Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

tiểu luận dự án đầu tư đề tài quán ăn tôi yêu RAU má 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.5 KB, 40 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Ban giám hiệu trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh nói
chung và Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã tạo điều kiện cho tôi làm bài
tiểu luận.
GVHD: GV. Nguyễn Văn Bình đã tận tình dạy dỗ, giúp đỡ, hướng dẫn tôi
tìm hiểu rõ bộ môn Quản trị dự án đầu tư.
Thư viện trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi
điều kiện cho tôi tra cứu tài liệu liên quan.
Phòng đa phương tiện trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí
Minh với hệ thống máy tính hoạt động liên tục giúp tôi cập nhật thông tin
nhanh chóng.
Đồng cảm ơn sự góp ý của tất cả các bạn cùng lớp đã tận tình góp ý, tham
gia đóng góp ý kiến để nhóm hoàn thành tốt bài tiểu luận.
Vì thời gian có hạn nên tôi không thể trình bài tiểu luận một cách tốt
nhất, sai sót là điều không thể tránh khỏi. Tôi xin chân thành cảm ơn ý kiến
đóng góp của thầy cùng tất cả các bạn để hoàn thành tốt hơn trong lần sau.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD : Nguyễn Văn Bình
SINH VIÊN : Nguyễn Thị Vân Anh
MSSV : 10073051
TP.HCM ngày 23 tháng 10 năm 2012
MỤC LỤC.
1. MỞ ĐẦU 1
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 2
2.1. Giới thiệu về TP.HCM và Quận Qò Vấp 2
2.2. Môi trường dân số 3
2.3. Môi trường kinh tế - văn hóa 3


2.4. Môi trường cạnh tranh 4
3. CÔNG VIỆC KINH DOANH……………………………………………… 5
3.1. Mục tiêu của dự án……………………………………………… 5
3.2. Mô tả về ngành nghề kinh doanh……………………………… 5
3.3. Sản phẩm………………………………………………………… 6
3.4. Đặc điểm của khách hàng…………………………………………7
3.5. Nhân lực……………………………………………………………8
3.5.1. Đầu vào của nhân lực…………………………………… 9
3.5.2. Đánh giá và thúc đẩy…………………………………… 11
3.6. Địa điểm và mô hình kinh doanh……………………………… 11
4. DỰ TOÁN NGUỒN VỐN………………………………………………… 12
5. DỰ TOÁN HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ………………………………………… 14
5.1. Lợi nhuận hàng năm…………………………………………… 14
5.2. Chỉ số tài chính……………………………………………………17
6. THỜI GIAN HOÀN VỐN DỰ TOÁN…………………………………… 35
7. KẾT LUẬN VỀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ…………………………………………37
8. MỞ ĐẦU.
Khi nền kinh tế càng phát triển thì nhu cầu về ăn ngon mặc đẹp của người dân càng
lớn. có một câu hỏi luôn dặt ra trong đầu tôi “chúng ta đã đáp ứng được nhu cầu đó chưa?
Liệu thị trường đó đã bảo hòa chưa?” nhưng sau khi vào TP.HCM học tôi đã nhận ra một
điều không điều gì là không thể, chỉ cần chúng ta có một ý tưởng tốt và giám thực thi ý
tưởng đó.
Nhưng tôi cũng biết rằng hiện nay để phát triển một dự án mới là rất khó, chính vì
vậy đòi hỏi chúng ta phải có ý tưởng hay mới lạ thì mới có thể cạnh tranh được trên thị
trường khốc liệt này. Điều đó đã đưa tôi tới quyết định mở quán ăn vô cùng mới mẽ “TÔI
YÊU RAU MÁ” cái khiến các bạn nghĩ ngay tới một loại rau có vị đắng đắng, chát chát
nhưng có thể chế biến thành rất nhiều các món ăn ngon và vô cùng tốt cho sức khỏe này.
Chắc các bạn sẽ hỏi tại sao tôi lại có ý tương táo bạo này, trong khi các đối thủ cạnh
tranh trong lĩnh vược kinh doanh nay thì rất nhiều và đa dạng. nhưng các bạn có thấy ý
tưởng của tôi rất khác biệt so với các đối thủ khác. Tôi đi sâu vào khai thác lợi ích mà thức

ăn mang lại cho người tiêu dùng. Tập trung vào tác dụng của RAU MÁ đối với sức khỏe
của khách hàng.
Tôi tin chắc rằng dự án của tôi sẽ nhanh chóng xâm nhập được thị trường và mang về
lợi nhuận cao cho chủ đầu tư.
9. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
2.1. Giới thiệu về thành phố Hồ Chí Minh và quận Gò Vấp
Hòn ngọc Viễn Đông! Cái tên ấy gợi nhớ về Sài Gòn những ngày nắng và gió. Diện
mạo mới của Sài Gòn đó chính là Thành phố Hồ Chí Minh của chúng ta ngày hôm nay. Cái
gì đã làm nên một thành phố phồn vinh, rực rỡ?. Điều đặc biệt của thành phố mang tên Bác
nằm ở đâu? Hãy cùng nhau khám phá bí ẩn của hòn ngọc Viễn Đông.
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất, đồng thời cũng là trung tâm
kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng
của Việt Nam. Các địa điểm du lịch
tương đối đa dạng. Với diện tích là
2098,7 km
2
, dân số là 6105,8 nghìn
người (2006) với các quận, huyện. Quận
1, quận 2, quận 3, quận 4, quận 5, quận
6, quận 7, quận 8, quận 9, quận 10, quận
11, quận 12, Tân Bình, Bình Thạnh, Phú
Nhuận, Thủ Đức, Gò Vấp, Bình Tân,
Tân Phú. Các huyện: Nhà Bè, Cần Giờ,
Hooc môn, Củ Chi, Bình Chánh. Trong đó phải kể đến địa bàn quận Gò Vấp, địa điểm được
chọn để tiến hành dự án “quán ăn TÔI YÊU RAU MÁ” của tôi.
Quận Gò Vấp nằm ở phía Bắc và Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh, Bắc giáp quận
12, phía nam giáp quận Phú Nhuận, phía Tây giáp quận 12 và quận Tân Bình, phía Đông
giáp quận Bình Thạnh. Tổng diện tích mặt đất tự nhiên 1.948,6 ha. Gò Vấp chia thành 2
vùng: một là vùng trũng nằm dọc theo sông Bến cát. Gọi là vùng trũng vì nằm trong vùng
đất phèn thường bị ngập theo triều; đây là vùng sản xuất nông nghiệp, nhưng năng suất cây

trồng không cao. Hai là vùng cao chiếm phần lớn diện tích phù hợp với việc xây dựng nhà
máy sản xuất công nghiệp. Quá trình đô thị hóa chủ yếu diễn ra trên phần đất này, nhưng từ
năm 1975 trở về trước diễn ra rất chậm. Vì vậy trong nhiều năm, Gò Vấp giống một huyện
hơn là một quận. Tình hình này đã căn bản thay đổi từ những năm 80. Bây giờ thì tốc độ đô
thị hóa trên địa bàn Gò Vấp diễn ra nhanh đến chóng mặt và đã có thời điểm không kiểm
soát được. So với quận khác, Gò Vấp còn có quỹ đất lớn.
2.2. Môi trường dân số
555.577 người (số liệu năm 2011). Quá trình đô thị hóa quá nhanh đã làm cho Gò
Vấp trở thành một trong ba quận có tốc độ tăng dân số cơ học cao nhất thành phố.
Dân cư khu trung tâm: Trung tâm hành chánh quận được bố trí tại số 19 đường
Quang Trung, Trung tâm văn hóa quận tại khu vựa đường Lý Tự Trọng và nghĩa địa Thánh
Minh (đã giải tỏa), gồm các công trình: trường mầm non, trường trung học cơ sở, trung tâm
sinh hoạt thanh thiếu niên, các Hội Cựu chiến binh, Phụ nữ… Khu dân cư: được phân chia
thành 3 khu: Khu 1: 174.000 người, khu 2: 144.000 người, khu 3: 92.000 người.
Dân cư đông đúc, tập trung nhiều công trình quy hoạch, những khu trung tâm dân
cư này là địa điểm thích hợp cho dự án “Quán ăn TÔI YÊU RAU MÁ”, nơi mà nhu cầu tiêu
dùng cao. Tập trung nhiều trường học, trường đại học, số lượng học sinh , sinh viên đông,
đây là những đối tượng mà chúng tôi hướng đến.
2.3. Môi trường kinh tế - văn hóa
Cuộc tổng tiến công nổi dậy mùa xuân năm 1975, đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí
Minh lịch sử thắng lợi hoàn toàn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, giải
phóng dân tộc thống nhất tổ quốc. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhân
dân Quận Gò Vấp cùng với Thành phố và cả nước đem hết sức mình hàn gắn vết thương
chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá – xã hội, xây dựng Quận Gò Vấp từ
một quận ven, nghèo thành một quận nội thành, đô thị, giàu tiềm năng phát triển. Công
nghiệp: xây dựng 3 cụm công nghiệp tập trung tại các phường 5, 11 và 12. Các xí nghiệp
nhỏ, tiểu thủ công nghiệp gia đình không gây ô nhiễm vẫn tồn tại và phát triển xen cài trong
khu dân cư.
Năm năm qua, trong tình hình có những thời cơ, thuận lợi và khó khăn, thách thức
đan xen, nhất là cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu tác động, ảnh

hưởng lớn, gây nhiều khó khăn cho đất nước nói chung, TPHCM nói riêng. Tuy nhiên, 5
năm qua, TP đã đề ra và thực hiện có hiệu quả nhiều chính sách, giải pháp phù hợp với tình
hình thực tiễn để khắc phục khó khăn, cùng với sự nỗ lực cao của cả hệ thống chính trị và
nhân dân TP đã phấn đấu hoàn thành cơ bản mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
Mặc dù do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu,
tốc độ tăng trưởng kinh tế TP bình quân 5 năm chỉ đạt 11%, thấp hơn chỉ tiêu đề ra (12% trở
lên), nhưng là mức tăng cao so với bối cảnh chung. Quy mô kinh tế TP đến năm 2010 bằng
1,7 lần năm 2005, GDP bình quân đầu người năm 2010 ước 2.800 USD, bằng 1,68 lần năm
2005. Dân số đông cùng với thu nhập bình quân đầu người tương đối ổn định, mức sống của
người dân cao, ngoài những nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống thì nhu cầu ăn ngon, làm đẹp
ngày càng cao. Vì thế mà dự án “Quán ăn TÔI YÊU RAU MÁ” của chúng tôi đáp ứng được
những nhu cầu trên, đánh đúng vào tâm lý của người tiêu dùng.
2.4. Môi trường cạnh tranh
Quán ăn 33: Quán ăn bình dân bán cơm phục vụ 3 buổi sáng, trưa, chiều. Đặc
điểm thu hút khách hàng của quá ăn nay là thức ăn rẻ từ 15.000 đồng tới 18.000 đồng.
Nhưng một điều đáng chú ý là sự vệ sinh trong khâu chế biến món ăn ở đây không được
đảm bảo, chính vì vậy chúng ta có thể tận dụng điểm yếu này để cạnh tranh.
Quán ăn công sở 134. Chuyên bán các món ăn công sở, tại đây có bán nhiều loại
thức ăn đa dang. Quán ăn sang trọng đây là đối thủ cạng tranh lớn của chúng ta. Tôi đã
đi sâu vào điều tra khách hàng và họ cho biết rằng “đồ ăn ớ đây quá nhiều dầu mỡ, nhân
viên thiếu thiện cảm” quán ăn của chúng ta có thể khắc phục điểm yếu của họ.
Quán nhậu ốc,xò: chuyên phục vụ các món ăn được chế biến từ hải sản, mang
tính thời điểm, khách thường tập trung vào tối. Tại đây thúc ăn rất đắt, chỉ phù hợp với
các qúy ông ưa nhậu. Đây không phải khách hàng tiềm năng mà ta ngắm tới
Qua phân tích môi trường kinh doanh, nhận thấy địa bàn quận Gò Vấp là địa điểm
thích hợp để chúng tôi tiến hành dự án “quán ăn TÔI YÊU RAU MÁ”
10. CÔNG VIỆC KINH DOANH.
3.1. Mục tiêu của dự án.
Tìm một khoản vay tổng cộng là 500 triệu đồng để tu sửa mặt bằng và mua trang thiết
bị phục vụ cho hoạt động của Quán ăn TÔI YÊU RAU MÁ. Khoản này cùng với vốn cùa

chủ sở hữu là 200 triệu đồng sẽ cung cấp tài chính cho suốt giai đoạn đầu tư sao cho thu
được lợi nhuận cao nhất.
3.2. Mô tả về nghành nghề kinh doanh.
Tên dự án: Quán ăn tôi yêu rau má.
Nghành nghề kinh doanh: kinh doanh kinh doanh quán ăn, tại đây chuyên
cung cấp tới khách hàng các món ăn làm từ nguyên liệu chính là rau má.
Tư cách doanh nghiệp: mời bắt đầu kinh doanh kinh doanh.
Hình thưc kinh doanh: doanh nghiệp tư nhân.
Địa điểm: 128A Nguyễn Thái Sơn P4 Gò vấp TP.HCM
Việc tu sửa mặt bằng, mua công cụ dụng cụ, quảng cáo được bắt đầu vào tháng
11/2012 để chuẩn bị cho quán ăn đi vào hoạt động vào tháng 1/2013. Quán ăn sễ mở của
suốt 7 ngày trong tuần từ 8h tới 21h. Nhưng nếu nhu cầu của khách hành ngày càng cao
chúng tôi có thể mở của tới 22h.
Chúng tôi thấy rằng thói quên ăn uồng của người Việt Nam vô cùng lãng phí, họ sẵn
sàng vướt bỏ những món ăn đang còn thừa hoặc có khi họ chưa hề ăn tới. Chính vì vậy
chúng tôi có chương trình khuyến khích khách hàng mang đồ ăn dư về, họ sẽ được thưởng
về ý thức tốt đó. Điều đó không những rèn luyện tính tiết kiệm cho khách hàng mà còn
giảm chi phí cho quán ăn.
Nêu tình hình kinh doanh của công ty tốt, nhu cầu của khách hàng ngày một nhiều
chúng tôi nhận đặt hàng qua diện thoại và mang tới tận nơi trong phạm vi Gò Vấp, và các
tỉnh lân cận.
Chất lượng món ăn của chúng tôi vô cùng đảm bảo, vì nguyên vật liệu được mua tại
siêu thi Bic C 792 Nguyễn Kiệm, P.3, Q.Gò Vấp, TP.HCM. Các nhà bỏ mối có uy tiến nơi
có nguồn thưc phẩm được kiểm nghiệm, tươi ngon đảm bảo sức khỏe cho khách hàng. Khi
chiếm được lòng tiên của khách hàng của có thể chúng ta có thể nhanh chóng chiếm lĩnh
được thị trường thu lợi nhuận cao về cho công ty.
Khả năng thành công của dự án là rất cao. Vì su hướng hiện nay sức khỏe là hàng
đầu. Tuy nhiên thành công chỉ có thể thực hiện thông qua kế hoạch tiếp thị hợp lý và chu
đáo. Cần phải bổ xung các món ăn mới thường xuyên, thực hiện quảng cáo, giới thiệu sản
phầm thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ. Như vậy công ty mới có thể phát

triển lâu dài trong thị trường cạnh tranh nay được.
3.3. Sản phẩm.
Đơn giá:
Rau má trộn thịt bò: 40.000 nghìn đồng/phần
Rau má hấp chân gà: 40.000 nghìn đồng/ phần
Rau má nấu hến: 30.000 nghìn đồng/phần
Rau ná nấu tôm khô: 25.000 đồng/phần
Gỏi rau má cả cá: 30.000 đồng/phần
Rau má nấu thịt: 30.000 đồng/phần
Món ăn chính của quán là: RAU MÁ CHỘN THỊT BÒ
Đây là những món ăn tiêu biểu quán ăn, ngoài ra còn có nhiều món ăn
khác, nước uống được làm từ rau cũ quả
3.4. Đặc điểm của khách hàng.
Hai phường châm được công ty phải ghi nhớ trong suốt quá trình hoạt động:
Hạn chế tối đa việc làm mất lòng khách hàng.
Các chiến dịch tiếp cận thị trường không bao giờ mang lại thắng lợi mà
thường là thất bại, chúng ta phải biết chấp nhận điều đó.
Đây là điểm khởi đầu của việc hoạch định thị trường. Khách hàng là điểm
then chốt cho nổ lực tiếp cận thị trường.
Những câu hỏi mà doanh nghiệp chúng tôi đã đặt ra để xác định khách hàng
tiềm năng:
Thị trường là ai?
Những ai trong số đó mua hàng?
Họ mua những sản phẩm dịch vụ gi?
Ai đang mua dịch vụ gi?
Để trả lời cho câu hỏi trên công ty chúng tôi tiến hành phân khúc khách hàng:
Tiêu chuẩn Thích
%
Không có ý
kiến %

Không thích
%
Tuổi <18 30 20 50
18-25 50 30 20
>25 80 5 15
Giới
tính
Nam 20 10 70
Nữ 75.5 10 15
Đây chỉ khảo sát mẫu công ty tôi đã tiến hành điều tra
Vậy khách hàng mục tiêu của chúng chúng ta ngắm tới là khách hàng nữ trên
18 tuổi.
Công ty chúng tôi thấy rằng đối với những khách hàng có giới tính nam hoặc
độ tuổi dưới 18 tuổi họ lại không mấy hướng thú với quán ăn “TÔI YÊU RAU MÁ”
của chúng tôi. Chính vì thế cần phải tuyên truyền quảng cáo mạnh mẽ cho nhóm
khách hàng này. Nếu thu hút được sự quan tâm của nhóm khách hàng này là thành
công rất lớn. Doanh thu của doanh nghiệp sẽ tăng lên nhanh chóng. Vượt mong đợi
của chủ đầu tư.
Như các bạn đã biết khách hàng không mua sản phẩm hoặc dịch vụ. Họ mua
lợi ích mà sản phẩm hoặc dịch vụ mang lại.
Để hiểu rõ điều đó chúng tôi thăm dò trên những người thích sản phẩm thu
được một số ý kiến như sau
Họ thích quán ăn đó bởi vì:
- Nhưng món ăn đó tốt cho sức khỏe.
- Ít chất béo, vì họ đang muốn giảm cân.
- Loại đồ ăn lạ, muốn được nêm thử.
- Tại địa điểm thuận lợi.
…………vvv…………………
Chính vì quán ăn của chúng tôi sẽ cố gắng đáp ứng những mong đợi của
khách hàng. Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, sẽ nhanh chóng chiếm lĩnh

được thị trường.
3.5. Nhân lực.
Những nhân tố chính đại diện mà chúng tôi sẽ sử dụng tới trong đánh giá môi trường
nội bộ DN là :
- Nguồn nhân lực
- Công tác sản xuất – tác nghiệp
- Công tác Marketing
- Tài chính – kế toán
- Nghiên cứu và phát triển ( R & D )
- Công tác Quản trị
Với cái nhìn tổng quan, chúng tôi tiến hành việc đánh giá các nhân tố đó trên cơ sở
xem xét các công việc chính, đối tượng tác động, mức độ ảnh hưởng của nó tới DN. Chúng
được thể hiện như sau :
3.5.1. Đầu vào của nguồn nhân lực:
- Sự cân đối giữa cung và cầu về lao động trong tổ chức cũng như khả
năng cân đối giữa mức độ sử dụng nhân công ở mức độ tối đa và tối thiểu. Do
nhu cầu của quán chúng tôi
- Chất lượng của nguồn nhân lực( Năng lưc của cán bộ công nhân viên)
góp một phần quan trọng trong sự thành bại của tổ chức, nó tác động trực tiếp đến
hiệu quả hoạt cần tuyển dự tính:
Trong năm 2013.
(triệu đồng)
Só lượng
Mức
lương cơ
bản (1
tháng)
Tổng
lương cơ
bản

Trích các
khoản theo
quy định
(cho người
lao động)
Trích theo
quy định
(doanh
nghiệp
phải chịu)
Tổng lương
phải trả
Bộ phận bán hàng
Phục vụ 8 2 16 1.52 3.68 14.48
Đầu bếp 1 8 8 0.76 1.84 7.24
Phụ bếp 1 4 4 0.38 0.92 3.62
Bảo vệ 1 4 4 0.38 0.92 3.62
Tổng 7.36 28.96
Bộ phận quản lý
Kế toán 1 4 4 0.38 0.92 3.62
Quản lý 1
1
0 10 0.95 2.3 9.05
Tổng 3.22 12.67
Trong năm 2014.
Só lượng
Mức
lương cơ
bản (1
tháng)

Tổng
lương cơ
bản
Trích các
khoản theo
quy định
(cho người
lao động)
Trích theo
quy định
(doanh
nghiệp
phải chịu)
Tổng
lương phải
trả
Bộ phận bàn hàng
Phục vụ 10 2 20 1.9 4.6 18.1
Đầu bếp 1 8 8 0.76 1.84 7.24
Phụ bếp 2 4 8 0.76 1.84 7.24
Bảo vệ 1 4 4 0.38 0.92 3.62
Tổng 9.2 36.2
Bộ phận quản lý
Kế toán 1 4 4 0.38 0.92 3.62
Quản lý 1 10 10 0.95 2.3 9.05
Tổng 3.22 12.67
Khi tiến hành tuyển mộ cần đặc biệt chú ý tới chi phí, sự cần thiết, và giá
trị các mối quan hệ lao động so với toàn ngành và các đối thủ cạnh tranh khác.
Chủ yếu sử dụng lao động phổ thông;
Làm việc bán thời gian và cố định:

- Nhân viên quản lý tài chính:
+ Yêu cầu tính trung thực.
+ Có khả năng quản lý tốt tình hình thu, chi của cửa hàng.

- Đối với đầu bếp:
+ Có khả năng chế biến được nhiều món ăn.
+ Có sự sáng tạo trong cách chế biến món ăn.
- Các nhân viên khác trong công ty:
+ yêu cầu trung thực, nhanh nhẹn, chăm chỉ.
+ biết lắng nghe, dễ tạo thiện cảm, có trí nhớ tốt.
+ điềm tĩnh, biết kiềm chế, không nóng giận, không tranh cãi;
+ trang phục gọn gang;
….
Thiết kế và phân công công việc
-Nội dung công việc của người lao động: Nhân viên làm đúng trách nhiệm
và phần việc quy định của mình tạo một tổ chức thống nhất trong cửa hàng. Như
thế công việc sẽ đạt được kết quả tốt hơn.
- Vị trí làm việc của người lao động: Làm việc tại cửa hàng và đúng vị trí
quy định như lúc tuyển nhân sự.
3.5.2. Đánh giá và thúc đẩy:
- Năng lực làm việc và phẩm chất cá nhân: Quá trình này có những tác
động cơ bản tới DN. Ngoài việc giúp cho người quản lý đưa ra những quyết định
nhân sự đúng đắn & kịp thời, nó còn có ảnh hưởng rất lớn tới việc xây dựng và
phát triển đạo đức, thái độ lao động & bầu không khí tâm lý – xã hội trong DN
- Một hệ thống đánh giá được lựa chọn phù hợp, kết hợp với các công tác
tạo động lực cho người lao động đúng đắn, nó chính là một biện pháp có tác
dụng hoàn thiện sự thực hiện công việc của người lao động và phát triển người
lao động. Điều đó là rất quan trọng cho sự phát triển của DN.
3.6. Địa điểm và mô hình kinh doanh.
Địa điểm: Số nhà 128A Nguyễn Thái Sơn P4 Gò vấp TP.HCM đây là nơi đông dân

cư, tập trung nhiều trường đại học. diện tích 60m
2
thuê với giá 10 triệu đồng 1 tháng.
Mô hình.
4. DỰ TOÁN NGUỒN VỐN.
Mô tả công quỹ và việc ứng dụng
CÁC NGUỒN QUỸ
1 Vay dài hạn ngân hàng
1
000
2 Vốn chủ sở hữu
3
37
Tổng
1
337
CÁCH SỬ DỤNG NGUỒN QUỸ
1 Tu sửa
1
000
2 Thiết bị chính
Tủ lạnh 6
2
12 bộ bàn ghế 1
20
3
Thiết bị phu
Bát nhỏ 40đ/1 trục 0
.4
Bát lớn 50đ/1 trục 0

.5
Đĩa 40đ/1 trục 0
.4
Đũa, thìa 0
.15
Khay 40đ/1 trục 0
.4
12 bếp ga mini 200đ/ 1 cái
2
.4
Dao
0
.25
Thớt
0
.2
Nồi
0
.3
4 Vốn luân chuyển
1
00
5 Vốn dự phòng
5
0
Tổng
1
337
Phương thức trả lãi ngân hàng:
BẢNG KHẤU HAO TSCĐ

1 2 3 4 5
cơ sở hạ tầng 200 200 200 200 200
TSCĐ khác 187

tổng 387 200 200 200 200
Vay 1 tỷ trong vòng 4 năm,bắt đầu trả một khoản cố định từ năm
2 với lãi suất 0.12% vào cuối mỗi năm
ĐVT: TỶ
ĐỒNG
0 1 2 3 4
1 Số dư đầu kỳ 1000 1120 788.0891 416.3490
2
Lãi vay phài
trả 120 134.4 94.5707 49.96188
3
Khoản thanh
lý 0 466.3109 466.3109 466.3109
4
Hoàn trả vốn
gốc -120 331.9109 371.7402 416.3490
5 Số dư cuối kỳ 1000 1120 788.0891 416.3490 0
5. DỰ TOÁN HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
5.1. Lợi nhuận hàng năm.
ĐVT:triệu đồng
0 1 2 3 4 5
1 Doanh thu 2494 3184 3398 3520 3642
2 Khấu hao 387 200 200 200 200
3
Chi phí hoạt
động 1464.92 1700.78 2094.2 2134 2145

4
Thu nhập
chịu thuế 642.08 1283.22 1103.8 1186 1297
5
Thuế TNDN 160.52 320.805 275.95 296.5 324.25
6
lợi nhuận
dòng 481.56 962.415 827.85 889.5 972.75
7
NCF -1337 868.56 1162.415 1027.85 1089.5 1172.75
Hiện giá thuần của dự án:
Tỷ suất sinh lợi nội bộ:
NPV=0
Tiêu chuẩn tỷ số sinh lơi:
PI=

5.2. Chỉ số tài chính.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
31/12/3013
(Đơn vị: tỷ)

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản
nhắn hạn. A. Nợ phải trả
1. Tiền mặt 1018.56
* Nợ ngắn hạn
2. Đầu tư ngắn hạn. 1. Vay ngăn hạn
3. Các khoản phải
thu khác
2. Khoản phải trả

4. Tồn kho
* Nợ dài hạn

1. Vay dài hạn 1000


B. Tài sản dài hạn.
B. Vốn chủ sở hữu.
1. nguyên giá
TSCĐ Nhà thuê
1000 1.Nguồn vốn kinh doanh 337
2.Nguyên giá Thiết
bị
187
3 Hao mòn tài sản
cố định
(387) 2. Thặng dư vón cổ phần
4. TSCĐ vô hình 3. Lợi nhuận chưa phân phối 481.56
5.Đầu tư dài hạn
Tổng tài sản 1818.56 Tổng nguồn vốn 1818.56
Lập, ngày .31 Tháng 12 Năm 2013.
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2013

(ĐVT: tỷ)
ST
T
CHỈ TIÊU

số
Thuyết
minh
Năm
trước
Năm
nay
1 2 3 4 5
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ 01 VI.25
2494
2
Các khoản giảm trừ doanh thu 02

+ chiết khấu thương mại


+ Giảm giá hàng bán


+ Bị trả lại


+ Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT

theo PP trực tiếp
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ( 10 = 01 - 02) 10 2494
4
Giá vốn hàng bán 11 VI.27
685.9
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ( 20 = 10 - 11) 20 1808.1
6
Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26
7
Chi phí tài chính 22 VI.28

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8
Chi phí bán hàng 24
975.34
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
190.68
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 30 642.08
{30 = 20 + (21 - 22) - (24+25)}
11
Thu nhập khác 31
12
Chi phí khác 32

13
Lợi nhuận khác(40 = 31 - 32) 40
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50 =
30 + 40) 50 642.08
15
Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 160.52
16
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30
17
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp(60 = 50 - 51 - 52) 60 481.56
18
Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 70
Lập, ngày 31. tháng 12. năm .2013
Người lập biểu Giám đốc
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm 2013.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Mã
số
Thuy
ết
minh
Năm nay Năm
trước
1 2 3 4 5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu

khác
01 2494
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ 02 (676.4)
3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (51.13)
4. Tiền chi trả lãi vay 04
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 (160.52)
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 (737.39)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 868.56
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
21 (1187)
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác
22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị
khác
24
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (1187)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ
sở hữu
31
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 (318.44)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 1337
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 VII.3
4
(1818.56
)
Lập, ngày .31 tháng .12 năm .2013
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
31/12/3014
(ĐV: triệu)

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản
nhắn hạn. A. Nợ phải trả
1. Tiền mặt 500
* Nợ ngắn hạn
2.Tiên gửi ngân

hàng.
1665.225
2. Đầu tư ngắn hạn. 1. Vay ngăn hạn
3. Các khoản phải
thu khác
2. Khoản phải trả
4. Tồn kho
* Nợ dài hạn

1. Vay dài hạn 668.09


B. Tài sản dài hạn.
B. Vốn chủ sở hữu.
2. nguyên giá
TSCĐ Nhà thuê
800 1.Nguồn vốn kinh doanh 337
2.Nguyên giá Thiết
bị
0
3 Hao mòn tài sản
cố định
(200) 2. Thặng dư vón cổ phần
4. TSCĐ vô hình 3. Lợi nhuận chưa phân phối 1760.135
5.Đầu tư dài hạn
Tổng tài sản 2765.225 Tổng nguồn vốn 2765.225
Lập, ngày .31 Tháng 12. Năm 2014.
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2014 (ĐVT: triệu đồng)
ST
T
CHỈ TIÊU

số
Thuyết
minh
Năm
trước
Năm
nay
1 2 3 4 5
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ 01 VI.25 2494
3184
2
Các khoản giảm trừ doanh thu 02

+ chiết khấu thương mại


+ giảm ía hàng bán



+ hàng bán bị trả lại


+ thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
theo PP trực tiếp
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ( 10 = 01 - 02) 10 2494 3184
4
Giá vốn hàng bán 11 VI.27 685.9
699.4
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ( 20 = 10 - 11) 20 1808.1 2484.6
6
Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26
7
Chi phí tài chính 22 VI.28
134.4

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8
Chi phí bán hàng 24 975.34
897.3
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 190.68
190.68
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 30 642.08 1262.22

{30 = 20 + (21 - 22) - (24+25)}
11
Thu nhập khác 31
12
Chi phí khác 32
13
Lợi nhuận khác(40 = 31 - 32) 40
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50 =
30 + 40) 50 642.08 1262.22
15
Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 160.52 315.555
16
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30
17
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp(60 = 50 - 51 - 52) 60 481.56 946.665

×