Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Giao an Dia ly 9 chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 109 trang )

TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
Tuần: 01, Tiết CT: 01
Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày dạy: 26/8/2010
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 1 :
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết cùng xây dựng
và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kỹ năng :
- Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc.
- Thu thập thông tin về một dân tộc.
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
- Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang.
- Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam
2. Học sinh:
Đọc kỹ bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định :( 1p)
Kiểm tra sĩ số: /44
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về SGK, tập vở


3. Bài mới :
Việt Nam là một quốc gia đông dân tộc, các dân tộc Việt Nam sống bình đangú với nhau trong
công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Mỗi dân tộc đều có những nét riêng về văn hoá từ đó làm
cho văn hoá VN càng thêm phong phú và đa dạng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS T.G NỘI DUNG BÀI
HOẠT ĐỘNG 1.
GV: Dùng tập ảnh "VN hình ảnh 54 dân
tộc".Giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho
các vùng đất nước.
Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc
(sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999
(đơn vị: nghìn người)
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
HS: 
? Kể tên các dân tộc mà em biết?
HS: Kinh, Hoa, Khmer, Chăm
? Nêu vài nét khái quát về dân tộc kinh và một
17P

I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA
- Nước ta có 54 dân tộc
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
số dân tộc khác ?
HS: Nêu khai quát về Ngôn ngữ trang phục,
tập quán sản xuất …
? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví
dụ?
HS : Ngôn ngữ, phong tục, tạp quán, trang
phục

GV Đưa ra một số dẫn chứng, tranh ảnh, hoặc
bộ tem minh hoạ về cộng đồng dân tộc Việt
Nam.
Ví dụ 1: Ngôn ngữ
Việt Nam có các ngữ hệ chính:
• Nhóm Hán Tạng: Hán - Hoa, Tạng, Miến,
Mông …
• Nhóm Nam Á: Việt, Mường, Môn, Khơ
me…
• Nhóm Tày Thái: Tày, Thái, Ka Dai…
• Nhóm Malayô-Pôlinêđiêng: …
Ví dụ 2: Trang phục
Một số tranh ảnh về trang phục và bộ tem
cộng đồng dân tộc Việt Nam.
Ví dụ 3: Phong tục-tập quán: Dựng vợ gả
chồng…
Dân tộc Mông: cướp vợ
Dân tộc Thái: ở rễ
Dân tộc Chăm: mang họ mẹ
Dân tộc Kinh: cưới vợ…
GV: Hướng dẫn HS quan sát H1.1 biểu đồ cơ
cấu dân tộc nhận xét:
? Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ
lệ bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm
nghề gì? Xác định trên bản đồ.
HS: 
? Hãy kể tên 1 số sản phẩm thủ công tiêu biểu
của các dân tộc ít người mà em biết?
HS: -Làm đường thốt nốt, khảm bạc (Khơme)
-Dệt thổ cẩm, thêu (Tày, Thái)

-Làm gốm trồng bông, dệt vải ( Chăm)
? Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm
tỉ lệ bao nhiêu %?
HS : 
? Hãy kể tên các vị lãnh đạo cấp cao của Đảng
- Mỗi dân tộc có những nét văn
hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ,
trang phục, phong tục, tập quán…
Làm cho nền văn hoá Việt Nam
thêm phong phú .
- Dân tộc Kinh có số dân đông
nhất 86% dân số cả nước
- Người Việt là dân tộc có nhiều
kinh nghiêm trong thâm canh lúa
nước, có nhiều nghề thủ công đạt
mức độ tinh xảo. Người Việt là
lực lượng đông đảo trong các
ngành kinh tế và khoa học – kĩ
thuật.
- Các dân tộc ít người có số dân
và trình độ kinh tế khác nhau, mỗi
dân tộc có kinh nghiệm sản xuất
riêng.
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
và Nhà nước ta là người dân tộc ít người mà
em biết?
HS: Tổng bí thư Nông Đức Mạnh – dân tộc
Tày
? Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp

học ở vùng cao ?
HS : Nêu nhận xét.
GV Kết luận các dân tộc cùng bình đẳng, đoàn
kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ
quốc:
Chuyển ý: VN là quốc gia có nhiều thành
phần dân tộc. Đại đa số các dân tộc có nguồn
gốc bản địa, cùng chung sống dưới mái nhà
của nước Việt Nam thống nhất. Địa bàn sinh
sống các dân tộc được phân bố như thế nào, ta
cùng tìm hiểu mục 2.
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Treo bản đồ phân bố các dân tộc Việt
Nam và giới thiệu kí hiệu.
GV: Dựa vào bản đồ "Phân bố dân tộc VN" và
hiểu biết của mình, hãy cho biết dân tộc Việt
( Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
HS: Lên xác định trên bản đồ
GV: Dựa vào vốn hiểu biết cho biết các dân
tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
HS trả lơì
GV: Các khu vực có đặc điểm về địa lý tự
nhiên vàkinh tế xã hội như thếù nào?
HS dựa SGK trả lời
? Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc
Việt Nam, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể
của các dân tộc ít người? Xác định trên bản đồ.
HS : lên bảng xác định địa bàn cư trú của đồng
bào các dân tộc tiêu biểu.
-Trung du và miền núi phía bắc: Tày, Nùng,

Thái, Mường, Dao, Mông
-Khu vực trường sơn tây nguyên : Ê -đê, Gia-
18 P
- Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn
kết trong quá trình xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc
- Người Việt định cư ở nước
ngoài cũng là một bộ phận của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN
TỘC
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước song
chủ yếu ở đồng bằng, trung du và
duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm
13,8% sống chủ yếu ở miền núi
và trung du,
-Trung du và miền núi phía bắc:
Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao,
Mông
-Khu vực trường sơn tây nguyên :
Ê -đê, Gia-rai, Ba-na, Cơ-ho
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
rai, Ba-na, Cơ-ho
-Người chăm, Khơme, Hoa sống ở cực nam
trung bộ và nam bộ.
? Hãy cho biết cùng với sự phát triển của nền

kinh tế sự phân bố và đời sống của đồng bào
các dân tộc ít người có những sự thay đổi lớn
như thế nào ?
HS: Định canh, định cư, xóa đói giảm nghèo,
Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng,
đường, trường, trạm, công trình thủy điện, khai
thác tiềm năng du lịch.
GV : diễn gỉang và xác định trên bản đồ:
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân
tộc ít người.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20
dân tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.
- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có
dân tộc Chăm, Khơ me, Hoa,
? Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay
như thế nào?
HS: đã có nhiều thay đổi
? Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em
đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các
dân tộc Việt nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của
dân tộc em?
HS: Nêu
? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân
tộc em ?.
HS: Tự giới thiệu về dân tộc mình.
GV: Hiện nay các dân tộc đều bình đẳng,
thương yêu và cùng sát cánh bên nhau xây
dựng nước CHXHCN Việt Nam ngày càng
giàu đẹp …
-Người chăm, Khơme, Hoa sống

ở cực nam trung bộ và nam bộ.
- Hiện nay sự phân bố các dân tộc
đã có nhiều thay đổi
4. Củng cố: (5p)
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
- Xác định trên bản đồ địa bàn cư trú của các dân tộc.
GV: nhận xét và kết thúc tiết dạy
5.Hướng dẫn, dặn dò: (2p)
- Làm bài tập câu 1,2,3 SGK.
- Xem lại bài đã học
- Đọc kỹ bài 2 trước ở nhà.
******************************
Tuần: 01, Tiết CT: 02
Ngày soạn: 22/8/2010
Ngày dạy: 27/8/2010 BÀI 2
DÂN SỐ
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả.
- Hiểu dân số đông và gia tăng dân số nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi
trường; thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng về dân số
và môi trường, tài nguyên nhằm phát triển bền vững.
2. Kỹ năng.
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999.
3. Thái độ:
Có ý thức chấp hành các chính sách của NN về dân số và môi trường. không đồng tình

với những hành vi đi ngược với chính sách của NN về dân số, môi trường và lợi ích của
cộng đồng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Biểu đồ dân số Việt Nam
- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống
2. Học sinh.
Đọc vìm hiểu kĩ bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: (1p)
Kiểm tra sĩ số: /44
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ?
- Hãy cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? Hiện nay sự phân bố của người
Việt (kinh) có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó?
3. Bài mới :
Dân số ,tình hình gia tăng dân số và những hậu quả kinh tế chính trị của nó đã trở thành mối
quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia mà của cả cộng đồng quốc tế.Ở mỗi quốc
gia,chínhsách dân số luôn có vị trí xứng đáng trong các chính sách của nhà nước .Sớm nhận rõ
vấn đề này, ở nước ta,Đảng va øchính phủ đã đề ra mục tiêu dân số và ban hành hàng loạt
chính sách để đạt được mục tiêu ấy.
Để tìm hiểu vấn đề dân số,sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta có đặc điểm gì,ta
nghiên cứu nội dung bài hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS T.G NỘI DUNG BÀI
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Giới thiệu số liệu của ba lần tổng điều tra dân
số ở nước ta:
Lần 1:(1/4/1979) nước ta có 52,46triệu người

Lần 2(1/4/1989) có 64,41 tr người
Lần 3(1/4/1999) có 76,34 tr người.
? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân số của
Việt Nam so với thế giới?
8 P I. SỐ DÂN
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
HS: Diện tích lãnh thổ thứ 58
Số dân thứ 14
Diện tích thuộc loại trung bình
Dân số thuộc loại nước có số dân đông trên thế
giới
GV:lưu ý HS:năm 2003 dân số nước ta là 80,9triệu
Trong khu vực Đông Nam Á Việt Nam đứng thứ 3
sau in-đô-nê-xi-a (234,9 tr ), Phi-lip-pin(84,6tr) và
Tính đến 0 giờ ngày 1/4/2009 số dân của VN là
85.789.573 người (86 triệu người) ( tổng cục thống
kê) và dự đoán trong tương lai dân số VN sẽ tăng
lên rất nhanh và đứng thứ 3 khu vực ĐNÁ và thứ 13
trên thế giới.
? Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn
gì cho sự phát triển kinh tế của nước ta?
HS:Thuận lợi:Nguồn lao động lớn
Thị trường tiêu thụ rộng
Khó khăn:Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển kinh
tế xã hội,với tài nguyên môi trường và việc nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân

HOẠT ĐỘNG 2
GV: Cho HS quan sát biểu đồ (hình 2.1),

? Nêu nhận xét về tình hình tăng dân số qua chiều
cao các cột dân số?
HS :Dân số tăng nhanh liên tục
? Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng gì
?
HS:Bùng nổ dân số
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ"bùng nổ dân số" SGK
trang 152
? Qua hình 2.1 hãy nêu nhận xét đường biểu diễn tỉ
lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào?
HS:1954- 1960:Tăng nhanh(cao nhất gần 4%)
1976-2003:Có xu hướng giảm dần(thấp nhất
1,3%(2003)
? Vì sao có sự thay đổi đó?
HS:Kết quả của việc thực hiện tốt dân số và kế
hoạch hóa gia đình.
GV : Do đó hiện nay mỗi người dân chúng ta cần
phải có ý thức, thực hiện nghiêm túc chính sách dân
15 P
- Ngày 1/4/2009, dân số
nước ta là 85.789.573 người
- Việt Nam là một nước
đông dân đứng thứ 13 trên
thế giới .
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
- Dân số nước ta tăng nhanh
liên tục.
- Hiện tượng “bùng nổ”
dân số nước ta bắt đầu từ
cuối những năm 50 chấm

dứt vào trong những năm
cuối thế kỉ XX.
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
số của Nhà nước ; « dù trai hay gái chỉ hai là đủ »
và chúng ta cần phải lên án những hành vi đi ngược
lại với chính sách của Nhà nước.
? Vì sao tỉ lệ gia tăng của dân số giảm nhưng số đân
vẫn tăng nhanh?
HS:Cơ cấu dân số VN trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ
cao(khoảng 45-50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh đẻ
hàng năm )
GV : Chia lớp cho HS thảo luận (3p)
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra hậu quả gì?
(kinh tế, xã hội, môi trường)
GV phân mỗi nhóm một vấn đề
HS : Thảo luận, rồi đại diện nhóm báo cáo kết quả,
bổ sung.
GV Cho HS xem một số hình ảnh về môi trường bị
hủy hoại do con người khai thác bừa bãi … chuẩn
xác kiến thức theo sơ đồ ( Bảng phụ 1)
? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên ở nước ta?
HS: Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
? Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế nào?
HS: - Tỉ lệ sinh, tử giảm. Tuổi thọ tăng
- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là 1,43%
GV: Tính đến ngày 1/4/2009 tỉ lệ gia tăng dân số
của Việt Nam là 1,2%.
? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và nông thôn,

miền núi như thế nào?
HS: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở thành thị và khu công
nghiệp thấp hơn nhiều so với nông thôn, miền núi.
GV: treo bản đồ VN lên.
? Dựa vào bảng 2.1, kết hợp với bản đồ hãy xác
định các khu vực có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất,
thấp nhất, các khu vực có tỉ lệ gia tăng dân số cao
hơn trung bình cả nước? Vì sao?
HS: cao nhất là Tây Nguyên, Tây Bắc vì đây là vùng
núi và cao nguyên, trình độ dân trí của người dân
còn tương đối thấp.
HOẠT ĐỘNG 3
? Dựa vào bảng 2.2 hãy: nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân
số nam nữ thời kỳ 1979-1999?
HS:-Tỉ lệ nữ lớn hơn nam, thay đổi theo thời gian
-sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ
3%  2,6%  1,6%
Tỉ lệ nam và nữ còn thay đổi theo vùng lãnh thổ, có
vùng tỉ lệ nữ nhiều hơn nam hoặc ngược lại
? Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới(tỉ lệ
nữ, tỉ lệ nam) ở mỗi quốc gia?
HS: Đểtổ chức lao động phù hợp từng giới,bổ sung
10 P
- Nhờ thực hiện tốt kế
hoạch hoá gia đình nên
những năm gần đây tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên đã
giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên còn khác nhau giữa

các vùng.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
hàng hóa,nhu yếu phẩm đặc trưng từng giới
? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta
thời kỳ 1979-1999?
HS:Nhóm từ 0-14 tuổi:
Nam từ 21,8 giảm xuống 20,1xuống17,4
Nữû 20,7  18,9  16,1
-Nhóm từ 15-59 tuổi và trên 60 tuổi tăng dần
GV: kết luân 
? Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ câú theo nhóm
tuổi ở Việt Nam từ 1979-1999?
HS: phát biểu
GV yêu cầu hs đọc mục 3 SGK để hiểu rõ hơn tỉ số
giới tính.
GV giải thích :tỉ số giới tính không bao giờ cân bằng
và thường thay đổi theo nhóm tuổi, theo thời gian và
không gian,nhìn chung trên thế hiện nay là98,6 nam
thì có 100 nữ.Tuy nhiên lúc mới sinh ra số trẻ sơ
sinh nam luôn cao hơn nữ (trung bình 103-106 nam /
100 nữ ),đến tuổi trưởng thành tỉ số này gần bằng
nhau.Sang lứa tuổi già ,số nữ cao hơn sốnam.
? Hãy nêu nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ số giới
tính ở nước ta?
HS: Hậu quả của chiến tranh ,nam giới hy sinh
-Nam giới phải lao động nhiều hơn ,làm những công
việc nặng nhọc hơn nên tuổi thọ trung bình thấp hơn
nữ.

- Nước ta có cơ cấu dân số
trẻ. Tỉ lệ trẻ em có xu
hướng giảm, tỉ lệ người
trong độ tuổi lao động và
ngoài tuổi lao động tăng lên
- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ
nam. có sự khác nhau giữa
các vùng
4. Củng cố: (5p)
- Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
- Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?
- HS phải vẽ 2 đường trên cùng một trục toạ độ một đường thể hiện tỉ suất tử một đường thể
hiện tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng dân so?
5.Hướng dẫn, dặn dò: (1p)
- Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vị tính %) chia10
- Chuẩn bị bài sau: Bài 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học.
BẢNG PHỤ 1

GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
HẬU QUẢ GIA TĂNG DÂN SỐ
XÃ HỘIKINH TẾ MÔI TRƯỜNG
L
a
o

đ

n
g


v
à

v
i

c

l
à
m
T

c

đ


p
h
á
t

t
r
i

n


k
i
n
h

t
ế
T
i
ê
u

d
ù
n
g

v
à

t
í
c
h

l
ũ
y
G
i

á
o

d

c
Y

t
ế

v
à

c
h
ă
m

s
ó
c

s

c


k
h


e
T
h
u

n
h

p

m
ư
c

s

n
g
C

n

k
i

t

t
à

i

n
g
u
y
ê
n
Ô

n
h
i

m

m
ô
i

t
r
ư

n
g
P
T

b


n

v

n
g
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
**
*****************************************
Tuần: 02, Tiết CT: 03
Ngày soạn: 27/8/2010
Ngày dạy: 03/9/2010 BÀI 3
PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Tình bày được tình hình phân bố dân cư của nước ta: không đồng đều theo lãnh thổ, tập
trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt.
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái
quần cư.
- Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta.
2. Kỹ năng:
Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân cư ở Việt Nam.
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi
trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án

- Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu
- Tranh ảnh về một số loại hình làng
2. Học sinh:
Sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh về các loại hình quần cư.
đọc kỹ bài trước ở nhà.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp: (1p)
Kiểm tra sĩ số: /44
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta? Hậu quả?
- Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta
3. Bài mới :
Cũng như các nước trên thế giới sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc vào nhân tố tự
nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử tùy theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy tác động
với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư như hiện nay.
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã tạo nên sự đa
dạng về hình thức quân cư ở nước ta như thế nào ?
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG BÀI
HOẠT ĐỘNG 1
GV : Cho số liệu: Năm 2003 mật độ dân số
Lào là 24 người/km
2
, mật độ Inđônêxia 115
người/km
2
TháiLan 123 người/km
2

, mật độ
thế giới 47 người/km
2
? Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân
số nước ta so với các nước trên?
HS: 
GV : cho HS so sánh các số liệu về mật độ
dân số nước ta giữa các năm 1989,1999,2003
để thấy mật độ dân số ngày càng tăng ,(bảng
3.2)
HS: năm 1989 là 195 người/km
2
; năm 1999
mật độ là 231 người/km
2
; 2003 là 246
người/km
2
)
? Nhắc lại cách tính mật độ dân số
HS: Mật độ dân số = số dân / diện tích =
(người/km
2
)
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
hình 3.1 nhận xét:Phân bố dân cư nước ta?
HS: Dân số nước ta phân bố không đều, giữa
nông thôn, thành thị, đồng bằng …
10p I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ
PHÂN BỐ DÂN CƯ

- Mật độ dân số nước ta thuộc loại
cao trên thế giới. Năm 2003 là
246 người/km
2

- Phân bố dân cư không đều,
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
? Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào?
HS: Dân cư sống đông đúc ở đồng bằng ven
biển và các đô thị, do thuận lợi về điều kiện
sinh sống.
? Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì
sao?
HS: Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
* Để giúp HS nhận biết dân cư phân bố
không đều GV yêu cầu HS Quan sát lược đồ
bản đồ phân bố dân cư Việt Nam trả lời câu
hỏi SGK
? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không
đều?
HS: Những nơi có điều kiện sống thuận lợi
thì dân tập trung đông.
GV: nhận xét và ghi bảng
GV: TP. HCM năm 1997 có 4,8 triệu người
năm 1999 là 5.037.155 người diện
tích:2,093,7 km
2
? Em có nhận xét gì về mật độ dân số giữa
thành thị và nông thôn?

HS: 
? Dân thành thị còn ít chứng tỏ điều gì?
HS: Vì nước ta là nước nông nghiệp.
 Khó khăn cho việc sử dụng lao động và
khai thác nguồn tài nguyên ở mỗi vùng
? Em có biết gì về chính sách của Đảng trong
sự phân bố lại dân cư không?
HS: Giảm tỉ lệ sinh, phân bố lại dân cư, lao
động giữa các vùng và các ngành kinh tế, cải
tạo xây dựng nông thôn mới…
GV: Nước ta là nước nông nghiệp đại đa số
dân cư sống ở vùng nông thôn. Tuy nhiên
điều kiện tự nhiên tập quán sản xuất, sinh
hoạt mỗi vùng có các kiểu quần cư khác
nhau.
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Cho HS làm việc theo nhóm.
GV: yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược
đồ các tranh ảnh về quần cư, tìm đặc điểm
chung của quần cư nông thôn, sự khác nhau
về quần cư nông thôn ở các vùng khác nhau
và giải thích?
? Ở nông thôn và thành thị dân cư thường
làm những công việc gì?
HS: thảo luận nhóm (3p), rồi lên báo cáo, bổ
sung
GV: Nhân xét, kết luận.
12p
tập trung đông ở đồng bằng, ven
biển và các đô thị.

Thưa thớt ở miền núi, cao
nguyên.
- Khoảng 74% dân số sống ở
nông thôn 26% ở thành thị (2003)
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nông thôn
Phần lớn dân cư nước ta sống ở
nông thôn
Người dân chủ yếu làm nông
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
- Nông thôn dân cư thường sản xuất nông
nghiệp , lâm nghiệp, ngư nghiệp.
- Các làng bản, phum sóc thường phân bố
ở những nơi có điều kiện thuận lợi về nguồn
nước .
- Mật độ cách bố trí các không gian nhà cũng
có đặc điểm riêng của từng miền. Đó chính là
sự thích nghi của con người với thiên nhiên
và hoạt độâng kinh tế.
GV: Cho HS miêu tả cáchï sinh hoạt, sản
xuất của người dân ở địa phương mình đang
sống.
? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông
thôn mà em biết?
HS: Nêu hiểu biết của mình về sự thay đổi
của quần cư nông thôn: về đường xá, nhà
máy, xi nghiệp … ( nếu có)
GV: Nhận xét, kết luận:
Cùng với quá trình CNH - HĐH nông

nghiệp, nông thôn, diện mạo làng quê đang
có nhiều thay đổi. Tỉ lệ người không làm
nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng.
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
(hình 3.1), hãy nêu nhận xét về sự phân bố
các đô thị của nước ta. Giải thích vì sao?
HS: Các đô thị của nước ta tập trung chủ yếu
là ở những vùng đồng bằng châu thổ ven
sông, ven biển. Nơi có điều kiện tự nhiên
thuận lợi cho việc giao lưu giữa các vùng,
các khu vực và quốc tế.
? Ở thành thị dân cư thường làm những công
việc gì? vì sao?
HS: Ở thành thị dân cư thường tham gia sản
xuất công nghiệp , thương mại, dịch vụ
? Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố
trí nhà giữa nông thôn và thành thị như thế
nào?
HS: Nông thôn nhà ở được bố trí cách xa
nhau và xen kẽ giữa những cánh đồng, còn ở
thành thị nhà cửa, những chung cư cao tầng
được bố trí san sát nhau và ngày càng nhiều.
? Địa phương em thuộc loại hình nào?
HS: Quần cư nông thôn.
? Ngày nay người dân có xu hướng sinh sống
ở loại quần cư nào nhiều hơn? Vì sao
HS: Quần cư đô thị. Vì có thu nhập và mức
sống tốt hớn.
GV: GD HS Không phải ai lên TP sống và
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp…

2. Quần cư thành thị
- Các đô thị nước ta phần lớn
thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố
chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven
biển.
Dân cư thường tham gia sản xuất
công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
- Các đô thị lớn có mật độ dân số
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
làm việc cũng đều gặp thuận lợi đâu. Muốn
sống và làm việc ở thành thị dễ và có thu
nhập cao đòi hỏi phải có trình độ cao, do đó
chúng ta phải không ngừng cố gắng học tập
thật tốt.
HOẠT ĐỘNG 3
GV: Qua số liệu ở bảng 3.1:
? Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị của nước ta.
HS: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị
tăng liên tục, giai đoạn 1995 -2000 tăng
nhanh nhất.
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã
phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như
thế nào?
HS: Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn
ra với tốc độ ngày càng cao.
GV : So với thế giới thì đô thị hoá của nước
ta còn thấp hơn nhiều.
-Tô-ki-ô năm 2000 có 27 triệu người

-Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người
? Tỉ lệ dân đô thị nước ta còn thấp chứng tỏ
điều gì?
HS: Tỉ lệ dân đô thị nước ta còn thấp, điều
đó chứng tỏ trình độ đô thị hoá thấp, nền
kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
? Việc tập trung quá đông dân vào các thành
phố lớn gây ra hiện tượng gì?
HS: Thất nghiệp, Tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi
trường, nhà ở
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư để nhận
xét về sự phân bố của các thành phố lớn ?
HS: Quan sát và nêu nhận xét.
GV: Mật độ năm 2003 đồng bằng sông
Hồng là1192 ngưòi/km
2
, Hà Nội gần 2830
ngưòi/km
2
, TP’ HCM gần 2664 ngưòi/km
2
,
? Kể tên một số TP’ lớn nước ta ?
HS: một số thành phố lớn Hà Nội, TP’
HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng.
? Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy mô
các TP’?
HS: Thủ đô Hà Nội
GV: Chiều 29/5, với gần 93% đại biểu tán
thành, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết

điều chỉnh địa giới hành chính thủ đô Hà Nội
và các tỉnh, có hiệu lực từ 1/8. Với hơn 3.300
km2, Hà Nội sẽ nằm trong số 17 thành phố,
thủ đô có diện tích lớn nhất thế giớiTheo
11p
rất cao
III ĐÔ THỊ HOÁ
Quá trình đô thị hoá ở nước ta
đang diễn ra với tốc độ ngày càng
cao.
Tuy nhiên trình độ đô thị hoá còn
thấp.
Các đô thị nước ta phần lớn thuộc
loại vừa và nhỏ.
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
Nghị quyết, thủ đô Hà Nội sẽ rộng gấp 3,6
diện tích hiện nay, bao gồm: thành phố Hà
Nội hiện tại, toàn bộ tỉnh Hà Tây, huyện Mê
Linh (Vĩnh Phúc) và 4 xã của huyện Lương
Sơn (Hòa Bình). Tổng diện tích của thủ đô
mới hơn 3.300 km2.
4. Củng cố: (5p)
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự thay đổi mật
độ dân số ở các vùng của nước ta
5. Hướng dẫn, dặn dò: (1P)
- Làm bài tập số 3 SGK trang 14.
- Chuẩn bị bài sau: Bài 4 lao động và việc làm chất lượng cuộc sống, trang 15/SGK

*********************************************
Tuần: 02, Tiết CT: 04
Ngày soạn: 28/9/2010
Ngày dạy: 04/9/2010 BÀI 4
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và sử dụng lao động.
- Biết được sức ép của dân số đối với giải quyết việc làm ở nước ta.
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam còn thấp, không đồng đều,
đang được cải thiện.
+ Hiểu môi trường sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống. chất
lượng cuộc sống của người dân Việt Nam còn chưa cao, một phần do môi trường sống còn
nhiều hạn chế.
+ Biết môi trường sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người
dân.
2. Kỹ năng:
Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào
tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành; cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế
ở nước ta.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và các nơi công cộng khác, tham gia
tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động
- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống

2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Oån định lớp: (1p)
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
Kiểm tra sĩ số: /44
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nêu đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư?
3. Giới thiệu vào bài mới:
Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế xã hội, có ảnh
hưởng quyết định đến việc sử dụng các nguồn lực khác.Tất cả của cải vật chất và các giá trị
tinh thần để thỏa mãn nhu cầu của xã hội do con người sản xuất ra.Song không phải bất cứ ai
cũng tham gia sản xuất mà chỉ một bộ phận dân số có đủ sức khỏe và trí tuệ ở vào độ tuổi nhất
định. Để rõ hơn vấn đề lao động,việc làm và chất lượng cuộc sống ở nước ta ,chúng ta cùng
tìm hiểu nội dung bài hôm nay

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG BÀI
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho HS làm việc theo nhóm. (2p)
? Nguồn lao động có những mặt mạnh và hạn
chế nào?
HS: Thảo luận rồi lên báo cáo, bổ sung.
GV: Nhận xét và kết luận:
* Mặt mạnh:
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và có
tốc độ tăng nhanh. Trung bình mỗi năm tăng
thêm khoảng 1 triệu lao động.
- Người lao động Việt Nam có nhiều kinh

nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp,
thủ công nghiệp , có khả năng tiếp thu khoa
học kĩ thuật.
* Hạn chế:
về thể lực và trình độ chuyên môn.
GV: Cho HS quan sát H 45.1:
? Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa
thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên
nhân?
HS: Năm 2003 nông thôn 75,8%, thành thị
24,2%. Sở dĩ lực lượng lao động nông thôn
nhiều hơn thành thị vì nước ta là một nước
nông nghiệp.
GV: Tuy sự phân bố lực lượng lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật không đều giữa
thành thị và nông thôn, giữa vùng lãnh thổ
trong cả nước. Số lao động có trình độ chuyên
môn kĩ thuật cao tập trung chủ yếu ở thành
thị.
13p I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
và có tốc độ tăng nhanh, là điều kiện
thuận lợi phát triển kinh tế.
- Người lao động Việt Nam có nhiều
kinh nghiệm trong sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp ,
có khả năng tiếp thu khoa học kĩ
thuật.

- Nguồn lao động nước ta còn hạn
chế về thể lực và trình độ chuyên
môn.
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
? Em có nhận xét gì về chất lượng của nguồn
lao động ở nước ta?
HS: Chất lượng lao động của nước ta còn rất
thấp.
? Để nâng cao chất lượng nguồn laođộng, cần
có những giải pháp gì?
HS: Mở các trường đào tạo, phù hợp với yêu
cầu của xã hội, có chính sách khuyến khích
người dân quan tâm học tập
GV: -Chất lượng lao động với thang điểm 10
VN được quốc tế chấm : 3,79 điểm về nguồn
nhân lực
-Thanh niên VN theo thang điểm 10 của khu
vực thì trí tuệ đạt : 2,3 điểm, ngoại ngữ : 2,5
điểm, khả năng thích ứng KHKT đạt 2 điểm.
GV: Cho HS quan sát biểu đồ hình 4.2:
? Nêu nhận xét về cơ cấu lao động và sự thay
đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
HS : Tỉ lệ lao động trong công nghiệp- xây
dựng và dịch vụ ngày càng tăng và giảm dần
tỉ lệ lao động trong nông, lâm, ngư nghiệp.
GV : Diễn giải và phân tích qua biểu đồ nhìn
chung cơ cấu lao động có sự chuyển dịch
mạnh theo hướng CNH-HĐH trong thời gian
qua biểu hiện ở tỉ lệ lao động trong các ngành

công nghiệp xây dựng, dịch vụ tăng, số lao
động làm việc trong ngành nông lâm, ngư
nghiệp ngày càng giảm.
Tuy vậy phần lớn lao động vẫn tập trung
trong nhóm ngành nông lâm, ngư nghiệp
(60,3 %). Sự gia tăng lao động trong nhóm
ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ vẫn
còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu sự
nghiệp CNH -HĐH.
Chuyển ý : chính sách khuyến khích sản xuất
cùng với quá trình đổi mới làm cho nền kinh
tế nước ta phát triển và có thêm nhiều chỗ làm
mới. Nhưng do tốc độ tăng trưởng lực lượng
lao động cao nên vấn đề việc làm đang là
thách thức lớn đối với nước ta. Ta cùng tìm
hiểu vẫn đề này trong mục II.
Hoạt động 2
2. Sử dụng lao động
- Số lao động có việc làm ngày càng
tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước
ta có sự thay đổi theo hướng tích cực
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
? Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã
hội gay gắt ở nước ta?
HS -Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn rất
phổ biến. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành
thị cao
- Kinh tế chưa phát triển.

- Chất lượng lao độâng thấp
? Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm
rất cao nhưng lại thiếu lao động có tay nghề ở
các khu vực cơ sở kinh doanh, khu dự án
công nghệ cao?
HS: Chất lượng lao động thấp, thiếu lao động
có kỹ năng, trình độ đáp ứng của nền công
nghiệp, dịch vụ hiện đại.
? Để giải quyết việc làm theo em cần phải có
những biện pháp gì?
HS - Phân bố lại lao động và dân cư
-Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở
nông thôn
-Phát triển hoạt động công nghiệp dịch vụ
ở thành thị
-Đa dạng hóa các loại hình đào tạo,hướng
nghiệp , dạy nghề
Chuyển ý : Căn cứ vào chỉ số phát triển con
người ( HDI) để phản ánh chất lượng dân số .
chương trình phát triển LHQ xếp Việt Nam
vào hàng thứ 109 trong tổng số 175 nước năm
2003. Chất lượng cuộc sống của người dân
VN hiện nay đã được cải thiện như thế nào ta
cùng tìm hiểu mục III.
Hoạt động 3
GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên
chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được
cải thiện.
HS Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%
năm1999. Mức thu nhập bình quân đầu người

tăng ,người dân được hưởng các dịch vụ xã
hội ngày càng tốt hơn…
-Nhịp độ tăng trưởng kinh tế khá cao trung
bình GDP mỗi năm tăng 7 %.
- Xóa đói giảm nghèo từ 16,1 % năm 2001
xuống 14,5 % 2002, xuống 12,2 % 2003
10% năm 2005
- Cải thiện về giáo dục y tế và chăm sóc sức
khỏe, nhà ở, nước sạch, điện sinh hoạt.
GV liên hệ thực tế lấy dẫn chứng cụ thểû
chương trình 135 ở địa phương góp phần rất
lớn làm cho bộ mặt của địa phương ngày càng
10p
10p
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
- Lực lượng lao động dồi dào trong
điều kiện kinh tế chưa phát triển đã
tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề
giải quyết việc làm.
- Khu vực nông thôn: thiếu việc làm
(dẫn chứng)
- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành
thị cả nước khá cao khoảng 6%
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
khởi sắc, đời sống nhân dân ổn định và phát
triển, tỉ lệ hộ nghèo giảm, khá giàu tăng…
? Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế
nào giữa các vùng nông thôn và thành thị,

giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ?
HS chênh lệch giữa nông thôn và thành thị
GV gợi mở chênh lệch giữa các vùng
+ Vùng núi phía bắc-Bắc Trung Bộ, Duyên
hải Nam Trung Bộ , GDP thấp nhất.
+ Đông Nam Bộ GDP cao nhất.
-Chênh lệch giữa các nhóm thu nhập cao và
thấp tới 8,1 lần.
-GDP bình quân đầu người 440 USD năm
2002. trong khi GDP đầu người trung bình thế
giới là 5.120 USD,các nước phát triển là
20.670 USD còn các nước đang phát triển là
1.230 USD, các nước Đông Nam Aù là 1.580
USD.
? Theo em chất lượng cuộc sống của nhân
dân ta hiện nay so với trước kia như thế nào?
Cho ví dụ?
HS: 
? Theo em giữa chất lượng cuộc sống và môi
trường có môi quan hệ với nhau như thế nào?
HS: Môi trường trong lành, không bị ô nhiễm
thì chất lượng cuộc sống, sức khỏe của nhân
dân được đảm bảo.
? Vậy để đảm bảo sức khỏe cho mọi người và
công đồng thì chúng ta phải làm gì?
HS: Bảo vệ môi trường, tuyên truyền mọi
người bảo vệ môi trường lên án những hành
vi làm ô nhiễm môi trường.
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân
ta còn thấp, chênh lệch giữa các

vùng, giữa thành thị và nông thôn.
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân
ngày càng được cải thiện và đang
giảm dần chênh lệch giữa các vùng
4. Củng cố: (5p)
- Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta ?
- Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta?
- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người
dân?
- Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý
nghĩa của sự thay đổi đó?
5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà (1p)
- Chuẩn bị bài mới: Kết cấu dân số và sự phân bố dân cư Tây Ninh . Theo nội dung câu hỏi
trong bài.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập của bộ môn
***********************************
Tuần: 03, Tiết CT: 05
Ngày soạn: 03/9/2010
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
Ngày dạy: 09/9/2010
BÀI 5: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999.
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Học sinh cần:
- Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số
- Tìm sự thay đổi và su hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi.
3. Thái độ :

Giáo dục ý thức dân số và kế hoạch hóa gia đình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo Viến
- Giáo án
- Tháp tuổi …
2. Học sinh
Đọc và nghiên cứu bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp (1p)
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
- Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
3. giới thiệu vào bài mới:
Kết cấu dân số theo tuổi trên phạm vi cả nước và trong từng vùng có ý nghĩa quan trọng ,
nó thể hiện tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao
động.Kết cấu dân số theo độ tuổi và theo giới được biểu hiện trực quan bằng tháp dân số.
Để hiểu rõ hơn đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có chuyển biến gì trong những
năm qua,ảnh hưởng của nó tới sự phát triển dân số như thế nào?ta cùng phân tích tháp dân số
năm 1989 và năm 1999.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thực hành
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung bài học
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu khái niệm"Tỉ lệ dân số phụ
thuộc":là tỉ số giữa người chưa đến tuổi lao động,
số người quá tuổi lao động với những người đang
trong tuổi lao động của dân cư một vùng , một
nước( hoặc tương quan giữa tổng số người dưới
độ tuổi lao động và trên tuổi lao động ,so với số
ngừơi ở tuổi lao đôïng,tạo nên mối quan hệ trong

dân số gọi là tỉ lệ phụ thuộc.)
GV cho HS Quan sát tháp dân số 1989 và 1999.
14p Bài tập 1
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
GV Chia nhóm cho học sinh hoạt động nhóm.
Từng đại diện nhóm trình bày, bổ xung, Giáo
viên ghi bảng.
Nhóm 1,3: Hình dạng của tháp tuổi thay đổi
như thế nào?
TL Chân tháp năm 1989 thuôn dần lên, còn
chân tháp năm 1999 cũng to nhưng nhỏ hơn 1989
nên hình dạng có thay đổi.
Nhóm 2,4: Nhận xét cơ cấu dân số theo độ
tuổi?
TL Từ 0 - 4 tuổi năm 1989 nhiều hơn 1999
Từ 15-59 ở tháp năm 1989 ít hơn ở tháp
năm 1999.
Trên 60 tuổi ở tháp 1989 nhỏ hơn 1999.
? Nhận xét tỉ lệ dân số phụ thuộc?
TL Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao có sự thay đổi
giữa hai tháp tuổi.
HS thảo luận (4p) rồi đại diện nhóm lên báo cáo
kết quả, cá nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV nhận xét kết luận
Hoạt động 2
GV: giải thích:Tỉ số phụ thuộc của nước ta năm
1989 là 86 nghĩa là cứ 100 người trong độ tuổi
lao động phải nuôi 86 người ở 2 nhóm tuổi kia.
? Nhâïn xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ

tuổi ở nước ta? Nguyên nhân?
HS - Dưới tuổi lao động có giảm về tỉ lệ sau
10 năm
- Do áp dụng chính sách KHHGĐ
- Trên và trong độ tuổi lao động tăng sau
10 năm do tiến bộ về y học và đời sống được
nâng cao.Người dân sống thọ hơn.
GV:mở rộng:Tỉ số phụ thuộc ở nước ta dự đoán
năm 2004 giảm 52,7 % .Trong khi đó,tỉ số phụ
thuộc hiện tại của Pháp là 53,8 %;Nhật Bản
là44,9 %;Singapo 42,9 %;Tháilan 47%.Như vậy
hiện tại tỉ số phụ thuộc ở VN còn có khả năng
cao hơn so với các nước phát triển trên thế giới
và một số nước trong khu vực
10p
10p
- Chân tháp năm 1989 lớn hơn
chân tháp năm 1999.
- Dưới tuổi lao động 1989 ) 1999
- Trên & trong tuổi lao động năm
1989 nhỏ hơn 1999.
-Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao.
Bài tập 2
- Dưới tuổi lao động giảm còn
trong và trên tuổi lao động tăng
do áp dụng tốt chính sách
KHHGĐ & tiến bộ về y tế…
Bài tập 3
Thuận lợi:
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9

TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
Hoạt động 3
? Dân số theo độ tuổi có thuận lợi và khó khăn
gì cho phát triển kinh tế?
HS - Thuận lợi: Giảm chi phí cho độ tuổi
phụ thuộc.

- Khó khăn: Nguồn lao động bồ xung cho sau
này rất ít.
? Biện pháp khắc phục?
HS - Phân bố lại dân cư.
- Thực hiện tốt chính sách dân số , pháp
lệnh dân số …
+Cung cấp nguồn lao động lớn
+Thị trường tiêu thụ mạnh
+Trợ lực lớn cho việc phát triển
và nâng cao mức sống
-Khó khăn;
-Gây sức ép lớn đến vấn đề giải
quyết việc làm
+Tài nguyên cạn kiệt ,môi trường
ô nhiễm
+Nhu cầu y tế giáo dục nhà ở
căng thẳng
-Giải pháp:
+Có kế hoạch giáo dục đào tạo
hợp lý,tổ chức hướng nghiệp dạy
nghe
+Phân bố lại lực lượng lao động
theo ngành và theo lãnh thổ

+Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa
4. Củng cố: (4p)
Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì?Nêu các biện pháp
để khắc phục khó khăn?
5. Hướng dẫn , dặ dò ở nhà: (1p)
- Chuẩn bị bài mới: Sự phát triển nền kinh tế VN .
- Chuẩn bị theo nội dung câu hỏi SGK .
*************************
Tuần: 03, Tiết CT: 06
Ngày soạn: 05/9/2010
Ngày dạy: 10/9/2010 ĐỊA LÝ KINH TẾ

BÀI 6:
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
- Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới: thay đổi cơ cấu
kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thènh phần kinh tế, những thành tựu và thách thức.
2. Kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta.
- Đọc bản đồ, lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
- Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với BVMT và phát triển bền vững.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng yêu và xây dựng đất nước.
- Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến môi trường.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên :

GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
- Giáo án
- Bản đồ kinh tế chung VN.
2. Học sinh :
Đọc và nghiên cứu kỹ bài trước ở nhà
III/ Hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp : (1p)
Kiểm tra sĩ số: /44.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Giới thiệu bài mới: Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá trình phát triển lâu dài và nhiều
khó khăn.Từ năm 1986 nước ta bắt đầøu công cuộc đổi mới.Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch
ngày càng rõ nét theo hướng công nghiệp ,hiện đại hóa. Nền kinh tế đạt được nhiều thành tựu
nhưng cũng đứng trước nhiều thách thức.Vậy đó là những thành tựu và thách thức nào?
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài học
Hoạt động 1
? Bằng kiến thức lịch sử cho biết nền kinh tế nuớc ta từ
tháng 9 năm 1945 đến 1986 đã trải qua những giai đọan phát
triển nào?
HS - CM tháng tám 1945
- 1945 – 1954
- 1954 – 1975 ( ở MB ,MN)
- 1976 – 1986
? Trong giai đọan này nền kinh tế có đặc điểm gì?
HS: 
GV - GV minh họa:Vào những năm 1986-1988 nền kinh tế
tăng trưởng thấp, tình trạng lạm phát tăng vọt, không kiểm
soát được, 1986 tăng trưởng kinh tế 4 % lạm phát 774,7
%,năm 1987 tăng trưởng kinh tế3,4% -223,1 % ;năm 1988
tăng trưởng 5,1 % lạm phát 343,8 %

Chuyển ý:Trong hoàn cảnh nền kinh tế còn bộc lộ nhiều tồn
tại và yếu kém,ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động kinh tế và
đời sống nhân dân.Đại hội VI (12/1986) của Đảng là mốc
lịch sử quan trọng trên con đường đổi mới toàn diện sâu sắc
ở nước ta trong đó có sự đổi mới về kinh tế.Nền kinh tế
nước ta trong thời kì đổi mới như thế nào? Ta tìm hiểu mục
II
Hoạt động 2
GV Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “chuyển dịch cơ cấu kinh tế”
SGK trang 156
GV :Các vùng kinh tế trọng điểm là các vùng được nhà
nước phê duyệt quy hoạch tổng thể nhằm tạo ra các động
lực phát triển cho toàn bộ nền kinh tế
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện chủ yếu ỏ những
mặt nào?
HS Cơ cấu nghành, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh
tế
? Quan sát H 6.1 phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu
15p
20p
I. Nền kinh tế nước ta
trước thời kì đổi mới
- Gặp nhiều khó khăn, nền
kinh tế khủng hoảng kéo
dài, tình trạng lạm phát
cao mức tăng trưởng kinh
tế thấp. Sản xuất đình trệ

II. Nền kinh tế trong thời
kỉ đổi mới

1. Sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế:
* Chuyển dịch cơ cấu
nghành :

GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
nghành kinh tế . Xu hướng này thể hiện rõ ở những khu vực
nào?
HS Nông – lâm – ngư nghiệp; công nghiệp- xây dựng và
dịch vụ
? Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ trọng của khu vực nông,
lâm, ngư nghiệp. Nguyên nhân?
HS : Tỉ trọng liên tục giảm: Từ cao nhất 40% (1991) giảm
thấp hơn dịch vụ (1992), thấp hơn CN 1994. Còn hơn
20%(2002).
Do nền kinh tế chuyển từ bao cấp sang kinh tế thị
trường. Nước ta đang chuyểân từ nước Nông nghiệp sang
nước Công nông nghiệp
? Nhận sét xu hướng thay đổi tỉ trọng khu vực CN & XD.
Nguyên nhân?
HS Tỉ trọng tăng nhanh nhất từ dưới 25%(1991) lên gần
40%(02)
Do chủ trương CNH HĐH gắn liền đường lối đổi mới.
? Nhận xét xu hướng… Khu vực dịch vụ ?
HS Tỉ trọng tăng nhanh (91-96) cao nhất gần 45% sau đó
giam rõ rệt dưới 40%(2002).
Do ảnh hưởng cụôc khủng hoảng tài chính khu vực cuối
1997 các họat động kinh tế đối ngoại tăng trưởng chậm.
GV Cho HS đọc thuật ngữ “vùng kinh tế trọng điểm”

GV Treo lược đồ các vùng kinh tê Việt Nam lên bảng và
giải thích kí hiệu.
GV: cho HS bản đồ kết hợp H6.2
- Tỉ trọng nông, lâm, ngư
nghiệp giảm .
- Tỉ trọng Công nghiệp,
xây dựng, dịch vụ tăng.
* Chuyển dịch cơ cấu lãnh
thổ :

GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
? Nước ta có mấy vùng kinh tế? Xác định, đọc tên trên lược
đồ?
HS 7 vùng kinh tế ( lên xác định trên bản đồ)
? Tỉnh Sóc Trăng thuộc vùng kinh tế nào?
HS: Vùng kinh tế Nam Bộ
? Xác định phạm vi lãnh thổ các vùng kinh tế trọng điểm?
Aûnh hưởng đến sự phát triển ktế xã hội?
HS 
? Quan sát lược đồ kể tên những vùng kinh tế giáp biển và
những vùng kinh tế không giáp biển?
HS : Tây nguyên không giáp biển.
? Vớùi đặc điểm tự nhiên của các vùng kinh tế giáp biển có
ý nghĩa gì trong phát triển kinh tế?
HS: Đặc trưng của hầu hết các vùng kinh tế là kết hợp kinh
tế trên đất liền và kinh tế biển đảo.
Chuyển ý:Trong quá trình phát triển kinh tế,các thành tựu
càng to lớn, cơ hội phát triển càng lớn thì các thách thức
phải vượt qua cũng càng lớn.Ta cùng tìm hiểu công cuộc đổi

mới nền kinh tế nước ta đã đem lại những thành tựu to lớn
và cũng gặp những thách thức như thế nào?
? Bằng sự hiểu biết qua những thông tin đại chúng cho biết
nền kế nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn nào?
HS: 
GV: Liên hệ thực tế gia nhập WTO ngày 7/11/2006
- Nước ta có 7 vùng kinh
tế ,3 vùng kinh tế trọng
điểm ( BBộ, miền Trung,
phía Nam )
- Các vùng kinh tế trọng
điểm có tác động mạnh
đến sự phát triển kinh tế xã
hội các vùng kinh tế lân
cận
* Chuyển dịch cơ cấu
thành phần kinh tế
2. Những thành tựu và
thách thức
a. Thành tựu:
- Tốc độ tăng trưởng kinh
tế tương đối vững chắc .
- Cơ cấu kinh tế chuyển
dịch theo hướng CNH.
- Nước ta đang hội nhập
vào nền kinh tế khu vực và
toàn cầu.
b. Khó khăn:
- Sự phân hóa giàu nghèo.
- Môi trường ô nhiễm, tài

nguyên cạn kiệt.
- Vấn đề việc làm còn bức
xúc.
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT NĂM HỌC: 2010-2011
? Những khó khăn ta cần vượt qua là gì?
HS: 
? Trong khi kinh tế của nước ta ngày càng phát triển thì
trong khi đó tình hình môi trường như thế nào? Vì sao?
HS: Môi trường ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng, do các
nhà máy xi nghiệp vì lợi ích trước mắt mà thải các chất độc
hại không qua xử lí ra môi trường làm cho ô nhiễm rất
nghiêm trọng môi trường nước, không khí…
GV: Nếu môi trường bị ô nhiễm sẽ là một khó khăn rất lớn
trong quá trình phát triển kinh tế, đất nước. Do đó muốn
phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đôi với việc
bảo vệ môi trường bền vững.
Do đó mỗi chúng ta cần phải có ý thức cao trong khâu bảo
vệ môi trường ở khuôn viên trường, lớp và địa phương
chúng ta đang sống chúng ta cần phải có biện pháp nhắc nhở
và lên án những hành vi làm ô nhiễm môi trường.
- Nhiều bất cập trong phát
triển VH,GD,Ytế.
- Phài cố gắng lớn trong
vấn đề hội nhập kinh tế thế
giới.
4. Củng cố (5p)
- Dựa vào hình 6.2 xác định các vùng kinh tế trọng điểm trên bản đồ?
- Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế xã hội của nước ta?
5. Hướng dẫn, dặn dò (2p)

- Học bài ,làm bài tập 2 trang 23
- Đọc bài 7"Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp"
************************
Tuần: 04, Tiết CT: 07
Ngày soạn: 12/9/2010
Ngày dạy: 16/9/2010 BÀI 7
GVBM HUỲNH ĐA RINH GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×