trường Đại học Kinh tế Quốc dân
KHOA QUảN TRị KINH DOANH
o0o
chuyên đề thực tập
Đề tài:
MộT Số BIệN PHáP TạO Động lực làm việc cho
người lao động tại công ty cổ phần bắc việt
Giáo viên hướng dẫn : Ts.vì trọng nghĩA
Sinh viên thực hiện : Đỗ VĂN THắNG
Mã sinh viên : TC414972
Lớp : qtkd tổng hợp
Hà Nội - 2013
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
MỤC LỤC
LỜI MỞ Đ 1
n ! 4
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG T 4
CỔ PHẦN 4
B C VIÊTẮ 4
1.1.Gi i thi u chung vớ ệ 4
sc.co m.vn 5
1.2. Ng nh ngh kinh doanh chính à ề 5
h tr ng. .ị ườ 7
1.3. 7
hin ti 9
1.4 . H o t ng kinh doanh c a công ty giai o nạ độ ủ đ ạ 9
009 – 2011 9
1.4.1 Phân tích doanh t 9
hắc phc 10
Bảng 1 .1: Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt độn 10
n h ng B ng 1 .2: T ng doanh thu c a công ty t n m 200à ả ổ ủ ừ ă 12
011).ảg1 . 3 : Tổng chi phí của công ty từ năm 2009 13
h1. . 2 Phân tícht s sinh lỷ ố 14
Bảng 1.4: Các chỉ tiêu về khả năm sinh lời từ năm 2009 – 2011 14
2.1 C u trúc b máy qu n tr nhân s c a công ty.ấ ộ ả ị ự ủ 18
Bảng 2.1- Tổng hợp số lượng, chất lượng lao động 18
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
2.2 Th c tr ng công tác t o ng l c l m vi c cho ng i lao ng t i ự ạ ạ độ ự à ệ ườ độ ạ
công ty C ph n B c Vi tổ ầ ắ ệ 20
2.2.1 T o ng l c thông qua vi c xác nh nhi m v v tiêu chu n ạ độ ự ệ đị ệ ụ à ẩ
th c hi n công vi cự ệ ệ 20
2.2.2 T o ng l c thông qua vi c t o i u ki n thu n l i ng i ạ độ ự ệ ạ đ ề ệ ậ ợ để ườ
lao ng ho n th nh công vi c độ à à ệ 22
Bảng 2.2 Bảng thời gian làm việc và nghỉ ngơi của người lao động 24
2.2.3. T o ng l c thông qua vi c tho mãn các nhu c u c a ng i ạ độ ự ệ ả ầ ủ ườ
lao ng độ 28
2.2.3.1. Tạo động lực thông qua việc thoả mãn các nhu cầu vật chất 28
2.2.3.2. Tạo động lực thông qua việc thoả mãn các nhu cầu tinh thần 30
2.3. ánh giá hi u qu các bi n pháp t o ng l c l m vi c cho ng i Đ ệ ả ệ ạ độ ự à ệ ườ
lao ng t i Công ty C ph n B c Vi tđộ ạ ổ ầ ắ ệ 35
2.3.1 Nh ng k t qu t cữ ế ả đạ đượ 35
2.3.2 M t s t n t i c n kh c ph cộ ố ồ ạ ầ ắ ụ 36
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ TRONG VIỆC SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC
VIỆT 38
3.1 Ph ng h ng t o ng l c cho ng i lao ng.ươ ướ ạ độ ự ườ độ 38
3.3.1 Ti n h nh phân tích công vi c (PTCV)ế à ệ 40
Bảng 3.1 Bản mô tả công việc 42
Bảng 3.2 Bảng tiêu chuẩn công việc 43
Bảng 3.3 Bảng yêu cầu công việc với người thực hiện 43
3.3.2. ánh giá th c hi n công vi cĐ ự ệ ệ 44
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
Bảng 3.4 Bảng tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, công
việc của đơn vị theo chương trình công tác hàng tháng 45
Bảng 3.5 Bảng tiêu chuẩn để đánh giá kết quả công việc và mức độ 46
hoàn thành nhiệm vụ được giao 46
3.3.3 V ti n l ng, th ng.ề ề ươ ưở 46
3.3.4 i u ki n lao ngĐ ề ệ độ 47
3.3.5. Th c hi n tuy n d ng t t, công b ng, khách quanự ệ ể ụ ố ằ 48
3.3.6. Xây d ng nh m c lao ngự đị ứ độ 49
3.3.7. Th c hi n t t công tác b trí nhân l cự ệ ố ố ự 49
3.3.8. Xây d ng n n v n hoá doanh nghi pự ề ă ệ 49
3.3.9. Khuy n khích ng i lao ng tham gia hình th nh các quy t ế ườ độ à ế
sách 50
KẾT LUẬN 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 52
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Error: Reference source
not found
Bảng 1.1: Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.Error:
Reference source not found
Bảng 1.2: Tổng doanh thu của công ty từ năm 2009 - 2011 Error:
Reference source not found
Bảng 1.3: Tổng chi phí của công ty từ năm 2009 - 2011 Error:
Reference source not found
Bảng 1.4: Các chỉ tiêu về khả năm sinh lời từ năm 2009 – 2011. .Error:
Reference source not found
Bảng 2.1: Tổng hợp số lượng, chất lượng lao động Error: Reference
source not found
Bảng 2.2: Bảng thời gian làm việc và nghỉ ngơi của người lao động
Error: Reference source not found
Bảng 3.1: Bản mô tả công việc Error: Reference source not found
Bảng 3.2: Bảng tiêu chuẩn công việc Error: Reference source not
found
Bảng 3.3: Bảng yêu cầu công việc với người thực hiện Error:
Reference source not found
Bảng 3.4: Bảng tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ,
công việc của đơn vị theo chương trình công tác hàng tháng
Error: Reference source not found
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
Bảng 3.5 Bảng tiêu chuẩn để đánh giá kết quả công việc và mức độ
hoàn thành nhiệm vụ được Error: Reference source not
found
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
LỜI MỞ Đ
U
Trong thời kỳ hội nhập, tính cạnh tranh của doanh nghiệp càng trở nên
gay gắt. Để tồn tại và phát triển bền vững doanh nghiệp phải biết tận dụng và
khai thác mọi nguồn lực, trong đó yếu tố con người là quan trọng nhất, là chủ
thể của mọi quá trình hoạt động trong doanh nghiệp, quyết định đến sự thành
bại của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà ngày càng có nhiều doanh nghiệp
quan tâm và đầu tư hơn vào người lao động vì thành công vững vàng nhất của
doanh nghiệp là sự trung thành của người lao độ
.
Bản thân là một doanh nghiệp, Công ty Cổ phần Bắc Việt luôn xác định
được lao động là yếu tố quan trọng nhất cho sự thành công của công ty. Sử
dụng các biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động là một hoạt
động có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản trị nhân sự. Hiểu và áp dụng
tốt các biện pháp nhằm khơi dậy động lực làm việc cho đội ngũ người lao
động hiện có đôi khi mang lại những hiệu quả lớn hơn và bền vững hơn việc
đầu tư tiền bạc vào các nỗ lực cải thiện công nghệ hay cơ sở hạ tầ
.
Hệ thống các biện pháp tạo động lực làm việc có vai trò và ý nghĩa đặc
biệt quan trọng đối với Công t
:
- Đối với người lao động: Họ sẽ tham gia lao động tích cực nhất, tự
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
1
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
nguyện cống hiến mọi khả năng của mình để hoàn thành nhiệm
.
- Đối với nhà quản lý: Họ yên tâm hơn và quản lý tốt hơn khi người lao
động không còn bất mãn, giảm thời gian giám sát người lao động, tập trung
vào việc xây dựng và đưa ra các chính sách hợp lý và hiệu quả nh
.
- Với công ty: Sẽ tạo ra một văn hoá tổ chức đặc trưng và mạnh mẽ, giúp
người lao động gắn bó trung thành với công ty. Tiết kiệm được chi phí quản
lý, tăng năng suất lao động, tăng chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm,
từ đó giúp Công ty tạp được thế mạnh canh tranh trên thị trường, góp phần
xây dựng xã hội ngày càng giàu mạnh và phát tri
.
Do đó, em đã chọn đề tà “ Một số biện pháp tạo động lực làm việc cho
người lao động tại Công ty Cổ phần Bắc Vit” . Ngoài lời mở đầu, kết luận,
danh mục tài liệu tham khảo, mục lục, nội dung chuyên đề gồm 3
hương:
Chương I: Tổng quan chng về C ông ty Cổ phần
c Việt
Chương II: Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao
động tại công ty Cổ phần B
Việt.
Chương III: Một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong việc
sửdụng cá c biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty
Cổ phần B
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
2
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
Việt.
Nội dung của đề tài là một vấn đề có tính chất rộng, yêu cầu có sự
nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng. Nhưng do điều kiện nghiên cứu và khả năng
còn hạn chế nên trong bài viết không tránh khỏi những thiếu xót cần được bổ
xung và chỉnh lý. Rất mong thầy giáo đánh giá và phê bình, đưa ra nhận xét
để em có thể hoàn thiện đề tà
hơn nữa.
Em xin chân thàn
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
3
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
n !
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG T
CỔ PHẦN
BẮC VIÊT
1.1.Giới thiệ u chung v
công ty.
Công ty Cổ phần Bắc Việt (IBC) được thành lập theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, công ty cổ phần số: 0103002426 ngày 13 tháng 06 năm
2003 để giúp hoàn thiện cơ sở vật chất hạ tầng cho nề
kinh tế.
Đi lên từ thành công của các dự án đầu tư trọng điểm, IBC đang dần
khẳng định vị thế của mình trở thành công ty đầu tư hàng đầu trong lĩnh vực
tư vấn, khảo sát, thiết kế và xây dự
cơ bản.
T : CÔNG TY Cn công ty Ổ PHẦ
BẮC VIỆT
Tên giao dịch
BV, JSC
Địa chỉ : 4TT3 Khu Đô thị Bắc Linh Đàm, Phường Đại Kim, Quận
HoànHàg Ma
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
4
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
TP Nội
Đ ện thoại : (+84.04)
641 3186
Fax : (+84.04)
641.3 87ail :
bacviet
.compan
yahoo.c m
ite :
ht //bacvet
sc.co m.vn
1.2. Ngành nghề kinh doanh chính
a công ty
Lập
án đầu tư
+ IBC trực tiếp hoặc cùng với các đối tác liên kết
u tư dự án
+ Tham gia lập các dự án tổng thể độc lấp, liên doanh với các đối tác, tạo
nên sức mạnh để xử lí các dự án lớn, dự án có trọng điểm đem lại lợi ích
chung cho xã hội và các
hà đầu tư.
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
5
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
Tư vấ
thiết kế:
+ Tư vấn khảo sát thiết kế, quy hoạch của công ty xây dựng, giao thông
công nghiệp thủy lợi, đường thủy nội địa, cảng đường thủy, đường sân bay và
hạ tầ
kĩ thuật.
+ Tư vấn quản lí dự án, giám sát thi công, thẩm tra, thẩm định các công
trình xây dựng giao thông , công nghiệp thủy lợi, đường thủy nội địa, cảng
đường thủy, đường sân bay và hạ tầ
kĩ thuật.
+ Thi công xây dựng các công trình xây dựng giao thông , công nghiệp thủy
lợi, đường thủy nội địa, cảng đường thủy, đường sân bay và hạ tầ
kĩ thuật.
Tư vấn, giám sá
thi công:
+ Giám sát thi công và hoàn thiện công t
nh đường bộ
+ Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình, bản
địa chính
+ Khảo sát trắc đ
công trình
+ Thi công các công trình xây dựng, giao thông thủy lợi, thủy điện, c
thoát nước.
Cung cấp máy
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
6
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
óc thiết bị:
+ Đào tạo nghiên cứu,chuyển giao công nghệ trong lĩnh
ực trắc địa.
+ Buôn bán máy móc, thiết bị phục vụ nghành tài nguy
môi trường.
+ Mua bán, kiểm định, bảo trì, sửa chữa, cho thuê thiết bị máy móc, linh
phụ
ện trắc địa.
Công ty luôn đề cao tinh thần trách nhiệm và chất lượng đối với từng sản
phẩm, từng hạng mục công trình mà công ty cung cấp cũng
ư thực hiện.
Đó cũng là kim chỉ man cho việc điều hành hoạt động quản lý kinh doan
của công ty.
Do có được phương hướng, mục tiêu đúng đắn vì thế mà công ty ngày càng
phát triển cả mặt lượng và chất : cơ sở vật chất hạ tầng, nhân sự, khoa học công
nghệ, tổ chức quản lý….Công ty ngày càng gây được nhiều niềm tin với các bạn
hàng và đối tác làm ăn trong nước cũngnhư ngoài nướ c, gây được niềm tin
trong đối tác là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp mở rộng
hị trường. .
1.3.
máy tổ chức
Công ty cổ phần Bắc Việt xây dựng và tổ chức quản lý các hoạt động kinh
doanh theo mô hình chức ăn
trực tuyến.
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức quản
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
7
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
Với cơ cấu tổ chức bộ máy chặt chẽ từ trên xuống dưới, sự kết hợp nhịp
nhàng của các phòng ban, từ phòng tổ chức hành chính , phòng kế toán tài vụ,
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
8
Chủ tịch hội đồng
quản trị
Phó tổng giám đốc phụ
trách tài chính
Phó tổng giám đốc
phụ trách kĩ thuật
Phó tổng giám đốc thường
trực
Phòng kế toán tài
vụ
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kĩ thuật
Công ty cp tư vấn XDGT
Lào Cai
Công ty CP tư vấn khảo
sát thiết kế Hà Nội
Công ty cp đầu tư An
Phát
Phòng quản lí kinh
doanh
Tổng giám đốc
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
phòng quản lí kinh doanh đến phòng kĩ thuật đều có nhiệm vu và quyền hạn
ngang nhau, và cùng chịu sự giám sát, quản lí của ban giám đốc công ty sẽ
hạn chế tối đa những phiền hà không đáng có trong công việc , thông tin kinh
doanh nội bộ được truyền đạt đến những người lãnh đạo nhanh chóng và
chính xác hơn. Đây là một bộ máy hoàn chỉnh, gọn nhẹ, phù hợp với giai
đoạn phát triển của công
hin ti.
1.4 . H oạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
009 – 2011
1.4.1 Phân tích doanh t
– chi phí
Công ty Cổ Phần Bắc Việt là một công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực
như kinh doanh máy móc thiết bị xây dựng đồng thời làm tư vấn thiết kế và
thi công các công trnh xây dựng . Trước tiên cần phân tích tổng quát về hoạt
động kinh doanh của Công ty để thấy rõ hơn quá trình kinh doanh của Công
ty diễn biến ra sao và từ đó thấy được những điểm mạnh cần phát huy, điểm
yếu cầ
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
9
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
hắc phc.
Bảng 1 .1: Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt độn
kinh dah
Đ
: 1 . 000(Nguồn: P hòng
ế toán )
Qua bảng số liệu trên, ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
có sự tăng trưởng cao. Nhìn chung, tổng doanh thu qua các năm đều tăng,
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
Chỉ tiêu Năm Chênh lệch
2009 2010 2011
2010/2009 2011/2010
Giá trị % Giá trị %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
16.714.080 20.503.728 26.824.716 3.789.648 22,67 6.320.988 30,83
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
16.714.080 20.503.728 26.824.716 3.789.648 22,67 6.320.988 30,83
4. Giá vốn hàng bán 13.972.853 17.172.536 22.034.474 3.199.684 22,90 4.861.938 28,31
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2.741.228 3.331.192 4.790.243 589.965 21,52 1.459.051 43,80
6. Doanh thu hoạt động tài chính 802.536 701.214 897.316 -101.322 -12,63 196.102 27,97
7. Chi phí tài chính 554.436 764.385 895.372 209.949 37,87 130.987 17,14
8. Chi phí bán hàng 952.030 820.367 798.472 -131.663 -13,83 -21.895 -2,67
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 761.624 824.163 986.627 62.539 8,21 162.464 19,71
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
1.275.674 1.623.491 3.007.088 347.818 27,27 1.383.597 85,22
11. Thu nhập khác 127.641 150.638 179.471 22.997 18,02 28.833 19,14
12. Chi phí khác 100.358 90.218 130.424 -10.140 -10,10 40.206 44,57
13. Lợi nhuận khác 27.283 60.420 49.047 33.137 121,46 -11.373 -18,82
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 1.302.957 1.683.911 3.056.135 380.955 29,24 1.372.224 81,49
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 325.739 420.978 764.034 95.239 29,24 343.056 81,49
16. Lợi nhuận sau thuế 977.217 1.262.933 2.292.101 285.716 29,24 1.029.168 81,49
10
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
nhưng tốc độ tăng doanh thu năm 2011 so với năm 2010 tăng mạnh hơn tốc
độ tăng doanh thu năm 2010 so với năm 2009, năm 2011 so với năm 2010 thì
tăng 6.320.988 ngàn đồng tương ứng là ăng 30,83 %, còn doanh thu năm
2010 so với năm 209 thì tăn g 3.789.648 ngàn đồng, tương ứng ăng 22,67 %.
Nguyên nhân của việc gia tăng doanh thu là do năm 2010 chỉ có giá bán tăng,
còn sản lượng thì giảm. Còn năm 2011 do giá bán và sản lượng bán tăng hơn
so với năm 2010 nên đã làm doanh thu tăng nhiều. Cùng với việc gia tăng
doanh thu thì các khoản chi phí đều tăng qua các năm. Nguyên nhân của việc
gia tăng này là do giá nguyên liệu đầu vào tăng, giá xăng dầu tăng làm chi phí
sản xuất và chi phí vận chuyển hàng hóa tăng lên. Nhưng tốc độ tăng chi phí
thấp hơn tốc độ tăng doanh thu nên tốc độ tăng lợi nhuận cũng còn tăng. Cụ
thể lợi nhuận sau thuế năm 2010 so với năm 2009 thì tăng có 285.716 ngàn
đồng tương ứng ăng 29,24 %. Còn năm 2011 so với năm 2010 thì tăng
1.029.168 ngàn đồng tương ứng ăng 81,49 %. Tóm lại, lợi nhuận tăng cũng
có sự góp phần của các lợi nhuận thành phần gồm lợi nhuận từ bán hàng, lợi
nhuận tài chính và lợi nhuận khác, tuy nhiên về tổng quan thì tổng lợi nhuận
tăng là do tăng lợi nhuận từ bán hàng và lợi nhuận khác, nhưng chủ yếu là từ
lợi nhuận
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
11
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
n hàng Bảng 1 .2: Tổng doanh thu của công ty từ năm 200
- 2011VT:
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch
2010/2009 2011/2010
2009 2010 2011 Số tiền % Số tiền %
DT thuần BH 16.714.080 20.503.728 26.824.716 3.789.648 22,67 6.320.988 30,83
DT tài chính 802.536 701.214 897.316 -101.322 -12,6 196.102 27,97
Thu nhập
khác
127.641 150.638 179.471 22.997 18,02 28.833 19,14
Tổng Doanh
Thu
17.644.257 21.355.580 27.901.503 3.711.323 21,03 6.545.923 30,65
. 000đ
(guồn: P hòng k
toán )
Quabng 2. 2 , ta thấy tổng doanh thu của công ty tăng mạnh qua từng
năm. Nếu năm 2009, tổng doanh thu của công ty là 17.644.257 ngàn đồng, thì
sang năm 2010, tổng doanh thu của công ty đã đạt 21.355.580 ngàn đồng,
tăng 3.711.323 ngàn đồng so với năm 2009, tương đương tăng 21,03%. Năm
2011, tổng doanh thu của công ty tiếp tục tăng mạnh so với năm 2010, đạt
27.901.503 ngàn đồng, tăng 30,65% so với năm 2010. Đây là năm tổng doanh
thu của công ty đạt mức cao nhất trong vòng 3 năm (2009
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
12
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
011).ảg1 . 3 : Tổng chi phí của công ty từ năm 2009
2011
V: 1
000( N guồ: P hòng kế to
)
Năm 2010, tổng chi phí của công ty tăng cao đạt 3.330.368 ngàn đồng
tăng 2,38 % so với năm 2009 nhưng vẫn còn thấp so với mức tăng năm 2011
là 2,30 %. Tổng chi phí của công ty tăng cao qua hàng năm là do hoạt đông
sản xuất, kinh doanh của công ty phát triển mạnh mẽ, các nhà máy cần khối
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
CHỈ
TIÊU
NĂM
CHÊNH LỆCH
2010/2009 2011/2010
2009 2010 2011 Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Giá vốn
HB
13.972.853 17.172.536 22.034.474 3.199.684 22,9 4.861.938 28,31
CP bán
hàng
952.030 820.367 798.472 -131.663 -13,83 -21.895 -2,67
CP QL
DN
761.624 824.163 986.627 62.539 8,21 162.464 19,71
CP tài
chính
554.436 764.385 895.372 209.949 37,87 130.987 17,14
CP khác
100.358 90.218 130.424 -10.140 -10,1 40.206 44,57
Tổng
cộng
16.341.301 19.671.669 24.845.369 3.330.368 20,38 5.173.700 26,3
13
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
lượng nguyên vật liệu sản xuất lớn, số lượng nhân công sản xuất tăng nên chi
phí sản xuất đầu vào tăng cao so với trước. Bên cạnh đó, cùng với tình hình
lạm phát tăng hơn 10% khiến cho việc đầu tư trang thiết bi, máy móc sử dụng
tại các bộ phận tăng, làm cho chi phí quản lý doanh nghiệp tăng qua hàng
năm. Cùng với việc công ty tiến hành vay vốn rất lớn phục vụ cho đầu tư, xây
dựng nhà xưởng, giá cả nguyên vật liệu biến động liên tục nên chi phí tài
chính của công ty cũng tăng mạnh. Tuy nhiên, bên cạnh sự gia tăng mạnh mẽ
của các chi phí trên thì chi phí bán hàng lại giảm qua các năm do công ty áp
dụng các chính sách tiết kiệm chi phí để gia tăng hiệu quả kinh doanh đây là
dấu hiệu tích cực, gia tăng lợi nhuận của công ty góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh do
h1. . 2 Phân tícht ỷ số sinh l
Bảng 1.4: Các chỉ tiêu về khả năm sinh lời từ năm 2009 – 2011
ĐVT: 1.000đ
( Nguồn: Phòng kế toán )
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
Chỉ tiêu ĐVT
2009 2010 2011
Lợi nhuận sau thuế (1) Đồng 977.217 1.262.933 2.292.101
Doanh thu thuần (2) Đồng
16.714.08
0
20.503.72
8
26.824.716
Vốn chủ sở hữu bình quân (3) Đồng 8.261.781 8.601.928 9.201.982
Tổng tài sản bình quân (4) Đồng 16.936.162
24.731.82
1
39.923.982
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh
thu (ROS) (1)/(2)
% 5,85 6,16 8,54
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ
sở hữu (ROE) (1)/(3)
% 11,83 14,68 24,91
Tỷ suất lợi nhuần ròng trên tổng tài
sản (ROA) (1)/(4)
% 5,77 5,11 5,74
14
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS).
+ Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu trong năm 2009 là 5,85%, tăng lên
6,16% trong năm 2010, tức năm 2010 tăng so với năm 2009 là 0,31%. Tỷ
số này đã cho thấy công ty phát triển rất mạnh và đã có biện pháp tích cực
nhằm đẩy mạnh doanh thu tiêu thụ, tình hình công ty có dấu hiệu khả quan.
Trong năm 2009 cứ 1 đồng doanh thu thì đem lại được 5,85 đồng lợi
nhuận, đến năm 2010 cứ 1 đồng doanh thu đã tăng lên 6,16 đồng lợi nhuận.
Sự tăng lên của tỷ số chứng tỏ lượng hàng hóa của công ty đươc tiêu thụ
nhiều hơn, điều đó cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty có triển
vọng tốt.
+ Sang năm 2011 tỷ số này tăng lên 8,54% là do tốc độ tăng doanh thu
cao hơn tốc độ tăng của chi phí do đó dẫn đến tốc độ tăng lợi nhuận của
công ty cao, công ty phát triển rất tốt.
+ Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu của công ty là rất tốt. Công ty cố gắng
duy trì và phát triển hơn nữa.
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE).
Qua bảng trên, ta thấy tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu của
công ty tăng điều qua các năm. Năm 2009, ROE là 11,83% tức 1 đồng vốn
chủ sở hữu tạo ra được 0,1183 đồng lợi nhuận sau thuế. Sang năm 2010,
ROE tăng nhẹ lên mức 14,68% tăng 2,85% so với năm 2009. Năm 2011,
ROE tiếp tục tăng cao lên mức 24,91%. ROE qua các năm điều tăng song
mức độ tăng khác nhau, năm 2010 chỉ tăng 2,85% so với năm 2009 do lợi
nhuận sau thuế chỉ tăng 29,24% cao hơn mức độ tăng của vốn chủ sở hữu
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
15
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
bình quân là 4,12%. Trong khi đó, năm 2011 ROE tăng rất mạnh gần
10,23% so với năm 2010 do lợi nhuận sau thuế tăng rất cao đến 81,49%
trong khi vốn chủ sở hữu chỉ tăng 6,98%. Đây là dấu hiệu tích cực, cho
thấy mức sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty đang tăng, hiệu quả đầu
tư của vốn chủ sở hữu ngày càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
Qua bảng, ta thấy tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản tăng giảm
liên tục. Năm 2009, ROA là 5,77%, tức là 1 đồng tài sản tạo ra được
0,0577 đồng lợi nhuận ròng. Năm 2010, ROA giảm còn 5,11% do tổng tài
sản bình quân của công ty tăng cao ở mức 46,3% so với năm 2009 nhưng
lợi nhuận sau thuế thì lại tăng thấp hơn chỉ 29,24% khiến cho ROA trong
năm giảm. Tổng tài sản của công ty tăng cao là do công ty đã tiến hành
mua nhiều tài sản cố định phục vụ cho hoạt động sản xuất của các nhà máy
mới xây dựng. Đến năm 2011, ROA tăng nhẹ đạt 5,74% do tổng tài sản
bình quân của công ty chỉ tăng 61,43% trong khi lợi nhuận sau thuế tăng
đến 81,49% đã làm cho ROA tăng song tốc độ tăng lại quá thấp chỉ tăng
0,63% so với năm 2010 do trong giai đoạn đầu mới khai thác và đưa vào sử
dụng, tài sản của công ty chưa phát huy hết hiệu quả sản xuất, nên lợi
nhuận thu được còn thấp. Nên công ty cần đẩy mạnh hoạt động sản xuất
của các nhà máy, tăng nguồn doanh thu và lợi nhuận sau thuế, nhằm nâng
cao hơn nữa khả năng sinh lời của tài sản.
Nhìn chung, trong những năm qua hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty luôn có những bước phát triển vượt bậc, biểu hiện rõ nét qua sự
tăng trưởng về doanh thu, lợi nhuận, cơ cấu hàng hóa và quy mô sản xuất.
Thị trường trong nước cũng tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
16
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
công ty, nhưng cũng nhiều khó khăn, thách thức như chi phí đầu vào tăng,
sự cạnh tranh ngày càng gay gắt…. Tập thể công ty luôn nỗ lực và phấn
đấu hoàn thành các chỉ tiêu và kế hoạch đặt ra, vượt qua nhiều khó khăn,
tận dụng các cơ hội, đưa hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phát
triển nhanh, mạnh và bền vững. Cùng nhìn lại các thuận lợi khó khăn mà
công ty đã đang và sẽ phải đương đầu trong thời gian tới.
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
17
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BẮC VIỆT
2.1 Cấu trúc bộ máy quản trị nhân sự của công ty.
Công ty có 1 ban giám đốc, 4 phòng ban, 10 đội sản xuất và 3 công ty
trực thuộc, trong đó 70/350 cán bộ, công nhân viên có trình độ đại học và cao
đẳng chuyên ngành kinh tế và xây dựng.
Bảng 2.1- Tổng hợp số lượng, chất lượng lao động.
TT Phòng ban, đội
sản xuất
Tổng
số
Giới tính Trình độ
Nam Nữ Đại học &
Cao đẳng
Trung
cấp
1 Ban giám đốc 05 05 04 01
2 Đoàn thể + VP
Đảng ủy
01 01 01
3 Phòng KT-TV 06 04 02 06
4 Kho Vật tư 06 05 01 02 01
5 Phòng KT 18 13 05 16
6 Phòng TC-HC 14 10 04 02 01
7 Tram y tế 03 02 01 02
8 Đội ca nô – xà
lan
70 70 01 02
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
18
Chuyân đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Vũ Trọng Nghĩa
9 Đội cơ điện 25 19 06 04
10 Đội bê tông 38 26 12 04
11 Đội cơ khí 13 04 09 01
12 Đội cầu 1 24 24 02 01
13 Đội cầu 2 36 36 01
14 Đội cầu 3 14 14 05
15 Đội cầu 4 14 13 01 03
16 Đội cầu 5 20 20 05 01
17 Đội đường 1 25 25 09 02
18 Đội xây lắp điện 18 18 03 03
Tổng cộng 350 309 41 70 16
(Số liệu từ Phòng Tổ chức – Hành chính)
Qua bảng tổng hợp số lượng lao động ta thấy:
- Xét trình độ chuyên môn được đào tạo thì số lượng kĩ sư cử nhân kinh
tế và xây dựng chiếm 20% và số trung cấp chiếm 4,6% trong tổng số. Công ty
đã biết và đưa vào bộ máy quản lí những người có năng lực, trình độ. Số cán
bộ được bố trí tương đối hợp lí giữa công việc với khả năng và độ phưc tạp.
- Công ty đã tinh giảm bớt những cán bộ không đáp ứng kịp thời những
yêu cầu công việc, đồng thời công ty cũng có kế hoạch tuyển dụng thêm một
số cán bộ có năng lực, trình độ cao, công ty cũng chủ động cử một số lao
động đi học để nâng cao trình độ trong công tác.
- Cơ cấu tổ chưc bộ máy của công ty theo mô hình trực tuyến-chức năng,
các bộ phận quản lí chuyên môn hóa có trách nhiệm có mối quan hệ phụ
thuộc lẫn nhau và cùng dưới dự điều hành của ban giám đốc.
SV: Đỗ Văn Thắng MSV: TC414972
19