệ căng thẳng - từ những năm 80 chuyển
từ đối đầu sang đối thoại
? Tình hình phát triển kinh tế cảu các nước ASEAN
như thế nào?
HS trả lờicâu hỏi
GV nói thêm về mối quan hệ giúp đỡ lẫn nhau của các
nước ASEAN

*Hoạt động 3
Hỏi : Tổ chức ASEAN đã phát triển như thế nào ?
GV diễn giảng trong SGK
+ Tháng 7/1995 Việt Nam gia nhập ASEAN thành viên
thứ 7
+ THáng 9/1997 Lào và Mianma
+ Tháng 4/1999 Campuchia
GV khai thác kênh hình 11 và hỏi: Bức tranh này thể
hiện điều gì?
Hỏi : Hoạt động chủ yếu của ASEAN là gì ?
HSTL : Hợp tác kinh tế biến Đông Nam Á hoà bình ổn
định
Hỏi : Những hoạt động của ASEAN trong thập kỉ 90 đã
có gì mới
TL: 1992 ASEAN biến Đông Nam Á thành khu vực
mậu dịch chung AFTA
1994 lập diễn đàn khu vực
2/ Mục tiêu hoạt động
* Phát triển kinh tế văn hoá hợp tác
hoà bình ổn định giữa các nước thành
viên
*Nguyên tắc: Tôn trọng chủ quyền
toàn vẹn lãnh thổ. Không can thiệp
vào nội bộ của nhau
Giải quyết bằng phương pháp hoà
bình
+ Hợp tác và phát triển
3/ Quan hệ Việt Nam với ASEAN
* Trước 1979 đối đầu
* Cuối thập kỉ 80 đối thoại hợp tác

hoà bình
III/Từ ASEAN 6 phát triển thành
ASEAN 10
- Các nước lần lượt gia nhập tổ chức
ASEAN:
+7/1995, Việt Nam gia nhập
+9/1997, Lào và Mianma
+4/1999, Campuchia
- Hoạt động chủ yếu
-1992 AFTA khu vực mậu dịch
chung Châu Á
-1994 diễn đàn khu vực ARF gồm 23
nước
4. Sơ kết bài học:
a. Củng cố :
+ Tình hình các Đông Nam Á trước và sau năm 1945
+ Quá trình phát triển từ ASEAN 6 đến ASEAN 10 như thế nào?Mục tiêu của ASEAN
10 ?
bDặn dò : Học thuộc bài cũ chuẩn bị bài mới
Kiểm tra giáo án đầu tuần

TTCM:

GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC 2010-2011 18
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 9

Lê Thị Thanh
Ngày soạn:07/10/2010
Tiết 7
Bài 6 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI

I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :giúp HS nắm được:
- Tình hình chung của các nước Châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
- Cuộc đấu tranh kiên trì để xoá bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi
- Công cuộc phát triển kinh tế xã hội của các nước châu Phi hiên nay đặc biệt là nước Công hoà
Nam Phi
2. Tư tưởng : Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết, giúp đở và ủng hộ nhân dân châu Phi trong
cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
3. Kỉ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và tranh ảnh
II. Chuẩn bị bài giảng:
* GV: - Bản đồ Châu Phi và thế giới
- Một số hình ảnh về cuộc sống của người châu Phi
* HS: chhuẩn bị và nghiên cứu bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1 Ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
a/Em hãy trình bày những nét chủ yếu của tình hình ĐNÁ sau 1945 đến nay
b/Trình bày về hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN
3. Bài mới :
Châu Phi là một lục địa rộng lớn, dân số đông.Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành độc lập dân tộc của châu Phi diễn ra sôi
nổi rộng khắp, đến nay hầu hết các nước châu Phi đã độc lập.Sau khi giành độc lập các nước
châu Phi ra sức phát triển kinh tế văn hoá để thoát khỏi nghèo nàm lạc hậu.Để tìm hiểu rõ hơn
về các nước châu Phi hôm nay chúng ta tìm hiểu bài 6
Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1
GV giới thiệu về các nước Châu Phi: châu Phi có các
đại dương hoặc bờ biển bao quanh cùng với diện tích
khoảng 3,03 triệu km2 dân số 839 triệu người
GV(H):Hãy trình bày về phong trào đấu tranh giải

phóng dân tộc của các nước Châu Phi từ sau chiến
tranh thé giới thư hai?
TL: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi ở Châu Phi,
sớm nhất ở Bắc Phi
+ Mở đầu là cuộc binh biến 7/1952 ở Ai Cập, chế độ
quân chủ bị lật đổ nước cộng hoà Ai Cập ra đời
I.Tình hình chung :
1. Phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc Châu Phi
-Phong trào phát triển sôi nổi, nổ ra
nhanh nhất ở Bắc Phi
+ 18/6/1953, cộng hoà Ai Cập ra đời
+ Angiêri đấu tranh giành độc lập
( 1954-1962)
- Năm 1960, 17 nước Châu Phi

GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC 2010-2011 19
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 9

18/6/1953
+ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Angiêri
( 1954-1962 )
+1960, có 17 nước Châu Phi dành độc lập :“năm Châu
Phi “
+ Hệ thống thuộc địa Châu Phi tan rã
GV yêu cầu HS lên bảng dán những năm các nước
châu Phi giành được độc lập lên lược đồ
GV nhấn mạnh thêm sự kiện năm châu Phi 1960
GV(H):Sau khi giành được độc lập, các nước Châu Phi

xây dựng đất nước và phát triển kinh tế xã hội như thế
nào ?
TL: Tuy kinh tế - xã hội thu đươc nhiều thành tích
nhưng nhiều nước còn nằm trong đói nghèo lạc hậu.
Các cuộc xung đột nội chiến xảy ra do mâu thuẩn sắc
tộc tôn giáo
Giảng : Hiện nay Châu Phi là châu lục nghèo và kém
phát triển nhất thế giới. Tỉ lệ tăng dân số và mù chử
cao nhất thế giới
GV đưa ra một số hình ảnh về chau Phi cho HS quan
sát
GV(H):Hiện nay được sự giúp đỡ của các cộng đồng
quốc tế, châu Phi khắc phục nghèo đói và xung đột sắc
tộc như thế nào
TL:+Châu Phi đang tìm kiếm các giải pháp, đề ra cải
cách để khắc phục xung đột và khó khăn về ktế
+ Thành lập Liên minh châu Phi ( AV)
GV kết luận : Cuộc đấu tranh để xoá bỏ nghèo nàn lạc
hậu ở Châu Phi còn lâu dài, gian khổ hơn đấu tranh
giải phóng dân tộc
* Hoạt động 2
GV sử dụng bản đồ các nước châu Phi và hỏi: Em biết
gì về cộng hoà Nam Phi ?
TL: Cộng hoà Nam Phi ở cực Nam Châu Phi. Diện
tích 1,2 triệu km
2
, dân số 43,6 triệu người
+ Năm 1662, người Hà Lan đến Nam Phi lập ra xứ
Kếp
+ Đầu XX, Anh chiếm Nam Phi

+ 1910 Liên bang Nam Phi được thành lậo
+ 1961, Cộng hoà Nam Phi được thành lập
GV(H):Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng
tộc ở cộng hoà Nam Phi diễn ra như thế nào ?
TL: Trong hơn 3 thế kỉ chính quyền thực dân da trắng
Nam Phi đã thi hành chế độ phân biệt chủng tộc rất tàn
giành độc lập
- Hệ thống thuộc địa tan rã, các nước
giành được độc lập chủ quyền
2. Công cuộc xây dựng và phát triển
kinh tế - xã hội ở Châu Phi
-Đạt được nhiều thành tích, nhưng
Châu Phi vẫn nằm trong tình trạng
đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật
+ 1/4 dân số đói kinh niên
+ 32/57 quốc gia nghèo nhất trên thế
giới
-Từ cuối thập kỉ 80, xung đột sắc tộc
và nội chiến xãy ra nhiều nơi
-Đầu thập kỷ 90, Châu Phi nợ chồng
chất : 300 tỉ USD
-Để khắc phục xung đột và nghèo
đói, tổ chức thống nhất Châu Phi
được thành lập nay gọi là Liên minh
Châu Phi viết tắt là AV
II.Cộng hoà Nam Phi
1. Khái quát
-Nằm ở cực Nam Châu Phi
-Đầu XX, Anh chiếm Nam Phi
-1961 cộng hoà Nam Phi ra đời

2/ Cuộc đấu tranh chống chế độ
phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà
Nam Phi
-Trong hơn 3 thế kỉ chính quyền
thực dân da trắng thực hiện chế độ
phân biệt chủng tộc tàn bạo
-Dưới sự lãnh đạo của Đại hội dân
tộc Phi (ANC), người da đen đấu
tranh kiên trì chống chủ nghĩa

GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC 2010-2011 20
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 9

bạo và gay gắt với người da đen và da màu
-Trước đây ở Nam Phi có 70 đạo luật phân biệt chủng
tộc
-Dưới sự lãnh đạo của “ Đại hội dân tộc châu phi
“( ANC), người da đen đấu tranh bền bỉ chống chế độ
phân biệt chủng tộc. Thế giới và Liên hợp quốc cũng
lên án chủ nghĩa Apacthai
-Trước sự đấu tranh của người da đen, 1993 chính
quyền da trắng đã tuyên bố xoá bỏ chủ nghĩa phân biệt
chủng tộc. Nenxơn Mandêla được trả tự do
GV giới thiệu H13 SGK về tổng thống đầu tiên của
Nam Phi: Sinh năm 1918 tại Tơ-ran xkây khu tự trị
giành riêng cho người Phi.Năm 1944 gia nhập Đại hội
dân tộc Phi,sau giư chức Tổng thư kí ANC.Năm 1964
bị nhà cầm quyền Nam Phi bắt giam và kết án tù
chung thân…
GV(H):Ông Nenxơn Mandêla được bầu làm tổng

thống, sự kiện này có ý nghĩa lịch sử gì ?
TL: Chứng tỏ rằng : Chế độ phân biệt chủng tộc đã bị
xoá bỏ sau hơn 3 thế kỉ tồn tại
GV(H): Hiện nay Cộng Hoà Nam Phi phát triển như
thế nào ?
TL: Hiện nay là nước có thu nhập trung bình trên thế
giới
+ Có nhiều tài nguyên quý : vàng, kim cương, urani,
khí tự nhiên
+ Chính quyền mới ở cộng hoà Nam Phi đã đưa ra
chiến lược ktế vĩ mô ( 6/1996 ) đê cải thiện mức sống
cho nhân dân
Apacthai
-1993 chính quyền tuyên bố xoá bỏ
chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
-4/1994 Nenxơn Mandêla được bầu
làm tổng thống Cộng hoà Nam Phi
-Đó là thắng lợi có ý nghĩa lsử to
lớn, chế độ phân biệt chủng tộc bị
xoá bỏ
-Nam Phi là nước thu nhập trung
bình trên thế giới
-Có nhiều tài nguyên quý : Vàng,
kim cương, Urani, ….
-Chính quyền mới đã đưa ra chiến
lược ktế vĩ mô để cải thiện đời sống
cho dân
4. Sơ kết bài học:
a. Củng cố : GV yêu cầu HS nắm được những ý chính của bài học: sau chiến tranh thế giới thứ
hai hầu hết các nước châu Phi đều giành được độc lập, song châu Phi luôn ở trong tình trạng

bất ổn,trải qua thời gian đấu trtanh gian khổ Nam Phi đã xoá bỏ được chế độ phân biệt chủng
tộc.
b. Dặn dò :
-Học thuộc bài cũ,làm bài tập ở sgk,chuẩn bị bài mới
Kiểm tra giáo án đầu tuần

TTCM:
Lê Thị Thanh

GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC 2010-2011 21
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 9

Ngày soạn:08/10/2010
Tiết 8
BÀI 7: CÁC NƯỚC MỸ LA TINH
I/ Mục tiêu bài học: :
1/ Kiến thức:Giúp học sinh nắm được:
- Nắm vững một cách khái quát tình hình các nước Mỹ La Tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Nắm được những nét chính về diễn biến , kết quả , ý nghĩa của cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc ở các nước Mỹ La Tinh , đặc biệt là thắng lợi của cách mạng cu ba .
nắm được những thành tựu về mọi mặt của nhân dân Cu Ba, đồng thời hiểu được mối quan hệ
hữu nghị hợp tác giúp đỡ giữa Việt Nam Và Cu Ba.
2/ Tư tưởng:
-Học sinh thấy được cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân Cu Ba , những thành tựu đạt được
từ đó thêm quí trọng , khâm phục nhân dân Cu Ba .
- Thắt chặt hơn nữa tinh thần đoàn kết hữu nghị tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa nhân
dân hai nước VN- CB.
3/ Kĩ năng :
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ tranh ảnh thực hành các thao tác tư duy : nhận định đánh
giá , phân tích , lập bảng biểu .

II/Chuẩn bị bài giảng : :
* GV:- Bản đồ Châu Mỹ và Mỹ La Tinh
- Tranh ảnh về lãnh tụ Phi Đen Ca Xtơ Rô , đất nước con người Cu Ba và các nước Mĩ La
Tinh
* HS: nghiên cứu bài
III/ Tiến trình tổ chức dạy học :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi: Hãy cho biết những nét chính tình hình kinh tế , xã hội các nước châu Phi sau chiến
tranh thế giới thứ hai ?
3/ Giới thiệu bài mới :
Các em đã học phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á Phi từ sau 1945 đến nay. Còn
phong trào đấu tranh của các nước Mĩ-la-tinh ra sao?Để tìm hiểuvề phong trào giải phóng dân
tộc ở khu vực Mĩ-la-tinh và từ đó tìm được đặc điểm riêng của phong trào ở khu vực này so với
châu Á,châu Phi,hôm nay chúng ta cùn lần lượt giải quyết các vấn đề của bài học để trả lời các
câu hỏi trên
Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1 : Cả lớp /cá nhân
GV giới thiệu trên bản đồ về Mĩ La Tinh gồm 23
nước từ Mê- hi- cô đến Nam Mĩ có diện tích 20 triệu
km
2
dân số 509 triệu người, giàu tài nguyên thiên
I/ Những nét chung


GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC 2010-2011 22
TRNG THCS QUNG ễNG GIO N: LCH S 9

nhiờn, giu nụng lõm khoỏng sn. Nhỡn trờn lc

chỳng ta d dng nhn thy M La tinh c hai i
dng l Thỏi Bỡnh Dng v i Tõy Dng bao
bc vi con kờnh o Panama,ni õycú khớ hu ụn
ho,ti nguyờn thiờn nhiờn giu cú Nh vy cú th
thy M la tinh cú iu kin t nhiờn thun li v v
trớ chin lc quan trng nờn t rt sm M La Tinh
ó tr thnh ming mi ca ch ngha thc dõn núi
chung v M núi riờng
GV(H): Theo em c dim chớnh tr ca M la tinh
trc chin tranh th gii th hai nh th no.
HS da vo vn kin thc ó hc tr li
GV(H): Em hiu th no l sõn sau .
Tr li : Vi chiờu bi cõu gy ln v c c rt hay
cỏi gi l chõu M ca ngi M,M ó c chim
bin M- La tinh thnh bn p ch da cho chớnh
sỏch xõm lc ra th gii .
GV(H): Phong tro gii phúng dõn tc ca M La
Tinh cú nhim v nh th no?Cú gỡ khỏc so vi
phong tro gii phúng dõn tc Chõu v Chõu Phi
HS da vo SGK tr li
GV b sung: phong tro u tranh ca nhõn dõn
chõu Phi l cuc u tranh chng quc tay sai
ginh c lp dõn tc cũn cuc u tranh ca nhõn
dõn M la tinh l thoỏt khi s l thuc ca M
Hot ng 2
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải
phóng dân tộc của Mĩ la tinh phát triển mạnh mẽ.
Phong trào đó đã diễn ra những giai đoạn phát triển:
giai on 1 t 1945 trc 1959 v giai on 2 t
1959 n 1980

GV(H): Phong trào đấu tranh trong giai đoạn 1 phát
triển nh thế nào ? hình thức đấu tranh ?
GV ch lc : phong tr o din ra di nhiu hỡnh
thc khỏc nhau nh bãi công ở Chi-lê, nổi dậy Pê-ru,
Mê-hi-cô, khởi nghĩa vũ trang ở Pa-na-ma đấu
tranh nghị viện qua tng c c-hen-ti-na,Goa-tờ-
ma-la
GV(H): Giai đoạn từ 1959 đến đầu 1980 phong trào
giải phóng dân tộc đã phát triển nh thế nào ? hãy tóm
tắt những nét chính của phong trào ?
HS :Giai đoạn này đợc mở đầu bằng cuộc CM Cu Ba,
và ngời ta phân mốc thời gian theo CM Cu Ba, trong
giai đoạn này phong trào đấu tranh đã nổ ra ở nhiều
1.V trớ v c im:
- Cú v trớ chin lc quan trng.
- Trc chin tranh cỏc nc M-latinh
tr thnh sõn sau v l thuc a kiu
mi ca M
2.Cỏc giai on phỏt trin ca phong
tro
+1945 -1959: phong tro n ra di
nhiu hỡnh thc khỏc nhau,tiờu biu l
thng li ca cỏch mng Cu ba
(1/1/1959)

+1959 -1980: phong tro din ra mnh
m bng cỏc cuc khi ngha v trang
mang tớnh cht ton khu vc nh
Chi-lờ(1970), Ni-ca-ra-goa


i lc nỳi la

GIO VIấN: TNG TH VNH HO NM HC 2010-2011 23
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG – GIÁO ÁN: LỊCH SỬ 9

níc :C«-l«m-bi-a, Vª-nª-xu-ª-la; Ni-ca-ra-goa, B«-li-
vi-a
GV yêu cầu HS xác định các nước CU-ba,Chi-lê,Ni-
ca-ra-goa trên lược đồ và nêu các sựu kiện đấu tranh
cảu 3 nước này
GV(H): Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ-la
tinh được mệnh danh là “đại lục núi lửa”?
Sau khi học sinh trả lời Gv bổ sung và nhấn mạnh
phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ ở nhiều nứơc
bằng hình thức đấu tranh vũ trang. Như vậy khởi
nghĩa vũ trang mang tính phổ biến biến Mĩ la tinh
trở thành "Đại lục núi lửa".
GV(H): Từ cuối năm 1980 đến nay các nước Mĩ La
Tinh thực hiện những nhiệm vụ gì .
HS dựa vào SGK trả lời
GV bổ sung thêm một số nước như Bra zin, Mê hi
cô trở thành những nước công nghiệp mới
Nêu một só mối quan hệ giữa các nước Mĩ La Tinh
và Việt Nam như hiệp ước Mê hi cô , Bra Zin trong
việc xuất nhập khẩu về ca phê và nông sản
chuyển sang ý II
Hoạt động 3
Trong cơn bão táp cách mạng của Mĩ-latinh thì
hình ảnh đất nước Cu-ba đẹp như một dải lụa
đàođang bay lên giữa màu xanh của trời biển Ca ri bê

với nắng vàng rực rỡ đó chính là Cu-ba-hòn đảo của
tự do-hòn đảo anh hùng.Để tìm hiểu về hòn đảo anh
hùng này chúng ta chuyển sang phần II
GV xác định vị trí Cu -ba trên bản đồ
GV(H): Hãy trình bày những hiểu biết của em về đất
nước Cu Ba
HS dựa vào hiểu biết của mình và SGK trả lời.
GV nhận xét và chốt lại .
GV(H): Tình hình Cu- ba trước cách mạng như thế
nào?
HS dựa vào sách giáo khoa trả lời .
GV bổ sung dưới chế độ đọc tài đất nước rơi vào
tình trạng đói nghèo .Vì thế mâu thuẩn dân tộc phát
triển gay gắt đây chính là nguyên nhân bùng nổ cách
mạng.
GV(H):Sự kiện mở đầu cho giai đoạn mới của cuộc
đấu tranh vũ trang?
HS trả lời câu hỏi.GV bổ sung thêm
+ Từ cuối những năm 80 đến nay các
nuớc Mĩ La Tinh ra sức phát triển kinh
tế - văn hoá nổi bật như
Braxin,Mêhicô…
+ Tuy nhiên đầu những năm 90 Mĩ-
latinh gặp nhiều khó khăn,căng thẳng
II/Cu ba - hòn đảo anh hùng
1/ Trước cách mạng :Cu Ba dưới sự
thống trị của chế độ độc tài Bati xta.
Nhân dân >< chế độ độc tài Ba ti xta
gay gắt.


2/Cách mạng bùng nổ và thắng lợi .
a. Diễn biến:
-26/7/ 1953 tấn công trại lính Môn-ca-
đa,mở đầu cuộc đấu tranh vũ trang
-1956- 1958 xây dựng căn cứ phát
triển lực lượng cách mạng
-1.1 1959 chế độ độc tài Batixta lật đổ

cách mạng thắng lợi

GIÁO VIÊN: TƯỞNG THỊ VĨNH HOÀ – NĂM HỌC 2010-2011 24
TRNG THCS QUNG ễNG GIO N: LCH S 9

GV s dng hỡnh 15 chõn dung lónh t Phi-en Ca
Xt-rụ v yờu cu HS gii thiu vi nột v nhõn vt:
sinh ngày 13/8/1927 tại tỉnh ô-ri-en-tê trong một gia
đình chủ đồn điền, năm 1945 ông học luật ở trờng
Đại học La Ha-ba-na, tham gia phong trào chống Mĩ
ở Cô-lôm-bi-a, sau đó về nớc và đỗ tiến sĩ luật học
năm 1950, ông là ngời có trí tuệ, hiểu biết rộng, nhạy
cảm và dũng cảm.
GV(H): Phong tro u tranh tip tc phỏt trin nh
th no?
-HS trỡnh by tip din bin cuc cỏch mng
- GV nhn mnh yu t dng cm kiờn cng ca
cỏc chin s Cu Ba .
GV(H): Thắng lợi của cách mạng Cu Ba có ý nghĩa
nh thế nào ?
-HS tr li cõu hi
GV núi thờm v cụng lao ca Phi-đen:Sau cách

mạng, Phi-đen trở thành ngời lãnh đạo chính phủ
cách mạng Cu Ba với các chức vụ : Bí th thứ nhất Ban
chấp hành trung ơng Đảng cộng sản Cu Ba, chủ tịch
Hội đồng nhà nớc và chủ tịch hội đồng bộ trởng Cu
Ba.
GV(H): Từ năm 1959 đến nay Cu Ba đã tiến hành
những nhiệm vụ gì ?
(Đây là nhiệm vụ quan trọng đầu tiên để xây dựng
chính quyền và Cu Ba luôn đợc sự giúp đỡ ủng hộ
của Liên Xô và các nớc XHCN)
GV(H): Trong công cuộc xây dựng đất nớc Cu Ba đã
gặp phải những khó khăn gì ?
(Tháng 4/1961, quân dân Cu Ba đã đấu tranh tiêu diệt
đội quân 1300 tên lính đánh thuê của Mĩ và chỉ trong
72 giờ tại bãi biển Hi-rôn, và trong giờ phút đó Phi-
đen đã tuyên bố với toàn thế giới : Cu Ba tiến lên
CNXH)
GV(H): Đối với Việt Nam, Cu Ba đã giúp đỡ nh thế
nào ?
(Phi-đen là nguyên thủ quốc gia duy nhất vào tuyến
lửa Vĩnh Linh Quảng Trị : với câu nói Vì Việt
Nam Cu Ba sẵn sàng hiến cả máu)
GV(H): Trong công cuộc xây dựng đất nớc Cu Ba đã
đạt đợc những thành tựu gì ?
Phân tích cho học sinh rõ thành tựu Cu Ba đạt đợc
( số liệu chữ nhỏ sgk)
Sơ kết : Sự phát triển của phong trào giải phóng dân
tộc ở Mĩ la tinh, sự thắng lợi của cách mạng Cu Ba đã
b. í ngha lch s: m ra k nguyờn mi
c lp dõn tc kt hp ch ngha xó

hi,l lỏ c u ca phong tro gii
púng dõn tc,cm mc u tiờn ca
CNXH Tõy bỏn cu
3. Giai on xõy dng ch ngha xó
hi:
- Nhim v: (SGK)
- Khú khn:
- Thnh tu:

GIO VIấN: TNG TH VNH HO NM HC 2010-2011 25

×