TIẾT 01
Ngày soạn: 21/08/2005
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIÊN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2.Vẽ và sử dụng được đồ thò biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
3.Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)
1 dây điện trở bằng nikenlin chiều dài 1m đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẳn trên trụ sứ (điện
trở mẫu)
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3 - Giảng bài mới:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn lại những
kiến thức liên quan đến bài học
Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi dưới đây:
Để đo cường độ dòng điện
chạy qua bóng đèn và hiệu điện
thế giữa hai đầu bóng đèn cần
dùng những dụng cụ gì?
Nêu nguyên tắc sử dụng
những dụng cụ đó?
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự
phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ
mạch điện hình 1.1SGK.
Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ
các nhóm mắc mạch điện thí
nghiệm.
Yêu cầu một vài nhóm trả
lời C1.
Hoạt động 3: Vẽ và sử
dụng đồ thò để rút ra kết luận.
Đồ thò biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện
Trả lời câu hỏi của GV.
Tìm hiểu sơ đồ Hình 1.1.
Tiến hành TN và thảo luận
nhóm câu C1.
Từng HS đọc thông báo về
dạng đồ thò trong SGK để trả lời
câu hỏi GV đặt ra.
Từng HS làm C2.
Thảo luận nhóm, nhận xét
dạng đồ thò, rút ra kết luận.
Từng HS chuẩn bò trả lời
câu hỏi của GV.
Từng HS chuẩn bò trả lời
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG
ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU
ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY
DẪN
I.THÍ NGHIỆM
1.Sơ đồ mạch điện
2.Tiến hành thí nghiệm
II.ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ
PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG
ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU
ĐIỆN THẾ
1.Dạng đồ thò
2.Kết luận
Cường độ dòng điện chạy qua
một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn đó.
III.VẬN DỤNG
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9...............................................................................................................................................................................Trang 1
vào hiệu điện thế có đặc điểm
gì?
Yêu cầu HS trả lời C2.
Hướng dẫn HS xác đònh các
điểm biểu diễn, vẽ một đường
thẳng đi qua gốc tạ độ, đồng
thời đi qua gần tất cả các điểm
biểu diễn. Nếu có điểm nào
nằm quá xa điểm biểu diễn thì
phải tiến hành đo lại.
Yêu cầu một vài nhóm nêu
kết luận về mối quan hệ giữa I
và U.
Hoạt động 4: Cũng cố bài
học và vận dụng
Yêu cầu HS nêu kết luận về
mối quan hệ giữa U, I. Đồ thò
biểu diễn mối quan hệ này có
đặc điểm gì?
Đối với HS yếu kém, có thể
cho HS tự đọc phần ghi nhớ
trong SGK rồi trả lời câu hỏi/
Yêu cầu HS trả lời C5.
C5.
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 1.1 – 1.4 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
iV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………
………………………………………
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9..............................................................................................................................................................................Trang 2
TIẾT 02
Ngày soạn: 21/08/2005
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Nhận biết được đơn vò điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giả bài tập.
2.Phát biểu và viết được hệ thức của đònh luật Ôm.
3.Vận dụng được đònh luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với giáo viên:
Kẻ sẵn bảng ghi giá trò thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài
trước. (như SGV).
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. Nêu cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Vẽ đồ thò biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm ở bài trước.
3.Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
3 - Giảng bài mới:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
5
7
10
Hoạt động 1: Ôn lại kiến
thức có liên quan đến bài mới.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
sau:
Nêu kết luận về mối quan
hệ giữa cường độ dòng điện và
hiệu điện thế?
Đồ thò biểu diễn mối quan
hệ đó có đặc điểm gì?
Đặt vấn đề như SGK.
Hoạt động 2: Xác đònh
thương số U/I đối với mỗi dây
dẫn.
Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ
HS tính toán cho chính xác.
Yêu cầu một vài HS trả lời
C2 và cho cả lớp thảo luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái
niệm điện trở.
Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi sau:
Tính điện trở của một dây
dẫn bằng công thức nào?
Khi tăng hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn lên hai lần
thì điện trở của nó tăng mấy
Từng HS chuẩn bò trả lời
câu hỏi của GV.
Từng HS tính thương số U/I.
Từng HS trả lời C2 và thảo
luận trước lớp.
Từng HS đọc phần thông
báo khái niệm điên trở trong
SGK.
Cá nhân suy nghó và trả lời
các câu hỏi GV đưa ra.
Từng HS viết hệ thức của
đònh luật Ôm vào vở và phát
biểu đònh luật.
Từng HS trả lời câu hỏi GV
đưa ra.
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
ĐỊNH LUẬT ÔM
I.ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
1.Xác đònh thương số U/I đối với
mỗi dây dẫn
2.Điện trở
Đơn vò điện trở là Ôm, kí hiệu:
Ω
II.ĐỊNH LUẬT ÔM
1.Hệ thức đònh luật Ôm
R
U
I
=
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9..............................................................................................................................................................................Trang 3
5
10
lần? Vì sao?
Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn là 3V, dòng điện chạy
qua nó có cường độ 250mA.
Tính điện trở của dây.
Hãy đổi các đơn vò sau:
0,5MΩ = …kΩ = …Ω
Nêu ý nghóa của điện trở.
Hoạt động 4: Phát bbiểu và
viết hệ thức đònh luật Ôm.
Yêu cầu một vài HS phát
biêu đònh luật Ôm trước lớp.
Hoạt động 5: Cũng cố bài
học và vận dụng
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Công thức R = U/I dùng để
làm gì? Từ công thức này có thể
nói rằng U tăng bao nhiêu lần
thì R tăng bấy nhiêu lần được
không? Tại sao?
Gọi một HS lên bảng giải
C3, C4 và trao đổi với lớp. GV
chính xác hoá câu trả lời của HS
Từng HS giả C3, C4. 2.Phát bbiểu đònh luật Ôm
Cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây và
tỉ lệ nghòch với điện trở của dây.
III.VẬN DỤNG
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Làm bài tập 2.1 – 2.4 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9..............................................................................................................................................................................Trang 4
TIẾT 03
Ngày soạn: 28/08/2005
Thực hành
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Nêu được cách xác đònh điện trở từ công thức tính điện trở.
2.Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác đònh điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn
kế.
3.Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bò điên trong TN.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)
1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trò.
1 nguồn điên có hiệu điện thế điều chỉnh được các giá trò từ 0V đến 6V một cách liên tục.
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
1 công tắc, 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
Mỗi HS chuẩn bò sẵn báo cáo thực hành như mẫu SGK, trong đó đã trả lời các câu hỏi phần 1.
Đối với giáo viên:
1 đồng hồ đo điện năng.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3 - Giảng bài mới:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
10
32
Hoạt động 1: Trình bày
phần trả lời câu hỏi trong báo
cáo thực hành
Kiểm tra việc chuẩn bò báo
cáo thực hành của HS.
Yêu cầu một HS nêu công
thức tính điện trở.
Yêu cầu một vài HS trả lời
câu b và câu c.
Yêu cầu một HS lên bảng
vẽ sơ đồ mạch điện TN.
Hoạt động 2: Mắc mạch điện
theo sơ đồ và tiến hành đo.
Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra
các nhóm mắc mạch điện, đặc
biệt là khi mắc vôn kế và ampe
kế.
Theo dõi, nhắc nhở mọi HS
đều phải tham gia hoạt động
tích cực.
Yêu cầu HS nộp báo cáo
thực hành.
Nhận xét kết quả, tinh thần
Từng HS chuẩn bò trả lời
câu hỏi của GV.
Từng HS vẽ sơ đồ mạch
điện TN (có thể trao đổi nhóm).
Các nhóm mắc mạch điện
theo sơ đồ đã vẽ.
Tiến hành đo, ghi kết quả
vào bản báo cáo.
Cá nhân hoàn thành bản
báo cáo để nộp.
Nghe GV nhận xét để rút
kinh nghiệm cho bài sau.
Thực hành
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT
DÂY DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ
AMPE KE
I.CHUẨN BỊ
II.NỘI DUNG THỰC HÀNH
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9..............................................................................................................................................................................Trang 5
và thái độ thực hành của một
vài nhóm.
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9..............................................................................................................................................................................Trang 6
TIẾT 04
Ngày soạn: 28/08/2005
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp R
tđ
= R
1
+ R
2
và hệ thức U
1
/U
2
= R
1
/R
2
từ các kiến thức đã học.
2.Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra các hệ thức đã suy ra từ lí thuyết.
3.Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch
nối tiếp.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)
3 điện trở mẫu lần lượt có giá trò 6Ω, 10Ω, 16Ω.
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
1nguồn điện 6V, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3 - Giảng bài mới:
TL HOẠT ĐỘNH CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
4
5
10
Hoạt động 1: Ôn lại những
kiền thức liên quan đến bài mới.
Yêu cầu HS cho biết, trong
đoạn mạch gồm hai bóng đèn
mắc nối tiếp:
Cường độ dòng điện chạy
qua mỗi đèn có liên hệ như thế
nào với cường độ dòng điện
mạch chính?
Hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch có mối liên hệ như
thế nào với hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi đèn.
Hoạt động 2: Nhận biết
được đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp.
Yêu cầu HS trả lời C1 và
cho biết hai điện trở có mấy
điểm chung.
Hướng dẫn HS vận dụng
các kiến thức vừa ôn tập và hệ
thức đònh luật Ôm để trả lời C2.
Giáo viên yêu cầu HS làm
thí nghiệm kiểm tra hệ thức (1)
và (2) đối với đoạn mạch gồm
các điện trở mắc nối tiếp.
Hoạt động 3: Xây dựng
công thức tính điện trở tương
Từng HS chuẩn bò trả lời
các câu hỏi của GV.
Từng HS trả lời C1.
Từng HS àm C2.
Từng HS đọc phần khái
niệm điện trở tương đương trong
SGK.
Từng HS làm C3.
ĐOẠN MẠCH
NỐI TIẾP
I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
1.Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
2.Đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp
I = I
1
+ I
2
U = U
1
+ U
2
2
1
2
1
R
R
U
U
=
II.ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG
CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
1.Điện trở tương đương
2.Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp
3.Thí nghiệm kiểm tra
4.Kết luận
R
tđ
= R
1
+ R
2
III.VẬN DỤNG
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9..............................................................................................................................................................................Trang 7
10
13
đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Thế nào là điện trở tương đương
của một đoạn mạch điện?
Hướng dẫn HS xây dựng
công thức (4)
Kí hiệu hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch là U, giữa
hai đầu mỗi điện trở là U
1
, U
2
.
Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U,
U
1
, U
2
.
Cường độ dòng điện chạy
qua đoạn mạch là I. Viết biểu
thức tính U, U
1
, U
2
theo I và R
tương ứng.
Hoạt động 4: Tiến hành thí
nghiệm kiểm tra.
Hướng dẫn HS làm TN như
SGK. Theo dõi, kiểm tra các
nhóm HS mắc mạch điện theo
sơ đồ.
Yêu cầu một HS phát biểu
kết luận.
Hoạt động 5: Cũng cố bài
học và vận dụng
Cần mấy công tắc để điều
khiển đoạn mạch nối tiếp?
Trong sơ đồ hình 4.3b SGK,
có thể chỉ mắc hai điện trở có trò
số thế nào nối tiếp với nhau
(thay cho 3 điện trở)? Nêu
cách tính điện trở tương đương
của đoạn mạch AC.
Các nhóm mâc mạch điện
và tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của SGK.
Thảo luận nhóm để rút ra
kết luận.
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 4.1 – 4.7 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9..............................................................................................................................................................................Trang 8
TIẾT 05
Ngày soạn: 04/09/2005
ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai
điên trở mắc song song và hệ thức I
1
/I
2
= R
2
/R
1
từ những kiến thức đã học.
2.Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối
với đoạn mạch song song.
3.Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải
bài tập về đoạn mạch song song.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)
3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi
chúng mắc song song.
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và có ĐCNN 0,1A.
1 vôn kế có GHĐ 6V và có ĐCNN 0,1V.
1 công tắc, 1nguồn 6V, 7 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1.Nêu công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
R
tđ
= R
1
+ R
2
và hệ thức U
1
/U
2
= R
1
/R
2.
2.Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức ở câu 1.
3 - Giảng bài mới:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
4
5
Hoạt động 1: Ôn lại
những kiến thức có liên
quan đến bài học.
Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: Trong đoạn mạch gồm
hai bóng đèn mắc song
song, hiệu điện thế và
cường độ dòng điện mạch
chính có quan hệ thế nào
với hiệu điện thế và
ccường độ dòng điện các
mạch rẽ?
Hoạt động 2: Nhận
biết được đoạn mạch gồm
HS chuẩn bò, trả lời câu
hỏi của GV.
Từng HS trả lời C1.
Mỗi HS tự vận dụng hệ
thức (1) và (2) và hệ thức
của đònh luật Ôm, chứng
minh hệ thức (3) (có thể
thảo luận nhóm).
ĐOẠN MẠCH
SONG SONG
I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG
ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN
THẾ TRÔNG ĐOẠN
MẠCH SONG SONG
1.Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
2.đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9..............................................................................................................................................................................Trang 9
8
10
10
hai điện trở mắc song song.
Yêu cầu HS trả lời C1
và cho biết hai điện trở này
có mấy điểm chung?
Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế của đoạn
mạch này có đặc điểm gì?
Hướng dẫn HS vận
dụng các kiến thức vừa ôn
tập và hệ thức của đònh
luật Ôm đẻ trả lời C2.
GV yêu cầu HS làm TN
để kiểm tra hệ thức (1) và
(2) đối với đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc song song.
Hoạt động 3: Xây
dựng công thức tính điện
trở tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc
song song.
Hướng dẫn HS xây
dựng công thức (4).
Viết liên hệ giữa I, I
1
, I
2
theo U, R
tđ
, R
1
, R
2
.
Vận dụng hệ thức (1)
để suy ra hệ thức (4).
Hoạt động 4: Tiến
hành thí nghiệm kiểm tra.
Hướng dẫn, theo dõi,
kiểm tra các nhóm HS mắc
mạch điện và tiến hành TN
hteo hướng dẫn trong SGK.
Yêu cầu một vài HS
phát biểu kết luận.
Hoạt động 5: Cũng cố
bài học và vận dụng.
Yêu cầu HS trả lời C4,
C5.
Hướng dẫn HS làm
phần 2 của C5.
C4:
Đèn điện và quạt điện
được mắc song song vào
nguồ 220V để cả đèn điện
và quạt điện hoạt động
Từng HS vận dụng kiến
thức đã học để xây dựng
công thức (4) (trả lời C3).
Các nhóm mắc mạch
điện và tiến hành TN theo
hướng dẫn SGK.
Thảo luận nhóm để rút
ra kết luận.
Từng HS trả lời C4.
II.ĐIỆN TRỞ TƯƠNG
ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN
MẠCH SONG SONG
1.Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc
song song
2.Thí nghiệm kiểm tra
3.Kết luận
Đối với đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song thì
nghòch đảo của điện trở
tương đương bằng tổng các
nghòch đảo của từng điện
trở thành phần.
III.VẬN DỤNG
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9.............................................................................................................................................................................Trang 10
bình thường.
Vẽ sơ đồ.
Nếu đèn không hoạt
động thì quạt vẫn hoạt
động vì quạt vẫn được mắc
vào hiệu điện thế đã cho.
Ngược lại nếu quạt không
hoạt động thì đèn điện vẫn
sáng bình thường ở hiệu
điện thế ấy.
Trong sơ đồ hình 5.2b
SGK, có thể chỉ mắc hai
điện trở có trò số bằng bao
nhiêu song song với nhau
(thay cho việc mắc 3 điện
trở)? Nêucách tính điện trở
tươngđương của đoạn mạch
đó
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 5.1 – 5.6 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9..............................................................................................................................................................................Trang 11
TIẾT 06
Ngày soạn: 04/09/2005
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba
điện trở.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với giáo viên:
Bảng liệt kê các giá trò hiệu điện thế và cường độ dòng điện đònh mức của một số đồ dùng đien dùng
trong gia đình, với hai loại nguồn điên 110V và 220V.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3 - Giảng bài mới:
12
10
Hoạt động 1: Giải bài 1
Yêu cầu HS trả lới các câu hỏi sau:
Hãy cho biết R
1
và R
2
được mắc với nhau như thế
nào? Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào
trong mạch.
Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và
cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, vận dụng
công thức nào để tính R
tđ
?
Vận dụng công thức nào để tính R
2
khi biết R
tđ
và
R
1
?
Hướng dẫn HS tìm cách giải khác.
Tính hiệu điện thế U
2
giữa hai đầu R
2
từ đó tính
R
2
.
Hoạt động 2: Giải bài 2
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
R
1
và R
2
được mắc với nhau như thế nào? Các
ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch?
Tính U
AB
theo mạch rẽ R
1
.
Tính I
2
, từ đó tính R
2
.
Hướng dẫn HS tìm cách giải khác.
Từ kết quả câu a, tính R
tđ
.
Biết R
tđ
và R
1
, hãy tính R
2
.
Từng HS chuẩn
bò trả lời câu hỏi của
GV.
Cá nhân suy
nghó, trả lời câu hỏi
của GV để làm câu a
của bài 1.
Từng HS làm câu
b.
Thảo luận nhóm
để tìm ra cách giải
khác đối với câu b.
Từng HS chuẩn
bò trả lời câu hỏi của
GV để làm câu a.
Từng HS làm câu
b.
Thảo luận nhóm
để tìm ra cách giải
khác đối với câu b.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
ĐỊNH LUẬT ÔM
Giải bài 1
a)Tính điện trở tương
đương của đoạn
mạch
R
tđ
= 12Ω
b)Tính điện trở R
2
R
2
= 7Ω
Giải bài 2
a)Tính hiệu điện thế
U
AB
của đoạn mạch.
U
AB
= 12V
b)Tính điện trở R
2
R
2
= 20Ω
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9.............................................................................................................................................................................Trang 12
15
5
Hoạt động 3: Giải bài 3
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
R
2
và R
3
được mắc với nhau như thế nào? R
1
được
mắc như thế nào đối với đoạn mạch MB? Ampe kế đo
đại lượng nào trong mạch?
Viết công thức tính R
tđ
theo R
1
và R
MB
.
Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua
R
1
.
Viết công thức tính hiệu điện thế U
MB
từ đó tính I
2
và I
3
.
Hướng dẫn HS tìm cách giải khác: Sau khi tính
được I
1
, vận dụng hệ thức I
3
/I
2
= R
2
/R
3
và I
1
= I
2
+ I
3
từ
đó tính được I
2
và I
3
.
Hoạt động 4: Cũng cố
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Muốn giải bài tập về
đònh luật Ôm cho các loại đoạn mạch, cần tiến hành
theo mấy bước?
Cho HS ghi lại các bước giải bài tập phần này.
Từng HS chuẩn
bò trả lời câu hỏi của
GV để làm câu a.
Từng HS làm câu
b.
Thảo luận nhóm
để tìm ra cách giải
khác đối với câu b.
Thảo luận nhóm
để trả lời câu hỏi của
GV.
Giải bài 3
a)Tình điện trở đoạn
mạch AB
R
MB
= 15Ω
Tính điện trở đoạn
mạch AB
R
AB
= 30Ω
b)Tính cường độ
dòng điện chạy qua
mỗi điện trở
I
1
= 0,4A
U
2
= U
3
= 6V
I
2
= I
3
= 0,2A
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 6.1 – 6.5 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9.............................................................................................................................................................................Trang 13
TIẾT 07
Ngày soạn: 11/09/2005
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
2.Biết cách xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vâtò liệu
làm dây dẫn)
3.Suy luận và tiến hành được TN kiểm trặ phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
4.Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và dược làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận
với chiều dài của dây.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với cả lớp:
1 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện, dài 80cm, tiết diên 1mm
2
.
1 đoạn dây thép dài 50cm, tiết diện 3mm
2
.
1 cuộn dây kim loại dài 10m, tiết diện 0,1mm
2
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)
1 nguồn điên 3V, 1công tắc.
1 ampe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A. 1 vôn kế có GHĐ 10V, ĐCNN 0,1V.
3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm bằng cùng một loại vật liệu: một dây dài l (R=4Ω), một
dây dài 2l và dây thứ ba dài 3l. Mỗi dây được quấn quanh một lõi cách điẹn phẳng, dẹt và dể xác đònh số
vòng dây.
8 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vó cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3 - Giảng bài mới:
10
10
Hoạt động 1: Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn
và các loại dây dẫn thường được sử dụng.
Nêu câu hỏi gợi ý sau:
Dây dẫn được dùng làm gì? (Để cho dòng điện
chạy qua)
Quan sát thấy dây dẫn ở đâu xung quanh ta?
(Mạng điện trong gia đình, trong các thiết bò điên…)
Đề nghò HS, bằng vốn hiểu biết của mình nêu tên
các vật liệu có thể được dùng làm dây dẫn (đồng,
nhôm…)
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào những yếu tố nào.
Các nhóm HS
thảo luận (dựa trên
hiểu biết và kinh
nghiệm) về các vấn
đề:
Công dụng của
dây dẫn trong các
mạch điên và trong
các thiết bò điện.
Các vật liệu
được dùng làm dây.
Các nhóm thảo
luận để trả lời câu
SỰ PHỤ THUỘC CỦA
ĐIỆN TRỞ VÀO
CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I.XÁC ĐỊNH SỰ
PHỤ THUỘC CỦA
ĐIỆN TRỞ VÀO
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9.............................................................................................................................................................................Trang 14
15
7
Gợi ý HS trả lời cauu hỏi này như sau:
Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U
thì có dòng điện chạy qua nó hay không? Khi đó dòng
điện này có một cường độ I nào đó hay không? Khi đó
dây dẫn có một điện trở hay không?
Đề nghò HS quan sát hình 7.1 SGK hoặc cho HS
quan sát trực tiếp các đợn hay cuộn dây dẫn đã chuẫn
bò.
Yêu cầu HS dự doán xem điện trở của các dây
dẫn này có như nhau không, nếu có thì các yếu tố nào
có thể làm ảnh hưởng đến điện trở của dây.
Nêu câu hỏi: Để xác đònh sự phụ thuộc của điện
trở vào môth trong các yếu tố thì phải làm như thế
nào?
Gợi ý cho HS nhớ lại trong trường hợp khi tìm
hiểu sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi của một chất
lỏng vào một trong các yếu tố là nhiệt độ, diện tích
mặt thoáng, gió thì các em đã làm như thế nào?
Hoạt động 3: Xác đònh sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn.
Đè nghò từng nhóm HS nêu dự đoán theo yêu cầu
của C1 và ghi lê bảng các dự đoán đó.
Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm tiến hành
TN, kiểm tra việc mắc mạch điện, đọc và ghi kết quả
đo vào bảng 1 trong từng lần TN.
Sâu khi tất cả hoặc đa số các nhóm hoàn thành
bảng 1, yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết quả thu được
với dự đoán đã nêu.
Đề nghò một vài HS nêu kết luận về sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây.
Hoạt động 4: Cũng cố và vận dụng
Gợi ý cho HS C2 như sau: Trong hai trường hợp
mắc bóng đèn bằng dây dẫn ngắn và bằng dây dẫn
dài, thì trong trường hợp nào đoạn mạch có điện trở
lớn hơn và do đó cường độ dòng điện chày qua sẽ nhỏ
hơn?
Gợi ý cho HS như sau: Trước hết áp dụng đònh
luật Ôm để tính điện trở của cuộn dây, sau đó vận
dụng kết luận đã rút ra trên đây để tính chiều dài
cuộn dây.
Đề nghò HS đọc phần “có thể em chưa biết”
Yêu cầu HS phát biểu điều cần ghi nhớ của bài
học.
hỏi: Các dây dẫn có
điện trở không? Vì
sao?
HS quan sát các
đoạn dây dẫn khác
nhau và nêu được
các nhận xét và dự
đoán: Các đoạn dây
dẫn này khác nhau ở
những yếu tố nào,
điện trở của các dây
dẫn này liệu có như
nhau hay không,
những yếu tố nào
của dây dẫn có thể
ảnh hưởng tới điện
trở của dây…
HS nêu dự kiến
cách làm.
Các nhóm thảo
luận C1.
Từng nhóm tiến
hành TN kiểm tra và
đối chiếu kết quả thu
được với dự đoán đã
nêu và nhận xét.
Từng HS trả lời
C2.
Từng HS làm C3.
Từng HS đọc mụ
“có thể em chưa
biết”
Ghi phần đóng
khung ở cuối bài.
MỘT TRONG
NHỮNG YẾU TỐ
KHÁC NHAU
II.SỰ PHỤ THUỘC
CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI
DÂY DẪN
1.Dự kiến cách làm
2.Thí nghiệm kiểm
tra
3.Kết luận
Điện trở của dây dẫn
tỉ lệ thuận với chiều
dài của dây.
IIIVẬN DỤNG
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9.............................................................................................................................................................................Trang 15
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 7.1 7.4 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9.............................................................................................................................................................................Trang 16
TIẾT 08
Ngày soạn: 11/09/2005
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của
chúng tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây (trên cơ sở vận dụng sự hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn
mạch song song).
2.Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn.
3.Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghòch với
tiết diện của dây.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)
2 đoạn dây bằng hợp kim cùng loại, có cuùng chiều dài nhưng có tiết diện khác nhau.
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và có ĐCNN 0,1A.
1 vôn kế có GHĐ 6V và có ĐCNN 0,1V.
1 công tắc, 1nguồn 6V, 7 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm, 2 chốt kẹp nối dây dẫn.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1.Điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn không?
2.Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và dược làm từ cùng một vật liệu phụ thuộc như thế nào
vào chiều dài của dây?
3 - Giảng bài mới:
8
10
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi kiểm tra bài củ và
trình bày lời giải bài tập ở nhà theo yêu cầu của GV.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
Điẹn trở của đây dẫn phụ thuộc những yếu tố
nào?
Phải tiến hành TN với các dây dẫn như thế nào để
xá đònh sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều
dài của chúng?
Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng một
vật liệu phụ thuộc vào chiều dài dây như thế nào?
Đề nghò một HS khác trình bày lời giải bài tập 7.2
SBT.
Nhận xét câu trả lời và lời giải của HS.
Hoạt động 2: Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào tiết diện
Đề nghò HS nhớ lại kiến thức đã có ở bài 7. Tương
Các nhóm thảo
luận xem cần phải sử
SỰ PHỤ THUỘC CỦA
ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT
DIỆN DÂY DẪN
I.DỰ ĐOÁN VỀ SỰ
PHỤ THUỘC CỦA
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9.............................................................................................................................................................................Trang 17
12
7
tự như đã làm ở bài 7, để xét sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào tiết diện thì cần phải sử dụng các loại
dây dẫn nào?
Đề nghò HS tìm hiểu các mạch điện trong hình 8.1
SGK và thực hiện C1.
Giới thiệu các điện trở R
1
, R
2
, R
3
trong mạch điện
hình 8.2 SGK và đề nghò HS thực hiện C2.
Đề nghò từng nhóm HS nêu dự đoán theo yêu cầu
của C2 và ghi lên bảng các dự đoán đó.
Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự
đoán đã nêu theo yêu cầu của C2.
Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm tiến hành
TN kiểm tra việc mắc mạch điện, ghi kết quả đo vào
bảng 1 trong từng TN.
Sau khi đa số các nhóm HS hoàn thành bảng 1
SGK, yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết quả thu được
với dự đoán mà mỗi nhóm đã nêu.
Đề nghò một vài HS nêu kết luận về sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây.
Hoạt động 4: Cũng cố và vận dụng
Gợi ý C3:
Tiết diện của dây thứ 2 lớn gấp mấy lần dây thứ
nhất?
Vận dụng kết luận trên đây, so sánh điện trở của
hai dây.
Gợi ý như trên cho C4.
Đề nghò HS đọc phần “có thể em chưa biết”.
dụng các dây dẫn
loại nào để tìm hiểu
sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào
tiết diện của chúng.
Các nhóm thảo
luận để nêu ra dự
đoán về sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn
vào tiết diện của
chúng.
Tìm hiểu xem
các điện trở ở hình
8.1 SGK có đặc điểm
gì và được mắc với
nhau như thế nào.
Sau đó thực hiện yêu
cầu của C1.
Thực hiện yêu
cầu của C2.
Từng nhóm HS
mắc mạch điện theo
sơ đồ 8.3 SGK, tiến
hành TN và ghi kết
quả đo vào bảng 1
SGK.
Đối chiếu với dự
đoán của nhóm mình
và rút ra kết luận.
Từng HS trả lời
C3.
Từng HS làm C4.
Từng HS tự đọc phần
“có thể em chưa
biết”
Chép vào vở nội
dung ghi nhớ phần
đóng khung ở cuối
bài.
ĐIỆN TRỞ VÀ TIẾT
DIỆN DÂY DẪN
II.THÍ NGHIỆM
KIỂM TRA
1.Lắp mạch điện
2.Thí nghiệm
3.Nhận xét
4.kết luận
Điện trở của dây dẫn
tỉ lệ nghòch với tiết
diện của dây
III.VẬN DỤNG
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9.............................................................................................................................................................................Trang 18
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 8.1 – 8.5 trong sách bài tập, làm C5, C6 SGK.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9.............................................................................................................................................................................Trang 19
TIẾT 09
Ngày soạn: 18/09/2005
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết
diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
2.So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trò điện trở suất của
chúng.
3.Vận dụng công thức điện trở để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)
1 cuộn dây bằng inox, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm
2
và có chiều dài l = 2m
1 cuộn dây bằng nikenlin, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm
2
và có chiều dài l = 2m
1 cuộn dây bằng nicrom, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm
2
và có chiều dài l = 2m
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và có ĐCNN 0,1A.
1 vôn kế có GHĐ 6V và có ĐCNN 0,1V.
1 công tắc, 1nguồn 6V, 7 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm, 2 chốt kẹp nối dây dẫn.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1.Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng phụ thuộc thế
nào vào tiết diện của dây.
2.trình bày cách bố trí TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn.
3 - Giảng bài mới:
5
10
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi kiểm tra bài củ và
trình bày lời giải bài tập ở nhà theo yêu càu của GV.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
Phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc
điểm gì để xác đònh sự phụ thuộc cuẩ điện trỏ dây
dẫn vào tiết diện của chúng?
Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng
một vật liệu phụ thuộc vào tiết diên dây như thế nào?
Yêu cầu HS giải bài tập 8.2 SBT.
Nhận xét câu trả lời và lời giải của HS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn.
Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn có cùng chiều
Quan sát các dây
và trả lời C1.
SỰ PHỤ THUỘC CỦA
ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT
LIỆU LÀM DÂY DẪN
I.SỰ PHỤ THUỘC
CỦA ĐIỆN TRỞ
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9.............................................................................................................................................................................Trang 20
5
7
10
dài cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác
nhau và đề nghò HS trả lời C1.
Theo dõi, giúp đỡ các nhóm HS vẽ sơ đồ mạch
điện, lập bảng ghi các kết quả đo và quá trình tiến
hành TN của mỗi nhóm.
Đề nghò các nhóm HS nêu nhận xét và rút ra kết
luận: Điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào vật liệu
làm dây hay không?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về điên trở suất
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây
dẫn được đặc trưng bằng đại lượng nào?
Đại lươpngj này có trò số xác đònh như thế nào?
Đơn vò của đại lượng này là gì?
Hãy nêu nhận xét về trò số điện trở suất của kim
loại và hợp kim trong bảng 1 SGK.
Điện trở suất của đồng là bao nhiêu? Có ý nghóa
gì?
Trong số các chất được nêu trong bảng thì chất
nào dẫn điện tốt nhất? Tại sao đồng thường được
dùng để làm lõi dây nối của các mạch điện?
Đề nghò HS làm C2.
Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính điện trở
theo các bước như yêu cầu của C3.
Đề nghò HS làm C3. GV gợi ý như sau:
Đề nghò HS đọc kó lại đoạn viết về ý nghóa của
điện trở suất trong SGK để từ đó tính R
1
.
Lưu ý HS về sự phụ thuộc của điện trở suất vào
tiết diện của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ
cùng loại vật liệu.
Yêu cầu HS nêu đơn vò đo của các đại lượng có
trong công thức vừa xây dựng.
Hoạt động 5: Vận dụng, rèn luyện kó năng tính
toán và cũng cố.
Đề nghò từng HS làm C4. Gợi ý C4 như sau:
Nêu công thức tính tiết diện tròn của dây dẫn theo
đường kính?
Đổi các đơn vò sang đơn vò chuẩn.
Tính toán.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn?
Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt hơn
hay kém hơn chất kia?
Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức
nào.
Đề nghò HS làm C5, C6.
Thảo luận nhóm
vẽ sơ đồ mạch điên
để xá đònh điện trở.
Lập bảng ghi kết
quả đo.
Làm TN theo
nhóm nêu nhận xét
và kết luận.
Từng HS đọc
SGK để tìm hiểu về
đại lượng đặc trưng
cho sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn.
Từng HS tìm
hiểu bảng điện trở
suất của một số chất
và trả lời câu hỏi của
GV.
Tính theo các
bước trong SGK.
Rút ra công thức
tính điện trở của dây
dẫn và nêu đơn vò đo
các đại lượng có
trong công thức.
Từng HS làm C4.
Suy nghó nhớ lại
để trả lời các câu hỏi
của GV.
VÀO VẬT LIỆU
LÀM DÂY DẪN
1.Thí nghiệm
2.Kết luận
Điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào vật
liệu làm dây dẫn.
II.ĐIỆN TRỞ SUẤT
CÔNG THỨC ĐIỆN
TRỞ
1.Điện trở suất
Điện trở suất của một
vật liệu có trò số
bằng điện trở của
một đoạn dây dẫn
hình trụ được làm
bằng vật liệu đó có
chiều dài 1m, có tiết
diện 1m
2
.
2.Công thức điện trở
3.Kết luận
S
R
ρ
=
Trong đó: ρ là điện
trở suất (Ωm), l là
chiều dài dây (m), S
là tiết diện của dây
(m
2
).
III.VẬN DỤNG
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9.............................................................................................................................................................................Trang 21
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 9.1 – 9.5 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9.............................................................................................................................................................................Trang 22
TIẾT 10
Ngày soạn: 18/09/2005
BIẾN TRỞ
ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
2.Mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.
3.Nhận ra các điện trở dùng trong kó thuật (không yêu càu xác đònh trò số của các điện trở theo các vòng
màu)
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với cả lớp:
Một biến trở tay quay có cùng trò số kó thuật như biến trở con chạy nói trên.
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)
1 biến trở con chạy có điện trơ lớn nhất 20Ω và chòu được dòng điên có cường độ lớn nhất 2A.
1 biến trở than (chiết áp) có các trò số kó thuật như biến trở con chạy nói trên.
1 công tắc, 1nguồn 3V, 7 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
1 bóng đèn 2,5V-1W, 3 điện trở kó thuật loại có ghi trò số, 3 điện trở kó thuật loại có các vòng màu.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1.Điện trở của các dây dẫn phụ thuộc như thêa nào vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây?
2. Căn cứ vào bảng giá trò điện trở suất so sánh mức độ dẫn điện của của dây đồng và dây sắt?
3.Vận dụng công thức điện trở để giải bài 9.2 SBT.
3 - Giảng bài mới:
10
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
biến trở.
Yêu cầu HS quan sát hình 10.1 SGK và đối chiếu
với các biến trở có trong bộ thí nghiệm để chỉ rõ từng
loại biến trở.
Yêu cầu HS đối chiếu hình 10.1a SGK với biến
trở con chạy thật và yêu cầu một vài HS chỉ ra đâu là
cuộn dây của biến trở, Đâu là hai đầu ngoài cùng A,
B của nó, đâu là con chạy và thực hiện C1, C2.
Từng HS thực
hiện C1 để nhận
dạng các loại biến
trở.
Từng HS thực
hiện C2 và C3 để tìm
hiểu cấu tạo và hoạt
động của biến trở
con chạy.
BIẾN TRỞ
ĐIỆN TRỞ DÙNG
TRONG KĨ THUẬT
I.BIẾN TRỞ
1.Tìm hiểu cấu tạo
và hoạt động của
biến trở
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9.............................................................................................................................................................................Trang 23
10
7
10
Đề nghò HS vẽ lại các kí hiệu sơ đồ của biến trở
và dùng bút chì tô đậm phần biến trở cho dòng điện
chạy qua nếu chúng được mắc vào mạch.
Hoạt động 2: Sử dụng biến trở để đều chỉnh
cường độ dòng điện.
Theo dõi, hướng dẫn các em vẽ sơ đồ mạch điện
hình 10.3 SGK.
Quan sát và giúp đỡ HS thực hiện C6. Đặc biệt
lưu ý HS đẩy con chạy C về sát điểm N để biến trở có
điện trở lớn nhất trước khi mắc nó vào mạch điện
hoặc trước khi đóng công tắc, cũng như phải dòch
chuyển con chạy nhẹ nhàng để tránh mòn hỏng chổ
tiếp xúc giữa con chạy và cuộn dây của biến trở.
Đề nghò HS trả lời C6.
Biến trở là gì và có thể được dùng làm gì? Đề
nghò một số HS trả lời và thảo luận chung với cả lớp
về câu trả lời.
Hoạt động 3: Nhận dạng hai loại điện trở dùng
trong kó thuật
Gợi ý trả lời C7:
Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để chế tạo
các điện trở kó thuật mà rất mỏng thì các lớp này có
tiết diện nhỏ hay lớn?
Khi đó tại sao lớp than hay lớp kim loại này có trò
số điện trở lớn?
Đề nghò HS đọc trò số điện trở hình 10.4a SGK và
thực hiện C9.
Đề nghò HS quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa 3 SGK
và quan sát các điện trở vòng màu để nhận biết màu
của các vòng trên điện trở.
Em thử tính xem một điện trở có các vòng màu
theo thứ tự lục, nâu, da cam thì có trò số điện trở là
bao nhiêu?
Đối với các điện trở có kích thước quá nhỏ, người
ta dùng các chấm màu thay cho các vòng màu để ghi
trò số điện trở theo các quy đònh.
Hoạt động 4: Cũng cố và vận dụng
Gợi ý cho HS:
Trước hết tính chiều dài của dây điện trở của biến
trở này.
Tính chiều dài của một vòng dây quấn quanh lõi
sứ tròn.
Từ các số liệu trên hãy tính số vòng dây của biến
trở.
Qua bài toán em rút ra cho mình cách giải các bài
tương tự
Từng HS thực
hiện C4 để nhận
dạng kí hiệu sơ đồ
của biến trở.
HS trả lời C5.
Nhóm HS thực
hiện C6 và rút ra kết
luận.
Từng HS đọc C7
và thực hiện yêu cầu
của C7.
Từng HS thực
hiện C8 để nhận biết
hai loại điện trở kó
thuật theo cách ghi
trò số của chúng.
Thực hiện C10.
2.Sử dụng biến trở để
điều chỉnh cường độ
dòng điện.
3.Kết luận
Biến trở được dùng
để điều chỉnh cường
độ dòng điện trong
mạch khi thay đổi trò
số điện trở của nó.
II.CÁC ĐIỆN TRỞ
DÙNG TRONG KĨ
THUẬT
Để ghi trò số điện trở
trong kó thuật có hai
cách ghi:
Cách 1: Trò số được
ghi trên điện trở.
Cách 2: Trò số được
thể hiện bằng các
vòng màu hay chấm
màu sơn trên điện
trở.
III.VẬN DỤNG
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9.............................................................................................................................................................................Trang 24
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 10.1 – 10.6 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9.............................................................................................................................................................................Trang 25