Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tiểu luận Lập kế hoạch kinh doanh rau sạch Green Veg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.02 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giảng viên: NGÔ DIỄM HOÀNG
Nhóm thực hiện: 13
Năm 2015
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 17
STT HỌ VÀ TÊN MSSV
01 Bùi Bảo Thái 33121020442
02 Hoàng Văn Phi Thuật 33131022579
03 Võ Thanh Thùy 33121020189
04 Trịnh Văn Thủy 33131020586
05 Phạm Công Thức 33131020048
06 Đoàn Đắc Tình 33131020231
07 Nguyễn Quốc Tỉnh 33131020690
Cửa hàng rau sạch Green Veg 2
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
Ý tưởng chọn đề tài
Ngày nay, lĩnh vực kinh doanh mặt hàng ăn uống rất phát triển, khi mức sống
tăng lên thì nhu cầu an toàn cho sức khỏe càng ngày càng tăng. Đặc biệt là tại Thành
phố Hồ Chí Minh, thành phố đông dân nhất, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn
hóa, giáo dục quan trọng của Việt Nam. Với dân số tại TP HCM gần 8,432 triệu người,
mật độ 4.0237 người/km². Lượng dân cư này tập trung chủ yếu trong nội thành, tỷ lệ
người có thu nhập khá hầu hết tập trung ở các quận trung tâm. Vì thế nhu cầu về rau
sạch, an toàn, chất lượng là vô cùng to lớn. Người dân quan tâm đến các sản phẩm
mang tính tự nhiên, tốt cho sức khỏe, an toàn cho cả gia đình, cải thiện mức sống.
Cùng với xu thế đó, nhóm chúng tôi quyết định xây dựng mô hình kinh doanh chuỗi
cung ứng rau sạch chất lượng theo tiêu chuẩn VietGap. Rau, củ quả là thực phẩm phổ
biến đối với người dân Việt trong bữa ăn hằng ngày.
Với thị trường tiềm năng to lớn: khoảng gần 9 triệu dân số (trong đó khoảng 66%


là dân số trẻ) cùng với nhu cầu vô cùng phong phú và đa dạng cũng như với những sở
thích và yêu cầu khác nhau đặc biệt là vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm, những sản
phẩm rau, củ quả tại TP.Hồ Chí Minh vẫn chưa thật sự tạo được điểm nhấn riêng cho
mình cũng như chưa có doanh nghiệp nào hoàn toàn đáp ứng được hết những nhu cầu
của thị trường. Người tiêu dùng cần được sử dụng rau củ quả mà họ phải biết được
nguồn gốc lẫn độ tin cậy về vệ sinh an toàn thực phẩm và sự tiện ích của ứng dụng
công nghệ hiện đại vào trong cách kinh doanh. Chính vì vậy, đây vẫn là ngành kinh
doanh vô cùng hấp dẫn cần người đi đầu đổi mới. Chúng tôi tin tưởng dự án của mình
sẽ phát triển và đạt nhiều thành công.
1. THÔNG TIN CƠ BẢN
1.1. Khái quát chung về công ty:
Tên doanh nghiệp: Cửa hàng rau sạch Green Veg
Hình thức pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Vốn đầu tư: 1.500.000.000 đồng.
Trong đó vốn vay (30%): 450.000.000 đồng.
1.2. Mô tả sản phẩm, dịch vụ:
Với nhiều loại rau củ quả được chia thành ba nhóm rau chính như sau:
Nhóm I: Các loại rau ăn lá
Cửa hàng rau sạch Green Veg 3
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
Nhóm II: Các loại rau củ quả
Nhóm III: Các rau gia vị
1.3. Lĩnh vực kinh doanh:
Phân phối sản phẩm rau sạch
Hình thức giao dịch: trên trang điện tử online, điện thoại giao nhận hàng, hay
tại cửa hàng trưng bày.
Địa điểm
Tại Đường Lê Văn Việt, Quận 9 thành phố Hồ Chí Minh. Với diện tích sử
dụng 100m
2

gồm 1 tầng trệt và 1 tầng lầu.
1.4. Khả năng sinh lợi:
1.4.1. Đặc điểm công ty:
Green Veg là một trong những cửa hàng kinh doanh và phân phối các sản
phẩm rau củ quả sạch chất lượng cao, đảm bảo chắc chắn người tiêu dùng
được sử dụng một sản phẩm an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP. Chúng tôi
xây dựng cho mình một thương hiệu uy tín xuất phát từ niềm tin của khách
hàng trong mỗi lần phục vụ.
Đối với nhà cung cấp đảm bảo đầu ra thường xuyên cho họ khi đáp ứng đủ
yêu cầu của công ty về sản phẩm.
1.4.2. Tại sao công ty thành công:
Từ câu hỏi lớn “Tại sao việc đi chợ truyền thống khó khăn và làm tốn rất
nhiều thời gian của người nội trợ trong gia đình đến thế ?” Thế sao không
phải là người nội trợ hiện đại tiết kiệm tối đa thời gian đó cho những việc
khác, việc đi chợ không là nỗi lo khi chỉ vài cái click hay điện thoại thì
ngay tại nhà họ có thể nhận được những loại rau củ quả tươi xanh và an
toàn chất lượng từ những nông trại VietGAP.
Đó mới là lý do mà Green Veg hướng đến, làm thay đổi thói quen đi chợ
truyền thống bằng đi chợ điện tử và mong muốn mang tới cho khách hàng
sự thuận tiện nhất, giá trị vẹn nguyên của những sản phẩm thiên nhiên đến
tay người dùng.
1.4.3. Những khách hàng chính, khác hàng mục tiêu:
Khách hàng chính là những người nội trợ đa số là nhân viên văn phòng,
với mức thu nhập từ trên 5 triệu đồng/ tháng.
Cửa hàng rau sạch Green Veg 4
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
2.1. Khuynh hướng thị trường tổng thể:
2.1.1. Khuynh hướng của người tiêu dùng tại TP. HCM
Trung tâm thành phố tập trung đa số tầng lớp trí thức, với mức sống cao,

tân tiến và sử dụng công nghệ vào cuộc sống hằng ngày là điều thiết yếu
đối với họ.
Sống tại trong trung tâm thành phố năng động hiện đại việc lựa chọn kênh
mua sắm dần dần thay đổi. Người tiêu dùng lựa chọn hình thức mua hàng
thuận tiện, tiết kiệm thời gian chi phí cho bản thân. Đó là hướng cơ hội mà
chúng tôi nắm bắt được là hướng đến những nhóm khách hàng văn phòng,
bận rộn với công việc, hạn chế thời gian rãnh rỗi
Đối với người Việt bữa ăn hàng ngày đều dùng rau trong chế biến các món
ăn, nên việc lựa chọn mua rau là nỗi lòng của người nội trợ trong gia đình.
Những người có mức thu nhập khá và ổn định thì họ tìm mua lấy sự yên
tâm, bảo đảm an toàn, tốt sức khỏe cho bản thân, gia đình họ dù giá cao
nhưng rau sạch, chất lượng, nguồn gốc rõ ràng là sự thu hút lựa chọn đối
với họ.
2.1.2. Tốc độ tăng trưởng của thị trường
Theo thông tin thu thập được thì thu nhập bình quân của người dân thành
phố là 5.131 USD và GDP tăng trên 9.5% so với năm 2014.
Nhu cầu của người tiêu dùng thì bình quân 1 người trưởng thành cần tối
thiểu 400g rau củ quả/ ngày nên rau được mua hàng ngày và chi phí cho
mặt hàng này chiếm thứ 2 sau lựa chọn mua thịt và cá.
2.1.3. Hiện trang kinh doanh của ngành
Qua khảo sát tại một số siêu thị Co.op Mart (Quận1, Quận3) hay siêu thị
Big C cho thấy dù có hàng trăm loại rau củ nhưng hầu hết đều không có
những thương hiệu lớn. Chỉ một số ít loại rau được đóng gói có thông tin
của nhà sơ chế nhưng không cho biết nguồn gốc rau ở đâu, trồng theo tiêu
chuẩn nào. Dù bao bì ghi rõ là sản phẩm đạt tiêu chuẩn VietGAP với nhiều
thông tin nhưng cái cần là thông tin về chất lượng và dư lượng, quy trình
trồng và đóng gói của một sản phẩm được gọi là VietGAP khá sơ sài. Còn
Cửa hàng rau sạch Green Veg 5
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
lại, rau tại siêu thị vẫn để thô trên quầy để người mua tự chọn rồi cân rau

như ngoài chợ.
Đối với nhà cung cấp thì họ lo sợ khi cung cấp sản phẩm của mình ra
ngoài thị trường thì chỉ 1/10 sản phẩm là có bao bì, còn lại chấp nhận bán
theo mớ (không bao bì) cho siêu thị khiến cho nhà cung cấp cũng lo lắng
vì dễ nhầm lẫn với rau các nguồn khác.
Chuỗi cửa hàng Siêu thị
Ưu
- Nguồn cung uy tín, chất
lượng
- Phục vụ chuyên nghiệp
- Giá thấp
- Hệ thống phân phối rộng khắp
Nhược
- Giá cao
- Đa số tập trung phục vụ tại
cửa hàng
- Sản phẩm không được đóng
gói bao bì rõ ràng
2.1.4. Khoảng trống/ khe hở của thị trường:
Mặc dù không có khoảng trống đáng kể xuất hiện được nhận dạng trên thị
trường nhưng người ta vẫn tin rằng thị trường rau sạch, sẽ có nhiều khách
hàng muốn sử dụng nếu như họ được tiếp cận dễ dàng với sản phẩm, và
nhà cung cấp tạo thuận tiện trong phương cách tiếp cận sản phẩm cho họ
nhận ra được sự an toàn, đảm bảo, uy tín chất lượng với phong cách phục
vụ chuyên nghiệp, thay đổi thói quen truyền thống được thay thế bằng việc
sử dụng tiện ích của ứng dụng điện tử mà người thành thị hiện nay đa số
ưa chuộng. Chứ không phải sử dụng đơn thuần sản phẩm rau theo tiêu
chuẩn VietGAP có mặt trên thị trường.
2.2. Thị trường và khách hàng mục tiêu
2.2.1. Phân khúc thị trường

Tiến hành khảo sát người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố về mức độ
quan tâm và sử dụng rau sạch trong bữa ăn hàng ngày:
Cửa hàng rau sạch Green Veg 6
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
Qua khảo sát cho thấy việc ưa chuộng rau sạch phổ biến ở những người
nội trợ, làm việc văn phòng và có mức thu nhập trên 5 triệu đồng tháng có
lối sống tân tiến quan tâm đến sức khỏe, vẻ đẹp và thời gian.
Đây là thị trường cạnh tranh hoàn hảo, nhiều người bán và nhiều
người mua, việc tham gia hoặc rút lui khỏi thị trường khá dễ dàng.
2.2.2. Hành vi tiêu dùng của khách hàng
- Nhu cầu sử dụng của khách hàng:
Người Việt có thói quen dùng rau hàng ngày trong bữa ăn.
Trong thời gian vừa qua cho thấy nhu cầu sử dụng thực phẩm sạch ở
TPHCM ngày càng tăng, vì đời sống xã hội ngày một nâng cao, sự đòi hỏi
về chất lượng cuộc sống và mối quan tâm đến sức khỏe cho gia đình nhiều
hơn.
Người tiêu dùng đang e ngại những rau củ quả không rõ về nguồn gốc xuất
xứ, mức độ an toàn của sản phẩm không cao, không được chứng nhận từ
nhà cung cấp,
Thói quen tiêu dùng thay đổi (trong môi trường tất bật và hiện đại thời
gian là điều rất quý giá).
- Hành vi tiếp cận sản phẩm của khách hàng:
Trước khi dùng sản phẩm: họ được biết về sản phẩm qua các kênh thông
tin, nhưng rau củ quả thì rất phổ biết và là sản phẩm dùng hàng ngày nên
rất dễ dàng tìm và mua được.
Quyết định mua khi họ tin và chọn sản phẩm đó, nhưng nó phải thuận tiện
cho họ khi sử dụng.
Cửa hàng rau sạch Green Veg 7
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
Sau khi mua: Nếu khách hàng có lòng tin vào sản phẩm, họ sẽ tiếp tục mua

và hơn thế nữa, họ có thể giới thiệu cho bạn bè, người thân. Đó là kênh
truyền thông tốt nhất đối với nhà cung cấp.
- Hướng tiếp cận tối ưu
Chỉ bán những sản phẩm đảm bảo về chất lượng, xuất xứ rõ ràng nhằm xây
dựng lòng tin khách hàng.
Đưa sản phẩm đến những kênh thông tin mà người tiêu dùng thường xuyên
tiếp cận mà ít tốn chi phí.
- Lý do chọn khách hàng mục tiêu
Qua khảo sát cho thấy tiêu chí lựa chọn sản phẩm có chất lượng rất được
quan tâm hơn so với giá, tại thành phố thì con người trở nên bận rộn, nay
xu hướng điện tử lại rất phổ biến.
 Đối tượng nhân viên văn phòng là đối tượng tiềm năng nhất. Họ tiếp
cận internet nhiều và chuộng mua hàng qua onhine hay điện thoại hơn.
2.2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực rau
sạch, sau đây là tìm hiểu một số đối thủ cạnh tranh trên địa bàn ảnh hưởng
đến việc kinh doanh của cửa hàng như: cửa hàng rau ngon (Bình Thạnh),
siêu thị trên khu vực, kinh doanh rau sạch nhỏ lẻ trên địa bàn,
Rau ngon Siêu Thị
Cung cấp
nhỏ lẻ
Green Veg
Cửa hàng rau sạch Green Veg 8
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
Nguồn
hàng
Có sẵn từ nông
trại nên chủ
động nguồn
hàng

Từ nhiều nguồn,
mạng lưới nhà
cung cấp rất nhiều
và đa dạng
Từ nhiều nguồn
cung cấp: nông
trại, nông dân,
Các nông trại khu
vực
KH mục
tiêu
Người nội trợ,
nhân viên văn
phòng có mức
thu nhập khá
Nội trợ, khách
hàng rất đa dạng.
Tất cả các khách
hàng có nhu cầu
sử dụng sản phẩm
Nội trợ, nhân viên
văn phòng, có mức
thu nhập từ 5
triệu/tháng trở lên.
Kênh tiêu
thụ
Sản phẩm được
phục vụ tại cửa
hàng
Bán tại quầy rau

của siêu thị
Khách hàng mua
tại các sạp, nơi
trưng bày sản
phẩm
Tại cửa hàng, đặt
hàng trên trang
web hay gọi điện
thoại đặt hàng.
Giá Trung bình, khá Trung bình Thấp Trung bình
Hình
thức
phục vụ
Chuyên nghiệp,
có nhân viên tư
vấn, hướng dẫn
tại chỗ
Tổng thể, không
bố trí riêng biệt
người tư vấn sản
phẩm
Thuận mua vừa
bán, không tư vấn
cụ thể hay dướng
dẫn chỉ ra cho
người tiêu dùng
biết về sản phẩm
Tác phong chuyên
nghiệp, với đội ngũ
nhân viên tư vấn

được đào tạo phục
vụ tại chỗ, qua điện
thoại, internet
2.2.4. Phân tích lợi ích sản phẩm
Phân
định
màu sắc
Dưỡng chất thực
vật
Lợi ích sức khỏe
Rau củ quả chứa
dưỡng chất thực vật
tương ứng
Xanh
Lutein/Zeaxanthin Hỗ trợ thị giác Rau bina, xà lách, cải
xoăn, bông cải xanh
Glucosinolates Hỗ trợ sức khỏe tế bào Bông cải xanh, cải
thìa, bắp cải, cải ngọt
Đỏ
Lycopene Hỗ trợ sức khỏe tuyến
tiền liệt, phổi, hệ tiêu hóa,
sức khỏe tim mạch
Cà chua, dưa hấu, nho
đỏ
Axit Ellagic Hỗ trợ sức khỏe tế bào Quả mâm xôi, dâu
Trắng
Quercetin Hỗ trợ lưu thông mạch
máu và sức khỏe tim
mạch, hỗ trợ sức khỏe
xương khớp

Hành tây, tảo, cải/xà
lách radicchio
Tím/xanh
dương
Anthocyanidins Hỗ trợ sức khỏe tim
mạch, sức khỏe tế bào,
sức khỏe làn da, hệ tiêu
hóa và sức khỏe não bộ.
Nho, quả việt quất
xanh, cà tím
Vàng/ca Anpha-carotene Hỗ trợ sức khỏe thị giác, Cà rốt, chuối, bí
Cửa hàng rau sạch Green Veg 9
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
m tầm vóc, sức khỏe tim
mạch
Beta-carotene Hỗ trợ sức khỏe thị giác,
hệ miễn dịch, phát triễn
tầm vóc, sức khỏe tim
mạch và xương khớp
Cà rốt, cải thảo,
chuối, dưa lưới vàng
• Vài nét về VietGap:
VIETGAP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Vietnamese Good Agricultural
Practices có nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam được Bộ Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ban hành năm 2008 dựa trên 4 tiêu chí:
+ Tiêu chí về kỹ thuật sản xuất đúng tiêu chuẩn.
+ Tiêu chí về an toàn thực phẩm gồm các biện pháp đảm bảo không có hóa chất
nhiễm khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch.
+ Tiêu chí về môi trường làm việc phù hợp với sức lao động của người nông dân
+ Tiêu chí về nguồn gốc sản phẩm từ khâu sản xuất đến tiêu thụ.

+ Tổ chức chứng nhận VietGAP: QUACERT
2.3. Định vị sản phẩm
Ở đây chúng tôi chọn hai tiêu chí để định vị sản phẩm vì theo khảo sát mà
nhóm phỏng vấn khoảng 10 đối tượng cần nghiên cứu thì được biết những tiêu
chí mà các đối tượng đó quan tâm là thứ nhất về giá, thứ hai tiêu chí về sự hài
lòng của khách hàng chúng tôi qui về là đặc điểm dịch vụ mà chúng tôi phục
vụ khách hàng. Chúng tôi đẩy mạnh dịch vụ nhằm đem lại sự phục vụ tốt nhất
cho khách hàng (nhanh chóng, tiện lợi và chất lượng đúng với cam kết đúng
như thỏa thuận mà chúng tôi và nhà cung cấp giao kết).
2.4. Phân tích SWOT
Các yếu tố Thông tin Điều này có ý nghĩa là gì?
Cửa hàng rau sạch Green Veg 10
Đặt điểm dịch vụ
Giá
 Rau ngon
 Green Veg
 Siêu thị
 Kinh doanh nhỏ lẻ




LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
Điểm mạnh
Giá cả phù hợp với mức
chi tiêu
Phân phối nhanh chóng,
thuận tiện
Đội ngũ quản lý trẻ năng
động

Nhân viên phục vụ
chuyên nghiệp, tận tình
Có mối quan hệ với
phòng mua hàng của
siêu thị
Giá cả và dịch vụ tốt sẽ tạo
niềm tin, thu hút khách hàng
với một cửa hàng mới.
Đội ngũ trẻ đưa ra nhiều chiến
lược linh hoạt phù hợp với nhu
cầu thị trường
Nguồn hàng được cung cấp
nhanh, chất lượng và chi phí
vận chuyển giảm.
Điểm yếu
Cửa hàng mới thành lập
chưa có thương hiệu
Chưa chủ động nguồn
nguyên liệu phải dựa vào
nhà cung cấp và theo
mùa vụ thu hoạch
Mới vào ngành nên gặp khó
khăn trong việc xâm nhập thị
trường.
Mới thành lập nên chưa có
nguồn khách hàng dồi dào
Kế hoạch marketing chưa mạnh
do hạn chế vốn.
Nguồn vốn không dồi dào chủ
yếu từ vốn tự có

Cơ hội
Thói quen tiêu dùng thay
đổi, người tiêu dùng
ngày càng quan tâm đến
giá trị sử dụng sản phẩm
và sức khỏe bản thân
Nhu cầu thị trường phát
triển mạnh mẽ, chưa
khai thác hết phân khúc
thị trường mục tiêu
Chính phủ Canada tài trợ
dự án “xây dựng và kiểm
soát chất lượng nông sản
thực phẩm “
Qui mô thị trường ngày càng
lớn mạnh. Nhu cầu vẫn chưa
được khai thác tối ưu
Lĩnh vực thông tin online trên
khu vực chưa hoạt động phổ
biến nên hướng tiếp cận mở
đường mà cửa hàng lựa chọn là
tiên phong về thay đổi thói
quen đi chợ truyền thống của
người tiêu dùng
Các dự án rau sạch, kiểm soát
chất lượng nông sản từ nông
trại, mở rộng mô hình nông sản
sạch đạt chuẩn, giúp dễ tiếp cận
nhà cung cấp chất lượng
Nguy cơ

Nhiều đối thủ cạnh tranh
lớn
Mô hình kinh doanh dễ
bị bắt chước
Đối thủ cạnh tranh chủ yếu là
các ông chủ lớn có những nông
trại tạo quy trình cung cấp khép
kín giảm chi phí và chủ động
nguồn hàng.
3. MỤC TIÊU, TẦM NHÌN, SỨ MẠNG CỦA GREEN VEG
 Mục tiêu:
- Dự kiến hòa vốn và bắt đầu có lãi sau 12 tháng hoạt động.
- Tăng mức lợi nhuận lên 20% trong năm thứ 2
Cửa hàng rau sạch Green Veg 11
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
- Mở thêm 4 cửa hàng sau 5 năm hoạt động tại địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh
 Tầm nhìn
Green veg phấn đấu để đứng vào hàng top 5 nhà phân phối rau sạch trên địa
bàn thành phố.
 Sứ mạng
Mang lại cho người tiêu dùng thực phẩm rau sạch, chất lượng cao, giá cả hợp
lý, dịch vụ chuyên nghiệp.
4. KẾ HOẠCH MARKETING
4.1. Mục tiêu Marketing
Green veg là một dự án phân phối nhanh rau sạch được thực hiện có quy mô,
nhưng bản chất vẫn là một dự án mới trên thị trường, vì vậy vai trò của Marketing rất
quan trọng trong chiến lược kinh doanh tiếp cận và thu hút khách hàng.
 Mục tiêu Marketing của Green veg tập trung vào:
- Kích hoạt thương hiệu – giới thiệu Green veg đến với khách hàng

- Thu hút khách hàng đến với Green veg
- Tăng mức độ nhận biết thương hiệu và thị phần trên thị trường.
- Tăng doanh thu và lợi nhuận
 Mục tiêu định lượng:
- Tạo thị trường, 20% dân sống tại khu vực nhận biết được thương hiệu rau sạch
Green Veg sau 1 năm.
- Thị phần dự kiến đạt 15% về cung cấp rau sạch trong 4 quận (Quận 2, Quận 9,
Quận Bình Thạnh, Quận Thủ Đức) trong vòng 1 năm đầu hoạt động.
- Phấn đấu đảm bảo giá thực hiên bình quân là 50 đến 75% giá tại nhà sản xuất
4.2. Chiến lược Marketing
Chiến lược này tập trung làm cho khách hàng:
- Nhận biết
- Quan tâm
- Sử dụng dịch vụ phân phối rau sạch của Green veg
- Tiếp tục sử dụng dịch vụ của Green veg
Đối tượng ưu tiên tiếp cận là những người trong nhóm khách hàng mục tiêu.
4.2.1. Văn hóa công ty
Cửa hàng rau sạch Green Veg 12
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
Tạo sự khác biệt về phong cách phục vụ đặt mục tiêu khách hàng là trọng tâm.
Xây dựng đội ngũ nhân viên tác phong gọn gàng, đồng phục công ty đồng bộ xanh lá
có viền vàng hoặc cam, luôn tươi cười và chào hỏi, tư vấn tận tình khi tiếp xúc khách
hàng.
Đưa một Green veg gần gũi hơn, là nơi tin cậy cung cấp rau sạch, an toàn cho
bữa ăn hàng ngày của gia đình Việt.
4.2.2. Con người
Chính sách con người hướng đến 2 hướng phát triển cụ thể như sau:
4.2.2.1. Chính sách đối với nhân viên:
Green veg kinh doanh dịch vụ phân phối rau sạch, vì vậy ấn tượng của
khách hàng đối với nhân viên là rất quan trọng và quyết định đến sự thành công hay

thất bại của cửa hàng. Để tạo được ấn tượng tốt không chỉ phụ thuộc vào sự đào tạo kĩ
năng của Green veg mà còn phụ thuộc vào sự phù hợp của nhân viên đó với vị trí
tuyển dụng. Vì vậy yêu cầu nhân viên phải đáp ứng được các tiêu chí sau:
 Khả năng giao tiếp tốt.
 Tác phong chuyên nghiệp, thân thiện.
 Nhanh nhẹn, nhiệt tình, cẩn thận.
Những yêu cầu trên là cần thiết, đảm bảo đội ngũ nhân viên của Green veg
sẽ phù hợp và hoàn thành tốt công việc, tạo được thiện cảm tốt với khách hàng.
4.2.2.2. Chính sách đối với khách hàng:
Mục tiêu Marketing mà Green veg hướng tới không những thu hút khách
hàng mà còn giữ chân khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ của Green veg . Vì vậy
Green veg luôn duy trì “phiếu góp ý”, hay gọi điện xác nhận, chăm sóc khi khách hàng
có đơn hàng và đã được sử dụng sản phẩm của cửa hàng. Green veg luôn luôn lắng
nghe ý kiến khách hàng để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và hoàn
thiện hơn chất lượng dịch vụ của mình.
Khách hàng sẽ được hưởng đúng giá trị của sản phẩm mình mua mà không
phải trả bất kỳ 1 chi phí nào khác. Tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng.
4.2.2.3. Đối với nhà cung cấp:
Đảm bảo những đơn đặc hàng ổn định.
Đến với Green veg nhà cung cấp sẽ yên tâm khi những sản phẩm đầu ra của
họ sẽ được đóng gói bao bì của chính họ, đây cũng là kênh quảng bá sản phẩm của họ
đến tay người dùng.
Cửa hàng rau sạch Green Veg 13
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
4.2.3. Quy trình
Quy trình kiểm tra nghiêm ngặt trước khi sản phẩm được đưa đến người tiêu
dùng. Quan điểm của chúng tôi một sản phẩm dịch vụ chất lượng là luôn kiểm
tra từng công đoạn khi rau ở nhà cung cấp: nhà cung cấp này có đủ điều kiện
chứng nhận “rau sạch đạt tiêu chuẩn VietGAP, VietGAP nhãn xanh” bởi Bộ
NN & PTNN: HTX Anh Đào Đà Lạt, HTX Thỏ Việt, HTX Phước An, đến

khâu vận chuyển giao rau: rau được đóng gói phân loại theo đơn đặt hàng rồi
sắp xếp vào thùng chứa hàng của người vận chuyển, và vận chuyển đến tay
khách hàng.
Lộ trình giao rau sẽ được sắp xếp theo đúng tuyến, sao cho rau đến với người
dùng trong thời gian (từ nhà cung cấp đến vận chuyển đến tận nhà) để đảm
bảo rau vẫn còn tươi xanh như trong vườn nhà. Rau là thực phẩm dùng trong
ngày và càng để lâu thì độ tươi ngon sẽ giảm dần, vì thế theo qui định cửa
hàng đặt ra là chỉ giao nhanh trong 2 buổi sáng và chiều, khi nhận rau từ nhà
sản xuất không để rau tồn động tại kho cửa hàng lâu mà đóng gói đủ chuyến,
tuyến cho hàng đi ngay.
4.2.4. Sản phẩm
Rau ăn lá Rau ăn củ Rau ăn quả Rau gia vị Các loại nấm Rau mầm Combo đặc biệt
Xà lách
Rau bó xôi
Cải xanh
Rau muống
Rau dền

Khoai lang
tây
Củ cải đỏ
Củ đậu
Củ dền

ớt chuông
Bí đao
Quả bầu
Đậu bắp
Cà tím
Cà chua

Dưa leo

ớt
Lá chanh
Chanh
Chanh đào
Sả
Gừng
Nấm rơm
Nấm bào ngư
Nấm kim chi

Giá đỗ
Rau mầm
Phần các món
canh
Món xào

 Chiến lược phân bổ theo dòng sản phẩm
 Dòng sản phẩm được mở rộng xuống các thực phẩm sử dụng hằng ngày
với 3 dòng sản phẩm chính: rau ăn lá, rau củ quả, rau gia vị.
 Còn tăng cường thêm sản phẩm tạo tính đa dạng cho khách hàng lựa
chọn, dòng combo là đóng gói sản phẩm theo phần ăn như: Canh khổ
qua (thì khổ qua được sơ chế sẳn), món xào rau củ (gồm các củ gọt sạch,
thái theo hình dạng dùng cho món đó và đóng gói kèm rau thơm), sản
phẩm làm sẵn giảm đi việc sơ chế tại nhà cho khách hàng, tiện hơn khi
Cửa hàng rau sạch Green Veg 14
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
sử dụng. Gói sản phẩm này được chuộng hơn vì trong sản phẩm có kèm
theo các rau phụ mà không tính thêm tiền cho khách hàng.

 Sản phẩm thực
Từ khâu đóng gói, bao bì, nhãn mác, bảo đảm thực phẩm vẫn không biến
đổi chất lượng tươi ngon nên được thực hiện ngay tại nơi sản xuất. Trên
sản phẩm luôn có những tem chứng nhận đạt tiêu chuẩn về sản phẩm.
Đây là lởi cam kết của chúng tôi với nhà cung cấp vẫn để nhãn đóng gói
của nhà cung cấp trên sản phẩm, đều này vừa thể hiện uy tín của nhà
cung cấp, trách nhiệm của họ trên gói hàng, vừa nhận được lòng tin nơi
khách hàng là dùng đúng sản phẩm mà họ yêu cầu.
Có thể tra cứu dễ dàng qua những thông tin sản phẩm: Nơi sản xuất, hạn
sử dụng, loại sản phẩm, thành phần dinh dưỡng,… vì mỗi sản phẩm đều
phải có những thông tin này.
Logo Green veg màu xanh lá được in trên các phương tiện vận chuyển
công ty, hóa đơn, nhân viên giao hàng và trên một góc của sản phẩm…
 Dịch vụ kèm thêm
Giao hàng miễn phí dành cho những hóa đơn trên 100.000 đồng
Hàng tháng có bảng báo giá và cẩm nang ẩm thực cho khách hàng VIP
Nhận điện thoại, online tư vấn miễn phí trong giờ hoạt động của cửa
hàng.
4.2.5. Chính sách giá
Chính sách giá xác định dựa trên hai tiêu chí:
 Phù hợp với mức tiêu dùng của đối tượng khách hàng mục tiêu
 Phù hợp với dịch vụ cung cấp: Nhằm mục đích thâm nhập và tạo chổ
đứng trên thị trường, phù hợp với sản phẩm và chất lượng phục vụ
chuyên nghiệp.
Qua đó, chính sách giá mà cửa hàng Green veg sử dụng như sau:
Giá ổn định, với mức giao động tùy trên các mặt, nơi sản xuất. Chọn
“chính sách hớt váng thị trường” mức giá bằng với mức giá chung của
sản phẩm cùng loại mà đối thủ cạnh tranh tung ra thị trường.
Cửa hàng rau sạch Green Veg 15
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13

Cửa hàng thường đưa ra một số combo đặc biệt, một số sản phẩm được
định giá khuyến mãi thấp hơn giá quy định trong trường hợp: Sản phẩm
tồn kho trong ngày, sản phẩm từ chối đơn hàng,…
4.2.6. Chính sách phân phối
Kênh mua hàng Online hay điện thoại được giao hàng tận nơi nhanh
chóng và đúng hẹn.
Xây dựng kênh marketing cấp một từ khâu sản xuất thông qua cửa hàng
đến khâu tiêu dùng trong thời gian ngắn
Cửa hàng hợp tác với 4 hợp tác xã và các liên tổ sản xuất là nhà cung
ứng cho cửa hàng.
Khu vực giao hàng 4 quận nội thành gần địa chỉ cửa hàng tại Lê Văn
Việt, Quận 9.
4.2.7. Kênh quảng bá sản phẩm
Từ các sự kiện, triển lãm – hội chợ giới thiệu cửa hàng đến với người
khách hàng tham gia mở gian hàng tại kỳ hội chợ ở Trung tâm Hội chợ
và triển lãm Sài Gòn.
Tận dụng tốc độ lan truyền thông tin của các trang mạng xã hội
Facebook, Blogspot, … để đưa thông tin đến tay người tiêu dùng. Đây
là kênh phản hồi hiệu quả từ người tiêu dùng vì những mạng này rất phổ
biến và thông dụng.
Tận dụng chức năng miễn phí của google, như “tối ưu bộ máy tìm kiếm -
SEO”, để đưa các thông tin về sản phẩm có trên website cửa hàng có tần
suất xuất hiện trong kết quả tìm kiếm của google cao.
4.3. Chương trình hành động
4.3.1. Các yếu tố hữu hình:
 Thay đổi kênh mua sắm truyền thống bằng kênh điện tử được nhân viên tiếp
nhận đơn hàng quản lý
 Tư vấn dinh dưỡng, sổ tay nội trợ từ các chuyên gia, được thiết kế ngay trên
trang website: www.greenveg.vn của cửa hàng được cập nhật sau mỗi tuần, mỗi
tháng

4.3.2. Thực hiện mục tiệu tăng độ nhận biết:
 Hai tháng trước khi khai trương treo băng rôn quảng cáo
Cửa hàng rau sạch Green Veg 16
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
 Trong tháng đầu khai trương thực hiện chính sách giảm giá, tặng kèm sản phẩm
phụ trong sản phẩm chính khách hàng mua
 Theo dõi đánh giá comment để hiệu chỉnh hiệu ứng của Marketing truyền
miệng
 Lưu trữ thông tin khách hàng, theo dõi và nhận biết được thói quen, sở thích và
nhu cầu của họ bằng mã khách hàng, phân theo 3 cấp độ (quan tâm, thân thiết,
vip)
4.3.3. Tăng thị phần:
 Mở rộng khu vực giao hàng sang cách khu lân cận
 Năm thứ 2 thực hiện quảng cáo trên các thông tin đài truyền hình (phim tài liệu,
du lịch đến trang trại sản xuất cho khách hàng nhân kỷ niệm một năm thành lập
của Green Veg)
 Tiếp cận sang kinh doanh mặt hàng đặc sản trái cây Việt
5. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH
5.1. Địa điểm
• Cửa hàng tại đường Lê Văn Việt, quận 9
• Phân phối sản phẩm gồm các quận 2, 9, Thủ Đức và Bình Thạnh
• Thời gian hoạt động từ 6h đến 21h. Giao hàng sáng và chiều
5.2. Cơ sở vật chất
• Cửa hàng trưng bày tầng trệt: Kệ hàng, bàn thu ngân, tủ mát 2 cửa sanaky, máy
tính tiền,…
• Tầng 1: Máy lạnh, máy tính, dụng cụ văn phòng, bàn ghế, điện thoại …
• Thùng chứa hàng vận chuyển in logo màu sắc cửa hàng
5.3. Chương trình hành động Marketing
Mục tiêu
hành động

Hình thức tổ chức
Người chịu
trách nhiệm
Kinh phí dự
kiến
(Tr.đồng/nă
m)
Hoàn thành
dự kiến
Quảng bá
Tháng
6/2015
Treo băng rôn thông báo khai trương tại
khu vực gần cửa hàng.
Phát tờ rơi tại nhà ở 3 quận gần nhất
TP marketing 2 - 3 Cuối tháng 7
Nhận biết
sản phẩm
Tháng
8/2015
Giảm giá trực tiếp 5-10% trên giá bán
Tặng kèm rau thơm cho tùy sản phẩm
chính
Quản lý > 5
Trong 2 tháng
khai trương
Cửa hàng rau sạch Green Veg 17
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
Xây dựng
thương hiệu

(tháng
9/2015)
Mở gian hàng tại triển lãm về thực phẩm
lần thứ 19 tại TBECC
TP marketing > 10
Sau tuần diễn
ra triển lãm
5.4. Kế hoạch tài chính, nhân sự
Tài chính
Mục tiêu hoạt động
Sự kiện và nhiệm vụ quan trọng
Người chịu
trách nhiệm
Thời gian hoàn
thành
Tăng doanh thu tăng
5-10%/tháng
Thông báo xuống các bộ phận
Bộ phận bán
hàng
Cuối mỗi tháng
Khoản chi hàng
tháng không vượt
quá 5%/kế hoạch
Truyền đạt cho từng bộ phận và quản lý Kế toán Cuối mỗi tháng
Nhân sự
mục tiêu hoạt động
Nội dung
Người phụ
trách

Thời gian kết
thúc
Tuyển dụng
Phát thông báo và tổ chức tuyển dụng nhân
viên cho cửa hàng
Quản lý Tháng 6/2015
Đào tạo nhân viên
Thực hiện đào tạo, huấn luyện cho nhân
viên. Tăng nghiệp vụ chuyên môn cho nhân
viên tư vấn, chăm sóc khách hàng
Quản lý Tháng 6/2015
Xây dựng văn hoá
Green Veg
Truyền đạt và kiểm tra nhân viên hàng
ngày, họp mặt liên quan hàng quý.
Quản lý Hàng quý
5.5. Quy trình phân phối sản phẩm
5.5.1. Mua hàng qua tổng đài điện thoại
Khách hàng gọi đến, nhân viên nghe tiếp nhận yêu cầu
Khách hàng muốn biết các mặt hàng có thể lên trên website của cửa hàng
hay nhận tư vấn trực tiếp qua điện thoại của nhân viên tư vấn là xem sản
phẩm có trong ngày, giá thành sản phẩm và cách thức thao tác đặt hàng,
Sau khi lựa chọn được sản phẩm cần mua, khách hàng cung cấp thông tin
cá nhân: Tên, địa chỉ, điện thoại nơi nhận hàng; tên sản phẩm, số lượng,
5.5.2. Mua hàng qua online
Khách hàng đăng ký (KH mới), đăng nhập
Lựa chọn sản phẩm và số lượng vào giỏ hàng
 Khách hàng sẽ được xác nhận thông qua gọi xác định đơn hàng ngày trong
vòng 12 tiếng đặt hàng.
 Nhà cung cấp:

Bảo đảm thu hoạch theo đúng thời hạn
Cửa hàng rau sạch Green Veg 18
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
Kiểm soát tiêu chuẩn rau sạch sau thu hoạch
Bao bì đóng gói, bảo quản trong quá trình vận chuyển
Giao hàng cho bộ phận mua hàng siêu thị vận chuyển
Sản phẩm được nhân viên cửa hàng nhận và phân loại vào giỏ để giao cho
người tiêu dùng
Thời gian nhận và giao hàng thực hiện theo đúng với lịch trình đã lên kế
hoạch, tránh giao động thời gian trễ hay trục trặc ở mức thấp nhất.
 Đối với nhà cung cấp
• Đơn đặt hàng sẽ được chốt vào cuối ngày hôm trước
• Lấy hàng buổi sáng và chiều để rau được cung cấp vẫn tươi xanh.
 Đối với khách hàng
• Đặt hàng online trong vòng 24/7 hệ thống sẽ tự động cập nhật lưu thông
tin và sẽ được gọi điện xác nhận trong vòng 12 tiếng.
• Đặt qua điện thoại thời gian từ 7h30 đến 20h.
• Cách thức giao hàng của Green Veg là “giao rau như giao báo” nên
khung giờ là từ sáng 6h45-9h, chiều từ 15h30-18h. Việc giao hàng chỉ
chạy theo đúng tuyến, đúng theo khu vực hoạt động của cửa hàng mà
thôi.
• Chúng tôi sẽ lấy ý kiến những đơn hàng do những khách hàng đầu tiên
đến với cửa hàng, sẽ gọi điện xin thông tin và góp ý đối với cửa hàng.
6. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÂN SỰ
6.1. Mô tả công việc
6.1.1. Sơ đồ tổ chức:
6.1.2. Mô tả công việc:
 Quản lý:
Cửa hàng rau sạch Green Veg 19
Giám đốc

Phòng hành
chính - kế toán
- kỹ thuật
(3người)
Phòng dịch vụ -
đặt hàng
(2 người)
Bộ phận bán
hàng - bảo vệ
tại cửa hàng
(3 người)
Bộ phận giao
hàng
(5 người)
Phòng thu mua
(2 người)
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
- Quản lý, giám sát mọi hoạt động của cửa hàng
- Lập kế hoạch hoạt động cho cửa hàng và giám sát việc triển khai kế
hoạch
- Quản lý và phân công công việc cho nhân viên
- Sắp xếp, điều động nhân viên thực hiện công việc
- Chịu trách nhiệm quản lý các bộ phận khác
 Phòng hành chính- kế toán- kỹ thuật:
- Quản lý tiền và các khoản thu chi
- Tính ngày công và trả lương cho nhân viên
- Điều tiết, theo dõi tác phong của nhân viên
- Duy trì hoạt động tốt của hệ thống trang web
 Phòng dịch vụ - đặt hàng:
- Trực điện thoại, tiếp nhận đơn hàng

- Xác nhận thông tin sau mua hàng
- Chăm sóc, tư vấn cho khách hàng
 Phòng thu mua
- Liên hệ với các nhà phân phối để đặt hàng
- Duy trì, tìm kiếm nhà cung cấp
- Nhận hàng và phân phối hàng cho bộ phận giao hàng
 Bộ phận giao hàng
- Chạy đúng tuyến, giao hàng nhanh chóng đúng địa điểm, thời gian.
- Giữ hàng luôn tốt đến tay người tiêu dùng.
 Bộ phận bán hàng – bảo vệ tại cửa hàng
- Chào đón khách đến cửa hàng, tư vấn và phục vụ yêu cầu về sản phẩm
của khách hàng tại cửa hàng.
- Sắp xếp, trưng bày mặt hàng tại các kệ hàng theo lô, loại, mã hàng,
- Tính tiền, thu tiền và xuất phiếu tính tiền cho khách.
6.2. Tuyển dụng và yêu cầu đối với các vị trí:
6.2.1. Tuyển dụng và đào tạo
 Nguồn tuyển dụng
• Thông qua người quen giới thiệu, qua đăng tin trên các trang mạng như
vietnamworks, rongbay.com, vieclam.24h.com, timviecnhanh.com
 Cách thức tuyển dụng
• Phỏng vấn trực tiếp các ứng viên và nhận những ứng viên phù hợp
 Đào tạo: Tất cả các nhân viên khi được tuyển dụng phải tập trung trước khi cửa
hàng hoạt động 1 tuần để được phổ biến và hướng dẫn công việc cụ thể và được
đào tạo một số kỹ năng cần thiết cho từng vị trí.
6.2.2. Yêu cầu đối với các vị trí
 Các vị trí nhân viên văn phòng :
- Đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn theo vị trí chức vụ
- Làm việc theo giờ hành chính 8 tiếng
Cửa hàng rau sạch Green Veg 20
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13

 Nhân viên trực điện thoại đặt hàng và chăm sóc khách hàng:
- Lao động từ phổ thông trở lên, độ tuổi từ 18 đến 35
- Nữ có giọng nói rõ ràng, vui vẻ.
- Làm việc toàn thời gian
 Nhân viên giao hàng
- Lao động phổ thông, những người xe ôm không giới hạn độ tuổi.
- Lý lịch rõ ràng, trang phục công ty
- Nhanh nhẹn, thân thiện, vui vẻ, biết rõ đường đi và giao đúng thời gian
qui định.
- Làm việc từ theo giờ giao hàng
- Lương được trả theo tuyến đường chạy và lượng đơn hàng được giao.
- Phân định theo thứ tự lịch giao hàng sắp xếp của quản lý.
 Nhân viên bảo vệ
- Nam lao động phổ thông nhanh nhẹn, có trách nhiệm, sức khỏe tốt, ưu
tiên bộ đội xuất ngũ tuổi từ 18 đến 30
- Số lượng: 01
- Làm việc toàn thời
- Giữ xe cho khách, giám sát xe của khách tránh làm cho xe của khách bị
hư hỏng, mất mát đồ.
6.2.3. Chi phí lương cho đội ngũ nhân viên
6.2.3.1. Dự kiến chi phí lương năm đầu:
STT CHỨC VỤ Số lượng
Lương(triệu
)
/tháng
Thành
tiền
1 Giám đốc 1 12 12
2 Hành chính nhân sự -kế toán 3 4.5 13.5
3 Phòng dịch vụ đặt hàng 2 4.5 9

4 Phòng thu mua 2 5 10
5 Bộ phận giao hàng 5 5 25
6 Bộ phận bán hàng tại cửa hàng 2 4 8
7 Bảo vệ 1 3.5 3.5
Tổng cộng 81
Ghi chú:
Lương nhân viên tăng 5% mỗi năm hoạt động.
7. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
7.1. Vốn đầu tư
STT Danh mục
Giá trị
(triệu đồng)
Thời gian
khấu hao (năm) Khấu hao tháng
1 Thuê kho và văn phòng 540 3 15
2 Tủ bảo quản rau 200 3 5.56
3 Máy tính,in,fax,điện 35 3 0.97
Cửa hàng rau sạch Green Veg 21
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
thoại
4 Trang thiết bị khác 50 3 1.39
5 Tiền mặt 675
Tổng cộng 1500 Trong đó vốn vay 30%
7.2. Kế hoạch tài chính
CHI PHÍ HoẠT ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU
KHOẢN MỤC
Tháng
1
Tháng
2

Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Lương CB, CNV 81 81 81 81 81 81
Khấu hao 22.9 22.9 22.9 22.9 22.9 22.9
Nước, điện, điện thoại 2 2.05 2.1 2.14 2.18 2.22
Quảng cáo 10 5 7 9 11 13
Bảo dưỡng máy móc 0.25 0.5 0.7 0.9 1.1 1.3
Chi phí khác 3 3 3 3 3 3
TỔNG CỘNG 119.17 114.47 116.72 118.96 121.20 123.44
KẾ HoẠCH TÀI CHÍNH 3 THÁNG ĐẦU QUÝ 1
STT Khoản mục Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
1 Doanh thu 50 100 140
2 Giá vốn hàng bán 25 50 70
3 Lãi gộp 25 50 70
4 Chi phí hoạt động 119.17 114.47 116.72
5 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (94.17) (64.47) (46.72)
6 Trả gốc +Lãi vay 15.61 15.61 15.61
7 Thu nhập trước thuế (109.78) (80.08) (62.33)
8 Thuế TNDN (22%) 0 0 0
9 Lợi nhận sau thuế (109.78) (64.47) (46.72)
KẾ HoẠCH TÀI CHÍNH NĂM 1
STT Khoản mục Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
1 Doanh thu 290 660 1020 1380
2 Giá vốn hàng bán 145 330 510 690

3 Lãi gộp 145 330 510 690
4 Chi phí hoạt động 350.35 363.59 383.75 403.91
5
Lợi nhuận trước thuế và lãi
vay (205.35)
(33.59
)
126.2
5
286.
09
6 Trả gốc +Lãi vay 46.84
46.8
4
46.8
4
46.
84
7 Thu nhập trước thuế (252.19)
(80.43
)
79.4
1
239.
25
Cửa hàng rau sạch Green Veg 22
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
8 Thuế TNDN (22%) 0 0 17.47 52.64
9 Lợi nhận sau thuế (252.19)
(33.59

)
108.7
8
233.
45
KẾ HoẠCH TÀI CHÍNH 3 NĂM ĐẦU
STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3
1 Doanh thu 3350 4020 4824
2 Giá vốn hàng bán 1675 2010 2412
3 Lãi gộp 1675 2010 2412
4 Chi phí hoạt động 1501.6 1576.68 1655.514
5 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 173.40 433.32 756.49
6 Trả gốc +Lãi vay 187.36 187.36 187.36
7 Thu nhập trước thuế (13.96) 245.96 569.13
8 Thuế TNDN (22%) 0 54.11 125.21
9 Lợi nhận sau thuế (13.96) 191.85 443.92
7.3. Bảng kế hoạch trả nợ
Bảng kế hoạch trả nợ
Vốn đầu tư ban đầu 1500tr
Vay 30% lãi suất 12% /năm
Trả nợ gốc và lãi vay đều trong 3 năm Đvt : triệu đồng
STT
Khoản mục tính
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3
1 Dư nợ đầu kì 450 316.64 167.28
2 Lãi vay phát sinh 54 37.997 20.074
3 Khoản thanh toán 187.36 187.36 187.36
Trả gốc 127.36 149.36 167.28
Trả lãi vay 60 37.997 20.074
4 Dư nợ cuối kì 450 316.64 167.28 0

7.4. Các tỷ số tài chính
Chỉ số Năm 1 Năm 2 Năm 3
ROA(%) (0.93) 12.79 29.59
ROE(%) (1.33) 18.27 42.28
8. PHÂN TÍCH RỦI RO
8.1. Tác động của rủi ro
 Về thị trường
Qui mô hoạt động của các đối thủ cạnh tranh lớn, dễ len lõi vào các ngành của
thị trường làm ảnh hưởng đến kế hoạch tăng thị phần của cửa hàng.
Cửa hàng rau sạch Green Veg 23
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
Sự xâm nhập của đối thủ tiềm ẩn làm cho thị trường thay đổi dẫn đến doanh số
của cửa hàng thay đổi theo
 Về tính đặc thù của ngành kinh doanh rau sạch:
Kinh doanh rau sạch đòi hỏi kiểm soát chặt chẽ, khép kín quy trình sản xuất –
phân phối theo tiêu chuẩn và chứng nhận của cơ quan thẩm quyền (Bộ NN &
PTNT, ) vì qui mô hoạt động cửa hàng nhỏ, chỉ phân phối đầu ra của sản
phẩm chưa có thể tự xây dựng cho mình phòng kiểm tra chất lượng mà phụ
thuộc vào uy tín và thương hiệu của nhà cung cấp. Khâu thu mua bị ảnh hưởng
như là phải có những chi phí bảo quản, chi phí cho sản phẩm hỏng hay qua
ngày vì kinh doanh rau tươi dùng trong ngày.
 Về hệ thống quản lý điều hành của Green veg:
Mô hình kinh doanh cửa hàng là tổ chức công ty trực tuyến, nên áp lực về khâu
quản lý là rất cao, phải điều hành toàn bộ cửa hàng; ra quyết định tại mọi thời
điểm, chỉ đạo và hướng dẫn nhân viên thực hiện duy trì hoạt động của cửa
hàng. Quản lý dễ bị phân tâm không thể kiểm soát hết tất cả các công việc trong
cùng lúc có thể dẫn đến công việc gặp sự cố khi chưa có lên kế hoạch kịp thời
để khắc phục hậu quả.
8.2. Các rủi ro và biện pháp khắc phục
Đối tượng Rủi ro Biện pháp

Nhà cung cấp Nguồn hàng không ổn định
Phụ thuộc giá nguyên liệu
Tìm kiếm nhiều nguồn cung cấp hơn để
chủ động về giá mua
Vệ sinh an toàn thực phẩm Xây dựng quy trình chặt chẽ từ khâu đầu
vào đến đâu ra sản phẩm
Sản phẩm Giá nguyên liệu tăng theo giá
thị trường
Dự phòng khoản chi phí giá tăng thay
đổi giá tăng bậc thang nhỏ
 giảm thiểu rủi ro do chiến lược của
đối thủ cạnh tranh
Cửa hàng Người mới gia nhập thị
trường
Xây dựng thương hiệu, tăng nhận biết
của khách hàng
 chiến lược marketing tốt
Tài chính Nguồn thu không ổn định do
ảnh hưởng yếu tố tự nhiên
(thời tiết, thiên tai…)
Dự phòng nguồn vốn duy trì hoạt động
8.3. Những yêu cầu đã đạt được:
Cửa hàng rau sạch Green Veg 24
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm 13
Khi đề ra dự án kinh doanh, nhóm chúng tôi mong muốn đem đến cho khách
hàng không chỉ là sự hài lòng về khả năng cung cấp dịch vụ mà còn đáp ứng được nhu
cầu sử dụng sản phẩm. Như là:
- Khả năng cung cấp những sản phẩm rau sạch chất lượng, thêm vị ngọt cho bữa
ăn gia đình Việt từ rau cũ quả tươi, chú trọng đến sức khỏe của khách hàng và
cho gia đình họ trong những trang cẩm nang bữa ăn, tư vấn dinh dưỡng của các

chuyên gia trên trang web của cửa hàng hay tạp chí thường niên.
- Khả năng đảm bảo lòng tin, sự ưa chuộng sản phẩm của chúng tôi qua bao bì,
thương hiệu trên từng sản phẩm. Đó không phải riêng của chúng tôi mà còn là lời
khẳng định của nhà cung cấp đến với người tiêu dùng.
- Đem lại sự tiện lợi cho khách hàng (chỉ cần lướt web là có thể chọn sản phẩm
tùy thích, đặt hàng nhanh chóng và giao hàng đến tận nơi, rất phù hợp với nhịp sống
bận rộn hối hả hiện nay).
- Giao diện của website thân thiện với người sử dụng và cung cấp khá nhiều
thông tin liên quan đến lĩnh vực mà người tiêu dùng quan tâm chẳng hạn như cẩm
nang sức khỏe, thực đơn cho ngày trong tuần, thành phần dinh dưỡng trong các loại
rau,
8.4. Những yêu cầu chưa đạt được:
Tuy nhiên dự án vẫn còn những điều chưa đáp ứng được. Cụ thể như:
- Đôi khi dự án cung cấp sản phẩm cho khách hàng chưa chắc là dự án tốt vì
không có lợi thế cạnh tranh rõ rệt, để phân biệt với các đối thủ hoạt động trong cùng
ngành. Khi khởi đầu một dự án tốt nhất cần khởi đầu qui mô nhỏ, và trong quá trình
kinh doanh sẽ dần dần thêm vào các dịch vụ khi khách hàng yêu cầu. Và để đạt được
điều đó thì những người điều hành cần có thái độ lưu giữ, tiếp thu những ý kiến đóng
góp từ khách hàng trước, trong và sau khi sử dụng sản phẩm. Khởi đầu một doanh
nghiệp khá quy mô như vậy nếu các dự báo về doanh số không đạt như yêu cầu có thể
gặp nhiều rủi ro.
- Giai đoạn đầu do nguồn lực chưa đủ mạnh nên chưa thể mở rộng để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng ở các khu vực lân cận cũng như khó khăn trong công tác vận
chuyển ở các khu vực đó. Và các nhân viên chưa đủ thời gian để tìm hiểu các yêu cầu
của khách hàng vì đối tượng nhắm có nhiều nhu cầu, sở thích khác nhau và luôn thay
đổi liên tục.
Cửa hàng rau sạch Green Veg 25

×