Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

MT9. Chuẩn không cần chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 36 trang )

Ngày soạn: / /2010. Tiết: 1
Ngày giảng: / /2010.
Ngày giảng: / /2010
Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật thời nguyễn
(1802-1945)
A.Mục tiêu .
1/.Kiến thức:
- Học sinh hiểu biết đợc một số kiến thức sơ lợc về mỹ thuật thời Nguyễn.
2/. Kỹ năng:
- Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức củahọc sinh.
3/.Thái độ:
- Học sinh có nhân thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc; trân trọng và
yêu quý các di tích lịch sử văn hoá quê hơng.
B.Chuẩn bị.
1 /Giáo viên;
- Bộ đồ dùng DHMT lớp 9, ảnh chụp các công trình kiến trúc của kinh đô Huế,
tranh ảnh về mỹ thuật thời Nguyễn.
- Mẫu lọ hoa và quả.
C. Ph ơng pháp:
- Thuyết trìng, ván đáp, trực quan.
2/Học sinh;
- Sách GK, su tầm các bài viết về mỹ thuật thời Nguyễn.
D. Tiến trình dạy học.
1/Kiểm tra bài cũ.
2/Bài mới.( GV giới thiệu bài).
=>GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
- Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
- Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.
- Nhóm trởng tổng hợp vào viết vào phiếu.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.


=>Câu hỏi thảo luận: Nêu vài nét về bối cảnh lịch sử?
Hoạt động 1.Bối cảnh lịch sử.
- Sau khi thồng nhất đất nớc. Nhà Nguyễn chọn Huế làm kinh đô, thiết lập chế độ
chuyên quyền, chấm dứt nội chiến.
- Tiến hành cải cách nông nghiệp, khai hoang, lập đồn điền, làm đờng
- Về văn hoá đề cao t tởng Nho giáovề kinh tế đối ngoại thực hiện chính sách Bế
quan toả cảng lên kinh tế chậm phát triển
Sau khi các nhóm thảo luận, giáo viên kết luận.
Câu hỏi thảo luận: Mỹ thuật thời Nguyễn phát triển nh thế nào? có những thành tựu gì?
Hoạt động 2. Sơ l ợc về mỹ thuật.
1.Kiến trúc kinh đô Huế; là một quần thể kiến trúc to lớn gồm Hoàng thành và các cung
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
điện, lầu gác, lăng tẩm.
- Kinh đô Huế xây dựng năm 1804 khi vua Minh Mạng lên ngôi quy hoạch lại Hoàng
thành gômg ba vòng thành gần vuông.
- Lăng tẩm thời Nguyễn kết hợp hài hoà giữa kiến trúc và thiên nhiên, xây dựng theo
sở thích của các ông vua và theo luật phong thuỷ nh; lăng Gia Long, Minh Mạng, Khải
Định
2.Điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ:
- Điêu khắc mang tính tợng trng cao, nhất là các con vật; Nghê, cửu đỉnh, tợng trng
ngời và các con vật nh; voi, ngựa, rồngđiêu khắc Phật giáo tiếp tục phát huy truyền thống
sẵn có, các pho tợng đợc diễn tả công phu mang tính hiện thực cao
- Dòng tranh khắc gỗ Kim Hoàng xuất hiện vào thời Nguyễn, tranh chỉ có nét và mảng
màu đen đợc in ván gỗ sau đó dựa vào mảng phân hình mà tô vẽ
- Hội hoạ của thời kỳ này đã có sự tiếp sức với hội hoạ châu Âu, hoạ sỹ duy nhất của
Việt Nam giai đoạn này là Lê Huy Miến.
-Sau khi các nhóm thảo luận, giáo viên kết luận.
=> Câu hỏi thảo luận: Mỹ thuật thời Nguyễn có đặc điểm gì?
Hoạt động 3. Đặc điểm mỹ thuật thời Nguyễn.
- Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên, luôn kết hợp với trang trí, có kết cấu tổng thể chặt

chẽ.
- Điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ đã phát triển đa dạng, kế thừa truyền thống dân tộc.
4. Đánh giá kết quả học tập .
GV đặt câu hỏi kiểm tra nhận thức của học sinh;
1.Nêu vài nét về bối cảnh lịch sử?
2.Nêu đặc điểm của mỹ thuật thời Nguyễn?
Sau khi HS trả lời GV nhận xét, đánh giá về tiết học và động viên khích lệ học sinh
F.HDVN .
- Su tầm tranh ảnh, t liệu liên quan đến mỹ thuật thời Nguyễn.
- Chuẩn bị bài học sau; bút chì, màu, mẫu vật lọ hoa và quả.
E. Rút kinh nghiệm.
1/ Tiến trình giảng day:
2/ Nội dung bài day:
3/ Thời gian:
4/ Phơng pháp:
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
Ngày soạn: / /2010. Tiết: 2
Ngày giảng: / /2010.
Ngày giảng: / /2010
Vẽ theo mẫu
Vẽ tĩnh vật, lọ hoa và quả
( vẽ hình)
A.Mục tiêu.
1/Kiến thức:
- Học sinh biết quan sát, tơng quan ở mẫu vẽ.
2/.Kỹ năng:
- HS biết cách bố cục và dựng hình, vẽ đợc hình có tỷ lệ cân đối và giống mẫu.
3/.Thái độ:
- Học sinh thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
B.Chuẩn bị.

1 / Giáo viên;
- Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ, học sinh
- Mẫu lọ hoa và quả.
2/ Học sinh;
- Đồ dùng vẽ của học sinh
C. Ph ơng pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp.
D Tiến trình dạy học.
1/ Kiểm tra bài cũ.
?.Em hãy nêu đặc điểm mĩ thuật thời nguyễn .
Đ/A. Kiến trúc hài hòa với thiên nhiên luôn kết hợp với trang trí , có kết cấu tổng thể
chặt chẽ
- Điêu khắc, hội họa , đồ họa phát triển kế thừa truyền thống dân tộc.
2.Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh quan sát
nhận xét.
GV. Giới thiệu mẫu vẽ gồm; lọ hoa bằng sứ,
quả có màu sắc khác nhau.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét về;
? Hình dáng của lọ có đặc điểm gì.
? Vị trí của lọ và quả( trớc, sau.)
? Tỷ lệ của quả so với lọ(cao, thấp)
? Độ đậm nhạt chính của mẫu.
GV kết luận:
Cấu tạo lọ hoa có miệng, cổ, vai, thân, đáy.
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát nhận xét lọ hoa và
quả.
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng

- Quả đứng trớc, che khuất một phần
lọ hoa.
- Quả tròn thấp hơn so với lọ.
- Độ đậm nhất là ở quả.
GV. yêu cầu học sinh ớc lợng khung hình
chung, riêng của từng vật mẫu.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh cách vẽ.
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh làm bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm
bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy
học sinh đa số cha rõ;
Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
Học sinh nghe và ghi nhớ.
Học sinh ớc lợng chiều cao, rộng của
mẫu chung, và từng mẫu.
II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên hớng dẫn
từng bớc;
Vẽ khung hình chung, sau đó vẽ khung
hình riêng của từng vật mẫu.
Ước lợng tỷ lệ từng bộ phận.
Vẽ nét chính bằng những đờng thẳng
mờ.
Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
Vẽ đậm nhạt sáng tối.
Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều chỉnh
khi giáo viên góp ý.

Hoàn thành bài vẽ.
4. Đánh giá kết quả
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và cha đạt, gợi ý học sinh nhận xét.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ sung và củng cố về cách vẽ hình.
E. HDVN.
- Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật dạng hình trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị bài sau
E. Rút kinh nghiệm.
1/ Tiến trình giảng day:
2/ Nội dung bài day:
3/ Thời gian:
4/ Phơng pháp:
Ngày soạn: / /2010. Tiết: 32
Ngày giảng: / /2010.
Ngày giảng: / /2010
Vẽ theo mẫu
vẽ tĩnh vật, lọ hoa và quả
( vẽ màu )
A.Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Học sinh biết cách sử dụng màu vẽ, màu bột, màu nớc, sáp màu để vẽ tĩnh vật.
2.Kỹ năng:
- Học sinh vẽ đợc bài tĩnh vật màu theo mẫu.
3.Thái độ:
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
- Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
B.Chuẩn bị.
1/Giáo viên;
- Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ, học sinh.
- Mẫu lọ hoa và quả.

2/Học sinh;
- Đồ dùng vẽ của học sinh
C. Ph ơng pháp:
- Thuyết trình trực quan.
D. Tiến trình dạy học.
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra đồ dùng học tập ,bài vẽ hình.
3/.Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh quan sát
nhận xét.
GV. Vài tranh tĩnh vật màu đẹp, để học sinh
cảm nhận vẻ đẹp về bố cục, về hình, về màu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét về;
? Màu sắc chính của mẫu
? Màu của quả và lọ hoa.
? Tỷ lệ của quả so với lọ(cao, thấp)
? Màu đậm, nhạt của mẫu.
? Màu nền và màu bóng đổ của mẫu.
? ánh sáng nơi bày mẫu.
GV bổ sung, tóm tắt về màu sắc của mẫu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét tranh
tĩnh vật ở SGK;
? Màu sắc ở tranh.
? Bức tranh nào đẹp hơn, Vì sao.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh cách vẽ.
GV giới thiệu ở hình gợi cách vẽ màu, kết
hợp chỉ ở mẫu vẽ.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh làm bài.
- GV nhắc học sinh nếu vẽ màu bột thì

giửa nớc sạch để màu trong trẻo. Nếu
vẽ màu nớc thì pha ít màu
GV đến từng bàn nhắc nhở học sinh làm bài
có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy học
sinh đa số cha rõ
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát, suy nghĩ, trả lời theo
câu hỏi của giáo viên;
- Màu sắc chung.
- Độ đậm nhạt chung, và riêng của
từng mẫu
II. Cách vẽ.
Hoc sinh quan sát giáo viên hớng dẫn
từng bớc;
- Quan sát mẫu để thấy các mảng
màu chính.
- Phác các hình mảng màu.
- Vẽ các mảng màu lớn trớc, vẽ
màu cụ thể từng vật sau.
Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều chỉnh
khi giáo viên góp ý.
Hoàn thành bài vẽ.
Học sinh nhận xét theo ý mình về; Hình
dáng, màu sắc.
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
4/Đánh giá kết quả học tập.
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và cha đạt, gợi ý học sinh nhận xét.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ sung và củng cố về cách vẽ hình.
E.HDVN.
- Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật dạng hình trụ và hình cầu.

- Chuẩn bị bài sau
F. Rút kinh nghiệm.
1/ Tiến trình giảng day:
2/ Nội dung bài day:
3/ Thời gian:
4/ Phơng pháp:
Ngày soạn: / /2010. Tiết: 4
Ngày giảng: / /2010.
Ngày giảng: / /2010
Vẽ trang trí
tạo dáng và trang trí túi sách
A.Mục tiêu.
1/Kiến thức:
- Học sinh hiểu biết về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đồ vật.
2/Kỹ năng
- Học sinh biết cách tạo dáng và trang trí đợc túi sách.
3/Thái độ:
- Học sinh có ý thích làm đẹp trong cuộc sống hàng ngày.
B.Chuẩn bị.
1/Giáo viên;
- Một số túi sách khác nhau về kiểu dáng, màu sắc.
- Hình ảnh về các loại túi sách, hình minh hoạ cách vẽ túi sách.
2/Học sinh;
- ảnh su tầm về các loại túi sách.
- Đồ dùng vẽ của học sinh
C. Ph ơng pháp :
- Trực quan, vân đáp
D. Tiến trình dạy học.
1/Kiểm tra bài cũ.
2/Bài mới.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh quan sát
nhận xét.
GV cho học sinh xem một số túi sách có kểu
dáng và màu sắc khác nhau.
GV nêu một số câu hỏi để học sinh thảo luận;
- Hình dáng.
- Màu sắc.
I. Quan sát nhận xét.
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
- Chất liệu.
GV gợi ý để học sinh hiểu túi sách là đồ vật
rất cần thiết trong đời sống, nên cần đợc tạo
dáng đẹp và tiện dụng.
GV kết luận: túi sách có nhiều kiểu, hình
dáng, màu sắc, chất liệu khác nhau
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh cách tạo
dáng và trang trí.
GV giới thiệu một số túi sách kết hợp với
hình hớng dẫn cách vẽ.
GV hớng dẫn đặt hoạ tiết sao cho phù hợp với
túi sách.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh làm bài.
GV gợi ý học sinh cách tạo dáng, sắp xếp hoạ
tiết và vẽ màu.
- Học sinh quan sát để tìm ra cấu
trúc, đặc điểm và cách trang trí
của mỗi loại túi.
- Học sinh suy nghĩ trả lời theo gợi
ý của GV.

II. Cách tạo dáng và trang trí.
- Tìm hình dáng của túi.
- Vẽ trục, tìm tỷ lệ các bộ phận của
túi sách
- Xác định vị trí nắp, quai
- Hoàn thiện hình dáng.
- Tìm các mảng màu trang trí .
- Tìm và vẽ hoạ tiết.
- Vẽ màu theo ý thích sao cho cho
phù hợp với kiểu dáng túi sách.
Học sinh làm bài thực hành.
Học sinh trình bày sản phẩm của mình
và tự nhận xét, đánh giá và xếp loại.
4/Đánh giá kết quả học tập .
GV để học sinh tự nhận xét, đánh giá xếp loại bài vẽ sau đó nhận xét bổ sung.
E.HDVN.
- Su tầm tranh ảnh phong cảnh của các hoạ sỹ và học sinh
- Chuẩn bị bài học sau.
F. Rút kinh nghiệm.
1/ Tiến trình giảng day:
2/ Nội dung bài day:
3/ Thời gian:
4/ Phơng pháp:
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
Ngày soạn: / /2010. Tiết: 5
Ngày giảng: / /2010.
Ngày giảng: / /2010
Vẽ tranh
đề tài phong cảnh quê hơng
A.Mục tiêu.

1/Kiến thức:
- Học sinh hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.
2/Kỹ năng:
- Học sinh biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ đợc tranh về đề tài phong cảnh.
3/Thái độ:
- Học sinh yêu quê hơng và tự hào về nơi mình đang sống.
B.Chuẩn bị.
1/Giáo viên;
- Su tầm một số tranh, ảnh về quê hơng của các hoạ sỹ.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh phong cảnh quê hơng.
2/Học sinh;
- Đồ dùng vẽ của học sinh.
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
C. Ph ơng pháp.
- Quan sát, thuyết trình, vấn đáp.
D. Tiến trình dạy học.
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm và chọn nội
dung đề tài.
GV Dùng ảnh về phong cảnh quê hơng giới
thiệu ngắn gọn đăch điểm của vùng miền.
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tơng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Cảnh sắc mùa hè khác với cảnh mùa khác nh
thế nào.
GV giới thiệu tranh sinh hoạt, chân dung, để
học sinh nhận ra sự khác nhau tranh phong

cảnh
GV kết luận: Phong cảnh quê hơng ở thành
phố, thôn quê, trung du, miền núi, miền biển
đều có ngững nét riêng về không gian, hình
khối màu sắc và thay đổi theo thời gian sáng,
tra, chiều, tối.
Hoạt đông 2. H ớng dẫn HS cách vẽ.
GV nhắc lại cách chọn cảnh, cắt cảnh, và lợc
bỏ chi tiết để bố cục tranh hợp lý.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS làm bài.
GV gợi ý học sinh vẽ tranh nh đã hớng dẫn,
chú ý đến hình ảnh sao cho phù hợp với từng
vùng miền
GV gợi ý cho Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên hớng dẫn
cách vẽ trên bảng.
1. Tìm và chọn nội dung đề tài
2. Bố cục mảng chính , phụ
3. Tìm hình ảnh, chính phụ
4. Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng.
Học sinh làm bài vào vở

thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm
nhận của mình.
4.Đánh giá kết qủa học tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét về bố cục, hình vẽ.
GV kết luận và cho đIểm một số bài vẽ đẹp
E.HDVN.
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Su tầm tranh ảnh, t liệu về Đình làng Việt Nam.
F. Rút kinh nghiệm.
1/ Tiến trình giảng day:
2/ Nội dung bài day:
3/ Thời gian:
4/ Phơng pháp:
Ngày soạn: / /2010. Tiết: 6
Ngày giảng: / /2010.
Ngày giảng: / /2010
Thờng thức mỹ thuật
Chạm khắc gỗ đình làng việt nam
A.Mục tiêu.
1/Kiến thức:
- Học sinh hiểu sơ lợc về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
2/Kỹ năng:
- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng.
3/Thái độ
- Học sinh có thái độ yêu quý, trân trọng và giữ gìn các công trình văn hoá lịch sử,
quê hơng đất nớc.
B.Chuẩn bị.
1/Giáo viên;

- Su tầm tranh ảnh, t liệu đình làng Việt Nam
- Bộ đồ dùng DHMT lớp 9.
2/Học sinh;
- Su tầm tranh ảnh, t liệu đình làng Việt Nam.
C. Ph ơng pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
D. Tiến trình dạy học.
1/Kiểm tra đồ dùng vẽ.
2/ Bài mới.( GV giới thiệu bài)
- Đình làng là thành tựu đặc sắc trong nghệ thuật kiến trúc và trang trí truyền thống
của nớc ta. Đình là nơi thờ Thành hoàng làng, đồng thời cũng là nơi bàn bạc, giải quyết
việc làng và tổ chức lễ hội hằng năm. Kiến trúc đình làng mộc mạc và duyên dáng. Ngôi
đình là niềm tự hào và luôn gần gũi, gắn bó với tình yêu quê hơng của mỗi ngời dân. Các
ngôi đình nh Đình Bảng(Bắc Ninh), Thổ Hà, Lỗ Hạnh(Bắc Giang), Tây Đằng, Chu
Quyến(Hà Tây)là tiêu biểu cho đình làng Việt Nam
Đình Chu Quyến (Hà Tây) Đầu đao đình Phù Lão (Bắc Giang)
Hoạt động 1. Tìm hiểu nghệ thuật chạm khắc.
=>GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
- Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
- Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.
- Nhóm trởng tổng hợp vào viết vào phiếu.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
=> Câu hỏi thảo luận:
- Hãy nêu nội dung và tính nghệ thuật của chạm khắc gỗ đình làng?
- Chạm khắc đình làng là một loại hình nghệ thuật dân gian đặc sắc, độc đáo do những
thợ làng, xã tạo lên. Cách chạm dứt khoát, chắc tay thể hiện cuộc sống muôn màu, lạc
quan, yêu đời.
- Chạm khắc đình làng là chạm khắc dân gian do ngời dân sáng tạo nên cho chính họ, vì
thế đối lập với chạm khắc đình làng, cung đình chính thống-với những quy tắc nghiêm

ngặt, mang tính tợng trng.
- Nội dung của chạm khắc đình làng miêu tả những hình ảnh quen thuộc trong cuộc
sống thờng nhật của ngời dân.nghệ thuật chạm khắc rất sinh động, dứt khoát, chắc tay
- Nghệ thuật chạm khắc mang đậm tính dân gian và bản sắc dân tộc.
Cảnh sinh hoạt của ngời dân. Rồng chầu. Đình Chu Quyến (Hà Tây)
Đình Thổ Tang (Vĩnh Tờng-Vĩnh Phúc)
- Sau khi các nhóm trình bày, GV sử dụng đồ dùng dạy học kết hợp với hớng dẫn học
sinh quan sát hình ảnh sau đó củng cố, bổ sung kiến thức.
4/ Đánh giá kết quả học tập.
GV gợi ý học sinh liên hệ với đình làng địa phơng, đặt ra những câu hỏi để học sinh
trả lời.
- Nội dung bức chạm khắc?
- Cách thể hiện nh thế nào?
- GV nhận xét tiết học và khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến xây dựng bài.
E.HDVN
- Viết những nhận xét ngắn gọn về đình làng địa phơng.
- Su tầm tranh ảnh, t liệu về đình làng Việt Nam trên báo chí.
- Chuẩn bị bài học sau.
F. Rút kinh nghiệm.
1/ Tiến trình giảng day:
2/ Nội dung bài day:
3/ Thời gian:
4/ Phơng pháp:
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
Ngày soạn: / /2010. Tiết: 7
Ngày giảng: / /2010.
Ngày giảng: / /2010
Vẽ theo mẫu
vẽ tợng chân dung
tợng thạch cao -vẽ hình

A.Mục tiêu.
1/Kiến thức:
- Học sinh hiểu biết thêm về tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt ngời.
2/Kỹ năng:
- Học sinh làm quen với cách vẽ tợng chân dung và vẽ đợc hình với tỷ lệ các
phần chínhgần giống mẫu.
3/Thái độ:
- Học sinh thích vẽ tợng chân dung.
B.Chuẩn bị.
1/Giáo viên;
- Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh ảnh tợng chân dung.
- Mẫu tợng chân dung Nam.
2/Học sinh;
- Đồ dùng vẽ của học sinh
C. Ph ơng pháp.
- Thuyết trình, vấn đáp, trực quan
D. Tiến trình dạy học.
1/Kiểm tra đồ dùng vẽ.
2/Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh quan sát
nhận xét.
GV: giới thiệu một số nét về tợng chân
dung
+ Tợng là tác phẩm nghệ thuật điêu khắc.
I. Quan sát, nhận xét.
- Học sinh quan sát và nghe giáo viên giới
thiệu.
- Học sinh kể tên tợng và chất liệu.
- Học sinh quan sát nhận xét về tợng ở vị trí

Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
+ Tợng chân dung gồm có tợng đầu, bán
thân
+ Tợng có nhiều chất liệu.
GV: cho học sinh kể tên tợng và chất liệu
mà học sinh biết.
GV: yêu cầu học sinh quan sát hình a, b, c.
GV: giới thiệu mẫu và gợi ý cho học sinh
nhận xét về cấu trúc, tỷ lệ các bộ phận; đầu,
cổ, đế
Hoạt động 2 . H ớng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: gợi ý cách vẽ hình trên bảng
GV nhắc học sinh vẽ từ bao quát đến chi
tiết.
Hoạt động 3 . H ớng dẫn học sinh làm bài.
GV: gợi ý học sinh vẽ từng bớc một, vẽ từ
bao quát đến chi tiết, mỗi vị trí có góc nhàn
khác nhau
khác nhau.
- Học sinh nhận xét về cấu trúc của tợng
nh đầu, cổ, đế
II. Cách vẽ. Học sinh quan sát hình minh
hoạ và tự ghi cách vẽ:
+ Vẽ khung hình bao quát.
+ Tìm tỷ lệ các bộ phận.
+ Vẽ nét chính.
+ Vẽ chi tiết.
- Học sinh vẽ bài thực hành.
- Học sinh nhận xét theo cách hiểu của
mình.

4/ Đánh giá kết quả học tập .
GV: yêu cầu học sinh nhận xét về;
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
=>GV: bổ sung và động viên khuyến khích học sinh.
E.HDVN
Giờ sau vẽ tiếp (vẽ đậm nhạt)
Su tầm tranh ảnh về tợng chân dung
F. Rút kinh nghiệm.
1/ Tiến trình giảng day:
2/ Nội dung bài day:
3/ Thời gian:
4/ Phơng pháp:
Ngày soạn: / /2010. Tiết:8
Ngày giảng: / /2010.
Ngày giảng: / /2010
Vẽ theo mẫu
vẽ tợng chân dung
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
( tợng thạch cao -vẽ đậm nhạt)
A.Mục tiêu.
1/Kiến thức
- Học sinh nhận ra các độ đậm nhạt chính, vẽ đợc các mảng đậm nhạt của tợng. (
mức độ đơn giản)
2/Kỹ năng:
- Học sinh vẽ đợc ba độ đậm nhạt chính để bớc đầu tạo đợc khối và ánh ánh sáng ở
hình vẽ.
3/Thái độ:
- Học sinh cảm nhận đợc khối và hoàn thành bài vẽ đậm nhạt.
B.Chuẩn bị.

1 /Giáo viên ;
- Mẫu tợng chân dung Nam.
- Hình minh hoạ cách vẽ đậm nhạt, một số bài vẽ hoàn chỉnh của học sinh năm trớc
2/Học sinh :
- Đồ dùng vẽ của học sinh
C. Ph ơng pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
D. Tiến trình dạy học.
1/Kiểm tra bài cũ: 3p'
- Kiểm tra bài vẽ hình, đồ dùng học tập.
2/.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh quan
sát nhận xét.
GV: giới thiệu một số bài vẽ để học sinh
nhận xét.
GV: yêu cầu học sinh quan sát mẫu và tìm
ra ba độ đậm nhạt chính theo vị trí của
mình.
GV: bổ sung ý kiến của học sinh;
+ ở mỗi vị trí, độ đậm nhạt không giống
nhau.
+ Độ đậm nhạt phụ thuộc vào nguồn chiếu
sáng.
Hoạt động 2 . H ớng dẫn học sinh cách
vẽ.
GV: hớng dẫn học sinh bằng hình minh
hoạ trên bảng.
I. Quan sát nhận xét.
- Học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng và

tìm ra bài vẽ đẹp.
- Học sinh quan sát và tìm ra ba độ đậm nhạt
chính.
II. Cách vẽ đậm nhạt.
Học sinh quan sát và ghi nhớ;
+ Cách phác mảng.
+ Cách vẽ đậm nhạt.
+ Vẽ đậm trớc và nhạt sau.
-Học sinh quan sát mẫu và làm bài thực
hành.
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
Hoạt động 3 . H ớng dẫn học sinh làm
bài.
GV: gợi ý học sinh về; mảng đậm nhạt,
cách vẽ đậm nhạt.
- Học sinh nhận xét và chọn bài vẽ đẹp.
4/ Đánh giá kết quả học tập.
GV: lựa chọn bài vẽ đẹp và yêu cầu học sinh nhận xét.
- GV bổ sung và động viên học sinh.
E.HDVN.
- Su tầm tranh ảnh để tập phóng tranh.
- Chuẩn bị đồ dùng vẽ đầy đủ.
F. Rút kinh nghiệm.
1/ Tiến trình giảng day:
2/ Nội dung bài day:
3/ Thời gian:
4/ Phơng pháp:
Ngày soạn: / /2010. Tiết:9
Ngày giảng: / /2010.
Ngày giảng: / /2010

Vẽ trang trí
tập phóng tranh ảnh
A.Mục tiêu.
1/.Kiến thức:
- Học sinh biết cách phóng tranh ảnh, phục vụ cho sinh hoạt học tập.
2/.Kỹ năng:
- Học sinh phóng đợc tranh ảnh đơn giản.
3/.Thái độ:
- Học sinh có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác.
B.Chuẩn bị.
1/.Giáo viên:
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một vài tranh mẫu đơn giản.
2/.Học sinh :
- Đồ dùng vẽ của học sinh
C. Ph ơng pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
D. Tiến trình dạy học.
1/.Kiểm tra b i cũ.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
2/.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh quan sát
nhận xét.
GV: nêu một số tác dụng của việc phóng
tranh ảnh;
- Phục vụ học tập, văn hoá
- Phục vụ trang trí
GV: cho học sinh xem hai bài phóng tranh
I. Quan sát nhận xét.

Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
bằng cách kẻ ô vuông và bằng các đờng
chéo.
Hoạt động 2 . H ớng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: hớng dẫn học sinh phóng tranh theo hai
cách.
- GV hớng dẫn học sinh bằng minh hoạ trực
tiếp trên bảng.
Hoạt động 3 . H ớng dẫn học sinh làm bài.
GV: yêu cầu học sinh chọn một hình ảnh
đơn giản để phóng.
GV: đến từng bàn quan sát và hớng dẫn bổ
sung.
GV: bổ sung và tóm tắt nội dung chính,
động viên học sinh khá và nhắc nhở học
sinh cha xong.
- Học sinh quan sát, nhận xét và ghi nhớ:
+ Phóng tranh ảnh nhằm phục vụ cho
sinh hoạt và học tập, tạo điều kiện phát
triển khẳ năng quan sát, kiên trì, chính
xác
II.Cách vẽ.
1.Kẻ ô vuông:
- Xác định chiều cao, ngang hình định
phóng, kẻ các ô vuông bằng nhau.
- Kẻ ô vuông ở giấy vẽ to hơn ở hình
định phóng.
- Dựa vào các ô đã kẻ để vẽ hình
2.Kẻ đờng chéo:
- Kẻ đờng chéo, hình chữ nhật ở hình

mẫu.
- Kẻ ô hình lớn theo nh mẫu
- Dựa vào hình mẫu tìm vị trí hình để
phóng chính xác.
- Nhìn mẫu, điều chỉnh hoàn thành bài
vẽ.
- Học sinh làm bài thực hành.
- Học sinh nhận xét bài vẽ theo cảm nhận
riêng.
4/ . Đánh giá kết quả học tập .
GV: gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ.
GV: bổ sung và tóm tắt nội dung chính, động viên học sinh khá và nhắc nhở học sinh
cha xong.
E.HDVN
- Su tầm tranh ảnh lễ hội.
- Chuẩn bị đồ dùng vẽ bài sau.
F. Rút kinh nghiệm.
1/ Tiến trình giảng day:
2/ Nội dung bài day:
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
3/ Thời gian:
4/ Phơng pháp:
Ngày soạn: / /2010. Tiết:10
Ngày giảng: / /2010.
Ngày giảng: / /2010
Vẽ tranh
đề tài lễ hội
(kiểm tra 1 tiết)
A.Mục tiêu.
1/Kiến thức:

- Học sinh hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nớc ta.
2/Kỹ năng:
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ đợc tranh về đề tài lễ hội.
3/Thái độ:
- Học sinh yêu quê hơng và những lễ hội truyền thống của dân tộc.
B.Chuẩn bị.
1/Giáo viên :
- Tranh, ảnh về các lễ hội ở nớc ta, tranh của các hoạ sỹ.
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
- Hình gợi ý cách vẽ.
2/Học sinh;
- Đồ dùng vẽ của học sinh
C. Ph ơng pháp dạy học/
- Thuyết trình, vấn đáp
D. Tiến trình dạy học.
1/Kiểm tra bài cũ .3p'
2/Kiểm tra đò dùng học tập SGK.
3/Bài mới .( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh tìm và chọn
nội dung.
GV: nêu một số lễ hội lớn ở nớc ta; đền Hùng,
chùa Hơng.
GV: cho học sinh xem tranh và giới thiệu cho
học sinh hiểu đợc ý nghĩa và cảm nhận nét
riêng về lễ hội
GV: bổ sung tóm tắt các ý chính nội dung các
nhóm trao đổi.
GV: gợi ý để học sinh lựa chọn đề tài; lễ hội
đầu năm, cầu ma, thành hoàng

Hoạt động 2 . H ớng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: hớng dẫn học sinh phóng tranh theo hai
cách.
Hoạt động 3 . H ớng dẫn học sinh làm bài.
GV: theo dõi gợi mở về nội dung, cách bố cục
cho học sinh.
I. Quan sát nhận xét.
- Học sinh quan sát, nhận xét và ghi
nhớ.
- Học sinh trao đổi và trả lời một số
câu hỏi của giáo viên:
+ Tên lễ hội.
+ Nội dung.
+ Hình thức.
- Học sinh lựa chọn đề tài theo sở
thích, cảm hứng
II. Cách vẽ.
- Học sinh quan sát hình minh hoạ và
ghi nhớ cách vẽ:
+ Tìm hình ảnh tiêu biểu.
+ Sắp xếp các hình mảng.
+ Vẽ hình ảnh chính, phụ.
+ Vẽ màu tơi sáng làm rõ trọng tâm
nội dung đã chọn.
- Học sinh làm bài thực hành.
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
- Học sinh nhận xét bài vẽ theo cảm
nhận riêng.
4/ Đánh giá kết quả học tập .4p'
GV: Tổng kết, nhận xét, đánh giá u điểm, nhợc điểm của một số bài vẽ.

GV: bổ sung và tóm tắt nội dung chính, động viên học sinh khá và nhắc nhở học sinh cha
xong.
E.HDVN.1p'
- Su tầm tranh ảnh lễ hội.
- Chuẩn bị các hình trang trí cho bài học sau.
F. Rút kinh nghiệm.
1/ Tiến trình giảng day:
2/ Nội dung bài day:
3/ Thời gian:
4/ Phơng pháp:
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
Ngày soạn: / /2010. Tiết:11
Ngày giảng: / /2010.
Ngày giảng: / /2010
Vẽ trang trí
trang trí hội trờng
A.Mục tiêu.
1/Kiến thức:
- Học sinh hiểu sơ lợc kiến thức về trang trí hội trờng.
2/Kỹ năng:
- Học sinh vẽ đợc phác thảo trang trí hội trờng.
3/Thái độ:
- Học sinh thấy đợc vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trờng.
B.Chuẩn bị.
1/Giáo viên;
- Tranh, ảnh về trang trí hội trờng.
- Hình gợi ý cách trang trí hội trờng.
2/Học sinh;
- Đồ dùng vẽ của học sinh
C.Ph ơng pháp.

- Thuyết trình, vấn đáp.
D.Tiến trình dạy học.
1/Kiểm tra bài cũ. 3p'
2/Kiểm tra đồ dùng học tập ,SGK,tài liệu s u tầm.
3/Bài mới .( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh quan
sát nhận xét.
GV: đặt câu hỏi gợi ý để học sinh nhớ
lại các ngày lễ kỷ niệm, lễ hội
? Hội trờng là gì.
? Trờng ta có hội trờng không.
? Em thấy ở đâu có hội trờng.
? Trang trí hội trờng gồm có những gì.
? Hình mảng nào chiếm diện tích nhiều
nhất.
GV: tóm tắt để học sinh hiểu rõ cần phải
trang trí hội trờng.
- Trang trí hội trờng luôn có vai trò quan
trọng, góp phần quan trọng sự thành
công của ngày lễ, hội.
- Trang trí gồm có; quốc kì, ảnh lãnh tụ,
khẩu hiệu, biểu trng, bàn, bục
- Trang trí đối xứng hoặc không đối
xứng, màu phông, chữ phảI phù hợp với
nội dung.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh cách
trang trí hội tr ờng.
GV: cho học sinh xem một số cách trang
I. Quan sát nhận xét.

- Học sinh quan sát, nhận xét và ghi nhớ.
- Trang trí gồm có; quốc kì, ảnh lãnh tụ, khẩu
hiệu, biểu trng, bàn, bục
- Học sinh trao đổi và trả lời một số câu hỏi
của giáo viên:
+ Nội dung.
+ Hình thức.
Trang trí đối xứng hoặc không đối xứng, màu
phông, chữ phảI phù hợp với nội dung
II. Cách vẽ.
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
trí hội trờng.
GV: gợi ý học sinh tìm nội dung để
trang trí hội trờng.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh làm
bài.
GV: nhắc học sinh nắm vững tỷ lệ chiều
dài, rộng, cao của hội trờng.
- Chọn kiểu chữ phù hợp với nội dung,
màu sắc hài hoà.
GV: theo dõi gợi mở về nội dung, cách
bố cục cho học sinh.
- Học sinh quan sát hình minh hoạ và ghi nhớ
cách trang trí:
+ Tìm nội dung
+ Tìm hình ảnh
+ Bố cục hình mảng
+ Thể hiện chi tiết
+ Vẽ màu
- Học sinh làm bài thực hành.

- Chú ý lựa chọn bố cục hợp lý ,các chi tiết
tranh trí phù hợp dễ sắp xếp.
4/ Đánh giá kết quả học tập .4p'
=>GV và HS lựa chọn một số bài để nhận xét, đánh giá u điểm, nhợc điểm của một số
bài vẽ.
=> GV: bổ sung và tóm tắt nội dung chính, động viên học sinh khá và nhắc nhở học sinh
cha xong.
E.HDVN.1p'
Su tầm tranh ảnh về mỹ thuật các dân tộc ít ngời Việt Nam
F. Rút kinh nghiệm.
1/ Tiến trình giảng day:
2/ Nội dung bài day:
3/ Thời gian:
4/ Phơng pháp:
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
Ngày soạn: / /2010. Tiết:12
Ngày giảng: / /2010.
Ngày giảng: / /2010
Thờng thức mỹ thuật
Sơ lợc về mỹ thuật các dân tộc ít ngời việt nam
AMục tiêu.
1/.Kiến thức:
- Học sinh hiểu sơ lợc về nghệ thuật các dân tộc ít ngời ở Việt Nam.
2/.Kỹ năng:
-Học sinh thấy đợc sự phong phú, đa dạng của nền nghệ thuật dân tộc Việt Nam .
3/.Thái độ:
- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý và có ý thức bảo vệ các di sản nghệ
thuật của dân tộc.
B.Chuẩn bị.
1/.Giáo viên;

- Su tầm tranh ảnh, t liệu về mỹ thuật dân tộc Việt Nam
- Bộ đồ dùng DHMT lớp 9.
2/.Học sinh;
- Su tầm tranh ảnh, t liệu liên quan đến bài học.
C. Ph ơng pháp.
- Trực quan, vấn đáp thuyết trình
D. Tiến trình dạy học.
1/.Kiểm tra bài cũ .3p'
- Thu bài tập về nhà tranh trí hội trờng
2/Bài mới .( GV giới thiệu bài)
=> Hoạt động 1. Tìm hiểu vài nét khái quát về các dân tộc ít ngời Việt Nam.7p'
+ GV dựa vào kiến thức học sinh học đợc ở môn lịch sử và địa lý, đặt các câu hỏi gợi ý:
? Việt Nam có bao nhiêu các dân tộc.
? Mối quan hệ giữa các dân tộc trong quá trình dựng nớc và giữ nớc.
? Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết.
( Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên)
=> GV tóm tắt: Việt Nam có 54 dân tộc, các dân tộc luôn kề vai sát cánh trong quá
trình xây dựng nớc.Ngoài nhữngđặc điểm chung ở sự phát triển về KT-XH-VH, mỗi cộng
đồng dân tộc có bản sắc riêng
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
Hoạt động 2. Tìm hiểu vài về mỹ thuật các dân tộc ít ng ời Việt Nam.
=> GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
- Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
- Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.
- Nhóm trởng tổng hợp vào viết vào phiếu.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Câu hỏi thảo luận: 1. Hãy nêu đặc điểm của tranh thờ, thổ cẩm, nhà rông và tợng nhà mồ?
2. Nêu một số nét tiêu biểu về Tháp Chăm và điêu khắc Chăm.
3. Kể thêm loại hình nghệ thuật của các dân tộc ít ngời mà em biết?
Tháp Chăm Điêu khắc Chăm Thổ cẩm Tranh thờ

- Tranh thờ: phản ánh ý thức thác hệ lâu đời của dân tộc miền núi phía Bắc;
hớng thiện, răn đe cái ác, cầu may mắn, có thể vẽ hoặc in nét và vẽ bằng các màu tự tạo
- Thổ cẩm: nét đặc sắc của nghệ thuật trang trí trên vải, các hoạ tiết đợc cách điệu
và đơn giản từ những hình mẫu thực ngoài thiên nhiên, rồi sắp xếp thể hiện, tạo nên những
tác phẩm mang tính trang trí, giá trị thẩm mỹ cao
- Nhà rông: là nơi sinh hoạt cộng đồng của các dân tộc dáng cao sừng sững và
đợc trang trí công phu, nhà đợc làm từ gỗ, tre, lánhà có vẻ đẹp hoành tráng và giản dị
- Tựng nhà mồ: điêu khắc nhà mồ Tây Nguyên là pho sử thi về cuộc sống xã hội và
tự nhiên của rừng núi, vừa cổ sơ vừa hiện đại với ngôn ngữ hình khối đơn giản và tính cách
điệu cao
- Tháp Chăm: là công trình kiến trúc độc đáo có nhiều tầng, các tầng thu nhỏ dần
lên tới đỉnh, tháp đợc trang trí các hình hoa lá xen kẽ.
Nhà rông Tợng nhà mồ Tợng nhà mồ
- Sau khi các nhóm trình bày, GV sử dụng đồ dùng dạy học kết hợp với hớng dẫn học
sinh quan sát hình ảnh sau đó củng cố, bổ sung kiến thức.
4/Đánh giá kết quả học tập.
=> GV nhận xét tiết học và khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến xây dựng bài.
E.HDVN.
- Su tầm tranh ảnh, t liệu về mỹ thuật các dân tộc ít ngời Việt Nam
- Tập quan sát các dáng ngời.
F. Rút kinh nghiệm.
1/ Tiến trình giảng day:
2/ Nội dung bài day:
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
3/ Thời gian:
4/ Phơng pháp:
Ngày soạn: / /2010. Tiết:13
Ngày giảng: / /2010.
Ngày giảng: / /2010
Vẽ theo mẫu

Tập vẽ dáng ngời
A.Mục tiêu.
1/Kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc sự thay đổi của dáng ngời ở các t thế hoạt động
2/Kỹ năng:
- Biết cách vẽ dáng ngời, và đợc dáng ngời ở các t thế đi, đứng, chạy, nhảy
3/Thái độ:
- Học sinh thích quan sát, tìm hiểu các hoạt động xung quanh.
B.Chuẩn bị.
1/Giáo viên;
- Một số tranh ảnh các dáng ngời đi, đứng, chạy.
- Hình gợi ý cách vẽ.
2/Học sinh;
- Đồ dùng vẽ.
C. Ph ơng pháp.
- Thuyết trình, vấn đáp, trực quan
D. Tiến trình dạy học.
1/Kiểm tra bài cũ.5p'
? em hãy nêu đặc điểm của tranh thờ và thổ cẩm.
2/Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
Trng PTCS H Lõu H Anh Dũng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS quan sát
nhận xét
GV giới thiệu hình trong SGK và gợi ý
để học sinh nhận ra các dáng ngời đang
vận động và động tác của tay, chân,
đầu
GV gợi ý để học sinh quan sát nhận xét

về:
+ Hình dáng thay đổi khi đi, đứng, chạy,
nhảy sẽ làm cho tranh sinh động hơn.
+T thế của dáng ngời và tay khi vận động
không giống nhau
I. Quan sát, nhận xét
HS quan sát hình minh hoạ
GV tóm tắt:
+ Chọn dáng ngời tiêu biểu.
+ Khi quan sát dáng ngời cần chú ý đến
thế chuyển động của đầu, mình, chân
tay
+ Nắm bắt ngay nhịp điệu và sự lập lại
của mỗi động tác.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh cách
vẽ dáng ng ời.
GV cho 1 học sinh làm mẫu cho cả lớp
quan sát ở vài dáng khác nhau.
- Quan sát nhanh hình dáng
- Vẽ phác những nét chính.
- Vẽ nét chi tiết.
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS làm bài.
GV hớng dẫn học sinh làm bài theo 2 ph-
ơng án:
+ Cho 3 4 học sinh vẽ trên bảng.
+ Còn lại vẽ theo nhóm.
GV quan sát và gợi ý học sinh cách vẽ:
vẽ nét chính sau mới vẽ chi tiế
HS nghe và ghi nhớ kiến thức
II. Cách vẽ dáng ngời.

HS quan sát hình gợi ý cách vẽ
+ Chọn dáng ngời tiêu biểu.
+ Khi quan sát dáng ngời cần chú ý đến thế
chuyển động của đầu, mình, chân tay
+ Nắm bắt ngay nhịp điệu và sự lập lại của
mỗi động tác.
- Quan sát nhanh hình dáng
- Vẽ phác những nét chính.
Vẽ nét chi tiết
- Học sinh thay nhau làm mẫu.
- Mỗi mẫu vẽ 2 hình.

×