Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.28 KB, 24 trang )





Tiết 1 + 2:
Tiết 1 + 2:


TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
I.
I.
Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam:
Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam:
VHVN là sáng tác ngôn từ của người việt Nam từ xưa
VHVN là sáng tác ngôn từ của người việt Nam từ xưa
đến nay, có hai bộ phận chủ yếu hợp thành là
đến nay, có hai bộ phận chủ yếu hợp thành là
văn học dân gian và văn học viết.
văn học dân gian và văn học viết.

1. Văn học dân gian:
1. Văn học dân gian:
* VHDG là sáng tác tập thể và truyền miệng của
* VHDG là sáng tác tập thể và truyền miệng của
nhân dân lao động. Tri thức đôi khi cũng có
nhân dân lao động. Tri thức đôi khi cũng có
sáng tác nhưng phải tuân thủ những đặc trưng
sáng tác nhưng phải tuân thủ những đặc trưng
của vhdg và trở thành tiếng nói tình cảm chung
của vhdg và trở thành tiếng nói tình cảm chung


của nhân dân.
của nhân dân.
Vd: “trong đầm gì đẹp bằng sen” của một nhà nho
Vd: “trong đầm gì đẹp bằng sen” của một nhà nho
nào đó, hay “ Tháp Mười đẹp nhất bông sen”
nào đó, hay “ Tháp Mười đẹp nhất bông sen”
của Bảo Định Giang…
của Bảo Định Giang…

Các thể loại chủ yếu:
Các thể loại chủ yếu:
-
Thần thoại
Thần thoại
-
Sử thi (Dam San, Đẻ đất đẻ nước,…)
Sử thi (Dam San, Đẻ đất đẻ nước,…)
-
Truyền thuyết (con rồng cháu tiên, Thanh
Truyền thuyết (con rồng cháu tiên, Thanh
Gióng,…)
Gióng,…)
-
Cổ tích (Tấm Cám, Sọ Dừa,…)
Cổ tích (Tấm Cám, Sọ Dừa,…)
-
Ngụ ngôn (Ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi,
Ngụ ngôn (Ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi,
…)
…)

-
Truyện cười (Lợn cưới áo mới, đến chết vẫn hà
Truyện cười (Lợn cưới áo mới, đến chết vẫn hà
tiện,…)
tiện,…)

Các thể loại chủ yếu:
Các thể loại chủ yếu:
-
Câu đố
Câu đố
-
Ca dao
Ca dao
-
Tục ngữ
Tục ngữ
-


-
Truyện thơ
Truyện thơ
-
Chèo
Chèo

- Những đặc trưng chủ yếu:
- Những đặc trưng chủ yếu:
+ Tính truyền miệng: sáng tác và lưu truyền.

+ Tính truyền miệng: sáng tác và lưu truyền.
+ tính tập thể: cũng là sáng tác và truyền miệng
+ tính tập thể: cũng là sáng tác và truyền miệng
nhưng nó mang tính thực hành được thể hiện
nhưng nó mang tính thực hành được thể hiện
trong các sinh hoạt khác nhau của đời sống
trong các sinh hoạt khác nhau của đời sống
cộng đồng.
cộng đồng.

2. Văn học viết:
2. Văn học viết:
- Là sáng tác của trí thức được ghi lại bằng chữ viết; là sáng
- Là sáng tác của trí thức được ghi lại bằng chữ viết; là sáng
tạo của cá nhân mang dấu ấn của tác giả.
tạo của cá nhân mang dấu ấn của tác giả.
- Hình thức văn tự: được ghi lại bằng ba loại chữ:
- Hình thức văn tự: được ghi lại bằng ba loại chữ:
+ Hán (cách đọc Hán Việt). Ví dụ: “Bình Ngô đại cáo” của
+ Hán (cách đọc Hán Việt). Ví dụ: “Bình Ngô đại cáo” của
Nguyễn Trãi,…
Nguyễn Trãi,…
+ Nôm. Ví dụ: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du,…
+ Nôm. Ví dụ: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du,…
+ Quốc Ngữ. Ví dụ: “Bến quê”
+ Quốc Ngữ. Ví dụ: “Bến quê”
+ Từ thế kỉ XX trở về sau chủ yếu viết bằng chữ Quốc Ngữ.
+ Từ thế kỉ XX trở về sau chủ yếu viết bằng chữ Quốc Ngữ.
- Hệ thống thể loại phát triển theo từng thời kỳ:
- Hệ thống thể loại phát triển theo từng thời kỳ:

+
+
Văn học từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX
Văn học từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX

Chữ Hán:
Chữ Hán:
Văn xuôi: truyện, ký, tiểu thuyết chương hồi.
Văn xuôi: truyện, ký, tiểu thuyết chương hồi.
Thơ: thơ cổ phong, thơ Đường luật.
Thơ: thơ cổ phong, thơ Đường luật.
Văn biền ngẫu: phú, cáo, văn tế
Văn biền ngẫu: phú, cáo, văn tế
Chữ Nôm:
Chữ Nôm:
Thơ Nôm Đường luật
Thơ Nôm Đường luật
Truyện thơ, ngâm khúc, hát nói.
Truyện thơ, ngâm khúc, hát nói.
+ Văn học từ thế kỷ XX đến nay
+ Văn học từ thế kỷ XX đến nay
:
:
Các loại hình tự sự: tiểu thuyết, truyện ngắn, bút ký, tuỳ
Các loại hình tự sự: tiểu thuyết, truyện ngắn, bút ký, tuỳ
bút, phóng sự.
bút, phóng sự.
Các loại hình trữ tình: thơ trữ tình và tr
Các loại hình trữ tình: thơ trữ tình và tr
ư

ư
ờng ca.
ờng ca.
Kịch: kịch nói, kịch thơ.
Kịch: kịch nói, kịch thơ.

II. Quá trình phát triển của văn
II. Quá trình phát triển của văn
học viết Việt Nam:
học viết Việt Nam:


- Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam
- Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam
gắn chặt với lịch sử, chính trị, văn hoá của đất
gắn chặt với lịch sử, chính trị, văn hoá của đất
nước.
nước.
- Văn học viết Việt Nam chính thức được hình
- Văn học viết Việt Nam chính thức được hình
thành từ thế kỉ X, khi dân tộc Việt Nam giành
thành từ thế kỉ X, khi dân tộc Việt Nam giành
được độc lập từ tay các thế lực Phương Bắc.
được độc lập từ tay các thế lực Phương Bắc.

Ba thời kỳ và
Ba thời kỳ và
-
Văn học từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX
Văn học từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX

- Văn học từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng
- Văn học từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng
8 năm 1945.
8 năm 1945.
- Văn học sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến
- Văn học sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến
hết thế kỷ XX.
hết thế kỷ XX.
Hai thời đại:
Hai thời đại:
- Văn học trung đại.
- Văn học trung đại.
- Văn học hiện đại
- Văn học hiện đại

1. Văn học trung đại
1. Văn học trung đại
:
:
(từ thế kỷ X
(từ thế kỷ X
đến hết thế kỷ XIX)
đến hết thế kỷ XIX)
- Đây là nền văn học được hình thành và phát triển trong
- Đây là nền văn học được hình thành và phát triển trong
bối cảnh văn hoá của vùng Đông Á, Đông Nam Á, đặc
bối cảnh văn hoá của vùng Đông Á, Đông Nam Á, đặc
biệt là văn học Trung Quốc.
biệt là văn học Trung Quốc.
- Chính thức ra đời từ thế kỷ X

- Chính thức ra đời từ thế kỷ X
- Chữ viết đóng vai trò chủ đạo: Hán và Nôm.
- Chữ viết đóng vai trò chủ đạo: Hán và Nôm.
- Văn học thời kỳ này ảnh hưởng Phật giáo, Nho giáo, Lão
- Văn học thời kỳ này ảnh hưởng Phật giáo, Nho giáo, Lão
Trang. Vì vậy những quan niệm về chính trị, đạo đức,
Trang. Vì vậy những quan niệm về chính trị, đạo đức,
thẩm mỹ chịu ảnh hưởng sâu sắc các học thuyết này
thẩm mỹ chịu ảnh hưởng sâu sắc các học thuyết này
(nho giáo ràng buộc con người trong mối quan hệ tam
(nho giáo ràng buộc con người trong mối quan hệ tam
cương, ngũ thường; tam tòng tứ đức )
cương, ngũ thường; tam tòng tứ đức )



- Từ thế kỷ thứ XV, sự xuất hiện của chữ Nôm gắn
- Từ thế kỷ thứ XV, sự xuất hiện của chữ Nôm gắn
liền với sự trưởng thành những nét truyền thống
liền với sự trưởng thành những nét truyền thống
lớn của văn học trung đại, đánh dấu ý thức tự
lớn của văn học trung đại, đánh dấu ý thức tự
cường của dân tộc, lòng yêu nước, tinh thần
cường của dân tộc, lòng yêu nước, tinh thần
nhân đạo.
nhân đạo.

- Những tác phẩm, tác giả tiêu biểu:
- Những tác phẩm, tác giả tiêu biểu:
+ Chữ Hán:

+ Chữ Hán:
- Văn xuôi: Thánh Tông di thảo (Lê Thánh Tông);
- Văn xuôi: Thánh Tông di thảo (Lê Thánh Tông);
Truyền kỳ mạn lục (Nguyễn Dữ); Thượng kinh
Truyền kỳ mạn lục (Nguyễn Dữ); Thượng kinh
ký sự (Hải thượng Lãn Ông); Hoàng Lê nhất
ký sự (Hải thượng Lãn Ông); Hoàng Lê nhất
thống chí (Ngô gia Văn phái)
thống chí (Ngô gia Văn phái)
- Thơ: Ức Trai thi tập (Nguyễn Trãi); Bạch Vân
- Thơ: Ức Trai thi tập (Nguyễn Trãi); Bạch Vân
thi tập (Nguyễn Bỉnh Khiêm); Bắc hành tạp Lục
thi tập (Nguyễn Bỉnh Khiêm); Bắc hành tạp Lục
(Nguyễn Du)
(Nguyễn Du)

+ Chữ Nôm: chủ yếu là thơ:
+ Chữ Nôm: chủ yếu là thơ:
Quốc Âm thi tập (Nguyễn Trãi); Bạch Vân Quốc
Quốc Âm thi tập (Nguyễn Trãi); Bạch Vân Quốc
ngữ thi (Nguyễn Bỉnh Khiêm); Hồng Đức Quốc
ngữ thi (Nguyễn Bỉnh Khiêm); Hồng Đức Quốc
âm thi tập (Lê Thánh Tông); Truyện Kiều
âm thi tập (Lê Thánh Tông); Truyện Kiều
(Nguyễn Du). Bên cạnh đó xuất hiện nhiều tên
(Nguyễn Du). Bên cạnh đó xuất hiện nhiều tên
tuổi nổi bật như: Hồ Xuân Hương, Bà Huyện
tuổi nổi bật như: Hồ Xuân Hương, Bà Huyện
Thanh Quan, Cao Bá Quát
Thanh Quan, Cao Bá Quát


2.Văn học hiện đại
2.Văn học hiện đại
:
:
(từ đầu thế
(từ đầu thế
kỷ XX đến cuối thế kỷ XX)
kỷ XX đến cuối thế kỷ XX)

Văn học thời kỳ này được phát triển trong thời
Văn học thời kỳ này được phát triển trong thời
đại văn học Việt Nam bước vào quỹ đạo của văn
đại văn học Việt Nam bước vào quỹ đạo của văn
hoá hiện đại. Mặc khác, những luồng tư tưởng
hoá hiện đại. Mặc khác, những luồng tư tưởng
tiến bộ như những luồng gió mới thổi vào Việt
tiến bộ như những luồng gió mới thổi vào Việt
Nam làm thay đổi nhận thức, cách nghĩ, cách
Nam làm thay đổi nhận thức, cách nghĩ, cách
cảm, cách nói của người Việt Nam khi tiếp xúc
cảm, cách nói của người Việt Nam khi tiếp xúc
với nền văn hoá Phương Tây
với nền văn hoá Phương Tây


Một số đặc điểm đổi mới của văn học hiện
Một số đặc điểm đổi mới của văn học hiện
đại so với văn học trung đại
đại so với văn học trung đại

:
:

+ Chữ viết: chủ yếu là chữ quốc ngữ
+ Chữ viết: chủ yếu là chữ quốc ngữ
+ Tác giả: xuất hiện đội ngũ nhà văn, nhà thơ
+ Tác giả: xuất hiện đội ngũ nhà văn, nhà thơ
chuyên nghiệp: Tản Đà, Hoàng Ngọc Phách, Hồ
chuyên nghiệp: Tản Đà, Hoàng Ngọc Phách, Hồ
Biểu Chánh, Phạm Duy Tốn
Biểu Chánh, Phạm Duy Tốn


+ Đời sống văn học: nhờ báo chí và kỹ thuật in
+ Đời sống văn học: nhờ báo chí và kỹ thuật in
ấn hiện đại, tác phẩm văn học đi vào đời sống
ấn hiện đại, tác phẩm văn học đi vào đời sống
nhanh hơn; mối quan hệ giữa tác giả và độc giả
nhanh hơn; mối quan hệ giữa tác giả và độc giả
mật thiết hơn, đời sống văn học sôi nổi năng
mật thiết hơn, đời sống văn học sôi nổi năng
động hơn.
động hơn.

+ Thể loại: Xuất hiện thơ mới, tiểu thuyết, kịch
+ Thể loại: Xuất hiện thơ mới, tiểu thuyết, kịch
nói, xuất hiện nhiều tên tuổi như Thạch Lam,
nói, xuất hiện nhiều tên tuổi như Thạch Lam,
Nguyễn Tuân, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao ;
Nguyễn Tuân, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao ;

Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên…
Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên…





+Thi pháp: đổi mới hoàn toàn từ lối viết ước lệ
+Thi pháp: đổi mới hoàn toàn từ lối viết ước lệ
tượng trưng, sùng cổ, phi ngã chuyển sang lối
tượng trưng, sùng cổ, phi ngã chuyển sang lối
viết hiện thực, đề cao sáng tạo, đề cao cái “tôi” ,
viết hiện thực, đề cao sáng tạo, đề cao cái “tôi” ,
sự xuất hiện hai thể thơ: lục bát và song thất lục
sự xuất hiện hai thể thơ: lục bát và song thất lục
bát đã phá vỡ tính quy phạm của văn học Trung
bát đã phá vỡ tính quy phạm của văn học Trung
đại.
đại.

Từ sau 1975 - đặc biệt với công
Từ sau 1975 - đặc biệt với công
cuộc đổi mới từ 1986 - văn học
cuộc đổi mới từ 1986 - văn học
hiện đại Việt Nam bước vào
hiện đại Việt Nam bước vào
giai đoạn phát triển mới:
giai đoạn phát triển mới:

- Các nhà văn phản ánh sâu sắc công cuộc xây

- Các nhà văn phản ánh sâu sắc công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội, sự nghiệp công nghiệp
dựng chủ nghĩa xã hội, sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước với những vấn đề
hóa, hiện đại hóa đất nước với những vấn đề
mới mẻ trong thời đại mở cửa, hội nhập quốc tế.
mới mẻ trong thời đại mở cửa, hội nhập quốc tế.

- Nhiều tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng
- Nhiều tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng
trên thế giới.
trên thế giới.


- Hai mảng đề tài chủ đạo văn học thời kỳ này:
- Hai mảng đề tài chủ đạo văn học thời kỳ này:
+ Văn học yêu nước: Gắn liền với công cuộc giải
+ Văn học yêu nước: Gắn liền với công cuộc giải
phóng dân tộc là hiện thực lịch sử đem đến
phóng dân tộc là hiện thực lịch sử đem đến
những đề tài, cảm hứng mới
những đề tài, cảm hứng mới
+ Lịch sử và cuộc sống con người trong bối cảnh
+ Lịch sử và cuộc sống con người trong bối cảnh
xây dựng nền kinh tế thị trường theo định
xây dựng nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.
hướng xã hội chủ nghĩa.







Nền văn học Việt Nam đạt đươc những
Nền văn học Việt Nam đạt đươc những
thành tựu lớn về nội dung và nghệ thuật.
thành tựu lớn về nội dung và nghệ thuật.
Nhiều tác giả được công nhận là danh nhân
Nhiều tác giả được công nhận là danh nhân
văn hóa thế giới: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du,
văn hóa thế giới: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du,
Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh

III. Con người Việt Nam trong
III. Con người Việt Nam trong
văn học:
văn học:

1. Con người Việt Nam trong quan hệ với
1. Con người Việt Nam trong quan hệ với
thế giới tự nhiên:
thế giới tự nhiên:

- Nhận thức cải tạo, chỉnh phục giới tự nhiên
- Nhận thức cải tạo, chỉnh phục giới tự nhiên
(thần thoại, truyền thuyết, )
(thần thoại, truyền thuyết, )


- Thiên nhiên là người bạn tri âm tri kỉ của con
- Thiên nhiên là người bạn tri âm tri kỉ của con
người (cây đa, bến nước, vầng trăng, cánh
người (cây đa, bến nước, vầng trăng, cánh
đồng,…)
đồng,…)

- Thiên nhiên gắn với lí tưởng đạo đức, thẩm mĩ
- Thiên nhiên gắn với lí tưởng đạo đức, thẩm mĩ
của nhà Nho (tung, cúc, trúc, mai,…)
của nhà Nho (tung, cúc, trúc, mai,…)

-> Thiên nhiên là một nội dung quan trọng.
-> Thiên nhiên là một nội dung quan trọng.


2. Con người Việt Nam trong quan hệ Quốc gia, dân tộc:
2. Con người Việt Nam trong quan hệ Quốc gia, dân tộc:

- Sớm ý thức xây dựng quốc gia độc lập, tự chủ.
- Sớm ý thức xây dựng quốc gia độc lập, tự chủ.

- Do điều kiện địa lí đặc biệt nên đất nước ta đã phải nhiều lần đấu tranh
- Do điều kiện địa lí đặc biệt nên đất nước ta đã phải nhiều lần đấu tranh
với giặc ngoại xâm để giành và giữ lấy quê hương đất nước.
với giặc ngoại xâm để giành và giữ lấy quê hương đất nước.



-> Bởi vậy nên một dòng văn học yêu nước nổi bật và xuyên suốt lịch sử

-> Bởi vậy nên một dòng văn học yêu nước nổi bật và xuyên suốt lịch sử
văn học Việt Nam.
văn học Việt Nam.

- Trong văn học dân gian: Tình yêu làng xóm quê hương, căm ghét mọi thế
- Trong văn học dân gian: Tình yêu làng xóm quê hương, căm ghét mọi thế
lực xâm lược.
lực xâm lược.

- Trong văn học viết: Ý thức sâu sắc về quốc gia, dân tộc, truyền thống văn
- Trong văn học viết: Ý thức sâu sắc về quốc gia, dân tộc, truyền thống văn
hiến lâu đời,…
hiến lâu đời,…

- Tinh thần xả thân vì độc lập – tự do của Tổ quốc.
- Tinh thần xả thân vì độc lập – tự do của Tổ quốc.

- Tinh thần tiên phong chống chủ nghĩa đế quốc của văn học cách mạng
- Tinh thần tiên phong chống chủ nghĩa đế quốc của văn học cách mạng
Việt Nam thế kỉ XX.
Việt Nam thế kỉ XX.

-> Chủ nghĩa yêu nước là nội dung tiêu biểu, giá trị quan trọng cuả văn học
-> Chủ nghĩa yêu nước là nội dung tiêu biểu, giá trị quan trọng cuả văn học
Việt Nam.
Việt Nam.


3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội:
3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội:


- Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền và bày tỏ
- Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền và bày tỏ
sự thông cảm với những người bị áp bức.
sự thông cảm với những người bị áp bức.

- Mơ ước về một xã hội công bằng, tốt đẹp.
- Mơ ước về một xã hội công bằng, tốt đẹp.

- Nhận thức, phê phán cải tạo xã hội.
- Nhận thức, phê phán cải tạo xã hội.

- Chủ nghĩa nhân đạo – cảm hứng xã hội là tiền đề hình
- Chủ nghĩa nhân đạo – cảm hứng xã hội là tiền đề hình
thành chủ nghĩa hiện thực.
thành chủ nghĩa hiện thực.

- phản ánh công cuộc xây dựng xã hội mới, cuộc sống
- phản ánh công cuộc xây dựng xã hội mới, cuộc sống
mới sau 1945 và 1975.
mới sau 1945 và 1975.

=> Tìm dẫn chứng minh họa trong chương trình THCS.
=> Tìm dẫn chứng minh họa trong chương trình THCS.


4. Con người Việt Nam và ý thức bản thân:
4. Con người Việt Nam và ý thức bản thân:

( GV chỉ giải thích)

( GV chỉ giải thích)

IV. Tổng kết:
IV. Tổng kết:

Sơ đồ hệ thống hóa:
Sơ đồ hệ thống hóa:

VĂN HỌC VIỆT NAM
VĂN HỌC VIỆT NAM

Hai bộ phận hợp thành:
Hai bộ phận hợp thành:

VHDG VH viết (X – nay)
VHDG VH viết (X – nay)

TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN
TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×